|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
91/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thanh Điền
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
91/2012/QĐ.UBND
|
Nghệ An, ngày
21 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI
ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về công
tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006, số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Nghệ An tại
Tờ trình số 2076/TTr- SXD ngày 11/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng mới nhà và
vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
- Bảng số 1: Đơn giá xây dựng mới các loại nhà.
- Bảng số 2: Đơn giá xây dựng mới các công trình
khác (vật kiến trúc).
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1, Quyết định này là mức giá tối
đa, làm cơ sở cho việc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo
quy định của pháp luật.
1. Khi áp dụng Đơn giá ban hành tại Điều 1, Quyết
định này (trừ nhà sàn) để lập phương án bồi thường, hỗ trợ đối với các khu vực
được điều chỉnh theo hệ số K như sau:
a) K= 1,1 đối với các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương,
Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông.
b) K = 1,0 đối với khu vực còn lại.
2. Về diện tích xây dựng: Diện tích xây dựng là diện
tích được che phủ xác định dựa trên hình chiếu theo phương thẳng đứng của các
kích thước phủ bì tòa nhà trên mặt đất khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng
không bao gồm:
a) Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết
cấu không được vươn lên trên mặt đất;
b) Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc
ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường;
c) Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài
trời, ví dụ nhà kính, nhà phụ và các nhà bảo quản.
3. Về diện tích sàn: Diện tích sàn được tính theo
các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.
4. Đối với nhà có đóng trần, lambri, rui chồng, khuôn
cửa được tính riêng; đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được tính
riêng; đối với nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; đối với
nhà 2 lớp mái thì lớp mái trong được tính riêng; đối với nhà có ốp tường thì
được tính thêm phần chênh lệch giữa đơn giá ốp tường với đơn giá sơn hoặc quét
vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã
được tính trong đơn giá).
5. Phương pháp xác định tỷ lệ % chất lượng còn lại
của nhà, công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Công văn số 1326/BXD-QLN
ngày 08/8/2011 về việc hướng dẫn kiểm tra, đánh giá lại giá trị tài sản là nhà,
vật, kiến trúc.
6. Đối với nhà có bố trí bếp nấu ăn trong nhà (có
xây ngăn tủ bếp, đổ tấm BTCT dày 10cm, ốp gạch tường, mặt bàn bếp) khi áp dụng
đơn giá này để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ được nhân thêm hệ số điều
chỉnh tối đa K = 1,03 trên toàn bộ diện tích đối với nhà 1 tầng, nhà 2 tầng trở
lên tính trên diện tích của tầng có bố trí bếp. Đối với nhà có bố trí bếp nhưng
không xây ngăn tủ bếp, đổ tấm BTCT dày 10cm, ốp gạch tường, mặt bàn bếp thì
không được áp dụng hệ số này;
7. Cầu thang lên gác xép, gác lửng của nhà ở gia
đình, nhà (ốt) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng. Cầu thang trong nhà của
nhà tầng (có trần là BTCT): Phần kết cấu bê tông bản thang và phần thô bậc cầu
thang đã nằm trong đơn giá nhà; phần lan can, ốp lát bậc cầu thang được tính
riêng;
8. Đối với các tài sản không thể vận dụng được đơn
giá tại Bảng số 1, Bảng số 2 thì xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời
điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công
bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp
không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất,
thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng);
dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng;
9. Đối với các mẫu nhà xây dựng có kiến trúc, kết
cấu, chiều cao nhà, chiều cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn
toàn với những mẫu nhà hiện có trong các Bảng số 1 và Bảng số 2 ban hành kèm
theo quyết định này thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ, Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành, thị căn cứ vào hiện trạng thực tế và
đơn giá các mẫu nhà tương đương đã quy định tại các Bảng số 1 và Bảng số 2 của
Quyết định này để tính chênh lệch bù trừ. Các sai khác của nhà thực tế so với
mẫu nhà tương đương đã quy định tại Bảng số 1 được tính bù trừ giá trị phần khối
lượng chênh lệch.
10. Đối với mồ mả đặc thù (có thiết kế riêng biệt,
sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế
riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng
công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng
- Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì
căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên
thị trường tại địa bàn để áp dụng);
11. Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng và đường điện
nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và
thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
12. Chậu kiểng: Tính công di chuyển thực tế theo
đơn giá nhân công tại thời điểm bồi thường;
13. Đơn giá nhà tại Bảng số 1 đã bao gồm cánh cửa
đi, cửa số bằng nhôm kính hoặc bằng gỗ nhóm 3 trở xuống (khuôn cửa nếu có được
tính riêng). Đối với nhà có cánh cửa đi, cửa số bằng vật liệu khác, chất lượng
gỗ khác thì được tính bổ sung thêm phần giá trị chênh lệch;
14. Đối với nhà chăn nuôi kiên cố (có móng xây và
tường xây gạch) khi xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành, thị căn cứ vào đơn giá các mẫu nhà quy
định tại Mục IV (Các loại khác) - Bảng số 1 để vận dụng;
15. Công trình công cộng (đường điện, đường ống nước)
được bồi thường bằng giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời
điểm bồi thường;
16. Non bộ (bể đựng nước + non bộ):
a) Phần bể đựng nước (không di dời được): Tính chi
phí bồi thường theo đơn giá Bể chứa nước tại Bảng số 2. Trường hợp bể đựng non
bộ có ốp lát gạch men các loại được tính bổ sung theo đơn giá ốp gạch tại Bảng
số 2;
b) Phần non bộ và bể đựng nước di dời được: Tính
chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
17. Đối với các xã có địa hình khó khăn ở các huyện
miền núi: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ thực tế, báo cáo
xin ý kiến của UBND tỉnh và các Sở, ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập
phương án bồi thường đối với các trường hợp đặc biệt.
18. Đối với nhà sàn các loại khi lập phương án bồi
thường về nhà sàn thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của huyện, thành,
thị căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để tính toán cho phù hợp nhưng
không vượt mức giá tối đa quy định tại Bảng số 1 ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2013 và thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND
tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực và Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã hoàn thành việc thanh toán tiền cho các đối tượng được
bồi thường, hỗ trợ thì vẫn thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các tổ chức và cá nhân có
liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Điền
|
Bảng số 1: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 91/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012)
TT
|
Các loại nhà và
công trình kiến trúc
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
I
|
Nhà ở
|
|
|
1
|
Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông. Móng
đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi
ve, chiều cao nhà từ 3,3m đến ≤ 3,6 m (không kể chiều cao mái).
|
|
|
1.1
|
Nhà via tăng đa
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày
220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2.420.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
2.370.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
2.250.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2.260.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
2.210.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
2.090.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2.340.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
2.290.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
2.170.000
|
1.2
|
Nhà mái chảy không có via tăng đa
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày
220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2.260.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
2.210.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
2.090.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2.000.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.950.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
1.830.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2.140.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
2.090.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
1.970.000
|
|
Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao
trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11
|
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ
số 1,15
|
|
|
2
|
Nhà Cột gỗ, chiều cao đóng hộc 2,5 - 3,0 m. Móng
đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng đối với tường bao xây, nền láng vữa
xi măng.
|
|
|
2.1
|
Nhà cột gỗ kê, mái ngói
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
|
m2 X.D
|
1.840.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1.700.000
|
|
- Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.760.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
980.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
850.000
|
2.2
|
Nhà cột gỗ kê, mái tôn tráng kẽm
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
|
m2 X.D
|
1.790.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1.650.000
|
|
- Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.710.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
930.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
800.000
|
2.3
|
Nhà cột gỗ kê, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
|
m2 X.D
|
1.690.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1.550.000
|
|
- Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.610.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
850.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
720.000
|
2.4
|
Nhà cột gỗ kê, mái gỗ
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
|
m2 X.D
|
1.740.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1.600.000
|
|
- Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.660.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
890.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
760.000
|
2.5
|
Nhà cột gỗ chôn, mái ngói
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
|
m2 X.D
|
1.420.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1.310.000
|
|
- Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.360.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
760.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
660.000
|
2.6
|
Nhà cột gỗ chôn, mái tôn tráng kẽm
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
|
m2 X.D
|
1.370.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1.260.000
|
|
- Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.310.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
710.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
610.000
|
2.7
|
Nhà cột gỗ chôn, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
|
m2 X.D
|
1.260.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1.160.000
|
|
- Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.210.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
630.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
530.000
|
2.8
|
Nhà cột gỗ chôn, mái gỗ
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 -
300
|
m2 X.D
|
1.315.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1.210.000
|
|
- Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.260.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
670.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
570.000
|
2.9
|
Nhà cột chôn, mái lợp tranh, bao che bằng vật liệu
dễ cháy
|
m2 X.D
|
520.000
|
|
Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao
trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 2,5m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,0m : K = 1,05
|
|
|
3
|
Nhà sàn
|
|
|
3.1
|
Nhà sàn gỗ cột kê, một lớp sàn, đường kính cột
25 ÷ 30 cm, chiều cao cột 5,7 ÷ 6,0 m
|
|
|
a
|
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác
gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.180.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1.070.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
980.000
|
b
|
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác
gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.140.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1.030.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
930.000
|
c
|
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác
gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.030.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
930.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
850.000
|
d
|
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác
gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.120.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1.010.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
910.000
|
e
|
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác
gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.000.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
900.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
800.000
|
3.2
|
Nhà sàn gỗ cột chôn, đường kính cột 20 ÷ 25 cm,
chiều cao cột 5,0 ÷ 5,7 m
|
|
|
a
|
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
910.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
800.000
|
b
|
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
870.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
750.000
|
c
|
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái phibrô xi
măng
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
790.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
680.000
|
d
|
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
840.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
720.000
|
e
|
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
760.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
650.000
|
f
|
Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên, lợp
tranh
|
m2 X.D
|
600.000
|
3.3
|
Nhà sàn hỗn hợp
|
|
|
a
|
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ,
mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác
gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.960.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1.850.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.780.000
|
b
|
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ,
mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác
gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.910.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1.810.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.730.000
|
c
|
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ,
mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác
gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.810.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1.700.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.620.000
|
d
|
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái
gỗ
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác
gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.900.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1.790.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.720.000
|
e
|
Nhà sàn, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái
tranh
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác
gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.780.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1.670.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2 X.D
|
1.590.000
|
3.4
|
Chái nhà sàn (sàn, vách nếu có được tính riêng)
|
|
|
|
a) Chái nhà sàn cột kê
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2 X.D
|
330.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2 X.D
|
290.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
180.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2 X.D
|
270.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2 X.D
|
150.000
|
|
b) Chái nhà sàn cột chôn
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2 X.D
|
300.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2 X.D
|
260.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
150.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2 X.D
|
240.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2 X.D
|
120.000
|
3.5
|
Nhà sàn để cất trữ lương thực
|
|
|
|
a) Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2 X.D
|
380.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2 X.D
|
330.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
230.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2 X.D
|
320.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2 X.D
|
200.000
|
|
b) Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2 X.D
|
330.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2 X.D
|
290.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
180.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2 X.D
|
270.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2 X.D
|
150.000
|
|
c) Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên lợp
tranh
|
m2 X.D
|
240.000
|
|
d) Nhà sàn cột tre, sàn tre, mét, thưng phên lợp
tranh
|
m2 X.D
|
210.000
|
|
Đơn giá trên đã bao gồm sàn, vách. Trường hợp nhà
sàn có trần nhà, lambri; xây tường, thưng ván gỗ hoặc các vật liệu khác bao
quanh tầng 1; nền láng XM hoặc lát gạch thì được tính bổ sung đơn giá phần
kết cấu đó.
|
|
|
3.6
|
Các loại sàn, vách
|
|
|
|
- Sàn tre, mét
|
m2
|
60.000
|
|
- Sàn gỗ
|
m2
|
240.000
|
|
- Vách tre, mét
|
m2
|
50.000
|
|
- Vách gỗ
|
m2
|
210.000
|
4
|
Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu
vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 đến 3,6m; móng đá hộc cao ≤ 1,2m kể
từ đáy móng, nền lát gạch liên doanh, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Bể nước
nếu có được tính riêng.
|
|
|
4.1
|
Nhà xây tường chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 X.D
|
3.100.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3.630.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.
|
m2 X.D
|
3.580.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.470.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
dày 150
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 X.D
|
2.830.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3.310.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3.260.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.140.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ dày 150
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 X.D
|
2.940.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 X.D
|
3.420.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3.370.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.250.000
|
4.2
|
Nhà có khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 X.D
|
3.370.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3.800.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3.740.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.630.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 X.D
|
3.150.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3.630.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3.580.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.470.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 X.D
|
3.230.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 X.D
|
3.720.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3.670.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.550.000
|
|
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với
chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,97
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,07
|
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ
số
|
|
|
5
|
Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh
trong nhà: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m; chiều cao sàn bê tông
từ 3,9 đến 4,2m; cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể
nước nếu có được tính riêng
|
|
|
5.1
|
Nhà xây tường chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 X.D
|
4.310.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
4.680.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
4.630.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
4.520.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 hoặc
táp lô
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 X.D
|
3.770.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 X.D
|
4.150.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
4.100.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.980.000
|
5.2
|
Nhà có khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Nhà mái bằng không lợp mái
|
m2 X.D
|
4.580.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
5.060.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
5.010.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
4.890.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 X.D
|
4.090.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
4.500.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
4.450.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
4.330.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 X.D
|
4.310.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 X.D
|
4.710.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
4.660.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
4.540.000
|
|
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với
chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,9m : K = 0,97
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4,2m đến ≤ 4,6m : K = 1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4,6m đến ≤ 5,0m : K = 1,06
|
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ
số
|
|
|
6
|
Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng
≤1,5m; chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m;
không có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh,
sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
6.1
|
Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái ngói không đổ trần BTCT
|
m2 sàn
|
3.120.000
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
3.400.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.620.000
|
|
- Mái BTCT có lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.600.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.550.000
|
6.2
|
Nhà khung chịu lực bằng BTCT
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
3.660.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.880.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.860.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.810.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
3.230.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.400.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.380.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.340.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
3.450.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 sàn
|
3.620.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.600.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.550.000
|
7
|
Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng
≤1,5m; chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m;
có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn
tường. Bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
7.1
|
Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái ngói không đổ trần BTCT
|
m2 sàn
|
3.900.000
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
4.250.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4.520.000
|
|
- Mái BTCT có lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4.500.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
4.440.000
|
7.2
|
Nhà khung chịu lực bằng BTCT
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
4.580.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4.840.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4.820.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
4.760.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
4.040.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4.250.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4.230.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
4.170.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
4.310.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 sàn
|
4.520.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4.500.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
4.440.000
|
8
|
Nhà 3 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng
≤1,5m; chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11m đến
12m; có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh,
Tường sơn. Bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
8.1
|
Nhà xây tường chịu lực
|
|
|
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái ngói không đổ trần BTCT
|
m2 sàn
|
3.850.000
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
4.200.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4.440.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4.420.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
4.390.000
|
8.2
|
Nhà khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
4.520.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4.710.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4.690.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
4.660.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110 hoặc Tuynel
6 lỗ
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
4.250.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4.440.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4.420.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
4.390.000
|
9
|
Nhà ở tập thể 1 tầng: Chiều cao đóng hộc từ 3,0
đến 3,6m trần cót ép, mái lợp ngói, móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy
móng, nền láng xi măng
|
|
|
|
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
m2 X.D
|
2.830.000
|
|
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110
|
m2 X.D
|
2.490.000
|
|
- Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
2.610.000
|
II
|
Nhà làm việc cơ
quan
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng: Móng đá hộc, chiều cao tầng 3,6m (không
kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn.
|
|
|
1.1
|
Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 X.D
|
3.870.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái ngói
|
m2 X.D
|
4.320.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
4.270.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái bằng phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
4.160.000
|
1.2
|
Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có trần BTCT
|
|
|
|
- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần
|
m2 X.D
|
2.990.000
|
|
- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa
hoặc cót ép
|
m2 X.D
|
3.200.000
|
2
|
Nhà 2 tầng: Sàn BTCT, chiều cao tầng 7,5m, đến
8m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước..
|
|
|
2.1
|
Nhà tường gạch chịu lực dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
4.140.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4.460.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng tôn
|
m2 sàn
|
4.430.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng phi brô xi
măng
|
m2 sàn
|
4.370.000
|
2.2
|
Nhà khung chịu lực tường bao che.
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
4.410.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái ngói
|
m2 sàn
|
4.730.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4.700.000
|
3
|
Nhà 3 tầng: Sàn BTCT, móng đá hộc, chiều cao sàn
mái tầng 3 từ 11-12m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước.
|
|
|
3.1
|
Nhà xây tường bằng gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330,
tầng 2, 3 dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
4.410.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
|
4.620.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4.600.000
|
3.2
|
Nhà có khung chịu lực, xây tường gạch chỉ 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
4.780.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4.990.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4.980.000
|
III
|
Nhà lớp học
thông gian
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
1.1
|
Nhà 1 tầng không có trần bê tông, mái lợp ngói
|
|
|
|
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
m2 X.D
|
2.620.000
|
|
- Tường nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ
110
|
m2 X.D
|
2.290.000
|
1.2
|
Nhà 1 tầng có trần bê tông
|
|
|
|
- Mái BTCT không có mái
|
m2 X.D
|
3.230.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3.630.000
|
2
|
Nhà 2 tầng
|
|
|
2.1
|
Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực
|
|
|
|
- Mái BTCT không có mái
|
m2 sàn
|
3.370.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.630.000
|
2.2
|
Nhà khung chịu lực tường bao che
|
|
|
|
- Mái BTCT không có mái
|
m2 sàn
|
3.770.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4.040.000
|
3
|
Nhà 3 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực
|
|
|
|
- Mái BTCT không có mái
|
m2 sàn
|
3.430.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.630.000
|
3.2
|
Nhà khung chịu lực tường bao che
|
|
|
|
- Mái BTCT không có mái
|
m2 sàn
|
3.770.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.970.000
|
IV
|
Các loại khác
|
|
|
1
|
Nhà kho hoặc chợ: Cột bê tông hoặc cột thép. Vì
kèo thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường
hợp lợp mái bằng Phibrô ximăng thì đơn giá giảm 70.000 đ/m2).
|
|
|
1.1
|
Nhịp khung ≤ 15 m, cao ≤ 6 m (không kể chiều
cao mái)
|
|
|
|
- Có bao che bằng tường gạch chỉ 220
|
m2 X.D
|
3.070.000
|
|
- Có bao che bằng tôn sóng
|
m2 X.D
|
2.800.000
|
|
- Không có bao che
|
m2 X.D
|
2.400.000
|
1.2
|
Nhịp khung >15 m, cao > 6 m (không kể chiều
cao mái)
|
|
|
|
- Có bao che bằng tường gạch chỉ 220
|
m2 X.D
|
3.340.000
|
|
- Có bao che bằng tôn sóng
|
m2 X.D
|
3.070.000
|
|
- Không có bao che
|
m2 X.D
|
2.590.000
|
2
|
Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều
cao > 3m (không kể chiều cao mái) nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ hoặc
tre.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2.240.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
2.190.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
2.080.000
|
3
|
Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao
từ 2,5m đến ≤ 3m (Không kể chiều cao mái) nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ
hoặc tre.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.970.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.920.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.800.000
|
4
|
Nhà (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao >
3m (Không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.920.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.870.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.760.000
|
5
|
Nhà (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao từ 2,5m
đến ≤ 3m (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.770.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.720.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.610.000
|
6
|
Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110 có chiều cao 2,5m trở
xuống (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5,6.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.470.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.420.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.300.000
|
7
|
Nhà (ốt) tường táp lô có chiều cao 2,5m trở xuống
(Không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5, 6 hoặc
tre mét.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.370.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.320.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.200.000
|
8
|
Nhà (ốt) bán mái cao từ 2,5m đến ≤ 3m (chiều cao
nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch chỉ 110, nền láng vữa
xi măng, sườn mái gỗ, tre mét.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.710.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.660.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.540.000
|
9
|
Nhà (ốt) bán mái cao từ 2,5m đến ≤ 3m (chiều cao
nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch táp lô, nền láng vữa
xi măng, sườn mái gỗ, tre, mét.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.510.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.460.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.350.000
|
10
|
Nhà (ốt) bán mái cao 2,5m trở xuống (chiều cao
nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch chỉ, nền láng vữa xi măng,
sườn mái gỗ.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.370.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.320.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.200.000
|
11
|
Nhà (ốt) bán mái cao 2,5 m trở xuống (chiều cao
nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch táp lô, nền láng vữa
xi măng, sườn mái gỗ, tre, mét.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.180.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.130.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.020.000
|
12
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập)
|
|
|
|
- Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông,
ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính riêng)
|
m2 X.D
|
3.990.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh
(bể nước nếu có được tính riêng)
|
m2 X.D
|
2.780.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng
|
m2 X.D
|
2.220.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng
ximăng
|
m2 X.D
|
2.170.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái phibrô xi măng, nền láng
ximăng
|
m2 X.D
|
2.060.000
|
|
- Nhà vệ sinh xây, mái ngói
|
m2 X.D
|
2.630.000
|
|
- Nhà vệ sinh xây, mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
2.580.000
|
|
- Nhà vệ sinh xây, mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
2.480.000
|
|
- Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm
|
m2 X.D
|
300.000
|
13
|
Gác lửng bằng gỗ
|
m2 sàn
|
900.000
|
14
|
Gác lửng bằng bê tông
|
m2 sàn
|
860.000
|
15
|
Công trình phụ làm bằng vật liệu dễ cháy, có
bao che
|
m2 X.D
|
390.000
|
16
|
Công trình phụ làm bằng vật liệu khó cháy (chưa
tính vật liệu bao che)
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
590.000
|
|
- Mái phi tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
540.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
430.000
|
17
|
Mái che không có tường bao xung quanh (nền nếu
có được tính riêng)
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
330.000
|
|
- Mái phi tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
280.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
165.000
|
|
- Mái che bằng vật liệu dễ cháy
|
m2 X.D
|
130.000
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
Bảng số 2: ĐƠN GIÁ XÂY MỚI CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 91/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012)
TT
|
Loại công trình
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm
|
m2
|
103.000
|
2
|
Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm
|
m2
|
49.000
|
3
|
Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
175.000
|
4
|
Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
147.000
|
5
|
Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
125.000
|
6
|
Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại 20x20; 30x30cm
(kể cả bê tông lót)
|
m2
|
155.000
|
7
|
Sân, nền láng vữa xi măng (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
75.000
|
8
|
Sân nền lát gạch Blôc tự chèn
|
m2
|
138.400
|
9
|
Sân nền lát gạch Terrazzo
|
m2
|
184.500
|
10
|
Nền lát gạch Trung Quốc (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
182.000
|
11
|
Nền lát gạch men Liên Doanh (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
207.000
|
12
|
Nền lát gạch Granit (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
231.000
|
14
|
Tường ốp gạch Trung Quốc
|
m2
|
233.000
|
15
|
Ốp tường
|
m2
|
|
|
- Bằng gạch men Liên doanh
|
m2
|
262.000
|
|
- Bằng gạch men Grannit
|
m2
|
295.000
|
|
- Bằng đá thẻ 7*25
|
m2
|
283.000
|
|
- Bằng đá 40*40
|
m2
|
365.000
|
16
|
Ốp chân móng và trụ cột
|
|
|
|
- Ốp Chân móng bằng đá bóc chẻ các loại
|
m2
|
275.000
|
|
- Ốp Trụ cột bằng đá thẻ 7*25
|
m2
|
308.000
|
|
- Ốp Trụ cột bằng đá trơn các loại
|
m2
|
390.000
|
|
- Ốp Trụ cột bằng đá bóc chẻ các loại
|
m2
|
297.000
|
17
|
Đường bê tông đá dăm (đã tính cả bê tông lót)
|
|
|
|
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cm
|
m2
|
183.000
|
|
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cm
|
m2
|
249.000
|
|
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cm
|
m2
|
316.000
|
|
- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cm
|
m2
|
383.000
|
18
|
Đường cấp phối sỏi sông, cấp phối đá dăm
|
m2
|
|
|
- Chiều dày lớp cấp phối 10cm
|
m2
|
32.300
|
|
- Chiều dày lớp cấp phối 15cm
|
m2
|
48.500
|
19
|
Tường xây không trát (không kể móng)
|
|
|
|
- Tường xây bằng gạch chỉ 220
|
m2
|
362.000
|
|
- Tường xây bằng gạch chỉ 110
|
m2
|
207.000
|
|
- Tường xây bằng gạch 6 lỗ xây nằm
|
m2
|
207.000
|
|
- Tường xây bằng gạch táp lô đặt nằm ≤ 150
|
m2
|
130.000
|
|
- Tường xây bằng gạch táp lô đặt nghiêng ≤ 100
|
m2
|
100.000
|
|
- Xây tường thẳng bằng đá hộc
|
m3
|
838.000
|
20
|
Móng xây
|
|
|
|
- Bằng đá hộc
|
m3
|
775.000
|
|
- Bằng gạch chỉ đặc ≤ 330mm
|
m3
|
1.498.000
|
|
- Bằng gạch chỉ đặc > 330mm
|
m3
|
1.442.000
|
|
- Bằng gạch Táp lô
|
m3
|
833.000
|
21
|
Cầu rửa xe xây bằng đá hộc, gạch (đã tính cả hoàn
thiện bề mặt)
|
m3
|
852.500
|
22
|
Trụ xây bằng gạch chỉ không trát (không kể
móng)
|
m3
|
1.837.000
|
23
|
Trụ xây bằng gạch táp lô không trát (không kể
móng)
|
m3
|
949.000
|
24
|
Trụ cổng thép, trụ bờ rào thép
|
|
|
|
- Tiết diện 25 x 25 cm
|
md
|
1.000.000
|
|
- Tiết diện 30 x 30 cm
|
md
|
1.200.000
|
|
- Tiết diện 35 x 35 cm
|
md
|
1.400.000
|
|
- Tiết diện 40 x 40 cm
|
md
|
1.600.000
|
|
- Tiết diện 50 x 50 cm
|
md
|
2.000.000
|
25
|
Trụ cổng, trụ bờ rào, cột bằng bê tông cốt thép
|
|
|
|
- Tiết diện 10 x 10 cm
|
md
|
72.000
|
|
- Tiết diện 15 x 15 cm
|
md
|
112.000
|
|
- Tiết diện 20 x 20 cm
|
md
|
263.000
|
|
- Tiết diện 25 x 25 cm
|
md
|
358.000
|
|
- Tiết diện 30 x 30 cm
|
md
|
438.000
|
|
- Tiết diện 40 x 40 cm
|
md
|
689.000
|
|
- Tiết diện 50 x 50 cm
|
md
|
889.000
|
26
|
Trụ cổng lõi bằng bê tông cốt thép, xung quanh
ốp bằng gạch chỉ, tiết diện 40x40cm
|
md
|
595.000
|
27
|
Trụ cổng lõi bằng bê tông cốt thép, xung quanh
ốp bằng gạch chỉ, tiết diện 50x50cm
|
md
|
678.000
|
28
|
Giằng móng
|
|
|
|
- Tiết diện 20 x 10 cm
|
md
|
175.000
|
|
- Tiết diện 20 x 20 cm
|
md
|
256.000
|
|
- Tiết diện 20 x 30 cm
|
md
|
361.000
|
29
|
Bê tông sàn mái, chiều dày sàn 10cm
|
m2
|
506.000
|
30
|
Trát trần, dầm, trụ, tường
|
m2
|
52.000
|
|
- Trát granito
|
m2
|
273.000
|
|
- Trát đá rửa
|
m2
|
152.000
|
|
- Trát đắp phào đơn
|
md
|
52.000
|
|
- Trát đắp phào kép
|
md
|
66.000
|
|
- Trát gờ chỉ
|
md
|
30.000
|
31
|
Cầu thang, bậc thang láng granito (không kể
lan can)
|
m2
|
2.235.000
|
|
- Cầu thang, bậc thang lát đá (không kể lan
can)
|
m2
|
3.528.000
|
|
- Cầu thang, bậc thang lát gạch XM (không kể
lan can)
|
m2
|
1.921.000
|
|
- Cầu thang, bậc thang láng XM (không kể lan
can)
|
m2
|
1.753.000
|
|
- Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính
|
md
|
650.000
|
|
- Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ Lim
|
md
|
950.000
|
|
- Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ nhóm 2
|
md
|
800.000
|
32
|
Sơn trần, tường
|
m2
|
30.000
|
33
|
Quét vôi ve
|
m2
|
9.100
|
34
|
Khung thép hình lưới B40
|
m2
|
200.000
|
35
|
Khung ống nước lưới B40
|
m2
|
300.000
|
36
|
Lưới B40 không khung
|
m2
|
84.000
|
37
|
Bờ rào sắt
|
|
|
|
- Sắt hộp
|
m2
|
800.000
|
|
- Sắt vuông 14 x 14
|
m2
|
750.000
|
|
- Sắt vuông 12 x 12
|
m2
|
550.000
|
|
- Sắt vuông 10 x 10
|
m2
|
420.000
|
38
|
Lan can sân có xuyên hoa
|
md
|
350.000
|
39
|
Bờ rào tạm cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét, chăng
dây thép gai (2 sợi)
|
md
|
35.000
|
40
|
Bờ rào tạm bằng gỗ, tre, nứa, mét
|
md
|
30.000
|
41
|
Cửa cổng
|
|
|
|
- Sắt hộp
|
m2
|
1.000.000
|
|
- Sắt vuông 12 x 12
|
m2
|
650.000
|
|
- Sắt vuông 10 x 10
|
m2
|
500.000
|
|
- Khung ống nước, lưới B40
|
m2
|
450.000
|
42
|
Trần nhà (bao gồm cả dầm, giằng, néo)
|
|
|
|
- Trần cót ép
|
m2
|
184.000
|
|
- Trần gỗ gián, trần nhựa, trần tôn
|
m2
|
215.000
|
|
- Trần gỗ ván, gỗ xoan đâu
|
m2
|
550.000
|
|
- Trần Lambri gỗ dổi, pơ mu
|
m2
|
747.000
|
|
- Trần lambri gỗ đinh hương
|
m2
|
922.000
|
|
- Trần thạch cao
|
m2
|
377.000
|
|
- Trần xốp
|
m2
|
120.000
|
|
- Sàn gỗ Công nghiệp dày 8mm
|
m2
|
370.000
|
|
- Sàn gỗ Công nghiệp dày 12mm
|
m2
|
480.000
|
43
|
Rui chồng gỗ nhóm 4; 5
|
m2
|
450.000
|
44
|
Lambri gỗ
|
|
|
|
- Lambri gỗ nhóm 4; 5
|
m2
|
400.000
|
|
- Lambri gỗ dổi
|
m2
|
508.000
|
|
- Lambri gỗ Đinh hương
|
m2
|
704.000
|
45
|
Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ
|
|
|
|
- Đầu đao + Bằng xi măng
|
cái
|
53.000
|
|
+ Bằng Sứ
|
cái
|
106.000
|
|
- Mặt nguyệt + Bằng xi măng
|
cái
|
106.000
|
|
+ Bằng Sứ
|
cái
|
251.000
|
|
- Rồng chầu + Bằng xi măng
|
đôi
|
416.000
|
|
+ Bằng Sứ
|
đôi
|
1.254.000
|
|
- Nghê chầu
|
con
|
376.000
|
|
- Cột hương ngoài trời có am thắp hương
|
cái
|
792.000
|
|
- Cột hương ngoài trời chỉ có đài thắp hương
|
cái
|
640.000
|
46
|
Giếng khơi thùng
|
|
|
|
- ống giếng ĐK 0,7m
|
m sâu
|
327.000
|
|
- ống giếng ĐK 0,8m
|
m sâu
|
361.000
|
|
- ống giếng ĐK 1,0m
|
m sâu
|
427.000
|
47
|
Giếng khơi sâu ≤ 5m các vùng đất khác không có
xây, ghép thành bên trong
|
|
|
|
- Đất cấp 3
|
m sâu
|
282.000
|
|
- Đấ cấp 4
|
m sâu
|
374.000
|
48
|
Giếng khơi sâu ≤ 5m các vùng đất khác có xây
ghép thành bên trong
|
|
|
|
- Đất cấp 2
|
m sâu
|
466.000
|
|
- Đất cấp 3
|
m sâu
|
525.000
|
|
- Đất cấp 4
|
m sâu
|
612.000
|
|
Giếng khơi các vùng đất khác có độ sâu >
5m, mỗi mét giếng sâu hơn đơn giá được cộng thêm 20.000 đ/mét
|
|
|
49
|
Giếng khoan nước sinh hoạt (Không tính đầu bơm,
máy bơm; tính cho một mũi), chiều sâu tối đa 15m
|
|
|
|
- Vùng đất cát
|
cái
|
695.000
|
|
- Vùng đất cấp 2
|
cái
|
2.054.000
|
|
- Vùng đất cấp 3
|
cái
|
4.136.000
|
|
- Vùng đất cấp 4
|
cái
|
6.669.000
|
|
Đối với vùng đất có chiều sâu khoan lớn hơn 15m
thì cứ 1m sâu thêm ngoài 15m quy định trên được tính bổ sung, cụ thể: Vùng
đất cát, sâu thêm 1m bổ sung thêm 46.000 đồng/m; Vùng đất cấp 2, sâu thêm 1m
bổ sung thêm 137.000 đồng/m;
Vùng đất cấp 3, sâu thêm 1m bổ sung thêm 275.000
đồng/m; Vùng đất cấp 4, sâu thêm 1m bổ sung thêm 445.000 đồng/m
|
|
|
50
|
Bể chứa nước thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông
cốt thép có nắp đậy
|
|
|
|
- Thể tích ≤ 3m3
|
m3
|
2.170.000
|
|
- Thể tích ≤ 5m3
|
m3
|
1.800.000
|
|
- Thể tích > 5 m3
|
m3
|
1.320.000
|
51
|
Bể chứa nước đổ bê tông trực tiếp dưới dạng ống
cống không có thép, có nắp đậy
|
m3
|
660.000
|
52
|
Bể phốt thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép
có nắp đậy
|
|
|
|
- Thể tích ≤ 3m3
|
m3
|
2.470.000
|
|
- Thể tích ≤ 5m3
|
m3
|
2.040.000
|
|
- Thể tích > 5 m3
|
m3
|
1.680.000
|
53
|
Bể phốt bằng ống cống bê tông không có thép, có
nắp đậy
|
m3
|
726.000
|
54
|
Bể chứa hố xí bán tự hoại
|
m3
|
1.927.000
|
55
|
Mương thoát nước, lòng mương rộng ≤ 0,4m, sâu ≤
0,5m, không có tấm đan
|
|
|
|
- Đổ bê tông
|
md
|
635.000
|
|
- Xây bằng đá hộc
|
md
|
402.000
|
|
- Xây bằng gạch chỉ
|
md
|
553.000
|
|
- Xây bằng gạch táp lô
|
md
|
276.000
|
56
|
Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,4 đến ≤ 0,6m,
sâu 0,5m đến ≤ 0,8m, không có tấm đan
|
|
|
|
- Đổ bê tông
|
md
|
863.000
|
|
- Xây bằng đá hộc
|
md
|
492.000
|
|
- Xây bằng gạch chỉ
|
md
|
677.000
|
|
- Xây bằng gạch táp lô
|
md
|
332.000
|
57
|
Tấm đan bê tông cốt thép, kích thước 0,6x1m
|
|
|
|
- Tấm đan không chịu lực dày 7cm
|
m2
|
141.000
|
|
- Tấm đan chịu lực dày 10cm
|
m2
|
473.000
|
|
- Tấm đan chịu lực dày 20cm
|
m2
|
756.000
|
58
|
Cống thoát nước
|
|
|
|
- Đường kính trong 20 cm
|
md
|
59.000
|
|
- Đường kính trong 30 cm
|
md
|
83.000
|
|
- Đường kính trong 40 cm
|
md
|
108.000
|
|
- Đường kính trong 50 cm
|
md
|
157.000
|
|
- Đường kính trong 60 cm
|
md
|
185.000
|
|
- Đường kính trong 70 cm
|
md
|
246.000
|
|
- Đường kính trong 80 cm
|
md
|
278.000
|
59
|
Mái lợp ngói mũi hài (loại 75 viên/m2)
|
m2
|
243.000
|
60
|
Lợp mái ngói XM Trung Đô tráng men loại 10
viên/m2
|
m2
|
230.000
|
61
|
Lợp mái ngói XM Trung Đô loại 10 viên/m2
|
m2
|
198.000
|
62
|
Mái lợp ngói âm dương (loại 80 viên/m2)
|
m2
|
339.000
|
63
|
Lợp mái ngói Thái hai màu loại 10 viên/m2
|
m2
|
212.000
|
64
|
Dán mái ngói mũi hài loại nhỏ 130 viên/m2 (không
kể bê tông mái).
|
m2
|
230.000
|
65
|
Dán mái ngói mũi hài loại to 110 viên/m2 (không
kể bê tông mái).
|
m2
|
217.000
|
66
|
Sân đường láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm (móng đá
dăm dày 10cm)
|
m2
|
163.000
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
Quyết định 91/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 91/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
7.588
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|