Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC 2014 hợp nhất Nghị định bảo hiểm bắt buộc chủ xe cơ giới

Số hiệu: 25/VBHN-BTC Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành: 27/06/2014 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/VBHN-BTC

Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2014

NGHỊ ĐỊNH 1

VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo 2, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 214/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Lut Tổ chc Chính ph ngày 25 tháng 12 m 2001; Căn cứ B lut Dân sny 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Lut Kinh doanh bo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Lut Giao tng đưng b ny 29 tháng 6 năm 2001; 3

Căn c Pháp lnh X lý vi phm nh chính ngày 02 tháng 7 m 2002 và Pháp lnh sa đi, b sung một s điều ca Pháp lnh X lý vi phm hành chính ngày 02 tng 4 năm 2008; 4

Xét đ ngh ca B trưng B Tài chính,5

NGHỊ ĐỊNH

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; quyền và nghĩa vụ của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm; trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.

3. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. "Doanh nghiệp bảo hiểm" là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm hợp pháp tại Việt Nam và được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. "Chủ xe cơ giới" (tổ chức, cá nhân) là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.

3. "Xe cơ giới" bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông.

4. "Hành khách" là người được chở trên xe theo hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc các hình thức quy định trong Bộ luật Dân sự.

5. "Bên thứ ba" là người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:

a) Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó;

b) Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó;

c) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.

6. "Ngày" (thời hạn) quy định trong Nghị định này là ngày làm việc.

Điều 4. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới

1. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới do các doanh nghiệp bảo hiểm đóng để sử dụng cho các mục đích sau:

a) Công tác đề phòng hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ;

b) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;

c) Hỗ trợ nhân đạo cho những thiệt hại xảy ra đối với người thứ ba và hành khách chuyên chở trên xe do xe cơ giới gây ra trong những trường hợp không xác định được xe gây tai nạn hoặc xe không tham gia bảo hiểm;

d) Hỗ trợ chi phí mai táng trong các trường hợp loại trừ bảo hiểm quy định tại Điều 13 Nghị định này;

đ) Hỗ trợ khen thưởng thành tích cho lực lượng công an trong công tác kiểm soát phát hiện và xử lý vi phạm hành chính các chủ xe cơ giới trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;

e) Hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;

g) Hỗ trợ các mục đích khác để phối hợp, chỉ đạo thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2.6 Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trích 1% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hàng năm để đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

Điều 5. Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

1. s d liu đưc xây dng nhằm thng , cập nhật và h thng hóa toàn b thông tin liên quan đến xe cơ gii và ch xe gii tham gia giao tng tham gia bo hiểm bắt buc trách nhiệm dân s ca ch xe cơ giới; phc v cho công tác qun lý nhà nước, hot động ca doanh nghiệp bo him và s giám sát ca nhân dân.

2. B i chính ch trì, phi hp vi c quan liên quan hướng dẫn Hip hi bảo hiểm Việt Nam, các doanh nghip bo hiểm trin khai y dng s dliu vbo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ giới.

Chương II

BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Điều 6. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm

1. Ch xe gii phi tham gia bo hiểm bắt buc trách nhiệm dân s ca chxe gii theo quy định ti Nghị định này và Quy tắc, điều khoản, biu phí bo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ gii do B i chính quy định.

2. Ch xe gii không đưc đồng thi tham gia hai hp đồng bo hiểm bắt buc trách nhiệm n s trở n cho cùng mt xe cơ gii.

3. Ngoài việc tham gia hp đồng bo hiểm bắt buc trách nhiệm dân s, ch xe giới có th tha thuận vi doanh nghiệp bảo hiểm đ tham gia hp đng bo hiểm t nguyn.

4. Doanh nghip bo hiểm đưc quyền ch đng bán bo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ gii dưi c hình thc sau:

a) Trc tiếp;

b) Thông qua đi lý bảo him, môi gii bo him;

c) Thông qua đấu thu;

d) c hình thc khác phù hợp vi quy đnh ca pháp lut.

Trường hp bán bo hiểm bắt buộc trách nhiệm n s ca ch xe gii tng qua đi lý bo hiểm thì đi lý bảo him phi đáp ng các tiêu chun theo quy định ti Luật Kinh doanh bo hiểm các văn bản hưng dn thi hành, c quy định khác ca pháp luật liên quan.

Doanh nghiệp bo him không đưc s dng đại lý bán bảo him trách nhiệm dân s ca ch xe gii ca doanh nghiệp bo hiểm khác trừ trưng hp doanh nghiệp bo hiểm đó chp thun bng văn bn.

Điều 7. Phạm vi bồi thường thiệt hại

1. Thiệt hi v thân thể, nh mng và tài sản đi vi bên th ba do xe cơ gii gây ra.

2. Thit hại v thân th và tính mng ca hành kch theo hp đồng vận chuyển nh khách do xe cơ gii y ra.

Điều 8. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

1. Giấy chng nhn bo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ gii (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bo hiểm) là bằng chng giao kết hp đng bo hiểm trách nhiệm dân s gia ch xe cơ gii vi doanh nghiệp bo him.

2. Khi mua bảo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ giới, ch xe cơ giới đưc doanh nghip bảo hiểm cp Giy chng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo him ch cp Giấy chng nhận bảo him cho ch xe cơ giới khi ch xe cơ giới đã đóng đ phí bảo hiểm. Nhng trường hợp đặc thù do B Tài chính quy đnh.

3. B i chính quy định c th v mẫu Giấy chứng nhận bo hiểm đ áp dụng và qun lý thng nht trong phạm vi cả nưc.

Điều 9. Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm

1. Phí bo hiểm là khoản tiền mà ch xe gii phi đóng cho doanh nghip bo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ gii.

2. Mc trách nhiệm bo hiểm là s tin ti đa doanh nghiệp bảo hiểm có thphải trả đi vi thit hại v thân thể, tính mng và i sn ca bên th ba và hành khách do xe cơ gii y ra trong mi v tai nn xảy ra thuc phạm vi trách nhiệm bo him.

3. Bộ Tài chính quy định mc phí và mc trách nhiệm bảo him.

Điều 10. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm

1. Thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là một năm, trong các trường hợp sau, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 01 năm:

a) Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 01 năm;

b) Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn một năm theo quy định của pháp luật.

2. Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới.

Điều 11. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm

1. Hợp đồng bảo hiểm chỉ được hủy bỏ trong những trường hợp sau:

a) Xe cơ giới bị thu hồi đăng ký và biển số theo quy định của pháp luật;

b) Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật;

c) Xe cơ giới bị mất được cơ quan công an xác nhận;

d) Xe cơ giới hỏng không sử dụng được hoặc bị phá hủy do tai nạn giao thông được cơ quan công an xác nhận; xe tạm nhập, tái xuất.

2. Chủ xe cơ giới muốn hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm muốn hủy bỏ và các bằng chứng về việc xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.

3. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho chủ xe cơ giới 70% phần phí bảo hiểm của thời gian hủy bỏ. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực, nhưng chủ xe cơ giới yêu cầu hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường bảo hiểm.

4. Trường hợp chủ xe cơ giới không có thông báo về việc hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm, nhưng doanh nghiệp bảo hiểm có những bằng chứng cụ thể về việc xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Khoản 1

Điều này, thì doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo cho chủ xe cơ giới để thực hiện các thủ tục hủy bỏ hợp đồng. Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà chủ xe cơ giới không thực hiện các thủ tục hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được hủy bỏ.

Điều 12. Giám định thiệt hại

1. Khi xảy ra tai nn, doanh nghip bo hiểm hoặc ngưi đưc doanh nghiệp bo hiểm y quyền phải phi hp cht ch vi ch xe giới, bên th ba hoc ngưi đi din hp pháp ca các bên liên quan thc hin vic giám định tổn tht để xác đnh nguyên nhân và mc đ tn tht. Kết qu giám đnh phải lp thành văn bn có ch ký ca các bên liên quan. Doanh nghip bảo hiểm chu trách nhiệm vchi phí giám định.

2. Trưng hp ch xe gii kng thng nhất v nguyên nhân và mc độ thit hại do doanh nghip bo hiểm xác định, hai bên tha thun chn cơ quan giám đnh đc lp thực hiện việc giám định. Trong trưng hp các bên không tha thun đưc việc trưng cầu giám đnh độc lập thì mt trong c bên đưc yêu cu Tòa án nơi xảy ra tổn tht hoc nơi trú ca ch xe gii ch định gm định đc lp. Kết lun bng văn bn ca giám định đc lập giá tr bt buộc đối vi các bên.

3. Trưng hp kết luận ca giám đnh đc lập khác vi kết lun giám đnh ca doanh nghip bo hiểm, doanh nghip bo hiểm phải tr chi phí giám định đc lp. Trường hp kết lun ca giám định độc lp trùng vi kết luận gm định ca doanh nghiệp bo him, ch xe cơ gii phi trả chi phí giám định đc lp.

4. Trong trưng hp đặc biệt không th thc hiện đưc việc giám định thì doanh nghiệp bo him đưc căn cứ vào các biên bn, kết luận ca các quan chc năng có thẩm quyền và các i liu liên quan đ xác đnh nguyên nhân và mc đ thit hi.

Điều 13. Loại trừ bảo hiểm

Doanh nghiệp bo him không bi thưng thiệt hi đi vi các trưng hp sau:

1. Hành đng c ý gây thiệt hại ca ch xe, i xe hoặc ca ngưi b thiệt hi.

2. Lái xe y tai nn c ý b chạy không thc hiện trách nhim n s ca ch xe, i xe cơ giới.

3. i xe không có Giấy phép i xe hoặc Giấy phép i xe không phù hp đi vi loại xe cơ giới bt buc phi có Giấy phép lái xe.

4. Thiệt hi gây ra hậu qugián tiếp như: giảm giá tr thương mi, thit hại gn lin với việc s dụng và khai thác tài sn b thiệt hi.

5. Thiệt hại đi vi tài sn b mất cắp hoặc b cưp trong tai nn.

6. Chiến tranh, khủng bố, động đt.

7. Thiệt hại đi vi tài sn đặc bit bao gm: vàng, bạc, đá quý, tiền, các loi giấy tcó giá tr như tin, đ c, tranh nh quý hiếm, thi hài, i cốt.

Điều 14. Nguyên tắc bồi thường

1. Khi tai nn xảy ra, trong phạm vi mc trách nhiệm bảo him, doanh nghiệp bo hiểm phi bồi thường cho ch xe gii s tin mà ch xe cơ gii đã bồi thưng hoặc sphi bi thưng cho ngưi b thit hi.

Trường hp ch xe cơ gii chết hoặc b thương tật toàn b vĩnh vin, doanh nghiệp bo hiểm bồi thưng trc tiếp cho ngưi b thit hi.

2. Trưng hp cần thiết, doanh nghiệp bo hiểm phi tạm ng ngay nhng chi phí cn thiết và hp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhm khắc phc hu qutai nn.

3. Mc bi thưng bo him:

a) Mc bi thưng bảo hiểm v ngưi: đưc xác đnh da trên Bảng quy định trả tin bồi thưng thiệt hại vngưi theo quy định ca Bộ Tài chính;

b) Mc bi thưng thit hi v tài sn: đưc xác định theo thiệt hi thc tế và theo mc đ li ca ch xe cơ giới.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bi thưng phần vưt quá mc trách nhiệm bảo hiểm theo quy định ca B i chính.

5. Trường hp ch xe gii đồng thời tham gia nhiu hp đồng, bảo hiểm bắt buc trách nhiệm n s cho cùng mt xe gii thì s tin bi thưng ch được tính theo hp đồng bo hiểm đầu tiên.

Điều 15. Hồ sơ bồi thường

1. H sơ bi thưng do doanh nghip bo hiểm lập bao gm c i liệu sau:

a) Tài liu liên quan đến xe, lái xe;

b) c giấy tờ chứng minh thit hi vngưi và tài sn;

c) Tài liu liên quan ca cơ quan có thẩm quyền vv tai nn.

2. Doanh nghip bo him, ch xe gii có trách nhiệm thu thp, cung cấp các tài liu liên quan trong h sơ bi thưng.

3. Bộ Tài chính hưng dn c th h sơ bồi thường.

Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường

1. Thi hn yêu cu bi thưng ca ch xe cơ gii là 01 năm k t ngày xảy ra tai nn, trừ trưng hp chậm trễ do nguyên nhân kch quan và bất khkháng theo quy đnh ca pháp lut.

2. Trong thi hạn 05 ngày k t ngày xy ra tai nạn (trừ trưng hp bt khkháng), ch xe gii phải gi thông báo bng văn bn cho doanh nghip bảo hiểm kèm theo các tài liu quy định trong h sơ yêu cu bồi thưng thuộc trách nhiệm ca ch xe cơ giới.

3. Thi hạn thanh toán bi thưng ca doanh nghip bo him là mưi lăm ngày k t khi nhn đưc h sơ bi thưng thuộc trách nhiệm ca ch xe cơ gii và không quá 30 ngày trong trưng hp phải tiến hành c minh h sơ.

4. Trưng hp t chối bi thưng, doanh nghip bo hiểm phải thông báo bng văn bn cho ch xe cơ gii biết lý do t chi bi thưng trong thi hạn 30 ngày kt ngày nhận đưc h sơ yêu cầu bi thưng bo him.

5. Thời hiu khi kiện v vic bi thưng bảo hiểm là 03 năm k t ngày doanh nghip bo him thanh toán bi thường hoặc t chối bi thưng. Quá thời hn trên quyền khi kiện không n giá tr.

Điều 17. Quyền của chủ xe cơ giới

1. Đưc la chn doanh nghiệp bảo hiểm đ tham gia bảo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ gii.

2. Yêu cu doanh nghip bảo hiểm gii thích, cung cp các thông tin liên quan đến việc giao kết, thc hiện và hy b hp đồng bo hiểm.

3. Trưng hp có s thay đi những yếu t m cơ s đ nh phí bo hiểm dẫn đến giảm các ri ro đưc bo him, có quyền yêu cầu doanh nghiệp bo hiểm giảm mc phí bảo hiểm phù hp cho thời gian còn li ca hp đồng bảo him.

4. Yêu cu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thưng nhanh chóng, đy đ và kp thi theo hp đng bảo him.

5. Ch xe gii là đơn v sản xuất kinh doanh, phí bo hiểm đưc nh vào chi phí hoạt đng kinh doanh; ch xe cơ gii là quan hành chính, đơn v snghiệp ca Nhà nưc, phí bo hiểm đưc b t trong kinh phí hoạt động thưng xuyên ca cơ quan, đơn v.

6. Các quyền khác theo quy định ca pháp lut.

Điều 18. Nghĩa vụ của chủ xe cơ giới

1. Phải tham gia và đóng đầy đ phí bo him bắt buc trách nhim dân s ca ch xe gii theo quy định tại Nghị định này. Khi mua bo him, ch xe gii phải cung cấp đầy đ và trung thc những ni dung đã đưc quy định trong Giấy chứng nhn bảo him.

2. Tạo điều kin thuận lợi đ doanh nghiệp bảo hiểm xem xét tình trng xe trưc khi cp Giấy chng nhn bảo him.

3. Trường hp có s thay đổi nhng yếu tm sđtính phí bo him, dẫn đến tăng các ri ro đưc bo him, ch xe cơ gii phải kp thi thông báo cho doanh nghip bảo him đ áp dụng mc phí bo hiểm phù hp cho thi gian còn lại ca hp đồng bo him.

4. Ch xe cơ giới phải luôn mang theo Giy chng nhận bảo hiểm n hiệu lc khi tham gia giao thông, xut trình giấy t y khi có yêu cu ca lc lượng cảnh sát giao thông và cơ quan chc năng có thm quyn khác theo quy đnh ca pháp luật.

5. Tuân th các quy định vđảm bảo an toàn giao thông đưng bộ.

6. Khi tai nn giao thông xảy ra, ch xe cơ gii phi có trách nhiệm:

a) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm đphi hp gii quyết, tích cc cu cha, hn chế thiệt hi v ngưi và tài sn, bảo v hiện trường tai nn; đồng thi tng báo cho cơ quan Công an hoặc chính quyền đa phương nơi gần nht;

b) Không đưc di chuyn, tháo g hoặc sửa cha tài sn khi chưa có ý kiến chp thuận ca doanh nghip bảo him; trừ trưng hợp cn thiết đ đảm bảo an toàn, đ phòng hn chế thit hi v ngưi và tài sn hoc phi thi hành theo yêu cầu ca cơ quan có thm quyn;

c) Chxe gii phải cung cấp các tài liu trong h sơ yêu cầu bi thưng và tạo điều kiện thun li cho doanh nghip bảo hiểm trong quá trình c minh các tài liu đó.

7. Ch xe gii phải tng báo bng văn bn cho doanh nghip bo hiểm trong trưng hp xe gii thuc đi tưng đưc hy b hp đồng bảo hiểm theo quy đnh ti Khoản 1 Điều 11 Nghị định này.

8. Các trách nhiệm kc theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Thu phí bảo hiểm bắt buc trách nhiệm dân sự ca ch xe cơ gii theo quy định ca B Tài chính. Trường hp có s thay đi nhng yếu t m cơ s đ nh phí bo him, dẫn đến tăng các ri ro đưc bo him, quyền yêu cầu chxe cơ gii np tm phí bo hiểm cho thi gian n li ca hp đồng bo him.

2. Yêu cu ch xe cơ gii cung cấp đầy đ và trung thc nhng ni dung đã đưc quy định trong Giấy chng nhn bảo him; xem t nh trng xe gii trưc khi cp Giấy chng nhn bảo him.

3. Đ ngh quan Công an cung cp bn saoc tài liệu liên quan đến v tai nn theo quy định ti Khoản 3 Điều 22 Nghị định này.

4. Từ chi gii quyết bi thưng đi vi những trưng hp kng thuc trách nhiệm bảo him.

5. Kiến ngh sa đi, b sung quy tắc, điều khoản, biu phí bo hiểm bắt buộc trách nhiệm n s ca ch xe giới phù hp vi thc tế trin khai loi hình bảo hiểm này.

6. Các quyền khác theo quy định ca pháp lut.

Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Phải bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo đúng Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo của chủ xe cơ giới về sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm và hoàn trả số tiền chênh lệch cho chủ xe cơ giới.

2. Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm và giải thích rõ Quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cho chủ xe cơ giới.

3. Phải sử dụng mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính để cấp cho chủ xe cơ giới.

4. Không được chi hỗ trợ đại lý bán bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới mọi hình thức ngoài mức hoa hồng bảo hiểm đại lý được hưởng theo quy định của Bộ Tài chính.

5. Không được khuyến mại dưới mọi hình thức đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

6. Thanh toán cho cơ quan Công an chi phí sao chụp những hồ sơ, biên bản tai nạn đã được cung cấp và có trách nhiệm giữ gìn bí mật trong quá trình điều tra.

7. Chi trả bồi thường nhanh chóng và chính xác theo quy định của Nghị định này.

8. Trong vòng 15 ngày trước khi hết thời hạn bảo hiểm phải thông báo cho chủ xe cơ giới về việc hết thời hạn của hợp đồng bảo hiểm.

9.7 Trích 1% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hàng năm đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

10. Phi hch toán tách bit doanh thu phí bo him, hoa hồng, bi thưng các khoản chi phí khác liên quan đến bo hiểm bắt buc trách nhiệm dân s ca ch xe cơ gii.

11. Xây dng và vn hành h thống công ngh tng tin đảm bo việc thng kê và cp nhật nh hình trin khai bảo him bắt buc trách nhim dân s ca chxe cơ gii đảm bảo kết ni vào cơ sd liệu vbo hiểm bắt buc trách nhiệm dân s ca ch xe cơ gii theo hưng dẫn ca Bộ i chính.

12. Báo cáo Bộ i chính v tình nh thc hiện bo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ gii theo định k hoặc khi có yêu cu.

13. Chịu s kiểm tra, giám sát ca các quan nhà nưc thm quyền trong vic thc hin bo him bắt buc trách nhim n s ca ch xe giới.

14. Các trách nhiệm kc theo quy định ca pháp lut.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Ban hành quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

3. Quy định việc phát hành, quản lý và sử dụng mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm.

4. Hướng dẫn hồ sơ yêu cầu bồi thường.

5.8 Ban hành cơ chế quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

6. Trc tiếp hoặc ch trì, phi hp vi quan liên quan kiểm tra, giám sát các doanh nghip bảo him trong việc thc hin bo hiểm bắt buộc trách nhiệm n sự ca ch xe cơ giới.

7. Ch đạo các lc ợng chc năng x phạt vi phạm hành chính c doanh nghiệp bảo hiểm vi phạm các quy định v bo hiểm bắt buc trách nhiệm n sự ca ch xe gii theo quy đnh ti Nghị định này các quy định khác ca pháp lut liên quan.

8. Ch trì, phi hp vi c cơ quan liên quan hưng dn Hip hội bo hiểm Việt Nam, các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai y dng cơ s d liu v bảo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ giới.

Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Công an

1. Phi hp vi B Tài chính các B, ngành liên quan hưng dn, tuyên truyền thc hin bảo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ giới.

2. Ch đo lc lưng Cảnh sát giao tng và lc lưng Cnh sát khác liên quan giám sát và kiểm tra các ch xe cơ gii trong vic:

a) Yêu cầu ch xe cơ gii xut trình Giy chng nhn bảo him n hiệu lc khi làm th tc cp đăng ký xe;

b) Thông qua tun tra kiểm soát phát hin và x lý vi phạm hành chính c chxe giới tham gia giao thông không có hoặc kng mang theo Giấy chng nhn bo hiểm n hiệu lc; yêu cầu ch xe phải mua bảo him.

3. Ch đo lc lưng Cảnh t giao thông, Cnh t điều tra cung cấp bn sao các tài liu ln quan đến các v tai nạn giao thông cho doanh nghip bo hiểm để gii quyết bi thưng, bao gồm:

a) Biên bản khám nghiệm hin trưng v tai nn;

b) Sơ đ hin trưng, bản nh (nếu có);

c) Biên bản khám nghiệm phương tin liên quan đến tai nn;

d) Thông o b kết qu điều tra ban đu v tai nạn giao thông;

đ) c i liệu khác có liên quan đến v tai nạn (nếu có).

4. Ch đo lc lưng Cảnh sát giao tng và lc lưng Cnh sát khác liên quan phối hp vi các đơn v ca Bộ tài chính trong việc kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thc hin bo hiểm bắt buc trách nhiệm dân s ca ch xe cơ gii.

5. Ch đạo lc lưng Cảnh sát giao thông và lc lưng Cảnh sát kc thc hin vic chia s và kết nối h thng s d liệu v xe cơ gii do ngành mình qun lý vào sd liu v bo hiểm bắt buộc trách nhiệm n s ca ch xe cơ gii.

Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

1. Phi hp vi B Tài chính các B, ngành liên quan hưng dn, tuyên truyền thc hin bảo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ giới.

2. Ch đạo các quan đăng kiểm khi kim định an toàn k thuật xe cơ gii phải yêu cầu ch xe gii xut trình Giấy chứng nhận bo himn hiu lc. quan đăng kiểm ch cấp tem và sổ kiểm đnh an toàn k thuật cho xe cơ gii khi ch xe có Giấy chứng nhn bảo hiểm n hiệu lc.

3. Phi hp vi B Tài chính trong vic kim tra, giám t c doanh nghip bo him trong vic thc hin bo him bt buộc trách nhim dân s ca ch xe cơ gii.

4. Thc hiện việc chia s và kết nối h thng cơ s d liu v xe gii do ngành mình qun lý vào s d liu v bảo hiểm bắt buc trách nhiệm n sự ca ch xe cơ giới.

5. Phi hp vi c cơ quan chc năng áp dng các biện pháp đ phòng và hn chế tn tht trong giao thông đưng b theo đúng quy đnh ca pháp lut.

Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Y tế

Ch đo các cơ s y tế Trung ương và đa phương trong vic cung cp các bn sao h sơ bnh án, c i liu liên quan đến vic cp cu, cha tr các nạn nhân b tai nn v giao thông đưng b đ to điều kin cho doanh nghip bảo him nhanh chóng hoàn thiện h sơ bồi thưng, đm bo quyn li cho ngưi tham gia bo him.

Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông

1. Ch đoc cơ quan thông tin, o chí Trung ương và địa phương thường xuyên tuyên truyn, ph biến v bo him bt buộc trách nhim dân s ca ch xe cơ gii.

2. Đài truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam dành thi lưng phát sóng nht định đ thưng xuyên tuyên truyn, ph biến v bảo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ gii.

Điều 26. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác, cơ quan thuộc Chính phủ

1. Phi hp vi B Tài cnh trong việc kim tra, giám sát việc thc hin bo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ giới.

2. Thc hiện c nhiệm v khác thuc thm quyn theo quy đnh ca pháp luật.

Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền tổ chức thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trên địa bàn.

2. Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

3. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và lực lượng cảnh sát khác có liên quan trên địa bàn tổ chức kiểm tra, xử lý các chủ xe cơ giới không tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền.

Điều 28. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN

1. Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN (gọi tắt là Cơ quan Quốc gia bảo hiểm xe cơ giới) là cơ quan thường trực giúp các Bộ, ngành liên quan trong việc chỉ đạo giám sát việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức hoạt động của cơ quan Quốc gia bảo hiểm xe cơ giới.

Chương IV

XỬ LÝ VI PHẠM

Mục 1. CÁC HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT

Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về tham gia bảo hiểm của người điều khiển xe cơ giới

1. Phạt tiền 100.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe mô tô ba bánh và các loại xe cơ giới tương tự không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực.

2. Phạt tiền 500.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe cơ giới tương tự không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực.

Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về từ chối bán bảo hiểm

1. Phạt tiền 50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bảo hiểm; phạt tiền 10.000.000 đồng đối với Tổng giám đốc (Giám đốc) và người liên quan của doanh nghiệp bảo hiểm có hành vi từ chối bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Trường hợp tái phạm hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm và các cá nhân bị phạt tiền theo quy định tại Khoản 1 Điều này; đồng thời doanh nghiệp bảo hiểm còn bị xem xét áp dụng biện pháp đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc thu hẹp nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động trong Giấy phép thành lập và hoạt động đối với nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.

Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm

1. Phạt tiền 50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bảo hiểm; phạt tiền 50.000.000 đồng đối với Tổng giám đốc (Giám đốc) và người có liên quan của doanh nghiệp bảo hiểm sử dụng Giấy chứng nhận bảo hiểm cấp cho chủ xe cơ giới không đúng quy định của Bộ Tài chính.

2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt doanh nghiệp bảo hiểm buộc phải thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm đã cấp và thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm mới cho chủ xe cơ giới theo đúng quy định của Bộ Tài chính.

3. Trường hợp tái phạm hành vi vi phạm tại Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm và các cá nhân bị phạt tiền theo quy định tại Khoản 1 Điều này; đồng thời doanh nghiệp bảo hiểm còn bị xem xét áp dụng biện pháp đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc thu hẹp nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động trong Giấy phép thành lập và hoạt động đối với nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.

Điều 32. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về thời hạn bảo hiểm

1. Pht tin 30.000.000 đồng đối vi doanh nghip bảo him; Pht tin 30.000.000 đồng đối vi Tổng gm đốc (Giám đốc) ngưi liên quan ca doanh nghip bo him có hành vi không tuân th thi hn bo him quy định ti Khoản 1 Điều 10 Nghị định này.

2. Trong thi hạn 10 ngày, k tngày nhận đưc quyết đnh xpht, doanh nghiệp bo hiểm buc phải thu hồi Giấy chứng nhn bo hiểm đã cp và thc hin cấp li Giấy chứng nhn bo hiểm mi cho ch xe cơ gii theo đúng thi hạn quy định và áp dng mc phí phù hợp.

3. Trưng hp tái phm hành vi vi phạm quy định ti Khoản 1 Điều y, doanh nghiệp bo hiểm và các nhân b pht tiền theo quy định tại Khoản 1 Điều y; đồng thi doanh nghiệp bảo hiểm n b xem xét áp dng bin pháp đình ch hot động có thi hn hoc thu hp ni dung, phạm vi và địa n hoạt đng trong Giấy phép thành lp và hoạt động đi với nghip v bảo hiểm xe cơ giới.

Điều 33. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức phí bảo hiểm

1. Pht tiền t 50.000.000 đng đến 70.000.000 đng đối vi doanh nghip bo him; phạt tin t 50.000.000 đng đến 70.000.000 đồng đối vi Tng giám đốc (Giám đốc) ngưi liên quan ca doanh nghiệp bo hiểm có hành vi không tuân th mc phí bo hiểm do B i chính quy định.

2. Trong thi hạn 10 ngày, k tngày nhận đưc quyết đnh xpht, doanh nghiệp bo hiểm buc phi điều chỉnh mc phí bo hiểm trách nhiệm n s cho ch xe cơ gii theo đúng quy đnh.

3. Trưng hp tái phm hành vi vi phạm quy định ti Khoản 1 Điều y, doanh nghiệp bo hiểm và các nhân b pht tiền theo quy định tại Khoản 1 Điều y; đồng thi doanh nghiệp bảo hiểm n b xem xét áp dng bin pháp đình ch hot đng có thi hn hoc thu hp nội dung, phạm vi và đa bàn hoạt động trong giấy phép thành lp và hoạt động đi với nghip v bảo hiểm xe cơ giới.

Điều 34. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức trách nhiệm bảo hiểm

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bảo hiểm; phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với Tổng giám đốc (Giám đốc) và người liên quan của doanh nghiệp bảo hiểm có hành vi không tuân thủ mức trách nhiệm bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định.

2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, doanh nghiệp bảo hiểm buộc phải điều chỉnh lại mức trách nhiệm bảo hiểm theo đúng quy định.

3. Trường hợp tái phạm hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm và các cá nhân bị phạt tiền theo quy định tại Khoản 1 Điều này; đồng thời doanh nghiệp bảo hiểm còn bị xem xét áp dụng biện pháp đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc thu hẹp nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động trong Giấy phép thành lập và hoạt động đối với nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.

Điều 35. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trả hoa hồng bảo hiểm, chi hỗ trợ đại lý

1. Pht tiền t 50.000.000 đng đến 70.000.000 đng đối vi doanh nghip bo him; phạt tin t 50.000.000 đng đến 70.000.000 đồng đối vi Tng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưng và ngưi liên quan ca doanh nghip bo hiểm hành vi trả hoa hng bo hiểm không đúng mc do Bộ Tài chính quy đnh.

2. Pht tin 70.000.000 đng đi vi doanh nghip bo him; pht tin 70.000.000 đng đi vi Tổng giám đc (Giám đốc), Kế toán trưng và ngưi liên quan ca doanh nghip bo hiểm thc hin mt trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Trhoa hng bảo hiểm không đúng đi tưng quy định;

b) Chi h trợ đại lý bán bảo hiểm bắt buc trách nhiệm dân s ca ch xe gii theo quy đnh ti Khoản 4 Điều 20 Nghị định này.

3. Trong thi hạn 30 ngày, k tngày nhận đưc quyết đnh xpht, doanh nghiệp bo hiểm buc phải thu hi toàn b s tin đã chi sai do hành vi vi phạm các quy định ti Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

4. Trường hp tái phm hành vi vi phạm quy đnh tại Khoản 1, Khoản 2 Điều y, doanh nghip bo hiểm và các nhân b phạt tiền theo quy định ti Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này, đồng thi doanh nghiệp bo hiểm n b xem t áp dụng bin pháp đình ch hoạt đng có thời hn hoc thu hp ni dung, phạm vi và đa bàn hot đng trong Giấy phép thành lập và hoạt động đi vi nghiệp v bo hiểm xe cơ giới.

Điều 36. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về khuyến mại

1. Phạt tiền 50.000.000 đng đi vi doanh nghip bảo him, Tng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưng và ngưi liên quan ca doanh nghip bo hiểm hành vi vi phạm quy định ti Khoản 5 Điều 20 Nghị định này.

2. Trường hp tái phm hành vi vi phạm tại Khoản 1 Điều y, doanh nghip bo hiểm các nhân b phạt tiền theo quy định tại Khoản 1 Điều y; đng thi doanh nghip bo hiểm n b xem t áp dng bin pháp đình ch hot đng có thi hn hoc thu hp nội dung, phạm vi và đa bàn hot động trong Giấy phép thành lp và hot động đi vi nghip v bảo hiểm xe cơ giới.

Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm

1. Phạt tiền 20.000.000 đồng đi với doanh nghiệp bo hiểm có hành vi t ý hủy b hợp đồng bảo hiểm trách nhim n s ca ch xe cơ giới không thuộc c trường hợp hủy b hợp đồng bảo him quy đnh tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định này.

2. Trong thời hn 10 ny k tngày nhận đưc quyết định xpht, doanh nghiệp bo hiểm buc phải ki phc li hp đồng bo hiểm đã b hủy bỏ.

Điều 38. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về giải quyết bồi thường bảo hiểm

1. Phạt tiền 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bảo hiểm, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người liên quan thực hiện giải quyết bồi thường không đúng quy định.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Doanh nghiệp bảo hiểm, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người liên quan có hành vi yêu cầu người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm trả thù lao, hay các quyền lợi vật chất khác trái pháp luật trong quá trình giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

b) Cá nhân, tổ chức có hành vi trục lợi để nhận tiền bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

c) Cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm đồng lõa với người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm để giải quyết bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm trái pháp luật vì mục đích vụ lợi;

d) Doanh nghiệp bảo hiểm từ chối thực hiện nghĩa vụ bồi thường bảo hiểm đã được giao kết.

3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, doanh nghiệp bảo hiểm buộc phải bồi thường đúng theo quy định. Cá nhân, tổ chức buộc phải hoàn trả toàn bộ số tiền đã thu được do hành vi vi phạm các quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 2 Điều này.

4. Đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, c và d Khoản 2 Điều này, ngoài việc bị phạt tiền doanh nghiệp bảo hiểm còn bị xem xét áp dụng biện pháp đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc thu hẹp nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động trong Giấy phép thành lập và hoạt động đối với nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.

Điều 39. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hạch toán kế toán

1. Phạt tiền 30.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bảo hiểm; phạt tiền 10.000.000 đồng đối với Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng và người liên quan của doanh nghiệp bảo hiểm vi phạm Khoản 10 Điều 20 Nghị định này.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, doanh nghiệp bảo hiểm buộc phải thực hiện đúng quy định tại Khoản 10 Điều 20 Nghị định này.

Điều 40. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới

1. Phạt tiền 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bảo hiểm, phạt tiền 20.000.000 đồng đối với Tổng giám đốc (Giám đốc) của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện một trong các hành vi sau đây:

a) Đóng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới không đúng thời hạn quy định;

b) Đóng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới không đủ số tiền quy định.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, doanh nghiệp bảo hiểm buộc phải thực hiện đóng đủ số tiền vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo quy định.

Điều 41. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo, thống kê

1. Phạt tiền 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bảo hiểm; phạt tiền 20.000.000 đồng đối với Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ không đầy đủ nội dung, mẫu biểu hoặc không đúng thời hạn theo quy định;

b) Không xây dựng và vận hành hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo thời hạn do Bộ Tài chính quy định.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, doanh nghiệp bảo hiểm buộc phải thực hiện báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ đầy đủ nội dung, mẫu biểu theo quy định; thực hiện kế hoạch xây dựng và vận hành hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo thời hạn do Bộ Tài chính quy định.

3. Trường hợp tái phạm hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm và các cá nhân bị phạt tiền theo quy định tại Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm còn bị xem xét áp dụng biện pháp đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc thu hẹp nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động trong Giấy phép thành lập và hoạt động đối với nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.

Mục 2. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 42. Thẩm quyền xử phạt

1. Thanh tra tài chính và thanh tra chuyên ngành liên quan thuộc Bộ Tài chính xử phạt vi phạm hành chính về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại Điều 38 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và theo quy định tại Nghị định này.

2. Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với chủ xe cơ giới theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và theo quy định tại Nghị định này.

Điều 43. Áp dụng quy định của pháp luật liên quan về xử lý vi phạm hành chính

1. Nguyên tắc xử phạt; thời hiệu xử phạt; trình tự, thủ tục xử phạt; việc thu, nộp tiền phạt được thực hiện theo các quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm đã bị xử phạt theo quy định tại Nghị định này thì không bị xử phạt theo quy định tại các văn bản pháp luật về xử phạt khác.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 9

Điều 44. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiu lc thi hành sau 15 ngày, k t ngày đăng Công o thay thế Ngh đnh s 115/1997/-CP ngày 17 tháng 12 năm 1997 ca Chính phvchế đ bảo hiểm bắt buc trách nhiệm n s ca ch xe cơ giới.

Điều 45. Tổ chức thực hiện

1. Bộ i chính ch trì, phi hp vi Bộ Công an các cơ quan ln quan hưng dẫn thi nh Nghị định này.

2. Các Bộ trưng, Th trưng quan ngang B, Th trưng cơ quan thuc Chính ph, Ch tch y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương chu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà



1 Văn bản này được hợp nhất từ 02 Nghị định sau:

- Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 16/10/2008;

- Nghị định số 214/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2014.

Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Nghị định trên.

2 Công báo s551+552/01-10-2008/VBQPPL/NĐ-CP/1140

3 Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001 được thay thế bằng Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008.

4 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008 được thay thế bằng Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012

5 Nghị định số 214/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014 có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới,”

6 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 214/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

7 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 214/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

8 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 214/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

9 Các Điều 2, Điều 3 của Nghị đnh số 214/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 ca Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị đnh số 103/2008/-CP ngày 16/9/2008 của Chính ph về bảo hiểm bắt buộc trách nhim dân s ca chủ xe gii, có hiệu lc kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014 quy đnh:

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

Điều 3. Trách nhiệm tchc thực hin

1. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Btrưởng, Thủ tng cơ quan ngang Bộ, Thtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tch y ban nhân dân tnh, thành phố trực thuc Trung ương các t chức, cá nhân liên quan chu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC ngày 27/06/2014 hợp nhất Nghị định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.400

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.144.147
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!