QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 7973/2004/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM
2004 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, ẤP,
KHU PHỐ THUỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2006/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2006 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp thứ 6 về các
Đề án, Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 769/TTr.SNV ngày 08 tháng 9 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung Điều 3 của
Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách
quy định tại điểm 1.a Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10
năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hưởng hệ số 1,70,
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách
quy định tại điểm 1.b Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10
năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
- Tốt nghiệp đại học phù hợp với chuyên
môn chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,70.
- Tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp phù hợp
với chuyên môn chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,60,
- Tốt nghiệp sơ cấp phù hợp với chuyên
môn chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp từ hệ số 1,50,
- Chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn theo
quy định của chức danh đang đảm nhận được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,15.
3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách
quy định tại điểm 1.c Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10
năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
- Tốt nghiệp đại học được hưởng mức phụ cấp
hệ số 1,70.
- Đối với đối tượng còn lại được hưởng mức
phụ cấp hệ số 1,60.
4. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách
quy định tại điểm 1.d Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10
năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
- Tốt nghiệp đại học được hưởng mức phụ cấp
hệ số 1,70.
- Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ, Chủ tịch Hội
Người cao tuổi tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo được
hưởng mức phụ cấp hệ số 1,60
- Ủy viên thường trực Mặt trận tốt nghiệp
cao đẳng, trung cấp được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,60.
- Ủy viên Thường trực Mặt trận tốt nghiệp
sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,50.
5. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách
quy định tại điểm 1.đ Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10
năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hưởng hệ số 1,50.
6. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách
quy định tại điểm 1.e Điều 3 Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10
tháng 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hưởng hệ số 1,40.
Điều 2. Nay sửa đổi, bổ sung Điều 4 của
Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
1. Bí thư Chi bộ thôn ấp,
khu phố:
- Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn, ấp, khu phố hưởng
hệ số 1,1,
- Bí thư chi bộ kiêm Phó thôn, ấp, khu phố hoặc
kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận hoặc Trưởng Đoàn thể (nông dân, cựu chiến
binh, phụ nữ, thanh niên) hưởng hệ số 0,95.
- Bí thư chi bộ không kiêm chức danh khác hưởng
hệ số 0,85.
2. Phó bí thư chi bộ
thôn, ấp, khu phố:
- Phó Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn, ấp, khu phố
hưởng hệ số 0,95.
- Phó Bí thư chi bộ kiêm Phó thôn, ấp, khu phố
hoặc kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận hưởng hệ số 0,85.
- Phó Bí thư chi bộ kiêm trưởng đoàn thể ( nông
dân, phụ nữ, cựu chiến binh, thanh niên) hưởng hệ số 0,70.
- Phó Bí thư chi bộ không kiêm chức danh khác hưởng
hệ số 0,60,
3. Trưởng thôn, ấp, khu
phố:
- Trưởng thôn, ấp, khu phố kiêm Trưởng ban công
tác Mặt trận hoặc Trưởng các Đoàn thể (nông dân, phụ nữ, cựu chiến binh, thanh
niên) hưởng hệ số 0,95.
- Trưởng thôn, ấp, khu phố không kiêm nhiệm chức
danh khác hưởng hệ số 0,85.
4. Phó thôn, ấp, khu phố:
- Phó thôn, ấp, khu phố kiêm Trưởng ban công tác
Mặt hưởng hệ số 0,85.
- Phó thôn, ấp, khu phố kiêm trưởng các Đoàn thể
(nông dân, phụ nữ, cựu chiến binh, thanh niên) hưởng hệ số 0,70.
- Phó thôn, ấp, khu phố không kiêm nhiệm chức danh
khác hưởng hệ số 0,60.
5. Trưởng ban công tác Mặt
trận khu phố, thôn, ấp:
- Trưởng ban công tác Mặt trận kiêm trưởng các
Đoàn thể ( nông dân, phụ nữ, tựu chiến binh, thanh niên) hưởng hệ số 0,70.
- Trưởng ban công tác Mặt trận không kiêm nhiệm
chức danh khác hưởng hệ số 0,60.
6. Trưởng các Đoàn thể:
- Trưởng Đoàn thể kiêm trưởng Đoàn thể khác hưởng
hệ số 0,50.
- Trưởng Đoàn thể không kiêm chức danh khác hưởng
hệ số 0,40.
- Công an viên, cán bộ quân sự thôn, ấp, khu phố
hưởng hệ số 0,83.
Điều 3. Nay sửa đổi, bổ sung Điều 5 của
Quyết định số 7973/2004/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
1. Mức họat động phí hàng tháng của thôn, ấp, khu phố là hệ
số 1,0.
2. Mức họat động phí hàng tháng của tổ dân cư, tổ dân phố là
hệ số 0,50.
Điều 4. Phó ban công tác Mặt trận và Phó
các đoàn thể thuộc các khu dân cư huyện Côn Đảo được hưởng phụ cấp hàng tháng
như sau:
+ Phó ban công tác Mặt trận kiêm các chức danh
khác ở Khu dân cư hưởng phụ cấp hệ số 0,50/tháng; không kiêm nhiệm hưởng hệ số
0,40/tháng.
+ Phó các Đòan thể (nông dân, cựu chiến binh, phụ
nữ, thanh niên) kiêm nhiệm các chức danh khác ở khu dân cư hưởng phụ cấp hệ số
0,40/tháng; không kiêm nhiệm hưởng hệ số 0,30/tháng.
Điều 5. Hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với chức
danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố, khu
dân cư huyện Côn Đảo và mức hoạt động phí hàng tháng của thôn, ấp, khu phố quy
định tại quyết định này áp dụng từ ngày 01 tháng 08 năm 2006.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.