BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 859/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2013
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn
cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn
cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn
cứ Quyết định số 212/QĐ-BXD ngày 02/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn
2011-2015.
Xét
đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm
2013 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2013
1.
Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan Bộ Xây dựng:
- 50%
các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các đơn vị trong khối cơ quan Bộ
Xây dựng với nhau được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 30%
các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà
nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 100%
cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
- Bảo
đảm các cuộc họp trực tuyến của Bộ Xây dựng với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
và với các Sở Xây dựng địa phương thực hiện được trên môi trường mạng.
- Bảo
đảm các điều kiện kỹ thuật để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ
đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây dựng trên mạng.
- Bảo
đảm an toàn dữ liệu điện tử phục vụ các hoạt động chuyên môn theo chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
2.
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- 100%
thông tin chỉ đạo, điều hành của Bộ (trừ các văn bản mật) được công bố trên
cổng TTĐT của Bộ Xây dựng.
- Thử
nghiệm dịch vụ công trực tuyến cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài trong
lĩnh vực xây dựng ở mức độ 3.
- Xây
dựng giải pháp ứng dụng CNTT trong công tác cấp phép xây dựng để thực hiện
thống nhất trên toàn quốc.
3.
Ứng dụng CNTT chuyên ngành:
- Xây
dựng, hoàn thiện và đưa vào hoạt động một số hệ thống thông tin phục vụ quản lý
theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Sử
dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số và xác thực quốc gia cho hồ sơ, văn bản khi
kết nối, truyền trên mạng diện rộng của Đảng và Nhà nước.
- Bảo
đảm kỹ thuật và công nghệ về hạ tầng CNTT khi kết nối hệ thống thông tin của Bộ
Xây dựng vào mạng Quốc gia theo mô hình thống nhất.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2013
1.
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
1.1.
Xây dựng hạ tầng CNTT và truyền thông cơ quan Bộ Xây dựng.
Nội
dung thực hiện: Trong năm 2013 sẽ đầu tư trang bị mới 100 máy vi tính cá nhân
cho chuyên viên; 40 máy in, 5 bộ chuyển mạch (thay thế một số máy in đã hết
khấu hao); trang bị 20 máy tính xách tay cho cán bộ cấp Vụ trưởng trở lên;
trang bị 20 máy quét ảnh phục vụ số hóa văn bản, hồ sơ; nâng cấp, mở rộng hạ
tầng kỹ thuật CNTT và mua sắm 06 máy chủ đáp ứng yêu cầu lưu trữ dữ liệu của
các hệ thống thông tin được phát triển trong giai đoạn này.
1.2.
Nâng cấp hệ thống an toàn thông tin và bảo mật.
Nội
dung thực hiện: Xây dựng các giải pháp an toàn, phòng chống tin tặc và thảm họa
CNTT; Mua bổ sung thiết bị firewall cứng. Cài đặt các thiết bị và phần mềm
chống Virus, tin tặc, thư rác; hàng tháng kiểm tra, cài đặt các bản vá lỗi cho
các phần mềm hệ thống. Triển khai hệ thống giám sát an ninh, cảnh báo nguy cơ
cho toàn bộ các máy chủ, dịch vụ tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu Bộ Xây dựng.
Phối hợp với các cơ quan chức năng về các vấn đề an toàn thông tin và bảo mật
khi cần thiết.
1.3.
Triển khai ứng dụng hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số.
Nội
dung thực hiện: Ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số tại Bộ Xây dựng; Ứng
dụng chứng thực điện tử và chữ ký số vào phần mềm quản lý văn bản, thư điện tử.
2.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Bộ
2.1.
Hệ thống thư điện tử Bộ xây dựng.
Nội
dung thực hiện: Trên cơ sở hệ thống thư điện tử hiện nay, thực hiện việc nâng
cấp hệ thống để đạt được các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật,
công nghệ, chuẩn CNTT, đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật và chống thư rác và
đảm bảo cho yêu cầu tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong cơ quan Bộ. Triển
khai hệ thống mới thay thế hệ thống cũ, tích hợp hệ thống thư điện tử chạy dự
phòng (cluster). Chuyển đổi dữ liệu hệ thống cũ sang hệ thống mới.
2.2.
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
Nội
dung thực hiện: Trên cơ sở cải tiến quy trình công việc, chuẩn hóa nghiệp vụ để
áp dụng Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc mới đáp ứng việc triển khai
ứng dụng hệ thống chứng thực chữ ký số, sử dụng hạ tầng khóa công khai; thực
hiện truyền văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước đảm bảo bí mật và an toàn
thông tin; đảm bảo 50% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các đơn
vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng với nhau được trao đổi hoàn toàn dưới dạng
điện tử và 30% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Xây dựng với
các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
2.3.
Hệ thống thông tin thống kê về xây dựng (nhiệm vụ đặc thù theo quyết định số
1605/QĐ-TTg).
Hệ
thống phục vụ việc thu thập thông tin, số liệu về tình hình thực hiện nhiệm vụ,
tình hình sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Xây dựng,
các doanh nghiệp, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động xây dựng; tổng hợp số
liệu đã thu thập và lập các báo cáo thống kê đáp ứng yêu cầu thông tin thống kê
về xây dựng phục vụ công tác quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng.
2.4.
Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo và công tác thanh tra xây dựng.
Nội
dung thực hiện: Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp quản lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, quản lý công tác thanh tra xây dựng, công tác xây dựng lực lượng, phòng
chống tham nhũng; tổng hợp thông tin báo cáo, kết nối với hệ thống của Thanh
tra Chính phủ.
2.5.
Hệ thống thông tin quản lý công tác phát triển nhà ở và công sở.
Nội
dung thực hiện: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước về nhà ở và công
sở của Bộ Xây dựng thực hiện chuẩn hóa nghiệp vụ và các chỉ tiêu quản lý để xây
dựng Hệ thống thông tin quản lý về phát triển nhà ở, công sở với 02 phân hệ là
CSDL về nhà ở và CSDL về công sở.
2.6.
Hệ thống thông tin quản lý về thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh
bất động sản.
Nội
dung thực hiện: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước về thị trường
bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản của Bộ Xây dựng, thực hiện
chuẩn hóa nghiệp vụ và các chỉ tiêu quản lý để xây dựng Hệ thống thông tin và
CSDL quản lý về thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản.
2.7.
Hệ thống thông tin quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây
dựng tại Việt Nam.
Nội
dung thực hiện: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
đối với hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
để xây dựng Hệ thống thông tin và CSDL quản lý hoạt động của nhà thầu nước
ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam; thực hiện dịch vụ công trực tuyến
nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng, thực hiện nộp hồ sơ, bổ sung hồ
sơ, theo dõi tiến trình xin cấp phép ... trên Internet qua cổng TTĐT của Bộ Xây
dựng.
2.8.
Hệ thống thông tin về xây dựng và phát triển đô thị
Nội
dung thực hiện: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước về phát triển đô
thị của Bộ Xây dựng, triển khai xây dựng Hệ thống thông tin xây dựng và phát
triển đô thị (có ứng dụng công nghệ GIS) nhằm mục tiêu chỉ đạo thực hiện chiến
lược, quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia, các chương trình,
dự án trọng điểm quốc gia về phát triển đô thị và góp phần xây dựng Chính phủ
điện tử.
2.9.
Hệ thống thông tin kinh tế xây dựng.
Nội
dung thực hiện: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
về kinh tế xây dựng để xây dựng Hệ thống thông tin và CSDL kinh tế xây dựng.
2.10.
Hệ thống thông tin quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Nội
dung thực hiện: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng để xây dựng Hệ thống thông
tin và CSDL về chất lượng, sự cố công trình xây dựng.
3.
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
3.1.
Cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
Nội
dung thực hiện: Đưa vào vận hành thử nghiệm modul dịch vụ công mức độ 3 trong
Hệ thống thông tin quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây
dựng tại Việt Nam: Nhà thầu nước ngoài thực hiện nộp hồ sơ, bổ sung hồ sơ, theo
dõi tiến trình xin cấp phép... trên Internet qua cổng TTĐT của Bộ Xây dựng.
3.2.
Phần mềm cấp giấy phép xây dựng.
Nội
dung thực hiện: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
và Nghị định về cấp giấy phép xây dựng để xây dựng phần mềm cấp giấy phép xây
dựng (thực hiện dịch vụ công ở mức độ 3).
4.
Đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức
Đào
tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT và đào tạo nâng cao năng lực ứng dụng, sử
dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của các đơn vị thuộc khối cơ quan
Bộ.
Nội
dung thực hiện :
- Tổ
chức 01 lớp đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản trị hệ thống và đào tạo kiến
thức và kỹ năng về an ninh, an toàn, bảo mật, chống tin tặc và sao lưu số liệu.
- Tổ
chức 5 lớp đào tạo ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức (Bổ
túc trình độ sử dụng tin học văn phòng, sử dụng E-mail, Internet; đào tạo nâng
cao tin học văn phòng, sử dụng CNTT trong công tác hành chính và nghiệp vụ).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí cho các dự án của Kế hoạch này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án thành
phần được lập và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng
CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Nguồn
vốn: Ngân sách nhà nước cấp (Ngân sách trung ương - Kinh phí chi ứng dụng
CNTT).
Dự
kiến kinh phí năm 2013 dành cho các dự án của Kế hoạch này là 70,650 tỷ đồng.
IV. GIẢI PHÁP
4.1.
Giải pháp tài chính
Bố
trí đủ kinh phí đầu tư và kinh phí sự nghiệp cho các dự án ứng dụng CNTT theo
kế hoạch này nhằm đầu tư đồng bộ cho phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và đào
tạo cán bộ sử dụng.
4.2.
Giải pháp triển khai
- Chương
trình cải cách hành chính trong ngành Xây dựng được phối hợp chặt chẽ với Kế
hoạch ứng dụng CNTT để CNTT thực sự thúc đẩy cải cách hành chính.
- Điều
chỉnh quy chế làm việc, ban hành các quy định hoặc quy chế mới để gắn việc cải
cách hành chính với ứng dụng khai thác, vận hành hệ thống thông tin trên mạng
của Bộ Xây dựng.
- Triển
khai thí điểm mô hình ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh
nghiệp tại Bộ Xây dựng.
4.3.
Giải pháp tổ chức
Kiện
toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của Trung tâm Thông tin.
4.4.
Các giải pháp khác
- Tích
cực, chủ động hợp tác trong nước và quốc tế về CNTT để tiếp thu kiến thức, kinh
nghiệm của thế giới ứng dụng trong hoạt động của cơ quan Nhà nước và Bộ Xây
dựng.
- Xây
dựng mô hình thí điểm triển khai ứng dụng CNTT cho việc điều hành, quản lý của
Bộ đến một số Sở Xây dựng, sau đó rút kinh nghiệm triển khai rộng rãi.
- Thực
hiện kiểm tra, tổng kết, đánh giá việc ứng dụng CNTT của Bộ Xây dựng vào cuối
năm 2013 để tiếp tục triển khai các năm tiếp theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1.
Trung tâm Thông tin:
- Là
đơn vị chủ trì thực hiện kế hoạch này, theo dõi, đôn đốc việc triển khai và
định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện.
- Chủ
trì và phối hợp với các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan trong việc lựa chọn tư vấn
khảo sát, lập và thẩm định các dự án thành phần.
- Chủ
trì và phối hợp với các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan trình Bộ Xây dựng phê
duyệt các dự án thành phần trong Kế hoạch này.
- Phối
hợp với đơn vị chủ trì triển khai thực hiện các dự án thành phần.
- Số
hóa các biểu mẫu để thu thập thông tin qua hệ thống tin học của Bộ.
- Xây
dựng và trình Bộ Xây dựng ban hành các văn bản thúc đẩy ứng dụng CNTT trong
ngành Xây dựng và các quy chế, quy định về quản lý ứng dụng CNTT của Bộ Xây
dựng.
- Kiện
toàn tổ chức, nâng cao năng lực cán bộ CNTT để đáp ứng được yêu cầu ứng dụng
công nghệ thông tin của cơ quan Bộ.
- Triển
khai các hệ thống bảo vệ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước, sử dụng mật
mã, chữ ký số.
- Hướng
dẫn các đơn vị trong cơ quan Bộ triển khai ứng dụng các kết quả của Kế hoạch
này.
2.
Các đơn vị khác:
2.1.
Văn phòng Bộ:
- Phối
hợp cùng Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan hướng dẫn việc cải
tiến, chuẩn hóa và áp dụng các quy trình hành chính tại cơ quan Bộ Xây dựng,
bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các đơn vị trong Bộ và với các cơ quan
Bộ, ngành khác.
- Rà
soát, đánh giá, xác định quy trình, yêu cầu cần tin học hóa đối với các công
tác hành chính, văn phòng.
- Phối
hợp triển khai các dự án liên quan đến công tác hành chính, văn phòng.
- Đề
xuất các biểu mẫu dùng chung trong thu thập thông tin, tổng hợp thông tin về
công tác hành chính, về công tác quản lý điều hành của các đồng chí Lãnh đạo Bộ
Xây dựng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Xây dựng.
- Cập
nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại Văn phòng Bộ.
2.2.
Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Đưa
vào kế hoạch Nhà nước năm 2013 các dự án thành phần của Kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động cơ quan Bộ Xây dựng năm 2013.
- Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để thống nhất các biểu mẫu dùng chung
trong thu thập thông tin, tổng hợp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước
theo chức năng - nhiệm vụ của Vụ và của Bộ Xây dựng đối với các đơn vị trực
thuộc Bộ, các Sở chuyên ngành xây dựng.
- Nêu
các yêu cầu cần tin học hóa và cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được
triển khai tại Vụ.
2.3.
Các Cục, Vụ khác và Thanh tra Bộ
- Nêu
các yêu cầu cần tin học hóa và cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được
triển khai tại đơn vị.
- Đề
xuất các biểu mẫu dùng chung trong thu thập thông tin, tổng hợp thông tin phục
vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng - nhiệm vụ của đơn vị đối với các
đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Xây dựng.
- Phối
hợp triển khai các dự án liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu do đơn
vị quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Bộ TTTT, Bộ KH&ĐT, Bộ TC;
- Các đơn vị thuộc cq Bộ;
- Lưu: VT, TTTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
|