BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3504/BNN-PC
V/v sơ kết thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ
biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2013-2016
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2015
|
Kính
gửi:
|
- Ủy
ban Dân tộc;
- Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;
- Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
|
Ngày 09/4/2012, Thủ tướng Chính phủ
đã ban hành Quyết định số 409/QĐ-TTg về việc ban hành Chương trình hành động
thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
(khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân từ năm 2013
đến năm 2016. Theo đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho
người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2016.
Thực hiện Quyết định trên, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị quý cơ quan chỉ đạo tổ chức thực hiện
các công việc sau đây:
1. Căn cứ vào yêu cầu, điều kiện
thực tế của cơ quan, địa phương tổ chức sơ kết, đánh giá 02 năm thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho
người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2013-2016 bằng các
hình thức phù hợp.
2. Gửi Báo cáo sơ kết thực hiện Đề
án trên về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Pháp chế, số 2 Ngọc Hà,
Ba Đình, Hà Nội, email: [email protected]) trước ngày 15/6/2015
để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định (Đề cương Báo cáo sơ
kết gửi kèm theo Công văn này).
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của
quý cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, PC (75).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC 1.
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO SƠ KẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI
DÂN NÔNG THÔN VÀ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Kèm theo Công văn số 3504/BNN-PC ngày 07 tháng 5 năm 2015 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Đề án
a) Kiện toàn tổ chức, hướng dẫn
thực hiện Đề án; Đơn vị đầu mối giúp lãnh đạo đơn vị thực hiện Đề án
b) Xây dựng kế hoạch, ban hành văn
bản chỉ đạo
2. Kết quả thực hiện các hoạt
động
a) Tuyên truyền, quán triệt nội
dung Đề án
b) Hoạt động khảo sát
c) Mạng lưới cán bộ làm công tác
TTPBPL cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số.
d) Xây dựng mô hình thí điểm về
tuyên truyền, phổ biến pháp luật
đ) Xây dựng nguồn nhân lực, đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho
người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số;
e) Xây dựng, biên soạn các tài liệu
pháp luật phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân nông
thôn và đồng bào dân tộc thiểu số;
g) Tổ chức phổ biến pháp luật thông
qua các hình thức tuyên truyền, phổ biến phù hợp với các đối tượng, vùng, miền:
* Nội dung pháp luật chủ yếu đã
tuyên truyền, phổ biến:
- Tổng số cuộc được phổ biến.
- Ghi cụ thể số lượng, tên của văn
bản đã phổ biến.
- Số lượng người tham gia.
* Các hình thức chủ yếu PBGDPL
Đề nghị báo cáo cụ thể số cuộc phổ
biến theo từng hình thức sau đây:
- Thông qua hội nghị, cuộc họp, tập
huấn, giới thiệu văn bản,
- Biên soạn đề cương và phát hành
tài liệu pháp luật cho các đối tượng,
- Tuyên truyền, phổ biến trên báo
chí, trên phương tiện thông tin đại chúng
- Thi tìm hiểu pháp luật (tên cuộc
thi, số người tham gia...)
- Thông qua sinh hoạt câu lạc bộ,
- Thông qua hoạt động tư vấn pháp
luật,
- Các hình thức khác.
Nêu tóm tắt những kinh nghiệm của
một số hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật đơn
vị thực hiện có hiệu quả.
h) Kiểm tra việc thực hiện các nội
dung của Đề án,
3. Công tác phối hợp thực hiện Đề án,
Kết quả công tác phối hợp với các
cơ quan, địa phương trong việc thực hiện Đề án
ở địa phương.
4. Kinh phí thực hiện Đề án:
Tổng kinh phí để thực hiện Đề án
trong đó phân loại rõ nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước, các nguồn kinh phí
khác.
II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
1. Ưu điểm:
2. Những hạn chế, khó khăn trong việc thực hiện Đề án
Nguyên nhân của những hạn chế, khó
khăn: (nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN
GIAI ĐOẠN 2015-2016
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN
NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2015-2016
1. Giải pháp thực hiện
2. Kiến nghị
V. PHỤ LỤC
1.
Công
tác tổ chức
|
Đào
tạo bồi dưỡng
|
Biên
soạn tài liệu (Ghi rõ số lượng)
|
Ban
Chỉ đạo (Đánh dấu X nếu có)
|
Hội
đồng
(Đánh dấu X nếu có)
|
Ban
hành kế hoạch
(Ghi rõ số lượng)
|
Văn
bản chỉ đạo
(Ghi rõ số lượng)
|
Số
lớp
(Ghi rõ số lượng)
|
Số
người
(Ghi rõ số lượng)
|
Sổ
tay
|
Sách
hỏi đáp
|
Tờ
gấp
|
Băng
đĩa
|
Tài
liệu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Kết
quả tuyên truyền phổ biến (Ghi rõ số lượng)
|
Kinh
phí
(Ghi rõ số lượng)
|
Hội
nghị PB
|
Đài
Báo
|
Thi
tìm hiểu pháp luật
|
Hình
thức khác
|
Số
lượng
|
Số
người
|
Tin,
bài
|
Số
lượng
|
Số
người
|
Số
người
|
VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|