|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1744/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
16/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1744/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng
8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
thủ tục hành chính được quy định tại Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối
hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
- Cổng Thông tin điện tử-Bộ Y tế;
- Lưu: VT, ATTP, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
PHỤ LỤC I:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1744/QĐ-BYT, ngày 16 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I: DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương, địa phương:
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm đối với tổ chức
|
An toàn thực phẩm
|
Cục An toàn thực phẩm, Chi Cục ATVSTP các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị được phân công theo Điều 9 của Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
|
TTHC Công bố theo TT số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
|
2
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm đối với cá nhân
|
An toàn thực phẩm
|
Cục An toàn thực phẩm, Chi Cục ATVSTP các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị được phân công theo Điều 9 của Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
|
TTHC Công bố theo TT số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VỊ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
1. Cấp Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức
Thủ tục
|
Cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về
cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Trong vòng
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan có thẩm
quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông
báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức.
Bước 3: Sau 03
ngày làm việc kề từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng
bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm cho tổ chức đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên
ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục
An toàn thực phẩm và các đơn vị được phân công theo Điều 9 của
Thông tư liên tịch số 13/201TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm (theo Mẫu
số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT;
b) Bản danh sách các đối tượng đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4 Thông
tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- 10 ngày làm việc đối với quá trình nhận hồ sơ
và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ)
- 03 ngày làm việc đối với quá trình cấp giấy xác
nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá kiến thức và đạt trên
80% số câu trả lời đúng trở lên)
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục An toàn thực phẩm, Chi Cục ATVSTP các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và các đơn vị được phân công theo Điều
9 của Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm
|
Lệ phí
|
|
35.000 đồng (Ba mươi lăm nghìn
đồng chẵn) theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
1. Phụ lục 4 (Mẫu 01a): Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
2. Phụ lục 4 (Mẫu 01b): Bản danh sách các đối tượng xin xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi
trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành
Nội dung kiến thức về an toàn
thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực
phẩm.
Nội dung kiến thức chung về
an toàn thực phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối
nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an
toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010;
- Thông tư liên tịch
số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương
hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 quy định
mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
|
2. Cấp Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân
Thủ tục
|
Cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về
cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Trong vòng
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan có thẩm
quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông
báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá
nhân.
Bước 3: Sau 03 ngày
làm việc kề từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ
câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm cho cá nhân đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở
lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục
An toàn thực phẩm, Chi Cục ATVSTP các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và các đơn vị được phân công theo Điều 9 của Thông tư
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm (theo Mẫu
số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
b) Bản sao giấy chứng minh thư nhân
dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- 10 ngày làm việc đối với quá trình nhận hồ sơ
và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ)
- 03 ngày làm việc đối với quá trình cấp giấy xác
nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá kiến thức và đạt trên
80% số câu trả lời đúng trở lên)
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục An toàn thực phẩm, Chi Cục ATVSTP các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và các đơn vị được phân công theo Điều
9 của Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
|
Lệ phí
|
|
35.000 đồng (Ba mươi lăm nghìn
đồng chẵn) theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Phụ lục 4 (Mẫu 01a): Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi
trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành
Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm
bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm.
Nội dung kiến
thức chung về an toàn thực phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực
phẩm; các mối nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương
pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010;
- Thông tư liên tịch
số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương
hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 quy định
mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
|
PHỤ LỤC 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ, GIẤY XÁC NHẬN VÀ DANH SÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công Thương)
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm
Mẫu số 01b - Danh sách đối tượng tham
gia xác nhận kiến thức
Mẫu số 02a - Mẫu Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm
Mẫu số 02b - Danh sách được xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm
Mẫu
số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN
KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: ..... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức
về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
.......................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với
cá nhân) số........................, cấp
ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp...........................
Địa chỉ:................................................,
Số điện thoại................................
Số
Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do
.......................................................... (*) ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định
và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến
thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của
......................................................(*) ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
Địa danh,
ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: *
chọn 1 trong 3 cơ quan: Bộ Y tế; Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;Bộ Công Thương.
Mẫu
số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ......(tên tổ chức)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh,
ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Quyết định 1744/QĐ-BYT năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1744/QĐ-BYT ngày 16/05/2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
5.943
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|