BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 732/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HOÁ CỤC HẢI QUAN TỈNH
THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016-2020
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số
65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải
quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg
ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển hải
quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC
ngày 06/9/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-BTC ngày
19/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách, phát
triển và hiện đại hoá ngành Hải quan giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Nghị quyết số
145/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Kết luận số 46-KL/TU
ngày 20/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU ngày 27/6/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
khóa XVII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong việc cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hải
quan tỉnh Thanh Hóa; Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hoá hải quan - Tổng cục Hải
quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hoá Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 -
2020”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa tổ chức
triển khai kế hoạch này theo đúng mục tiêu, hoạt động và lộ
trình đề ra; thực hiện báo cáo Tổng cục Hải quan về kết quả, tiến độ triển khai
thực hiện kế hoạch theo định kỳ.
2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với
Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa trình Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí và các
nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
3. Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa báo
cáo với Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
để tranh thủ sự chỉ đạo, giúp đỡ; đồng thời chủ động phối hợp với các ngành có
liên quan để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hiện
đại hóa Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp
với Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ với
chương trình hiện đại hoá của Ngành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải
quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBND tỉnh Thanh Hóa (để phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
- Lưu VT, CCHĐH (3b), Cục HQTH(5b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH THANH HÓA GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 732/QĐ-TCHQ ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan)
Phần I
MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá
trở thành cơ quan hải quan điện tử hiện đại, là một trong
những cơ quan đi đầu về cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; triển
khai hiệu lực, hiệu quả các cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về hải quan; hoạt
động trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý rủi ro với thủ tục
đơn giản, thuận tiện đạt chuẩn quốc tế. Tổ chức, xây dựng lực lượng hải quan
Thanh Hóa chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính, được trang bị và làm chủ các
trang thiết bị công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển
và hội nhập của đất nước, góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại, du lịch
và đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phát triển.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Tham
gia xây dựng, đề xuất, kiến nghị các cấp có thẩm quyền trong việc hoàn thiện hệ
thống pháp luật về Hải quan và pháp luật có liên quan; thực hiện tốt công tác
tuyên truyền, tổ chức triển khai, đánh giá quá trình triển khai pháp luật về hải
quan tại đơn vị.
2.2. Vận
hành ổn định, hiệu quả Hệ thống VNACCS/VCIS theo tiến độ nâng cấp của Ngành; giảm
tỷ lệ can thiệp, giảm thủ tục, giấy tờ, thời gian xử lý và nhân lực hướng đến
thủ tục hải quan điện tử được thực hiện “mọi nơi - mọi lúc - mọi phương tiện”;
toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ được thực hiện trên nền tảng ứng dụng công nghệ
thông tin, áp dụng sâu rộng kỹ thuật quản lý rủi ro và quản lý tuân thủ; ứng dụng và sử dụng hiệu quả trang thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến
trong kiểm tra, giám sát.
2.3. Hiện
đại hóa công tác quản lý thuế dựa trên cơ sở áp dụng đầy đủ
công tác quản lý rủi ro và ứng dụng công nghệ thông tin; đảm bảo quản lý thuế
công bằng, minh bạch, thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết
quốc tế mà Việt Nam tham gia; Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của
người nộp thuế; đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2.4. Công
tác Kiểm tra sau thông quan đạt đến trình độ chuyên nghiệp,
chuyên sâu, hiệu quả dựa trên áp dụng sâu rộng kỹ thuật quản lý rủi
ro, ứng dụng công nghệ thông tin và nghiệp vụ kiểm toán sau thông quan (PCA).
2.5. Áp dụng
đầy đủ các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan, ứng dụng công nghệ thông
tin, sử dụng đầy đủ trang thiết bị hiện đại, đảm bảo gắn kết chặt chẽ kiểm soát
hải quan và các hoạt động nghiệp vụ hải quan khác.
2.6. Xây
dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa theo
hướng chuyên sâu, chuyên nghiệp, thành thạo nghiệp vụ, liêm chính và có phẩm chất
đạo đức tốt đáp ứng các quy định về quản lý nguồn nhân lực đã được chuẩn hóa của
ngành Hải quan và các quy định của pháp luật đối với cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động.
2.7. Kiện
toàn tổ chức bộ máy Cục Hải quan Thanh Hóa theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu
quả, áp dụng phương thức điện tử trong quản lý, điều hành. Từng bước xây dựng
cơ quan hải quan điện tử đáp ứng yêu cầu cải cách nền hành chính nhà nước và hiện
đại hóa Hải quan.
2.9. Phát
triển hiệu quả sâu, rộng quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp góp phần tạo dựng
sự đồng thuận giữa doanh nghiệp và hải quan trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng
và thực thi chính sách, pháp luật về Hải quan. Xây dựng, phát triển các mối
quan hệ hợp tác quốc tế (đặc biệt là quan hệ hợp tác với Văn phòng Kiểm tra hải
quan II thuộc Phòng Kiểm tra, giám sát và chống buôn lậu trực thuộc Cục Hải
quan nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào).
2.10. Đảm
bảo các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cho cán bộ, công chức, người
lao động trong đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Thủ tục
hải quan điện tử “mọi nơi, mọi lúc, mọi phương tiện”: Người khai hải quan thực
hiện khai báo mọi nơi, với thời gian 24/7, trên các thiết bị cố định, di động hỗ
trợ.
2. Thời gian
thông quan dưới 36 giờ đối với xuất khẩu, dưới 41 giờ đối với nhập khẩu.
3. Cung cấp
dịch vụ công trực tuyến: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất đối với
100% thủ tục hải quan chủ yếu (mức độ 3 hoặc 4 tương ứng với từng thủ tục).
4. Tỷ lệ
phân luồng: Luồng xanh tối thiểu (≥) 69%, luồng vàng không quá (≤) 25%, luồng đỏ
không quá (≤) 6%.
5. Sự hài
lòng của doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan ít nhất
đạt 70% trở lên tại các chỉ số chính thuộc các chỉ tiêu: Tiếp cận thông tin
pháp luật về thủ tục hải quan, thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực
hải quan, sự phục vụ của công chức hải quan, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính về hải quan.
6. 100%
thủ tục hành chính có liên quan tới Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa và các đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa được tham gia vào Cổng thông tin một cửa quốc gia.
7. 80%
công chức trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa đạt chuẩn
năng lực cấp độ 2 (thành thạo nghiệp vụ).
8. 70%
các hoạt động quản lý điều hành thực thi các hoạt động nghiệp vụ hải quan chính
cơ bản được thực hiện bằng phương thức điện tử.
9. 100%
các công việc chính của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa, các đơn vị thuộc và trực
thuộc được quy trình hóa và quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nhiệm vụ trọng tâm 1: Triển khai thực hiện đầy đủ các văn bản quy định trong quản lý nhà nước
về hải quan; thường xuyên chủ động rà soát, tổng hợp vướng mắc, đề xuất, kiến
nghị các cơ quan có thẩm quyền nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật về hải quan.
2. Nhiệm vụ trọng tâm 2: Vận hành, khai thác ổn định, hiệu quả hệ thống thông quan điện tử
VNACCS/VCIS hiện hành. Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đối
với các thủ tục hải quan chủ yếu; triển khai thực hiện cơ chế một cửa quốc gia
và một cửa ASEAN. Áp dụng quản lý rủi ro trong tất cả các khâu nghiệp vụ hải
quan. Triển khai áp dụng đầy đủ các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích tuân thủ tự
nguyện hướng đến môi trường tự nguyện tuân thủ pháp luật trong cộng đồng doanh
nghiệp xuất nhập khẩu. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Đẩy mạnh triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ
phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-payment) tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
trong nộp thuế, phí và lệ phí hải quan.
3. Nhiệm vụ trọng tâm 3: Tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan, kiểm soát phòng chống
buôn lậu, gian lận thương mại.
- Xây dựng và phát triển lực lượng kiểm
tra sau thông quan đạt đến trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu. Hoạt động kiểm
tra sau thông quan tăng cả về số lượng và chất lượng trên cơ sở áp dụng đầy đủ, quản lý tuân thủ, quản lý rủi
ro, ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường trao đổi thông tin với các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Nâng cao hiệu quả công tác kiểm
tra, kiểm soát phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, phòng chống ma túy
thông qua ứng dụng công nghệ thông tin, các trang thiết bị hiện đại.
4. Nhiệm vụ trọng tâm 4: Áp dụng phương thức quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên mô tả
vị trí việc làm đảm bảo bố trí đúng người, đúng việc, nâng cao hiệu suất làm việc của cán bộ công chức trong Cục; đổi mới phương thức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; điện tử hóa một số hoạt động quản
lý nguồn nhân lực.
5. Nhiệm vụ trọng tâm 5: Kiện
toàn, tổ chức bộ máy theo quy định tại Quyết định 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của
Bộ Tài chính và theo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thanh Hóa đảm bảo
thực hiện tốt mô hình hải quan điện tử.
6. Nhiệm vụ trọng tâm 6: Phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp tại đơn vị. Đa dạng
hóa phương pháp tiếp cận, hỗ trợ doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục Hải quan.
Xây dựng, phát triển các mối quan hệ hợp tác quốc tế (đặc biệt là quan hệ hợp
tác với Văn phòng Kiểm tra hải quan II thuộc Phòng Kiểm tra, giám sát và chống
buôn lậu trực thuộc Cục Hải quan nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào).
7. Nhiệm vụ trọng tâm 7: Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trong đó tập trung ưu tiên hoàn thành xây
dựng trụ sở làm việc của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa, trụ sở làm việc của các
đơn vị thuộc và trực thuộc theo chủ trương phê duyệt của Bộ Tài chính và Tổng cục
Hải quan.
Phần II
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
KẾ HOẠCH
I. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
1. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 1
1.1. Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp
luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp
vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Xây dựng kế hoạch rà soát đánh giá
hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản
lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
- Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi
hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản
lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
1.2. Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật mới.
- Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật,
quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
1.3. Hoạt động 3: Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về hải quan, hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho cá nhân, tổ chức thực hiện
xuất nhập khẩu.
- Thực hiện các chuyên đề tuyên truyền,
hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật, hỗ
trợ pháp lý.
2. Hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 2
2.1. Hoạt động 1: Triển khai đầy đủ, kịp thời các chương trình, kế hoạch, chỉ đạo của Tổng
cục Hải quan trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông quan điện
tử VNACCS/VCIS tại đơn vị.
- Thực hiện duy trì, giám sát và vận
hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7.
- Triển khai đầy đủ các chương trình
vệ tinh hỗ trợ nghiệp vụ hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Tăng cường đào tạo, hướng dẫn cho công chức, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống
VNACCS/VCIS, đảm bảo thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao
hiệu quả khai thác, sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS.
2.2. Hoạt động 2: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến cấp độ 3,4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai các hoạt động đào tạo về
dịch vụ công trực tuyến cho cán bộ, công chức trong đơn vị, chuẩn bị trang thiết bị cần thiết trong triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Rà soát, kiến nghị, sửa đổi các bộ
thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng minh bạch,
đơn giản, thuận tiện tạo nền tảng cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ cao nhất tương ứng với từng thủ tục trên cổng thông tin
điện tử Hải quan.
- Tăng cường hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục tại cấp Cục và Chi cục.
2.3. Hoạt động 3: Triển khai thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia để thực hiện kết nối,
trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
đối với hoạt động xuất nhập khẩu và xuất nhập cảnh.
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện
tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương
đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục
hành chính khác có liên quan.
- Triển khai mở rộng thực hiện hệ thống
một cửa quốc gia tại Chi cục Hải quan cửa khẩu (HQCK) cảng Nghi Sơn Thanh Hóa,
Chi cục HQCK QT Na Mèo và Chi cục HQCK cảng Thanh Hóa.
- Triển khai kết nối Cơ chế một cửa
ASEAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn
nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN.
2.4. Hoạt động 4: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên tất cả các lĩnh vực nghiệp vụ hải
quan tại đơn vị.
- Triển khai thực hiện các biện pháp
thu thập, xử lý thông tin quản lý rủi ro đối với nhóm doanh nghiệp có rủi ro
cao để xây dựng, áp dụng tiêu chí kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro
trong lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận tải
nhập cảnh xuống kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất khẩu sau
khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro
trong hoạt động kiểm tra chuyên ngành.
- Định kỳ rà soát, kịp thời kiến nghị
đề nghị sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2.5. Hoạt động 5: Triển khai các hoạt động giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ hàng năm.
- Thực hiện áp dụng danh mục hàng hóa
rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao.
- Xây dựng danh mục hàng hóa phải kiểm
tra chuyên ngành để áp dụng quản lý rủi ro.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ
về việc áp dụng tiêu chí rủi ro và chuyển luồng tại các chi cục trực thuộc đảm bảo tuân thủ quy định của Ngành.
2.6. Hoạt động 6: Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả và hiện đại hóa hoạt động kiểm tra, giám
sát hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Thanh
Hóa
- Rà soát, đề xuất giải pháp áp dụng
công nghệ trong quản lý nhà nước về Hải quan đối với doanh nghiệp gia công, sản
xuất xuất khẩu trên địa bàn và công tác giám sát hải quan tại cảng biển, cửa khẩu
và kho bãi đảm bảo phù hợp với quy định chung và với đặc thù quản lý tại địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Rà soát, kiến
nghị trang cấp hoặc thay thế các thiết bị: Hệ thống Camera giám sát, máy soi
hàng hóa, cân ô tô, thiết bị đọc mã vạch... để phục vụ công
tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh tại các cửa khẩu đường bộ và cảng biển, các địa điểm kiểm
tra hàng hóa...
- Triển khai nghiệp vụ giám sát trên
cơ sở kết nối thông tin giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp kinh doanh kho,
bãi cảng biển để giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu đưa vào,
đưa ra, lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan, chuyển công tác giám sát hải
quan từ phương thức trực tiếp sang phương thức giám sát bằng
camera; đồng thời giao trách nhiệm cho đơn vị kinh doanh cảng biển chịu trách
nhiệm giám sát.
- Triển khai hệ thống giám sát hải
quan sử dụng mã vạch theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai Đề án ứng dụng công nghệ
Seal định vị GPS trong giám sát hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Áp dụng soi chiếu trước và sau
thông quan tại các cửa khẩu từ đó làm cơ sở cho việc thực hiện công tác kiểm
soát hải quan.
2.7. Hoạt động 7: Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra chuyên ngành trên địa bàn quản lý của Cục
Hải quan tỉnh Thanh Hóa.
- Rà soát, đề xuất Tổng cục Hải quan
kiến nghị các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm
tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Đề xuất Tổng cục Hải quan kiến nghị
với các Bộ, Ngành cơ quan có chức năng xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên
ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành
theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu,
giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
- Phối hợp với các cơ quan quản lý
chuyên ngành xây dựng, ký kết quy chế phối hợp nhằm tăng cường công tác quản lý
hàng hóa chuyên ngành tại địa bàn nhằm rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa tạo
thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện thủ
tục của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành trên cổng thông tin một cửa quốc gia
(NSW).
- Phối hợp với các cơ quan kiểm tra
chuyên ngành và công ty kinh doanh cảng thành lập các địa điểm kiểm tra tập
trung tại cửa khẩu cảng biển trên địa bàn.
2.8. Hoạt động 8: Đề xuất, kiến nghị Tổng cục Hải quan tiếp tục đơn giản hóa thủ tục, mở
rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức
điện tử (e-payment) tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong nộp thuế xuất nhập khẩu
và lệ phí hải quan.
- Rà soát, kiến nghị đơn giản hóa thủ
tục thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương
thức điện tử (e-payment).
- Triển khai mở rộng các ngân hàng
tham gia hệ thống.
- Triển khai dịch vụ thanh toán điện
tử cho các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ tục hành
chính trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
3. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 3
3.1. Hoạt động 1: Tăng cường công tác Kiểm tra sau thông quan đáp ứng cải cách hiện đại
hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm.
- Tăng cường thu thập thông tin hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thông tin doanh nghiệp phục vụ công tác kiểm tra sau
thông quan.
- Triển khai Đề án tăng cường năng lực
kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã
được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
3.2. Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông
tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan. Tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng
kiểm tra sau thông quan với các đơn vị trong ngành Hải quan và với các ngành,
đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra sau thông quan.
- Sử dụng, khai thác hiệu quả các phần
mềm của ngành Hải quan trong việc thu thập số liệu, thông tin về doanh nghiệp,
hàng hóa xuất nhập khẩu để đánh giá, phân loại doanh nghiệp phục vụ công tác kiểm
tra sau thông quan.
- Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
- Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao
đổi thông tin giữa lực lượng Kiểm tra sau thông quan của Cục với các đơn vị
trong ngành Hải quan và các ngành, đơn vị có liên quan.
3.3. Hoạt động 3: Thực hiện quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích
tuân thủ tự nguyện trong cộng đồng doanh nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện chương
trình doanh nghiệp ưu tiên.
- Thông qua công tác kiểm tra sau
thông quan, thường xuyên tuyên truyền, hướng dẫn thủ tục hải quan, các quy định
liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu nhằm nâng cao tính tuân thủ pháp luật của
doanh nghiệp. Ghi nhận những vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục Hải
quan của doanh nghiệp để đề xuất hướng dẫn, giải quyết kịp thời.
- Hướng dẫn và khuyến khích doanh
nghiệp chấp hành tốt pháp luật, tích cực xây dựng, phát triển doanh nghiệp để đủ
điều kiện tham gia chương trình Doanh nghiệp ưu tiên.
- Tổ chức theo dõi, đánh giá hoạt động
của các doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn quản lý.
3.4. Hoạt động 4: Tăng cường năng lực của lực lượng kiểm soát hải quan trong công tác kiểm
soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại (đặc biệt là công tác đấu tranh
phòng, chống ma túy).
- Triển khai Đề án nâng cao năng lực
cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm
2020.
- Xây dựng các kế hoạch đấu tranh chống
buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Chủ động ký kết các Quy chế phối hợp
với các đơn vị Công an, Bộ đội Biên phòng, Quản lý thị trường, Cảnh sát biển...
và các đơn vị trong ngành Hải quan trong việc trao đổi thông tin để nâng cao hiệu
quả tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại (đặc biệt là
công tác đấu tranh phòng, chống ma túy).
4. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 4
4.1. Hoạt động 1: Đổi mới công tác quản lý cán bộ
- Triển khai thực hiện cơ sở dữ liệu
vị trí việc làm toàn Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 theo lộ
trình của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai thực hiện phương thức quản
lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên mô tả vị trí việc làm với tất cả các
đơn vị trong toàn Cục.
- Xây dựng kế hoạch luân chuyển, sắp
xếp bố trí những cán bộ công chức có phẩm chất đạo đức tốt, giỏi về chuyên môn,
sắc sảo trong nghiệp vụ vào các khâu công tác quan trọng.
- Xây dựng kế hoạch về tinh giản biên
chế của Cục trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn với
cơ cấu ngạch công chức.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ
đảm bảo việc thực thi công vụ của công chức đúng quy quy định pháp luật, quy
trình nghiệp vụ.
4.2. Hoạt động 2: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển nguồn nhân lực.
- Rà soát nhu cầu đào tạo, xây dựng kế
hoạch đào tạo hàng năm.
- Chủ động nghiên cứu đổi mới cách thức
trong xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch đào tạo nghiệp vụ, đào tạo
lại cho công chức tại đơn vị.
- Tăng cường phối hợp đào tạo với các
đơn vị trong và ngoài ngành, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công
chức theo yêu cầu, kế hoạch hàng năm, chú trọng đào tạo
theo hướng chuyên sâu về một số lĩnh vực như kế toán, kiểm toán,
kiểm tra sau thông quan.
- Trang bị đầy đủ thiết bị, cơ sở vật
chất phục vụ cho công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Xây dựng nguồn tài liệu đào tạo của đơn vị trong các lĩnh vực nghiệp vụ để chủ động đào tạo tại chỗ đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
4.3. Hoạt động 3: Thực hiện liêm chính hải quan.
- Tăng cường công tác thanh tra, tự
kiểm tra nội bộ, phát huy hiệu quả hoạt động của tổ kiểm tra việc chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính để phát hiện, cảnh báo, chấn chỉnh kịp thời sai phạm
của cán bộ, công chức hải quan nhất là thanh tra, kiểm tra đột xuất để nâng cao
hình ảnh của lực lượng hải quan và tạo sự chuyển biến
trong nhận thức của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, phòng chống các
biểu hiện tiêu cực, tham nhũng.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động đánh giá cán bộ, công chức trong công tác thi đua khen thưởng và công tác
xử lý kỷ luật.
5. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 4
5.1. Hoạt động 1: Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới theo quy định tại Quyết định số
1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính và đảm bảo yêu cầu thực hiện mô
hình hải quan điện tử.
- Triển khai thực hiện Quyết định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng, Chi cục, Đội Kiểm soát
thuộc Cục.
- Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới
cho các Đội, Tổ công tác thuộc chi cục và tương đương.
5.2. Hoạt động 2: Đề nghị thành lập các đơn vị hải quan đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước
về Hải quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng Đề án thành lập Chi cục Hải
quan cửa khẩu Tén Tằn;
- Xây dựng Đề án thành lập Đội nghiệp
vụ Hải quan cửa khẩu Khẹo;
- Xây dựng Đề án thành lập Đội Nghiệp
vụ Khu công nghiệp Bỉm Sơn.
6. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 6
6.1. Hoạt động 1: Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp. Đa dạng hóa phương
pháp tiếp cận, hỗ trợ doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục Hải quan.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển quan hệ
đối tác Hải quan - Doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020 của Cục Hải quan tỉnh Thanh
Hóa trên cơ sở Kế hoạch của Tổng cục Hải quan.
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục hàng
năm.
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch đào tạo, tập huấn theo các chuyên đề cho cộng đồng doanh nghiệp có hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn.
- Duy trì và nâng cao chất lượng của
tổ giải quyết vướng mắc. Duy trì thường xuyên đường dây nóng để tiếp nhận ý kiến của người dân và doanh nghiệp. Niêm yết công khai số điện thoại của lãnh đạo Cục, lãnh đạo các Chi cục, các
đơn vị thường xuyên trực tiếp làm việc với doanh nghiệp. Niêm yết công khai các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thủ tục hải quan.
- Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan của đơn vị
theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và các đơn vị
có liên quan khác trong thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của
cơ quan hải quan.
- Duy trì và nâng cao chất lượng dịch
vụ, chất lượng thông tin trên trang thông tin điện tử của Cục.
6.2. Hoạt động 2: Xây dựng, phát triển các mối quan hệ hợp tác quốc tế (đặc biệt là quan
hệ hợp tác với Văn phòng Kiểm tra hải quan II thuộc Phòng Kiểm tra, giám sát và
chống buôn lậu trực thuộc Cục Hải quan nước CHDCND Lào).
- Phát triển về chiều sâu trong quan
hệ hợp tác với Văn phòng Kiểm tra hải quan II thuộc Phòng Kiểm tra, giám sát và
chống buôn lậu trực thuộc Cục Hải quan nước CHDCND Lào.
- Tổ chức thông tin tuyên truyền đối
ngoại trong toàn Cục về các yêu cầu, cam kết quốc tế, tập quán và thông lệ quốc
tế.
7. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 7
7.1. Hoạt động 1: Đầu tư, xây dựng trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị
theo chủ trương được Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan phê duyệt.
- Xây dựng trụ sở làm việc của Cục Hải
quan tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng trụ sở làm việc của Đội
nghiệp vụ hải quan cửa khẩu Tén Tằn thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Na
Mèo - Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa.
7.2. Hoạt động 2: Kiến nghị, đề xuất Tổng cục Hải quan phê duyệt chủ trương sửa chữa, cải
tạo trụ sở làm việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Thanh hóa và triển khai thực hiện sửa
chữa, cải tạo sau khi được phê duyệt.
- Xây dựng phương án sửa chữa, cải tạo
trụ sở làm việc của Chi cục hải quan cửa khẩu Na Mèo, Chi cục Hải quan cửa
khẩu cảng Thanh Hóa;
- Đề xuất, kiến nghị Tổng cục Hải
quan phê duyệt chủ trương;
- Triển khai thực hiện sửa chữa, cải
tạo sau khi được phê duyệt.
II. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC MỤC
TIÊU CỤ THỂ NGOÀI NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Hoạt động 1: Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin cho các đơn vị.
- Phối hợp Tổng cục Hải quan triển
khai công tác đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin.
- Rà soát, đánh giá trang thiết bị
công nghệ thông tin đưa ra yêu cầu về đầu tư mới, thay thế,
nâng cấp.
- Triển khai thực hiện ảo hóa hệ thống
công nghệ thông tin, backup dữ liệu.
2. Hoạt động 2: Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý văn bản, công việc
và điều hành.
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng, đề
xuất yêu cầu nghiệp vụ để phát triển hệ thống mới;
- Ứng dụng công nghệ thông tin để quản
lý toàn bộ tiến trình xử lý: Quản lý văn bản đến, giao việc, văn bản đi của Cục;
quản lý toàn bộ tiến trình xử lý (chỉ đạo, giao việc, giải quyết công việc,
theo dõi tình hình xử lý và kết quả hoàn thành) đối với văn bản đến, xử lý công
việc, soạn thảo văn bản thông qua hồ sơ công việc; hỗ trợ điều hành công việc của
lãnh đạo Cục thông qua việc lập lịch công tác, giao việc, điều xe, đăng ký và bố
trí phòng họp,...
3. Hoạt động 3: Ứng dụng và triển khai hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả công việc của
một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
- Ứng dụng hệ thống chỉ số đánh giá kết quả công việc một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan chủ yếu.
- Tổ chức đo thời gian giải phóng
hàng.
4. Hoạt động 4: Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Cục.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ làm công tác ISO.
- Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc
xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng tại các đơn vị
thuộc và trực thuộc.
- Chuẩn hóa lại các nội dung đã triển
khai; mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ các công việc
chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc.
(Các
hoạt động chi tiết theo
phụ lục đính kèm)
TT
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động chi tiết
|
Sản
phẩm
|
Lộ
trình
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
I. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
|
1. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 1
|
1
|
Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp
luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp
vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
|
1.1. Xây dựng kế hoạch rà soát đánh
giá hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động
quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa
đổi hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động
quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
|
- Các báo cáo rà soát, đánh giá;
- Ý kiến, đề xuất, kiến nghị.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2
|
Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
|
2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện văn bản quy phạm luật mới.
|
Kế hoạch
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2. Tập huấn văn bản quy phạm pháp
luật, quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
|
- Kế hoạch tập huấn;
- Các lớp tập huấn cho cán bộ, công
chức.
- Số lượt cán bộ, công chức được tập
huấn
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3
|
Hoạt động 3: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hải quan; hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp
|
3.1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Kế hoạch tuyên truyền
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.2. Tổ chức các lớp tập huấn tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho cá nhân, tổ chức
thực hiện xuất nhập khẩu.
|
- Các lớp tập huấn
- Kết quả hỗ
trợ pháp lý
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.3. Thực hiện các chuyên đề tuyên
truyền, hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật, hỗ trợ pháp
lý.
|
- Các bài viết hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật;
- Các phóng sự truyền hình;
- Các văn bản quy phạm pháp luật cập
nhật trên Website
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Văn
phòng và các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục có liên quan
|
|
2. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 2
|
4
|
Hoạt động 1: Triển khai đầy đủ, kịp thời các chương trình, kế hoạch, chỉ đạo của
Tổng cục Hải quan trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông
quan điện tử VNACCS/VCIS tại đơn vị
|
1.1. Thực hiện duy trì, giám sát và
vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7.
|
- Hệ thống VNACCS được vận hành ổn
định;
- Các trang thiết bị phục vụ cho quản
lý, vận hành hệ thống ổn định được trang bị đầy đủ.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Triển khai đầy đủ các chương
trình vệ tinh hỗ trợ nghiệp vụ hải quan theo lộ trình của
Tổng cục Hải quan.
|
Các hệ thống được triển khai thực
hiện, khai thác ổn định.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Tăng cường đào tạo, hướng dẫn
cho công chức, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS, đảm bảo
thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả khai thác,
sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS
|
- Kế hoạch đào tạo;
- Giáo trình, nội dung đào tạo;
- Lượt người được đào tạo.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
5
|
Hoạt động 2: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến cấp độ 3,4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
2.1. Triển khai các hoạt động đào tạo
về dịch vụ công trực tuyến cho cán bộ, công chức trong đơn vị, chuẩn bị trang
thiết bị cần thiết trong triển khai dịch vụ công trực
tuyến.
|
Các lớp tập huấn về dịch vụ công trực
tuyến cho cán bộ, công chức
|
2016-2017
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Phòng
TCCB và các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục có liên quan
|
|
2.2. Rà soát, kiến nghị, sửa đổi
các bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng
minh bạch, đơn giản, thuận tiện tạo nền tảng cho việc cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng với từng thủ tục trên cổng thông tin điện
tử Hải quan.
|
- Danh mục thủ tục hành chính được
rà soát;
- Các bộ thủ tục hành chính kiến
nghị sửa đổi hoặc bãi bỏ.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.3. Tăng cường hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan
|
Các văn bản do Cục, các đơn vị thuộc
và trực thuộc ban hành đều được kiểm soát đảm bảo đúng quy định.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.4. Triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục tại cấp Cục và Chi cục.
|
Cung cấp được dịch vụ công trực tuyến
đạt cấp độ 3, 4 cho 100% các thủ tục tại cấp Cục và Chi cục
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
6
|
Hoạt động 3: Triển khai thực hiện cơ chế một cửa quốc gia để
thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu và xuất nhập cảnh.
|
3.1. Triển khai sử dụng các chứng từ
điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử
tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ
tục hành chính khác có liên quan.
|
Các chứng từ điện tử trên hệ thống
một cửa quốc gia được chấp nhận, sử dụng
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.2. Triển khai mở rộng thực hiện hệ
thống một cửa Quốc gia đối tại Chi cục hải quan cửa khẩu (HQCK) cảng Nghi Sơn
Thanh Hóa, Chi cục HQCK quốc tế Na Mèo và Chi cục HQCK cảng Thanh Hóa.
|
Hệ thống một cửa Quốc gia được vận hành,
khai thác, sử dụng tại các Chi cục Hải quan.
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục HQ trực thuộc
|
|
3.3. Triển khai kết nối Cơ chế một
cửa ASEAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan để thực hiện trao đổi và công nhận
lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước
ASEAN.
|
Kết nối Cơ chế một cửa ASEAN đảm bảo
đúng theo kế hoạch Tổng cục.
|
Theo
lộ trình của Tổng cục Hải quan
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục HQ trực thuộc Cục
|
|
7
|
Hoạt động 4: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên tất cả các lĩnh vực nghiệp vụ hải
quan tại đơn vị.
|
4.1. Triển khai thực hiện các biện
pháp thu thập, xử lý thông tin quản lý rủi ro đối với nhóm doanh nghiệp có rủi
ro cao để xây dựng, áp dụng tiêu chí kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
- Biện pháp thu thập, xử lý thông
tin quản lý rủi ro được áp dụng;
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro được
áp dụng đối với nhóm doanh nghiệp có rủi ro cao.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
|
4.2. Triển khai áp dụng quản lý rủi
ro trong lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận
tải nhập cảnh xuống kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất khẩu
sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất.
|
- Hoạt động quản lý rủi ro được triển
khai;
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
|
4.3. Triển khai áp dụng quản lý rủi
ro trong hoạt động kiểm tra chuyên ngành.
|
Bộ tiêu chí quản lý rủi ro đối với
hàng hóa kiểm tra chuyên ngành.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
|
4.4. Định kỳ rà soát, kịp thời kiến
nghị đề nghị sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm soát hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
|
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Danh mục
hàng hóa rủi ro về chính sách.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
8
|
Hoạt động 5: Triển khai các hoạt động giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ hàng năm.
|
5.1. Thực hiện áp dụng danh mục
hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro
cao.
|
Bộ tiêu chí quản lý rủi ro được áp
dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
|
5.2. Xây dựng danh mục hàng hóa phải
kiểm tra chuyên ngành để áp dụng quản lý rủi ro.
|
- Danh mục hàng hóa phải kiểm tra
chuyên ngành để áp dụng quản lý rủi ro được xây dựng;
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro được
áp dụng cho danh mục hàng hóa được xây dựng.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
|
5.3. Tăng cường công tác kiểm tra nội
bộ về việc áp dụng tiêu chí rủi ro và chuyển luồng tại các chi cục trực thuộc
đảm bảo tuân thủ quy định của ngành.
|
- Kế hoạch kiểm tra;
- Nội dung kiểm tra;
- Số lượng các đoàn kiểm tra công
tác quản lý rủi ro;
- Số lượng chi cục được thực hiện
kiểm tra.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
|
9
|
Hoạt động 6: Đẩy mạnh và hiện đại hóa hoạt động kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất
nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa
|
6.1. Rà soát, đề xuất giải pháp áp
dụng công nghệ trong quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp gia
công, sản xuất xuất khẩu trên địa bàn và công tác giám sát hải quan tại cảng
biển, cửa khẩu và kho bãi đảm bảo phù hợp với quy định chung và với đặc thù quản lý tại địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Các giải pháp công nghệ trong quản
lý nhà nước về hải quan đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
|
6.2. Rà soát, kiến nghị trang cấp hoặc thay thế các thiết bị: Hệ thống Camera giám sát, máy soi
hàng hóa, cân ô tô, thiết bị đọc mã vạch... để phục vụ công tác kiểm tra,
giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh tại các cửa khẩu đường bộ và cảng biển, các địa điểm kiểm tra hàng hóa...
|
Hệ thống camera giám sát, máy soi
hàng hóa, cân ô tô, thiết bị đọc mã vạch được trang bị và sử dụng trong công
tác quản lý nhà nước về hải quan tại các chi cục Hải quan trực thuộc Cục.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục HQ trực thuộc Cục
|
|
6.3. Triển khai nghiệp vụ giám sát
trên cơ sở kết nối thông tin giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp kinh
doanh kho, bãi cảng biển để giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu đưa vào, đưa ra,
lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan, chuyển công tác giám sát hải quan từ
phương thức trực tiếp sang phương thức giám sát bằng
camera đồng thời giao trách nhiệm cho đơn vị kinh doanh cảng biển chịu trách
nhiệm giám sát.
|
- Kết nối thông tin giữa cơ quan hải
quan với doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi cảng biển;
- Thực hiện giám sát trực tuyến.
|
2018
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Chi
cục HQCK Cảng Nghi Sơn
|
|
6.4. Triển khai hệ thống giám sát hải
quan sử dụng mã vạch theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
- Hệ thống giám sát hải quan sử dụng
mã vạch được triển khai;
- Chi cục hải quan cửa khẩu Cảng
Nghi Sơn vận hành, khai thác ổn định hệ thống giám sát hải quan sử dụng mã vạch.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Chi
cục HQCK Cảng Nghi Sơn
|
|
6.5. Triển khai Đề án ứng dụng công
nghệ Seal định vị GPS trong giám sát hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải
quan.
|
Công nghệ Seal định vị được áp dụng
trong giám sát hải quan.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị trực thuộc Cục
|
|
6.6. Áp dụng soi chiếu trước và sau
thông quan tại các cửa khẩu từ đó làm cơ sở cho việc thực hiện công tác kiểm
soát hải quan.
|
- Hoạt động soi chiếu được triển
khai;
- Hệ thống máy soi chiếu được đầu
tư, vận hành, khai thác.
|
2018-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị trực thuộc Cục
|
|
10
|
Hoạt động 7: Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra
chuyên ngành trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa
|
7.1. Rà soát, kiến nghị các Bộ,
Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về
kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Kiến nghị đề xuất
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
7.2. Đề xuất Tổng cục Hải quan kiến
nghị với các Bộ, Ngành cơ quan có chức năng xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên
ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi
phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
|
Báo cáo kiến nghị, đề xuất
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
7.3. Phối hợp với các cơ quan quản
lý chuyên ngành xây dựng, ký kết quy chế phối hợp nhằm tăng cường công tác quản
lý hàng hóa chuyên ngành tại địa bàn nhằm rút ngắn thời gian thông quan hàng
hóa tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Đẩy mạnh thực
hiện thủ tục của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành trên
cổng thông tin một cửa quốc gia (NSW).
|
Các quy chế phối hợp được ký kết và
thực hiện
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
7.4. Phối hợp với các cơ quan kiểm
tra chuyên ngành và công ty kinh doanh cảng thành lập các địa điểm kiểm tra tập trung tại cửa khẩu cảng biển trên địa bàn.
|
Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập
trung được thành lập.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
11
|
Hoạt động 8: Đề xuất, kiến nghị Tổng cục Hải quan tiếp tục
đơn giản hóa thủ tục, mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ
phí hải quan bằng phương thức điện tử (E-payment) tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp trong nộp thuế xuất nhập khẩu và lệ phí hải quan.
|
8.1. Rà soát, kiến nghị đơn giản
hóa thủ tục thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện
tử (E-payment).
|
- Báo cáo kết quả rà soát;
- Các kiến nghị, đề xuất gửi Tổng cục
Hải quan
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục thuộc và trực thuộc Cục
|
|
8.2. Triển khai mở rộng các ngân
hàng tham gia hệ thống.
|
Số lượng các ngân hàng tham gia hệ
thống
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục thuộc và trực thuộc Cục
|
|
8.3. Triển khai dịch vụ thanh toán điện
tử cho các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ tục hành
chính trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
|
Các khoản thuế, phí, lệ phí được
thanh toán bằng phương thức điện tử
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các chi
cục thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 3
|
12
|
Hoạt động 1: Tăng cường công tác Kiểm tra sau thông quan đáp ứng cải cách hiện đại
hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm.
|
1.1. Tăng cường thu thập thông tin
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thông tin doanh nghiệp phục vụ công tác kiểm
tra sau thông quan.
|
- Phương pháp, hình thức, mức độ, tần suất thu thập thông tin.
- Loại thông tin thu thập.
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Triển khai Đề án tăng cường
năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành
Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
Đề án được triển khai theo lộ trình
Tổng cục Hải quan đề ra
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
13
|
Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông
tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan. Tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng
kiểm tra sau thông quan với các đơn vị trong ngành Hải
quan và với các ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra
sau thông quan.
|
2.1. Sử dụng, khai thác hiệu quả
các phần mềm của ngành Hải quan trong việc thu thập số liệu, thông tin về
doanh nghiệp, hàng hóa xuất nhập khẩu để đánh giá, phân loại doanh nghiệp phục
vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
|
Dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra
sau thông quan
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2. Áp dụng quản lý rủi ro trong
việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro đối với
doanh nghiệp phải KTSTQ;
- Danh sách các doanh nghiệp phải
KTSTQ
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.3. Xây dựng quy chế phối kết hợp,
trao đổi thông tin giữa lực lượng Kiểm tra sau thông quan của Cục với các đơn
vị trong ngành Hải quan và các ngành, đơn vị có liên quan.
|
Các quy chế phối hợp được xây dựng,
ký kết và triển khai thực hiện
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
12
|
Hoạt động 1: Tăng cường công tác Kiểm tra sau thông quan đáp ứng cải cách hiện đại
hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm.
|
1.1. Tăng cường thu thập thông tin hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thông tin doanh nghiệp phục vụ công tác kiểm tra
sau thông quan.
|
- Phương pháp, hình thức, mức độ, tần suất thu thập thông tin.
- Loại thông tin thu thập.
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Triển khai Đề án tăng cường
năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành
Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
Đề án được triển khai theo lộ trình
Tổng cục Hải quan đề ra
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
13
|
Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông
tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan. Tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng
kiểm tra sau thông quan với các đơn vị trong ngành Hải
quan và với các ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra
sau thông quan.
|
2.1. Sử dụng, khai thác hiệu quả
các phần mềm của ngành Hải quan trong việc thu thập số liệu, thông tin về
doanh nghiệp, hàng hóa xuất nhập khẩu để đánh giá, phân loại doanh nghiệp phục
vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
|
Dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra
sau thông quan
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2. Áp dụng quản lý rủi ro trong
việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro đối với
doanh nghiệp phải KTSTQ;
- Danh sách các doanh nghiệp phải
KTSTQ
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.3. Xây dựng quy chế phối kết hợp,
trao đổi thông tin giữa lực lượng Kiểm tra sau thông quan của Cục với các đơn
vị trong ngành Hải quan và các ngành, đơn vị có liên quan.
|
Các quy chế phối hợp được xây dựng,
ký kết và triển khai thực hiện
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
14
|
Hoạt động 3: Thực hiện quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến
khích tuân thủ tự nguyện trong cộng đồng doanh nghiệp.
Đẩy mạnh thực hiện chương trình
doanh nghiệp ưu tiên.
|
3.1. Thông qua công tác kiểm
tra sau thông quan, thường xuyên tuyên truyền, hướng dẫn thủ tục
hải quan, các quy định liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu nhằm nâng cao
tính tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp. Ghi nhận những vướng mắc trong quá
trình thực hiện thủ tục hải quan của doanh nghiệp để đề xuất hướng dẫn, giải
quyết kịp thời.
|
- Các thông tin tuyên truyền, hướng
dẫn pháp luật hải quan tới trực tiếp doanh nghiệp qua
các cuộc Kiểm tra sau thông quan;
- Các vướng mắc của doanh nghiệp được
ghi nhận qua công tác kiểm tra sau thông quan;
- Các vướng mắc được xử lý, giải
quyết hoặc báo cáo TCHQ giải quyết kịp thời.
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
Chi cục HQ trực thuộc Cục
|
|
3.2. Hướng dẫn và khuyến khích doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật để đủ điều kiện tham gia
chương trình Doanh nghiệp ưu tiên.
|
Số lượng doanh nghiệp tham gia
chương trình doanh nghiệp ưu tiên
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
Chi cục HQ trực thuộc Cục
|
|
3.3. Tổ chức theo dõi, đánh giá hoạt
động của các doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn quản lý.
|
Kết quả đánh
giá hoạt động của các doanh nghiệp ưu tiên
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
Chi cục HQ trực thuộc Cục
|
|
15
|
Hoạt động 4: Tăng cường năng lực của lực lượng kiểm soát hải quan trong công tác kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại (đặc
biệt là công tác đấu tranh phòng, chống ma túy).
|
4.1. Triển khai Đề án nâng cao năng
lực cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020.
|
- Hoạt động của Đề án được triển
khai;
- Các khóa đào tạo;
- Lượt cán bộ, công chức được đào tạo.
|
2016-2020
|
Đội
KSHQ
|
Phòng
TCCB - TTr và các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục có liên quan
|
|
4.2. Xây dựng các kế hoạch đấu
tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
trong tình hình mới.
|
- Các kế hoạch;
- Kết quả thực hiện.
|
2016-2020
|
Đội
KSHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.3. Chủ động ký kết các Quy chế phối
hợp với các đơn vị Công an, Bộ đội Biên phòng, Quản lý thị trường, cảnh sát
biển... và các đơn vị trong ngành hải quan trong trao đổi thông tin để nâng
cao hiệu quả tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại (đặc
biệt là công tác đấu tranh phòng, chống ma túy).
|
- Các quy chế phối hợp;
- Các chuyên án phối hợp.
|
2016-2020
|
Đội
KSHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 4
|
16
|
Hoạt động 1: Đổi mới công tác quản lý cán bộ
|
1.1. Triển khai thực hiện cơ sở dữ
liệu vị trí việc làm toàn Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
Cơ sở dữ liệu vị trí việc làm toàn
Cục được xây dựng và sử dụng
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Triển khai thực hiện phương thức
quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên mô tả vị trí việc làm với tất cả
các đơn vị trong toàn Cục.
|
Việc sắp xếp, phân công công tác
cho CBCC thực hiện dựa trên bản mô tả vị trí việc làm
|
2018-2020
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.3. Xây dựng kế hoạch luân chuyển,
sắp xếp bố trí những cán bộ công chức có đạo đức phẩm chất
tốt, giỏi về chuyên môn, sắc sảo trong nghiệp vụ vào các khâu công tác quan
trọng.
|
- Kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác;
- Số lượng cán bộ công chức được
chuyển;
|
Hàng
năm
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.4. Xây dựng kế hoạch về tinh giản
biên chế của Cục trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn
với cơ cấu ngạch công chức.
|
- Kế hoạch tinh giản biên chế;
- Số lượng biên chế tinh giản được.
|
2016-2020
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.5. Tăng cường công tác kiểm tra nội
bộ đảm bảo việc thực thi công vụ của công chức đúng quy định pháp luật, quy
trình nghiệp vụ.
|
- Kế hoạch kiểm tra;
- Kết quả kiểm tra.
|
2016-2020
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
17
|
Hoạt động 2: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển
nguồn nhân lực.
|
2.1. Rà soát nhu cầu đào tạo, xây dựng
kế hoạch đào tạo hàng năm.
|
- Số lượng cán bộ, công chức cần được
đào tạo của Cục;
- Các kế hoạch đào tạo.
|
Hàng
năm
|
Phòng
TCCB -Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.2. Chủ động nghiên cứu đổi mới
cách thức trong xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch đào tạo nghiệp vụ,
đào tạo lại cho công chức tại đơn vị.
|
Các hình thức, phương thức đào tạo,
đào tạo lại được cải tiến
|
2016-2020
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.3. Tăng cường phối hợp đào tạo với
các đơn vị trong và ngoài ngành, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ,
công chức theo yêu cầu, kế hoạch hàng năm, chú trọng đào
tạo theo hướng chuyên sâu về một số
lĩnh vực như kế toán, kiểm toán, kiểm tra sau thông quan.
|
- Số lượt cán bộ, công chức được cử
đi học các lớp đào tạo do các đơn vị trong và ngoài ngành tổ chức;
- Số lớp đào tạo cho cán bộ, công
chức trong đơn vị do Cục phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành tổ chức.
|
2016-2020
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.4. Trang bị đầy đủ thiết bị, cơ sở
vật chất phục vụ cho công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
|
Trang thiết bị cho đào tạo được
trang bị đầy đủ.
|
2016-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.5. Xây dựng nguồn tài liệu đào tạo
của đơn vị trong các lĩnh vực nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng tự
đào tạo nguồn nhân lực.
|
Danh mục tài liệu
|
2018-2020
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
18
|
Hoạt động 3: Thực hiện liêm chính hải quan
|
3.1. Tăng cường công tác thanh tra,
tự kiểm tra nội bộ, phát huy hiệu quả hoạt động của tổ
kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính để phát hiện,cảnh báo,
chấn chỉnh kịp thời sai phạm của cán bộ, công chức hải quan nhất là thanh
tra, kiểm tra đột xuất để nâng cao hình ảnh của lực lượng
hải quan và tạo sự chuyển biến trong nhận thức của cán bộ, công chức trong thực
thi công vụ, phòng chống các biểu hiện tiêu cực, tham nhũng.
|
- Kế hoạch thanh tra, tự kiểm tra nội
bộ;
- Số lượng cuộc thanh tra, tự kiểm
tra nội bộ được thực hiện.
|
2016-2020
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động đánh giá cán bộ, công chức trong công tác thi đua khen thưởng và công
tác xử lý kỷ luật.
|
- Xây dựng, cụ thể hóa tiêu chí đánh giá chất lượng, cán bộ công chức trên cơ sở quy định của pháp
luật về đánh giá chất lượng cán bộ, công chức;
- Công khai kết quả quản đánh giá
cán bộ công chức;
- Dân chủ, khách quan trong đánh
giá, xếp loại.
- Minh bạch trong công tác thi đua,
khen thưởng và kỷ luật
|
2016-2020
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
5. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 5
|
19
|
Hoạt động 1: Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới theo quy định tại Quyết định số 1919/QD-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính và đảm bảo yêu cầu thực
hiện mô hình hải quan điện tử.
|
1.1. Triển khai thực hiện Quyết định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng, Chi cục, Đội Kiểm
soát thuộc Cục.
|
Tổ chức bộ máy Phòng, Chi cục, Đội
Kiểm soát thuộc Cục
|
2016-2020
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.2. Triển khai mô hình tổ chức bộ
máy mới cho các Đội, Tổ công tác thuộc chi cục và tương đương.
|
Tổ chức bộ máy Đội, Tổ công tác thuộc
chi cục và tương đương
|
2016-2020
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
20
|
Hoạt động 2: Đề nghị thành lập các đơn vị hải quan đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước
về Hải quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
2.1. Xây dựng Đề án thành lập Chi cục
Hải quan cửa khẩu Tén Tằn;
|
Đề án thành lập Chi cục HQCK Tén Tằn
|
2019-2020
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Đội
Nghiệp vụ HQCK TénTằn
|
|
2.2. Xây dựng Đề án thành lập Đội
Nghiệp vụ Hải quan cửa khẩu Khẹo.
|
Đề án thành lập Đội Nghiệp vụ Hải
quan cửa khẩu Khẹo.
|
2018-2019
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Chi
cục HQCK Cảng Thanh Hóa
|
|
2.3. Xây dựng Đề án thành lập Đội
Nghiệp vụ Khu công nghiệp Bỉm Sơn.
|
Đề án thành lập Đội Nghiệp vụ Khu
công nghiệp Bỉm Sơn.
|
2018-2019
|
Phòng
TCCB - Thanh tra
|
Chi
cục HQCK Cảng Thanh Hóa
|
|
6. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 6
|
21
|
Hoạt động 1: Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
Đa dạng hóa phương pháp tiếp cận, hỗ trợ doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
Hải quan.
|
1.1. Xây dựng Kế hoạch phát triển quan
hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020 của Cục Hải quan tỉnh
Thanh Hóa trên cơ sở Kế hoạch của Tổng cục Hải quan.
|
Kế hoạch
|
2016-2017
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục HQ trực thuộc
|
|
1.2. Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục
hàng năm.
|
- Kế hoạch;
- Các Hội nghị đối thoại Hải quan -
Doanh nghiệp.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục HQ trực thuộc
|
|
1.3. Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch đào tạo, tập huấn theo các chuyên đề cho cộng đồng doanh nghiệp có
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn.
|
- Các kế hoạch;
- Lớp tập huấn chuyên đề cho doanh
nghiệp
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục HQ trực thuộc
|
|
1.4. Duy trì và nâng cao chất lượng
của tổ giải quyết vướng mắc. Duy trì thường xuyên đường dây nóng để tiếp nhận
ý kiến của người dân và doanh nghiệp. Niêm yết công khai số điện thoại của
lãnh đạo Cục, lãnh đạo các Chi cục, các đơn vị thường xuyên trực tiếp làm việc
với doanh nghiệp. Niêm yết công khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan
đến thủ tục hải quan.
|
Các vướng mắc của người dân, doanh
nghiệp được giải quyết thỏa đáng
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.5. Tổ chức khảo sát mức độ hài
lòng của doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan của đơn vị theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và
các đơn vị có liên quan khác trong thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật,
công vụ của cơ quan hải quan.
|
- Các cuộc khảo sát được thực hiện.
- Mức độ hài lòng của doanh nghiệp.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục trực thuộc
|
|
1.6. Duy trì và
nâng cao chất lượng dịch vụ, chất lượng thông tin trên trang thông
tin điện tử của Cục.
|
Trang thông tin được cải tiến về
giao diện, cập nhật đầy đủ nội dung, góp phần giải đáp thỏa đáng các vướng mắc
của người dân, doanh nghiệp
|
2016-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
22
|
Hoạt động 2: Xây dựng, phát triển các mối quan hệ hợp tác quốc
tế (đặc biệt là quan hệ hợp tác với Văn phòng Kiểm tra hải quan II thuộc
Phòng Kiểm tra, giám sát và chống buôn lậu trực thuộc Cục Hải quan nước
CHDCND Lào).
|
2.1. Phát triển về chiều sâu trong quan hệ hợp tác với Văn phòng Kiểm tra hải
quan II thuộc Phòng Kiểm tra, giám sát và chống buôn lậu trực thuộc Cục Hải
quan nước CHDCND Lào
|
- Kế hoạch hợp tác;
- Các biên bản làm việc được ký kết.
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.2. Tổ chức thông tin tuyên truyền
đối ngoại trong toàn Cục về các yêu cầu, cam kết quốc tế, tập quán và thông lệ
quốc tế.
|
Các thông tin đối ngoại được phổ biến
tới cán bộ, công chức tại các cuộc họp đơn vị hoặc thông
qua một số hình thức khác
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
7. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 7
|
23
|
Hoạt động 1: Đầu tư, xây dựng trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị
theo chủ trương được Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan phê duyệt.
|
1.1. Xây dựng trụ sở làm việc của Cục
Hải quan tỉnh Thanh Hóa
|
Công trình trụ sở làm việc của Cục
HQTH
|
2017-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị có nơi làm việc tại Trụ sở Cục
|
|
1.2. Xây dựng trụ sở làm việc của Đội
Nghiệp vụ HQCK Tén Tằn thuộc Chi cục HQCK quốc tế Na Mèo - Cục Hải quan tỉnh
Thanh Hóa.
|
Công trình trụ sở làm việc của Đội
Nghiệp vụ HQCK Tén Tằn
|
2017-2018
|
Văn
phòng
|
Đội
Nghiệp vụ HQCK Tén Tằn
|
|
24
|
Hoạt động 2: Kiến nghị, đề xuất Tổng cục Hải quan phê duyệt chủ trương sửa chữa,
cải tạo trụ sở làm việc của Chi cục HQCK quốc tế Na Mèo, Chi cục HQCK Cảng và
triển khai thực hiện sửa chữa, cải tạo sau khi được phê duyệt.
|
2.1. Xây dựng phương án sửa chữa, cải
tạo trụ sở làm việc của Chi cục HQCK quốc tế Na Mèo, Chi cục HQCK Cảng Thanh
Hóa.
|
Phương án sửa
chữa, cải tạo các trụ sở
|
2018-2020
|
Văn
phòng
|
Chi
cục HQCK Cảng Thanh Hóa và Chi cục HQCK quốc tế Na Mèo
|
|
2.2. Đề xuất, kiến nghị Tổng cục Hải
quan phê duyệt chủ trương;
|
Tờ trình gửi TCHQ
|
2018-2020
|
Văn
phòng
|
Chi
cục HQCK Cảng Thanh Hóa và Chi cục HQCK quốc tế Na Mèo
|
|
2.3. Triển khai thực hiện sửa chữa,
cải tạo sau khi được phê duyệt
|
Công trình trụ sở các đơn vị sau cải
tạo
|
2018-2020
|
Văn
phòng
|
Chi
cục HQCK Cảng Thanh Hóa và Chi cục HQCK quốc tế Na Mèo
|
|
II. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC MỤC
TIÊU CỤ THỂ NGOÀI NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
|
25
|
Hoạt động 1: Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin cho các đơn vị.
|
1.1. Phối hợp Tổng cục Hải quan triển
khai công tác đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin.
|
Các hoạt động triển khai công tác đảm
bảo hạ tầng công nghệ thông tin được thực hiện hiệu quả, đảm bảo các yêu cầu
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục trực thuộc
|
|
1.2. Rà soát, đánh giá trang thiết
bị công nghệ thông tin đưa ra yêu cầu về đầu tư mới, thay thế, nâng cấp.
|
- Báo cáo rà soát, đánh giá, yêu cầu
đầu tư mới.
- Trang thiết bị được đầu tư mới,
thay thế, nâng cấp.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục trực thuộc
|
|
1.3. Triển khai thực hiện ảo hóa hệ
thống công nghệ thông tin, backup dữ liệu.
|
Hệ thống CNTT được ảo hóa
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục trực thuộc
|
|
26
|
Hoạt động 2: Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý văn bản, công việc và điều
hành điện tử.
|
1.1. Khảo sát, đánh giá hiện trạng,
đề xuất yêu cầu nghiệp vụ để phát triển hệ thống mới.
|
Báo cáo đánh giá
|
2017-2018
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin để
quản lý toàn bộ tiến trình xử lý: Quản lý văn bản đến, giao việc, văn bản đi
của Cục; quản lý toàn bộ tiến trình xử lý (chỉ đạo, giao
việc, giải quyết công việc, theo dõi tình hình xử lý và kết quả hoàn thành) đối
với văn bản đến, xử lý công việc, soạn thảo văn bản
thông qua hồ sơ công việc; hỗ trợ điều hành công việc của lãnh đạo Cục thông
qua việc lập lịch công tác, giao việc, điều xe, đăng ký và bố trí phòng họp,...
|
Phần mềm ứng dụng quản lý quy trình
xử lý công việc của cán bộ, công chức được sử dụng tại đơn vị
|
2018-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
27
|
Hoạt động 3: Xây dựng và triển khai hệ thống chỉ số đánh giá
hiệu quả công việc của một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
|
3.1. Xây dựng và ban hành hệ thống
chỉ số đánh giá kết quả công việc một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan chủ yếu.
|
Hệ thống chỉ số đánh giá kết quả
công việc
|
2018-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.2. Tổ chức đo thời gian giải
phóng hàng.
|
Thời gian giải phóng hàng đo được
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
28
|
Hoạt động 4: Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Cục.
|
4.1. Đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác ISO.
|
Số lượt cán bộ, công chức làm công
tác ISO được đào tạo, tập huấn
|
2017-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4.2. Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc
xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng tại các đơn vị
thuộc và trực thuộc.
|
Hệ thống quản lý chất lượng được triển khai
|
2017-2018
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4.3. Chuẩn hóa lại các nội dung đã
triển khai; mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ các
công việc chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc.
|
Hệ thống quản lý chất lượng được chuẩn
hóa và áp dụng mở rộng cho các công việc chính
|
2018-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|