TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43279/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 06 năm 2016
|
Kính gửi: Công
ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long
(Địa chỉ: 235 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội, MST: 0100100054)
Trả lời công văn số 339/TLTL-TCKT hỏi về cách tính
thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng thuốc lá bao, Cục thuế TP Hà Nội có ý
kiến như sau:
- Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số
27/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và Luật số 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc
hội sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 quy định về đối tượng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây
thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
…”
+ Tại Điều 5 quy định về căn cứ tính thuế tiêu thụ
đặc biệt
“Điều 5. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính
thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ
đặc biệt.”
+ Tại Khoản 4 Điều 1 Luật số 70/2014/QH13 ngày
26/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt quy định về thuế suất thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Căn cứ Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/TT-BTC ngày
28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Tại Khoản 1 và Khoản 10 Điều 5 quy định về cách
xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
“Điều 5. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá
bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế
TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế giá trị gia tăng, được xác định
cụ thể như sau:
1. Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các
loại) do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra và hàng hóa sản xuất trong nước, giá
tính thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB
|
=
|
Giá bán chưa có
thuế GTGT
|
-
|
Thuế bảo vệ môi
trường (nếu có)
|
1 + Thuế suất thuế
TTĐB
|
Trong đó, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng
được xác định theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ
môi trường xác định theo quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.
…”
“10. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch
vụ quy định từ khoản 1 đến khoản 9 Điều này bao gồm cả khoản thu thêm tính
ngoài giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ (nếu có) mà cơ sở sản xuất kinh
doanh được hưởng. Riêng đối với mặt hàng thuốc lá giá tính thuế TTĐB bao gồm
cả khoản đóng góp bắt buộc và kinh phí hỗ trợ quy định tại Luật chống tác hại
của thuốc lá.
…”
- Căn cứ Luật phòng, chống tác hại thuốc lá số
09/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội
+ Tại Khoản 1 Điều 28 quy định về thành lập Quỹ
phòng, chống tác hại của thuốc lá
“Điều 28. Thành lập Quỹ phòng, chống tác hại của
thuốc lá
1. Quỹ phòng, chống tác hại của thuốc lá (sau đây
gọi chung là Quỹ) là quỹ quốc gia, trực thuộc Bộ Y tế và chịu sự quản lý nhà
nước về tài chính của Bộ Tài chính. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước có tư
cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng.
…”
+ Tại Khoản 1 Điều 30 quy định về nguồn hình thành
Quỹ phòng, chống tác hại thuốc lá
“Điều 30. Nguồn hình thành và nguyên tắc sử dụng
Quỹ
1. Quỹ được hình thành từ các nguồn sau đây:
a) Khoản đóng góp bắt buộc của cơ sở sản xuất
nhập khẩu thuốc lá được tính theo tỷ lê phần trăm (%) trên giá tính thuế tiêu
thụ đặc biệt theo lộ trình: 1,0% từ ngày 01 tháng 5 năm 2013; 1,5% từ ngày 01
tháng 5 năm 2016; 2,0% từ ngày 01 tháng 5 năm 2019. Khoản đóng góp bắt buộc
được khai, nộp cùng với thuế tiêu thụ đặc biệt do cơ sở sản xuất, nhập khẩu
thuốc lá tự khai, tự tính, tự nộp vào tài khoản của Quỹ;
b) Nguồn tài trợ; đóng góp tự nguyện của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
c) Nguồn thu hợp pháp khác.
…”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 45/2014/TT-BTC ngày
16/04/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, nộp khoản đóng góp đóng góp bắt
buộc, chế độ quản lý tài chính và chế độ hạch toán, kế toán đối với quỹ phòng,
chống tác hại của thuốc lá quy định:
“Căn cứ tính khoản đóng góp bắt buộc đối với cơ
sở sản xuất, nhập khẩu thuốc lá là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với
thuốc lá và tỷ lệ đóng góp bắt buộc.
Khoản đóng góp bắt buộc = Tỷ lệ % đóng góp
bắt buộc x giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Trong đó:
- Tỷ lệ (%) đóng góp bắt buộc được thực hiện
theo lộ trình: 1% từ ngày 01 tháng 5 năm 2013; 1,5% từ ngày 01 tháng 5 năm
2016; 2% từ ngày 01 tháng 5 năm 2019.
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc
lá thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt”.
Căn cứ vào các quy định nêu trên, Công ty TNHH MTV
Thăng Long sản xuất kinh doanh mặt hàng thuốc lá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt với mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 70%. Công ty xác định
số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như sau:
Giá tính thuế TTĐB
|
=
|
Giá bán chưa có
thuế GTGT
|
-
|
Thuế bảo vệ môi
trường (nếu có)
|
1 + Thuế suất thuế
TTĐB
|
Khoản đóng góp bắt buộc (hay Quỹ PCTHTL) đã được
tính trong giá tính thuế TTĐB
Khoản đóng góp bắt buộc (Quỹ PCTHTL) = Giá tính
thuế TTĐB x Tỷ lệ (%) đóng góp bắt buộc
(Tỷ lệ % đóng góp bắt buộc áp dụng với Công ty theo
lộ trình như sau: 1,0% từ ngày 01 tháng 5 năm 2013; 1,5% từ ngày 01 tháng 5 năm
2016; 2,0% từ ngày 01 tháng 5 năm 2019)
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất
thuế TTĐB
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề
nghị Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 2
để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH MTV
Thuốc lá Thăng Long biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Phòng KT2;
- Lưu: VT, HTr2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|