BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4598/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật điện lực;
Căn cứ
Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La tại Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 về việc thẩm định và phê duyệt đề án Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025
có xét đến
2035 Hợp phần I: Quy hoạch
phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho đề
án số 3378/EVNNPT-KH
ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, số 3407/EVNNPC-ĐT ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Văn bản số 1253/VNL-P14 ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Viện Năng lượng kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh
Đề án lập tháng 9 năm 2016;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điền 1. Phê duyệt Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy
hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung
chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối
phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong
vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện
ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện 220 kV và 110
kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm
nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn
thất điện năng.
- Xây dựng các
đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch,
nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện
tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải
có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới
điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh
quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện
220-110 kV
- Cấu trúc lưới
điện: lưới điện 220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất
lượng điện năng trong chế độ làm việc
bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành.
Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng
loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường đây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết
kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây
dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng loại
dây trên không, dùng dây dẫn có tiết diện ≥ 300mm2, hoặc dây phân pha có tiết diện
tổng ≥ 600mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế
tiếp;
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn
tiết diện ≥ 240 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 125MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp
điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải
của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được
chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường
mang tải 60-70 % công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở
rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; xem
xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp
vận hành, giảm tổn thất, tại thanh
cái 110 kV đạt chỉ tiêu cosj ≥ 0,92.
- Các máy biến áp của các thủy điện
nhỏ nối vào lưới 110 kV phải có cuộn
trung thế phù hợp với lưới điện khu vực để có thể cấp điện
cho phụ tải khu vực.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV
được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung áp 35 kV, 22 kV.
c) Tiêu chí phát
triển lưới điện trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới
điện: lưới điện trung áp của tỉnh sẽ được vận hành ở
hai cấp điện áp 35 kV và 22 kV.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, đảm bảo được cấp điện từ 2 nguồn khác nhau. Đối với
lưới khu vực nông thôn, miền núi có thể được thiết kế
hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở
chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với
công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực trung tâm các thị xã và trung tâm các huyện:
• Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc
đường dây nổi với tiết diện ≥ 150 mm2.
• Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện ≥ 95 mm2
- Khu vực ngoại
thành và các huyện:
• Đường trục: Dùng dây dẫn có tiết diện
≥ 120 mm2.
• Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện ≥ 70 mm2.
- Gam máy biến
áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu đô thị mới sử dụng máy biến áp gam
máy từ (100÷400) kVA;
+ Khu vực nông thôn sử dụng gam máy biến áp (50÷250) kVA;
+ Các trạm chuyên dùng của khách hàng
tùy theo quy mô và địa điểm sẽ được thiết kế với gam máy và loại máy
thích phù hợp mật độ phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng
bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 10,5 %/năm, giai
đoạn 2021-2025 là 10,0 %/năm, giai đoạn 2026-2030 là 9,8 %/năm, giai đoạn 2031-2035 là 9,5 %/năm.
Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại
Pmax = 180 MW, điện thương phẩm 782,1 triệu kWh, Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình
quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 12,01 %/năm, trong đó:
Công nghiệp - Xây dựng tăng 12,93 %/năm; Nông - Lâm - Thủy
sản tăng 4,95 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 13,73 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 11,99 %/năm; Hoạt động khác tăng 7,72 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 630 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 295 MW, điện
thương phẩm 1.305,7 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn
2021-2025 là 10,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 13,96 %/năm;
Nông - Lâm - Thủy sản tăng 4,37 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 12,4 %/năm; Quản
lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9,13 %/năm; Hoạt động khác tăng
8,12 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 997 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 450 MW, điện thương phẩm 2.145,1 triệu
kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 10,44 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 12,26 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng
4,86 %/năm: Thương mại Dịch vụ tăng
10,14 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư
tăng 9,06 %/năm; Hoạt động khác tăng 11,85 %/năm. Điện năng
thương phẩm bình quân đầu người là
1.552 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 700 MW, điện thương phẩm 3.440,4 triệu
kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035
là 9,91 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 11,78
%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 3,84 %/năm; Thương mại -
Dịch vụ tăng 9,09 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,55 %/năm; Hoạt động khác tăng 9,3 %/năm. Điện
năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.361 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các
thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1
kèm theo.
b) Đảm bảo cung
cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính
trị và an sinh xã hội.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục
công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn
quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220
kV:
- Giai
đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm
biến áp 220/110 kV, công suất 2x125 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 1 đường dây 220 kV, chiều dài 1,5 km.
- Giai
đoạn 2021-2025:
Xây dựng mới 1 đường
dây 220 kV, chiều dài 126 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
Cải tạo, nâng khả năng tải 3 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 93,7
km.
- Định hướng, giai đoạn 2031-2035:
Cải tạo, nâng công suất 1 trạm biến
áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 125 MVA.
b) Lưới điện 110
kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 12 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 325 MVA; cải tạo, mở rộng nâng
quy mô công suất 3 trạm biến áp 110
kV với tổng công suất 45 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 18 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 244 km; cải tạo, nâng khả năng tải
và kết hợp chuyển đấu nối 10 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 29,45 km.
- Giai
đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 2 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 50
MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 101,5 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 2 đường dây
110 kV với tổng chiều dài 18 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 25 MVA; cải tạo, mở
rộng nâng quy mô công suất 6 trạm biến áp 110
kV với tổng công suất tăng thêm 168 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 2 đường dây 110 kV với tổng chiều
dài 60 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Cải tạo, nâng quy mô
công suất 11 trạm với tổng công suất tăng thêm 311 MVA;
+ Đường dây: Xây dựng mới 1 đường dây 110 kV, chiều dài
90 km; cải tạo nâng khả năng tải 1 đường
dây 110 kV, chiều
dài 96 km.
Danh mục các công trình đường dây,
trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 3; giai đoạn 2026-2035
trong Phụ lục 4; sơ đồ và bản đồ đấu nối tại bản vẽ số D746-SL-01, D746-SL-02
trong Hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung
áp giai đoạn 2016-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 1.746 trạm biến áp
phân phối trung áp với tổng dung lượng 257.749 kVA;
+ Cải tạo điện
áp và nâng công suất 638 trạm biến áp với tổng dung lượng
55.010 kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 1.851,56 km đường dây trung áp;
+ Cải tạo 1.012,22 km đường dây trung áp;
d) Lưới điện hạ áp giai đoạn
2016-2025
- Xây dựng mới 3.084,51
km, cải tạo 823,53 km đường dây hạ
áp.
- Công tơ: Lắp đặt mới và thay thế 29.000 công tơ.
Lưới điện
trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần
II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
- Giai đoạn 2016-2020: đầu tư xây dựng
1 dự án nhà máy điện Mặt trời tại khu công nghiệp Mai Sơn, huyện Mai Sơn, quy
mô công suất 10 MW.
Xem xét ứng dụng
năng lượng khí sinh học để phát điện tại các khu vực có tiềm năng.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình
lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở
xuống đến lưới điện trung áp ước tính là 6.403,2 tỷ đồng.
Trong đó: + Lưới 220 kV:
|
1.826 tỷ đồng;
|
+ Lưới 110 kV:
|
1.661,5 tỷ đồng;
|
+ Lưới trung áp:
|
2.812,2 tỷ đồng;
|
+ Năng lượng tái tạo:
|
103,4 tỷ đồng.
|
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm
giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được
phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Sơn
La tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và
hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối
đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung
áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất
điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng
công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu tư phối hợp với
các cơ quan chức năng tỉnh Sơn La để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công
trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng
cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ
thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối
đã được ban hành.
3. Sở Công
Thương Sơn La chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện
Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt
trong Quyết định này và gửi Hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Tổng cục Năng lượng
- Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, Sở Công Thương Sơn La, Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải
điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền
Bắc, Công ty Điện lực Sơn La để quản
lý và thực hiện. Sở Công Thương Sơn La có trách nhiệm theo
dõi, kiểm tra, quản
lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, Tổng giám
đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc
gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty Điện lực
Sơn La và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Sơn La;
- Sở Công Thương Sơn La;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền
tải điện Quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền
Bắc;
- Công ty Điện lực Sơn La;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, TCNL (KH&QH).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|