|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1903/KH-UBND 2019 triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 tỉnh Quảng Bình
Số hiệu:
|
1903/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1903/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày
15 tháng 11 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN VÀ TRIỂN KHAI CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2019-2020
Thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC); Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025; Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế xây dựng
và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình, UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch xây
dựng, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh giai đoạn 2019-2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Xây dựng và áp dụng có hiệu quả
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 nhằm đơn giản hóa, tạo thuận lợi tối
đa cho cá nhân và tổ chức trong thực hiện TTHC; giúp cho hoạt động của cơ quan
nhà nước được minh bạch, mang tính phục vụ cao, góp phần đẩy mạnh cải cách nền
hành chính nhà nước của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tuân thủ các quy định của
pháp luật về triển khai các dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước.
- Hoàn thành xây dựng và đưa
vào khai thác, sử dụng có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 áp
dụng tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của
UBND tỉnh.
II. NỘI DUNG
NHIỆM VỤ
1. Lập Danh mục
TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến
Trên cơ sở Danh mục các TTHC dự
kiến xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Phụ
lục ban hành kèm theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh theo chức
năng quản lý ngành, lĩnh vực trên địa bàn, tiến hành rà soát, bổ sung thêm TTHC
để lập Danh mục các TTHC xây dựng, hoàn thiện và triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh giai đoạn 2019-2020 (đối với cả
3 cấp: tỉnh, huyện, xã).
Việc bổ sung thêm Danh mục TTHC
phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) TTHC có khả năng đáp ứng các
tiêu chí đánh giá về sự phù hợp với thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
và 4 tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
b) TTHC hoặc nhóm TTHC tương tự
(như thủ tục cấp mới, cấp điều chỉnh, cấp bổ sung, cấp lại, cấp đổi...) đảm bảo
có số lượng hồ sơ giao dịch lớn, bình quân tối thiểu đạt 30 hồ sơ trong 01 quý
/01 cơ quan giải quyết TTHC.
c) Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
thực hiện TTHC thuộc đối tượng có điều kiện tiếp cận, sử dụng internet để thực
hiện dịch vụ công trực tuyến.
d) Không trùng lặp với các TTHC
được các Bộ, ngành Trung ương đã và đang triển khai xây dựng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4.
Lưu ý: Các
dịch vụ công trực tuyến hiện nay đăng tải công khai trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh (tại địa chỉ https://motcua.quangbinh.gov.vn/dich-vu-cong-
truc-tuyen) nhưng trong những
năm vừa qua không đáp ứng các tiêu chí đánh giá về sự phù hợp, không phát sinh
hồ sơ giao dịch trực tuyến và không được lựa chọn, bổ sung đưa vào hoàn thiện
trong Danh mục dự kiến nêu trên thì sẽ bị cắt bỏ trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(để tránh việc triển khai hình thức, ảnh hưởng đến Chỉ số ICT của tỉnh).
2. Xây dựng quy trình thực hiện chi tiết của từng dịch vụ
công trực tuyến theo yêu cầu sau:
a)
Trên cơ sở danh mục TTHC được lập ở Khoản 1 Mục này, các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh theo chức năng quản lý ngành, lĩnh vực (đối với cả 3 cấp: tỉnh, huyện,
xã) tổ chức xây dựng quy trình chi tiết các bước thực hiện của từng dịch vụ
công trực tuyến để thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trên Cổng dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. Trong đó:
- Việc
xây dựng các bước trình tự thực hiện phải nêu chi tiết, cụ thể cách thức lập,
hoàn thiện hồ sơ; cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả; cách thức khai thác các
thành phần hồ sơ thay thế thông qua các nguồn cơ sở dữ liệu đã sẵn sàng tích hợp,
chia sẻ (nếu có); cách thức giao dịch, trao đổi thông tin, luân chuyển hồ sơ
trong quá trình xử lý và cung cấp dịch vụ, cách thức thanh toán phí, lệ phí
(khuyến khích lựa chọn hình thức thanh toán trực tuyến).
-
Cung cấp địa chỉ email và số điện thoại liên hệ của cơ quan giải quyết TTHC
tương ứng với mỗi dịch vụ công trực tuyến.
-
Đính kèm các mẫu đơn, tờ khai, các biểu mẫu hồ sơ, mẫu kết quả và nội ung
hướng dẫn điền hồ sơ, biểu mẫu.
b)
Trong trường hợp để xây dựng dịch vụ công trực tuyến, cần thiết phải trình UBND
tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung một số quy định về
quy trình thực hiện TTHC, cách thức nộp hồ sơ, cách thức giao dịch, luân chuyển
hồ sơ trong quá trình xử lý, cung cấp dịch vụ nêu tại Điểm a Khoản này, các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh theo chức năng quản lý ngành, lĩnh vực (đối với cả 3
cấp: tỉnh, huyện, xã) có trách nhiệm rà soát, xây dựng dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật trình UBND tỉnh theo thẩm quyền ban hành TTHC.
c)
Xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt danh mục và quy trình thực hiện chi tiết
các dịch vụ công trực tuyến, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày
31/12/2020 để làm cơ sở xây dựng, hoàn thiện và triển khai dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh giai đoạn 2019-2020.
đ) Đối
với các dịch vụ công trực tuyến liên thông nhiều cơ quan tham gia giải quyết hoặc
dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã thì sở,
ban, ngành chủ trì quản lý nhà nước về TTHC có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ quy định
tại các Điểm a, b và c Khoản này để áp dụng chung trong toàn tỉnh; trình UBND tỉnh
phê duyệt trước ngày 31/01/2020.
3. Xây dựng và chạy thử dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
a) Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh tổ chức xây dựng các dịch vụ công
trực tuyến đã được UBND tỉnh phê duyệt; gắn địa chỉ email và số điện thoại liên
hệ của cơ quan giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. Thời gian hoàn
thành, báo cáo UBND tỉnh và thông báo cho sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có dịch
vụ công biết để phối hợp chạy thử, hoàn thiện trước ngày 15/3/2020.
b) Các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức chạy thử, hoàn thiện đối với từng dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian hoàn thành, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/4/2020.
4. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
a)
Sau khi chạy thử, hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện các công việc sau:
-
Thông báo tối thiểu 01 lần trên phương tiện thông tin đại chúng và tổ chức các
hình thức công khai khác đối với các dịch vụ công trực tuyến được cơ quan, đơn
vị, địa phương mình cung cấp.
- Tổ
chức việc giải quyết TTHC thông qua dịch vụ công trực tuyến đã được thông báo
công khai.
-
Giao nhiệm vụ cho Bộ phận Một cửa các cấp hướng dẫn cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
b) Sở
Nội vụ tham mưu UBND tỉnh để đề nghị Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp thanh niên Việt
Nam tỉnh tổ chức phát động phong trào tình nguyện trong việc hướng dẫn cá nhân,
tổ chức, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến ngay tại Bộ phận Một cửa
các cấp theo chức năng, nhiệm vụ cải cách hành chính.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Kinh phí thực hiện xây dựng, triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 và 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh được ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy
định, phân cấp quản lý hiện hành.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham
mưu UBND tỉnh ưu tiên đầu tư nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một của điện tử của tỉnh và xây dựng, triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ
chức quán triệt, triển khai thực hiện Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị, địa
phương và cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc.
b) Phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình thiết lập cấu hình, chuẩn
hóa quy trình điện tử, chạy thử và hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến.
c)
Nghiên cứu, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh hoặc Bộ
chuyên ngành (theo thẩm quyền) xem xét thực hiện chính sách giảm mức phí, lệ
phí thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trong năm đầu thực
hiện tại đơn vị, địa phương mình nhằm kích cầu người sử dụng.
d)
Thường xuyên theo dõi, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị và đánh giá mức độ
hài lòng của tổ chức, cá nhân để cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ công trực
tuyến.
2.
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương
thực hiện việc rà soát, lựa chọn, xây dựng quy trình thực hiện chi tiết các dịch
vụ công trực tuyến, tham mưu UBND tỉnh đơn giản hóa, sửa đổi, bổ sung quy định
về TTHC theo các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh nâng cấp, hoàn thiện các chức năng của
Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và xây dựng, triển
khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4; bảo đảm kết nối với Cổng thanh toán
điện tử của Ngân hàng Công thương Việt Nam và kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ
công quốc gia.
4.
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Bình, các cơ quan báo chí trên địa
bàn tỉnh và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện tốt công tác
truyền thông, thông tin để tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho người dân, tổ
chức và doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- VPCP, Bộ TT&TT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PT&TH Quảng Bình;
- VP UBND tỉnh: LĐ VP, các phòng, ban, TT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC DỰ KIẾN LỰA CHỌN
XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN VÀ TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 TRÊN CỔNG
DỊCH VỤ CÔNG CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1903/KH-UBND ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh Quảng
Bình)
STT
|
Tên thủ tục /nhóm thủ tục hành chính
|
Mức độ DVCTT dự kiến
|
Ghi chú
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Số hồ sơ phát sinh đến tháng 10/2019
|
Đối tượng thực hiện
|
I
|
LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Sở
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục Tiếp nhận bản công bố
hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
|
|
X
|
14 hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
b
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Huyện
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục về cấp
giấy phép xây dựng
|
|
|
150 hồ sơ /1 huyện
|
Tổ chức, cá nhân
|
1.1
|
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng
(giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công
trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm
xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý,
trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung
ương, cấp tỉnh
|
|
X
|
|
|
1.2
|
Thủ tục Điều chỉnh, gia hạn,
cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô
thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc
địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của
cấp trung ương, cấp tỉnh
|
|
X
|
|
|
II
|
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Sở
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục về
đăng ký chương trình khuyến mại
|
|
|
611 hồ sơ
|
Doanh nghiệp
|
1.1
|
Thủ tục Đăng ký thực hiện
khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
X
|
|
|
|
1.2
|
Thủ tục Đăng ký sửa đổi, bổ
sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa
bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
X
|
|
|
|
1.3
|
Thủ tục Thông báo thực hiện khuyến
mại
|
X
|
|
|
|
III
|
LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Sở
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng trên đường bộ
|
X
|
|
390 hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
IV
|
LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Xã
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục Cấp bản sao trích lục
hộ tịch
|
X
|
|
2.000 hồ sơ /1 huyện
|
Cá nhân
|
2
|
Thủ tục Cấp giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
|
X
|
|
1.700 hồ sơ /1 huyện
|
Cá nhân
|
V
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Sở
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục Xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường
|
X
|
|
31 hồ sơ
|
Tổ chức và cá nhân.
|
2
|
Thủ tục Cấp sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại
|
X
|
|
11 hồ sơ
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
b
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Huyện
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục Xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường
|
X
|
|
80 hồ sơ /1 huyện
|
Tổ chức, cá nhân
|
VI
|
LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Sở
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục về xuất
bản
|
|
|
32 hồ sơ
|
Tổ chức
|
1.1
|
Thủ tục Cấp giấy phép xuất bản bản tin
|
X
|
|
|
|
1.2
|
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
|
X
|
|
|
|
1.3
|
Thủ tục Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
X
|
|
|
|
1.4
|
Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
|
X
|
|
|
|
VII
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Sở
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục Đăng ký nội quy lao động
|
X
|
|
11 hồ sơ
|
Người sử dụng lao động, cơ quan nhà nước ở địa phương, tổ chức sự nghiệp
|
2
|
Nhóm các thủ tục về sử
dụng người lao động nước ngoài
|
|
|
78 hồ sơ
|
2.1
|
Thủ tục Báo cáo giải trình
nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng
lao động
|
|
X
|
|
2.2
|
Thủ tục Đề nghị tuyển người lao động Việt
Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài của nhà thầu
|
X
|
|
|
2.3
|
Thủ tục Cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
|
X
|
|
|
2.4
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
|
X
|
|
2.5
|
Thủ tục Xác nhận người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
|
X
|
|
3
|
Nhóm các thủ tục về di chuyển
hồ sơ người có công
|
|
|
60 hồ sơ
|
Người có công với cách mạng
|
3.1
|
Thủ tục Di chuyển hồ sơ người
có công với cách mạng
|
X
|
|
|
3.2
|
Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ di
chuyển đến người có công với cách mạng
|
X
|
|
|
VIII
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ
THAO
|
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Sở
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục về quảng
cáo
|
|
|
229 hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
1.1
|
Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ thông
báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
X
|
|
|
|
1.2
|
Thủ tục Thông báo tổ chức
đoàn người thực hiện quảng cáo
|
X
|
|
|
|
2
|
Nhóm các thủ tục về tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
|
|
|
18 hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
2.1
|
Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
X
|
|
|
|
2.2
|
Thủ tục Thông báo tổ chức biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
|
X
|
|
|
|
IX
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
|
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Sở
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục về đăng
ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
57 hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
1.1
|
Thủ tục Đăng ký, đề xuất, xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
X
|
|
|
|
1.2
|
Thủ tục Đăng ký và lưu giữ kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
X
|
|
|
|
2
|
Nhóm các thủ tục về cấp
giấy phép sử dụng thiết bị X-quang và chứng chỉ nhân viên bức xạ
|
|
|
21 hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
2.1
|
Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang trong chẩn đoán y tế
|
X
|
|
|
|
2.2
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép sử
dụng thiết bị X-quang trong chẩn đoán y tế
|
X
|
|
|
|
2.3
|
Thủ tục Cấp và cấp lại Chứng
chỉ nhân viên bức xạ
|
X
|
|
|
|
X
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Sở
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục về
chuyển trường đối với học sinh cấp trung học phổ thông
|
|
|
15 hồ sơ
|
Cá nhân
|
1.1
|
Thủ tục Chuyển trường ngoại tỉnh
đối với học sinh cấp Trung học phổ thông
|
X
|
|
|
|
1.2
|
Thủ tục Tiếp nhận học sinh
người nước ngoài cấp Trung học phổ thông
|
x
|
|
|
|
1.3
|
Thủ tục Tiếp nhận học sinh Việt
Nam về nước cấp Trung học phổ thông
|
X
|
|
|
|
2
|
Thủ tục Cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc
|
X
|
|
350 hồ sơ
|
Cá nhân
|
XI
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Sở
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục về áp dụng
kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
|
|
|
16 hồ sơ
|
Cơ sở khám chữa bệnh
|
1.1
|
Thủ tục Cho phép áp dụng
chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
|
|
X
|
|
|
1.2
|
Thủ tục Cho phép áp dụng thí
điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
|
|
x
|
|
|
1.3
|
Thủ tục Đề nghị phê duyệt bổ
sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản
lý của Sở Y tế
|
|
X
|
|
|
1.4
|
Thủ tục Đề nghị phê duyệt lần
đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản
lý của Sở Y tế
|
|
X
|
|
|
2
|
Thủ tục Công bố cơ sở xét
nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
|
|
X
|
10 hồ sơ
|
Cơ sở khám chữa bệnh
|
3
|
Nhóm các thủ tục về cấp
chứng chỉ hành nghề dược
|
|
|
77 hồ sơ
|
Cá nhân
|
3.1
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành
nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề dược nhưng chứng chỉ
hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ
|
|
X
|
|
|
3.2
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề
dược theo hình thức xét hồ sơ trong trường hợp chứng chỉ hành nghề dược bị
ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
|
X
|
|
|
3.3
|
Thủ tục Cấp lại chứng chỉ
hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ
|
|
X
|
|
|
3.4
|
Thủ tục Điều chỉnh nội dung
chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ
|
|
X
|
|
|
4
|
Nhóm các thủ tục về cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
|
|
|
79 hồ sơ
|
Tổ chức
|
4.1
|
Thủ tục Cấp lần đầu và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán
buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy
thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền)
|
|
X
|
|
|
4.2
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm
vi kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh, thay đổi địa điểm
kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu
làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y
tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền)
|
|
X
|
|
|
4.3
|
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ
thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền)
|
|
X
|
|
|
4.4
|
Thủ tục Điều chỉnh giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn
thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc,
tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc
cổ truyền)
|
|
X
|
|
|
5
|
Nhóm các thủ tục về cho
phép mua /hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
|
|
|
113 hồ sơ
|
Tổ chức
|
5.1
|
Thủ tục Cho phép hủy thuốc
gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất
gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
X
|
|
|
|
5.2
|
Thủ tục Cho phép mua thuốc
gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
X
|
|
|
|
XII
|
LĨNH VỰC NGOẠI VỤ
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Sở
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục về quản
lý đoàn ra, đoàn vào
|
|
|
80 hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện chủ yếu các cơ quan hành chính NN
|
1.1
|
Thủ tục Cử đoàn ra
|
X
|
X
|
|
1.2
|
Thủ tục Cho phép đi nước
ngoài vì việc riêng
|
X
|
X
|
|
1.3
|
Thủ tục Cho phép đón đoàn vào
|
X
|
X
|
|
1.4
|
Thủ tục Cho phép đoàn vào của
các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình,
dự án phi chính phủ nước ngoài
|
X
|
X
|
|
XIII
|
LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
|
|
|
|
|
a
|
Thủ tục /nhóm thủ tục cấp
Huyện
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục về
thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh
|
|
|
1000 hồ sơ/1 huyện
|
Cá nhân
|
1.1
|
Thủ tục đăng ký thành lập hộ
kinh doanh
|
|
X
|
|
|
1.2
|
Thủ tục đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh
|
|
X
|
|
|
1.3
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh
|
|
X
|
|
|
1.4
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ
kinh doanh
|
|
X
|
|
|
1.5
|
Thủ tục Tạm ngừng hoạt động hộ
kinh doanh
|
|
X
|
|
|
XIV
|
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm các thủ tục về quyết
định chủ trương đầu tư và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
|
40 hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
1.1
|
Thủ tục Quyết định chủ trương
đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư)
|
|
X
|
|
|
1.2
|
Thủ tục Quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư)
|
|
X
|
|
|
1.3
|
Thủ tục Quyết định chủ trương
đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
|
|
X
|
|
|
1.4
|
Thủ tục Điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh (đối với dự án đầu tư không
thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
|
X
|
|
|
1.5
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
|
X
|
|
|
1.6
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
|
X
|
|
|
1.7
|
Thủ tục Điều chỉnh tên dự án
đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
X
|
|
|
1.8
|
Thủ tục Điều chỉnh nội dung dự
án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều
chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)
|
|
X
|
|
|
1.9
|
Thủ tục Điều chỉnh giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
X
|
|
|
1.10
|
Thủ tục Điều chỉnh giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
|
X
|
|
|
1.11
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ
chức kinh tế
|
|
X
|
|
|
1.12
|
Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu
tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
|
|
X
|
|
|
1.13
|
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
|
X
|
|
|
1.14
|
Thủ tục Hiệu đính thông tin
trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
X
|
|
|
1.15
|
Thủ tục Đổi giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư cho dự án hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
|
|
X
|
|
|
1.16
|
Thủ tục Quyết định chủ trương
đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế
|
|
X
|
|
|
1.17
|
Thủ tục Điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế
|
|
X
|
|
|
2
|
Nhóm các thủ tục về sử
dụng lao động
|
|
|
7 hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
2.1
|
Thủ tục Chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài của doanh nghiệp cho từng vị trí công việc mà
người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được
|
|
X
|
|
|
2.2
|
Thủ tục Đăng ký nội quy lao động
của doanh nghiệp trong KCN, KKT, KKTCK
|
|
X
|
|
|
2.3
|
Thủ tục Thu hồi giấy phép lao
động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong
KCN, KKT, KKTCK
|
|
X
|
|
|
Kế hoạch 1903/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1903/KH-UBND ngày 15/11/2019 về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020
1.705
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|