|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4983/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4983/QĐ-SXD
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 4, 5, 6 VÀ QUÝ II NĂM 2013
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số 6541/2009/QĐ-UBND ngày
15/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hà Nội về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Xây dựng Hà Nội;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày
10/01/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND
Thành phố Hà Nội quản lý.
Căn cứ Văn bản số 8438/UB-XD ngày 04/10/2011
của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố
chỉ số giá xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Tập Chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6 và quý II năm 2013 trên địa bàn Thành
phố Hà Nội kèm theo Quyết định này.
Tập Chỉ số giá xây dựng này là cơ sở để các
cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng
mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng với các công trình sử dụng vốn ngân sách được xây dựng trên
địa bàn Thành phố Hà Nội theo Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ
Xây dựng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi
nhận:
-
UBND Thành phố; (để b/c)
- Bộ Xây dựng; (để b/c)
- Vụ KTXD-Bộ Xây dựng; (để b/c)
- Giám đốc Sở; (để b/c)
- Các Sở: TC, NN&PTNT, CT, GTVT;
- Cục Thống kê Hà Nội;
- Website của UBND Thành phố và Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, QLKT.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đoàn
Thanh Long
|
THUYẾT MINH CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm theo
Quyết định số 4983/QĐ-SXD ngày 10/7/2013 của Sở Xây dựng Hà Nội về việc công bố Chỉ số
giá xây dựng tháng tháng 4, 5, 6 và quý II năm 2013)
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức
độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Quyết
định chỉ số giá xây dựng được xác định đối với nhóm công trình xây dựng dân dụng,
bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí
gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
- Loại công trình Xây dựng Dân dụng được chia
thành các nhóm như sau:
+ Nhóm công công trình nhà ở tương ứng với
nhóm công trình trong tập suất vốn đầu tư theo Quyết định số 725/QĐ-BXD ngày
09/8/2012: Nhóm công trình nhà ở dưới 8 tầng, nhóm công trình nhà ở cao từ 9 đến
15 tầng, nhóm công trình nhà ở cao từ 16 đến 19 tầng, nhóm công trình nhà ở cao
từ 20 đến 25 tầng.
+ Nhóm công trình Công cộng tương ứng với
nhóm công trình trong tập suất vốn đầu tư theo Quyết định số 725/QĐ-BXD ngày
09/8/2012:
. Nhóm công trình Văn hóa.
. Nhóm công trình trường học.
. Nhóm công trình Y tế.
. Nhóm công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
làm việc.
- Nhóm công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị.
- Nhóm công trình Thủy lợi.
- Nhóm công trình Nhà xưởng Công nghiệp.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng
này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp
của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của
cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi
phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc
để so sánh (theo quy định tại thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ
Xây dựng thời điểm gốc là năm 2011). Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định
tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định
các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng
‘Chỉ số giá xây dựng công trình’ đã tính toán đến sự biến động của các chi phí
xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa
xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có),
chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có),
chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi
vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Đối với nhóm công trình nhà ở, chỉ số giá phản
ánh biến động của nhóm công trình từ dưới 8 tầng đến 25 tầng, chưa xét đến biến
động của nhóm nhà ở khác.
Đối với nhóm công trình y tế, chỉ số giá xây
dựng chưa xét đến biến động của các chi phí thiết bị chuyên ngành y tế.
Đối với nhóm công trình trụ sở, cơ quan văn
phòng chưa xét đến biến động của các chi phí thiết bị trang bị phục vụ công tác
văn phòng.
Đối với nhóm công trình giáo dục, chỉ số giá
phản ánh biến động của nhóm công trình giáo dục gồm các trường mầm non, tiểu học,
trung học. Chỉ số giá xây dựng chưa tính đến các công trình giáo dục loại khác.
Đối với nhóm công trình thủy lợi, chỉ số giá
phản ánh biến động của nhóm công trình kênh mương tưới tiêu, công trình tường
chắn. Chỉ số giá chưa tính đến các công trình thủy lợi loại khác.
Đối với nhóm công trình Nhà xưởng Công nghiệp,
chỉ số giá phản ánh biến động chi phí xây dựng của nhóm công trình nhà xưởng sản
xuất. Chỉ số giá chưa tính đến chi phí thiết bị phục vụ sản xuất chuyên ngành.
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công
trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc
điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho
phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại
các Bảng ‘Chỉ số giá phần xây dựng’ đã tính đến sự biến động của chi phí trực
tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản
mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí
chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có
xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá
phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ
số giá nhân công xây dựng công trình và
chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng ‘Chỉ số giá vật liệu,
nhân công, máy thi công’ đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng,
chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực
tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng
chủ yếu tại Bảng ‘Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu’ phản ánh mức biến động
giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng tháng 4, 5, 6 năm 2013 so với
giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011. Giá vật liệu khảo sát tháng
tháng 4, 5, 6 năm 2013 được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn
địa bàn thành phố Hà Nội, là giá trung bình đến chân công trình tại thời điểm
khảo sát. Chỉ số giá nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở khảo sát
mặt bằng giá trên toàn địa bàn thành phố Hà Nội, là giá trung bình đến chân
công trình tại thời điểm khảo sát.
4. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại tập chỉ số
giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số
liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng
ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới,
có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại
công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng
các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường, làm cơ sở tham
khảo trong việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định
trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời
điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình
tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời
kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
5. Đối với các công trình chưa có trong danh
mục chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố thì chủ đầu tư tổ chức xác định
các chỉ số giá xây dựng cho công trình đó
và quyết định việc áp dụng. Riêng đối với chỉ số giá xây dựng áp dụng để điều
chỉnh giá hợp đồng xây dựng thì phải có ý kiến thỏa thuận của Sở Xây dựng trước
khi áp dụng.
Việc xác định các chỉ số giá xây dựng công
trình từ quý 4 năm 2011 được xác định theo quy định tại khoản 5 điều 4 Thông tư
số 02/2011/TT-BXD. Trong đó cơ cấu chi phí được tổng hợp từ các số liệu thống
kê của năm 2011. Thời điểm so sánh của Quý II/2013 là so với bình quân của cả
năm 2011.
6. Chủ đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm khi
sử dụng chỉ số giá xây dựng công bố tại quyết định này, chịu trách nhiệm quản
lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình và theo đúng các quy định hiện hành.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng
mắc các sở, ngành, các chủ đầu tư, nhà thầu có trách nhiệm phản ánh về Phòng Quản
lý kinh tế - Sở Xây dựng để được hướng dẫn theo thẩm quyền.
Bảng
1
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Chỉ số giá năm 2011 = 100
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 4/2013
|
Tháng 5/2013
|
Tháng 6/2013
|
Quý II/2013
|
Quý II/2013 so với Quý I/2013
|
I
|
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
|
97,81
|
97,86
|
97,84
|
97,84
|
99,93
|
1
|
- Nhà ở dưới 8 tầng
|
97,91
|
97,95
|
97,92
|
97,93
|
99,94
|
2
|
- Nhà ở từ 9 đến 15
tầng
|
97,65
|
97,70
|
97,68
|
97,68
|
99,92
|
3
|
- Nhà ở từ 16 đến 19 tầng
|
97,65
|
97,71
|
97,68
|
97,68
|
99,92
|
4
|
- Nhà ở từ 20 đến
25 tầng
|
98,02
|
98,06
|
98,05
|
98,04
|
99,93
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
98,84
|
98,86
|
98,87
|
98,86
|
99,94
|
2
|
Công trình văn hóa
|
97,73
|
97,79
|
97,79
|
97,77
|
99,93
|
3
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
97,47
|
97,53
|
97,50
|
97,50
|
99,92
|
4
|
Công trình y tế
|
99,52
|
99,54
|
99,62
|
99,56
|
99,97
|
III
|
CÔNG TRÌNH HTKT KHU ĐÔ THỊ
|
98,82
|
98,83
|
98,84
|
98,83
|
99,97
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
99,00
|
98,76
|
98,76
|
98,84
|
99,70
|
V
|
CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP
|
98,15
|
98,18
|
98,16
|
98,16
|
99,94
|
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
Chỉ số giá năm 2011 =
100
Đơn vị tính:
%
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 4/2013
|
Tháng 5/2013
|
Tháng 6/2013
|
Quý II/2013
|
Quý II/2013 so với Quý I/2013
|
I
|
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
|
97,63
|
97,68
|
97,65
|
97,65
|
99,92
|
1
|
- Nhà ở dưới 8 tầng
|
97,87
|
97,91
|
97,88
|
97,89
|
99,95
|
2
|
- Nhà ở từ 9 đến 15 tầng
|
97,47
|
97,52
|
97,49
|
97,49
|
99,92
|
3
|
- Nhà ở từ 16 đến
19 tầng
|
97,43
|
97,49
|
97,45
|
97,46
|
99,92
|
4
|
- Nhà ở từ 20 đến
25 tầng
|
97,75
|
97,79
|
97,76
|
97,77
|
99,93
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
98,43
|
98,45
|
98,43
|
98,44
|
99,92
|
2
|
Công trình văn hóa
|
97,24
|
97,30
|
97,27
|
97,27
|
99,91
|
3
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
97,26
|
97,32
|
97,28
|
97,29
|
99,91
|
4
|
Công trình y tế
|
98,04
|
98,08
|
98,05
|
98,06
|
99,93
|
III
|
CÔNG TRÌNH HTKT KHU ĐÔ THỊ
|
98,65
|
98,66
|
98,65
|
98,65
|
99,97
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
99,00
|
98,76
|
98,76
|
98,84
|
99,70
|
V
|
CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP
|
98,15
|
98,18
|
98,16
|
98,16
|
99,94
|
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
Chỉ số giá năm 2011 =
100
Đơn vị
tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 4/2013
|
Tháng 5/2013
|
Tháng 6/2013
|
Quý II/2013
|
Quý II/2013 so với Quý I/2013
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
|
95,98
|
100,00
|
101,27
|
96,06
|
100,00
|
101,17
|
96,02
|
100,00
|
101,17
|
96,02
|
100,00
|
101,20
|
99,91
|
100,00
|
99,74
|
1
|
- Nhà ở dưới 8 tầng
|
96,22
|
100,00
|
101,27
|
96,30
|
100,00
|
101,17
|
96,26
|
100,00
|
101,17
|
96,26
|
100,00
|
101,20
|
99,92
|
100,00
|
99,74
|
2
|
- Nhà ở từ 9 đến 15
tầng
|
95,88
|
100,00
|
101,27
|
95,97
|
100,00
|
101,17
|
95,92
|
100,00
|
101,17
|
95,92
|
100,00
|
101,20
|
99,90
|
100,00
|
99,74
|
3
|
- Nhà ở từ 16 đến 19 tầng
|
95,78
|
100,00
|
101,27
|
95,88
|
100,00
|
101,17
|
95,82
|
100,00
|
101,17
|
95,83
|
100,00
|
101,20
|
99,90
|
100,00
|
99,74
|
4
|
- Nhà ở từ 20 đến
25 tầng
|
96,03
|
100,00
|
101,27
|
96,12
|
100,00
|
101,17
|
96,07
|
100,00
|
101,17
|
96,07
|
100,00
|
101,20
|
99,92
|
100,00
|
99,74
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
96,45
|
100,00
|
101,27
|
96,52
|
100,00
|
101,17
|
96,48
|
100,00
|
101,17
|
96,48
|
100,00
|
101,20
|
99,92
|
100,00
|
99,74
|
2
|
Công trình văn hóa
|
95,52
|
100,00
|
101,27
|
95,62
|
100,00
|
101,17
|
95,57
|
100,00
|
101,17
|
95,57
|
100,00
|
101,20
|
99,90
|
100,00
|
99,74
|
3
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
95,74
|
100,00
|
101,27
|
95,85
|
100,00
|
101,17
|
95,79
|
100,00
|
101,17
|
95,79
|
100,00
|
101,20
|
99,89
|
100,00
|
99,74
|
4
|
Công trình y tế
|
96,41
|
100,00
|
101,27
|
96,49
|
100,00
|
101,17
|
96,45
|
100,00
|
101,17
|
96,45
|
100,00
|
101,20
|
99,91
|
100,00
|
99,74
|
III
|
CÔNG TRÌNH HTKT KHU ĐÔ THỊ
|
97,81
|
100,00
|
101,27
|
97,84
|
100,00
|
101,17
|
97,82
|
100,00
|
101,17
|
97,82
|
100,00
|
101,20
|
99,97
|
100,00
|
99,74
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
96,25
|
100,00
|
102,54
|
96,28
|
100,00
|
102,34
|
96,26
|
100,00
|
102,34
|
96,26
|
100,00
|
102,41
|
99,96
|
100,00
|
99,29
|
V
|
CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP
|
96,75
|
100,00
|
101,27
|
96,81
|
100,00
|
101,17
|
96,78
|
100,00
|
101,17
|
96,78
|
100,00
|
101,20
|
99,93
|
100,00
|
99,74
|
Chỉ số giá năm 2011 =
100
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị
tính: %
STT
|
Loại vật
liệu
|
Tháng 4/2013
|
Tháng 5/2013
|
Tháng 6/2013
|
Quý II/2013
|
Quý II/2013 so với Quý I/2013
|
1
|
Xi măng
|
92,63
|
92,63
|
92,63
|
92,63
|
100,00
|
2
|
Cát xây dựng
|
100,37
|
100,37
|
100,37
|
100,37
|
100,00
|
3
|
Đá xây dựng
|
100,31
|
100,31
|
100,31
|
100,31
|
100,00
|
4
|
Gạch xây
|
99,23
|
99,23
|
99,23
|
99,23
|
100,00
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
6
|
Thép xây dựng
|
94,28
|
94,47
|
94,37
|
94,37
|
99,80
|
7
|
Nhựa đường
|
109,32
|
109,32
|
109,32
|
109,32
|
100,00
|
8
|
Gạch lát
|
99,40
|
99,40
|
99,40
|
99,40
|
100,00
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
100,51
|
100,51
|
100,51
|
100,51
|
100,00
|
10
|
Kính xây dựng và khung nhôm
|
98,39
|
98,39
|
98,39
|
98,39
|
100,00
|
11
|
Sơn và vật liệu kiến trúc
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
12
|
Tỷ giá ngoại tệ VND/USD
|
100,98
|
100,98
|
101,17
|
101,04
|
100,01
|
13
|
Vật tư ngành điện
|
95,87
|
95,87
|
95,87
|
95,87
|
100,00
|
14
|
Vật tư, đường ống nước
|
96,71
|
96,71
|
96,71
|
96,71
|
100,00
|
15
|
Xăng
|
116,27
|
114,60
|
114,60
|
115,16
|
101,26
|
16
|
Dầu Diezen 0,05 s
|
106,35
|
105,85
|
105,85
|
106,02
|
98,76
|
Quyết định 4983/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6 và quý II năm 2013 do Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4983/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6 và quý II ngày 10/07/2013 do Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội ban hành
6.343
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|