ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
990/2006/QĐ-UBND
|
Hạ
Long, ngày 04 tháng 04 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG
ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03-12-2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10
ngày 26-4-2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày
25-2-2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh
giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC
ngày 9-3-2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 265/2005/QĐ-UB
ngày 19-01-2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định quản lý Nhà nước về
giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 536 TT/TC-QLG ngày 23-3-2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định về cước vận chuyển hàng hóa bằng phương
tiện ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế phụ lục số 1
Quyết định số 2313/2005/QĐ-UBND ngày 13-7-2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các
ông, bà: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao
thông vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị,
cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
|
TM.
UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nhữ Thị Hồng Liên
|
QUY ĐỊNH
VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 990/2006/QĐ-UBND ngày 04-4-2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng, phạm vi áp dụng
Đối tượng áp dụng mức cước vận tải hàng
hóa quy định trong Quyết định này là các đơn vị, tổ chức, cá nhân vận chuyển
vật tư, hàng hóa chi bằng nguồn ngân sách nhà nước.
Phạm vi áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
Điều 2. Nguyên
tắc chung
Mức cước quy định tại Quyết định này
đã bao gồm thuế giá trị gia tăng; Trong trường hợp Nhà nước đặt hàng giao nhiệm
vụ cho các đơn vị sản xuất (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trợ giá)
thì mức cước trên là mức tối đa làm căn cứ để lập dự toán, thanh quyết toán chi
phí vận chuyển chi bằng nguồn ngân sách Nhà nước.
Nếu thực tế thuê vận chuyển vật tư,
hàng hóa thấp hơn mức cước quy định tại quyết định này thì thanh quyết toán tiền
vận chuyển theo mức thuê thực tế.
Đối với các loại vật liệu cần phải quy
đổi trọng lượng để tính cước vận chuyển được thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 22/2001/QĐ-BXD ngày 24-8-2001 "V/v ban hành tập định mức vật tư
xây dựng cơ bản" của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 3. Một
số quy định về vận chuyển hàng hóa bằng ôtô.
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là
trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu
kê, chèn lót, chằng buộc); Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
2. Hàng thiếu tải, hàng quá khổ, hàng
quá nặng.
2.1. Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ
hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện
hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng
tải đăng ký của xe.
2.2. Hàng quá khổ, hàng quá nặng.
a) Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm
sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên
xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m
và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt
đất.
b) Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn
đến dưới 20 tấn.
Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa
quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức quá khổ hoặc quá nặng. Đối với
một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu trọng tải chủ phương tiện được thu một mức
tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.
3. Khoảng cách tính cước.
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách
thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi
gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính
cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất; trường hợp trên tuyến ngắn nhất không đảm
bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách
thực tế vận chuyển nhưng hai bên phải ghi rõ trong hợp đồng vận chuyển.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét
(viết tắt là km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu
là 01km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: số
lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến dưới 01km được tính là 01km.
4. Loại đường tính cước.
Loại đường tính cước theo bảng phân
cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải (đối với đường do Trung ương quản lý);
đường do địa phương quản lý giao Sở Giao thông - Vận tải Quảng Ninh căn cứ vào tiêu
chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố loại đường trong phạm vi địa phương.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CƯỚC
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
A. CƯỚC VẬN
CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
Điều 4. Đơn
giá cước cơ bản.
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá
xay, gạch các loại.
Cước cơ bản vận chuyển trên đường từ
loại 1 đến loại 6 theo bảng dưới đây:
Đơn
vị: đồng/tấnkm
Loại
đường
Cự ly
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
Đường
loại 6
|
Cấp
D3
|
Cấp
E vùng đồng bằng, miền núi
|
Cấp
E vùng miền núi (trừ khu vực 3)
|
Cấp
E khu vực 3 vùng miền núi
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
4.756
|
5.674
|
7.927
|
10.844
|
15.814
|
20.558
|
24.670
|
28.781
|
51.395
|
2
|
2.633
|
3.141
|
4.388
|
6.003
|
8.754
|
11.380
|
13.656
|
15.933
|
28.451
|
3
|
1.894
|
2.259
|
3.157
|
4.318
|
6.297
|
8.187
|
9.824
|
11.461
|
20.466
|
4
|
1.550
|
1.849
|
2.583
|
3.534
|
5.154
|
6.700
|
8.040
|
9.380
|
16.749
|
5
|
1.359
|
1.621
|
2.265
|
3.098
|
4.518
|
5.874
|
7.049
|
8.223
|
14.684
|
6
|
1.228
|
1.465
|
2.047
|
2.800
|
4.083
|
5.308
|
6.370
|
7.432
|
13.271
|
7
|
1.132
|
1.351
|
1.887
|
2.581
|
3.764
|
4.894
|
5.872
|
6.851
|
12.234
|
8
|
1.057
|
1.261
|
1.762
|
2.411
|
3.516
|
4.571
|
5.485
|
6.399
|
11.426
|
9
|
996
|
1.188
|
1.660
|
2.271
|
3.312
|
4.306
|
5.167
|
6.029
|
10.765
|
10
|
946
|
1.129
|
1.577
|
2.157
|
3.146
|
4.090
|
4.908
|
5.725
|
10.224
|
11
|
903
|
1.077
|
1.505
|
2.058
|
3.002
|
3.902
|
4.683
|
5.463
|
9.756
|
12
|
863
|
1.029
|
1.438
|
1.967
|
2.869
|
3.730
|
4.476
|
5.222
|
9.325
|
13
|
822
|
981
|
1.370
|
1.874
|
2.734
|
3.554
|
4.264
|
4.975
|
8.88
|
14
|
785
|
936
|
1.308
|
1.789
|
2.609
|
3.392
|
4.071
|
4.749
|
8.480
|
15
|
750
|
895
|
1.250
|
1.710
|
2.494
|
3.242
|
3.890
|
4.538
|
8.104
|
16
|
719
|
857
|
1.198
|
1.638
|
2.389
|
3.106
|
3.727
|
4.348
|
7.764
|
17
|
696
|
831
|
1.161
|
1.588
|
2.316
|
3.010
|
3.612
|
4.214
|
7.526
|
18
|
679
|
810
|
1.131
|
1.547
|
2.256
|
2.933
|
3.520
|
4.106
|
7.333
|
19
|
659
|
786
|
1.098
|
1.503
|
2.191
|
2.849
|
3.419
|
3.988
|
7.122
|
20
|
637
|
760
|
1.062
|
1.452
|
2.118
|
2.753
|
3.304
|
3.855
|
6.883
|
21
|
611
|
730
|
1.019
|
1.394
|
2.033
|
2.643
|
3.172
|
3.700
|
6.608
|
22
|
588
|
701
|
980
|
1.340
|
1.954
|
2.540
|
3.048
|
3.557
|
6.351
|
23
|
566
|
676
|
944
|
1.292
|
1.884
|
2.449
|
2.938
|
3.428
|
6.122
|
24
|
548
|
654
|
913
|
1.249
|
1.821
|
2.368
|
2.841
|
3.315
|
5.920
|
25
|
530
|
632
|
883
|
1.208
|
1.762
|
2.291
|
2.749
|
3.207
|
5.527
|
26
|
513
|
612
|
855
|
1.170
|
1.706
|
2.217
|
2.661
|
3.104
|
5.543
|
27
|
496
|
592
|
827
|
1.131
|
1.649
|
2.144
|
2.573
|
3.001
|
5.360
|
28
|
479
|
571
|
798
|
1.092
|
1.593
|
2.070
|
2.485
|
2.899
|
5.176
|
29
|
463
|
552
|
771
|
1.055
|
1.539
|
2.001
|
2.401
|
2.801
|
5.002
|
30
|
448
|
535
|
747
|
1.022
|
1.491
|
1.938
|
2.326
|
2.714
|
4.846
|
31-35
|
435
|
519
|
725
|
991
|
1.446
|
1.880
|
2.256
|
2.631
|
4.699
|
36-40
|
423
|
505
|
705
|
964
|
1.406
|
1.828
|
2.194
|
2.559
|
4.571
|
41-45
|
414
|
493
|
689
|
943
|
1.375
|
1.788
|
2.145
|
2.503
|
4.470
|
46-50
|
405
|
483
|
675
|
924
|
1.347
|
1.751
|
2.101
|
2.452
|
4.378
|
51-55
|
397
|
474
|
662
|
906
|
1.322
|
1.718
|
2.062
|
2.405
|
4.295
|
56-60
|
391
|
466
|
651
|
891
|
1.299
|
1.689
|
2.026
|
2.364
|
4.222
|
61-70
|
385
|
459
|
641
|
877
|
1.279
|
1.663
|
1.996
|
2.328
|
4.158
|
71-80
|
380
|
453
|
633
|
866
|
1.262
|
1.641
|
1.969
|
2.297
|
4.102
|
81-90
|
375
|
448
|
626
|
856
|
1.248
|
1.623
|
1.947
|
2.272
|
4.057
|
91-100
|
372
|
444
|
620
|
848
|
1.237
|
1.608
|
1.930
|
2.251
|
4.020
|
Từ
101 km trở lên
|
369
|
441
|
616
|
842
|
1.228
|
1.597
|
1.916
|
2.236
|
3.992
|
2. Cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được
tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực
đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn
các loại, tranh, tre, nứa lá, hương vầu, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành
phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song …), các loại thành phẩm và bán thành
phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước) …).
3. Cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được
tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời,
xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ
sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách báo, giấy viết, giống cây
trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường,
cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được
tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương,
muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các
loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng
không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì các đơn vị có hàng vận chuyển
làm văn bản đề nghị bổ sung vào 1 trong 4 bậc hàng trên gửi Sở Tài chính thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
6. Riêng các mặt hàng chính sách phục
vụ đồng bào miền núi, hải đảo: Muối, dầu hỏa, giống cây trồng, giống thủy sản,
quế, hồi, nhựa thông, phân bón, tre, nứa, than bùn được tính tăng tối đa không
quá 10% mức cước cơ bản quy định ở trên. Mức cụ thể do Sở Tài chính xác định
trong phương án trợ cước trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Các
trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản quy định:
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một
số tuyến đường khó khăn vùng cao của các xã miền núi, phải sử dụng phương tiện
3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương
tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp
chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương
tiện tính giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng bằng phương
tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
4.1. Hàng hóa vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được
cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hóa vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4.3. Ngoài giá cước quy định tại điểm
4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a) Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả được
cộng thêm 2.500 đ/tấn hàng.
b) Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm
3.000 đ/tấn hàng.
5. Đối với hàng hóa chứa trong Container:
Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container;
Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu
tải, cước vận chuyển tính như sau:
6.1. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký phương tiện.
6.2. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
6.3. Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được
trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng
lượng hàng hóa thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ
hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng
thêm 20% mức cước cơ bản.
B. PHƯƠNG PHÁP
TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
Điều 6. Đơn
giá cước.
Đơn giá cước cơ bản tại Điều 4 mục A
trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường
(loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, loại 6) ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc
2, bậc 3, bậc 4 quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 4 mục A trên được tính theo hệ
số so với đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1, trong đó mức cước cơ bản hàng bậc 1
quy định tại khoản 1 Điều 4 mục A quy định này có hệ số bằng 1,0.
Đơn vị tính cước là đồng/tấn
kilômét viết tắt là (đ/tkm).
Điều 7.
Phương pháp tính cước.
1. Phương pháp chung
1.1. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một
loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá
cước ở cự ly loại đường đó để tính cước.
1.2. Vận chuyển hàng hóa trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn
chặng đường ứng với từng loại đường để tính cho từng loại đường rồi cộng lại.
2. Ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa
bằng ôtô.
Vận chuyển 12 tấn muối iốt trên quãng
đường miền núi có cự ly 85km trong đó 5km đường loại 3,30km đường loại 4,50km
đường loại 5 xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn, sử dụng phương
tiện xe Zin 3 cầu chạy bằng xăng; Cước vận chuyển được tính như sau:
a) Mức cước cơ bản.
Áp dụng cước ở cự ly 85km để tính cho
từng loại đường. Cụ thể: 5km đường loại 3 mức cước 626 đ/tkm, 30km đường loại 4
mức cước 856 đ/tkm, 50km đường loại 5 mức cước 1.248 đ/tkm. Muối iốt là hàng
bậc 4, cước cơ bản được tính bằng 1,4 lần hàng bậc 1.
(626 đ/tkm x 5km + 856 đ/tkm x 30km
+ 1.248đ/tkm x 50km) x 1,4 = 127.694 đồng.
b) Các quy định được cộng thêm tiền
cước.
Sử dụng phương tiện 3 cầu chạy xăng
được tăng 30% cước cơ bản 127.694 đồng x 30% = 38.308 đồng
Tiền cước một tấn hàng là: 127.694 đồng
+ 38.308 đồng = 166.002 đồng.
Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 4 tấn
(bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện) tiền cước vận chuyển 1 tấn là:
166.002đ x (5 tấn x 90%) : 4 tấn = 186.752
đồng.
Tổng tiền cước sẽ là: 186.752 đồng/tấn
x 12 tấn = 2.241.024 đồng.
C. CÁC LOẠI CHI
PHÍ KHÁC NGOÀI CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Điều 8. Chi
phí huy động phương tiện
Quãng đường huy động có chiều dài dưới
3km không tính tiền huy động; Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ
xe của đơn vị vận tải đi xa trên 3km đến địa điểm khác làm việc trong một thời
gian, xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được
tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố
trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính
theo công thức sau:
Tiền
huy động phương tiện
|
=
|
Tổng
số km xe chạy
|
-
|
3 km
đầu xe chạy
|
x 2
-
|
Số
km xe chạy có hàng
|
x
2
|
x
|
Đơn
giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 km
|
x
|
Trọng
tải đăng ký phương tiện
|
Điều 9. Chi
phí phương tiện chờ đợi
Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận
trong một chuyến vận chuyển là 01 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây
nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến
thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe
là 15.000 đ/tấn - xe - giờ và 6.000 đ/tấn - moóc - giờ.
Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15
phút không tính, từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút, trên 30 phút tính là 01
giờ.
Điều 10.
Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh,
tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời …) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót,
chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót,
chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ; chi phí chèn lót,
chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng.
Điều 11. Phí
đường, cầu, phà.
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên
đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường,
cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
Điều 12. Chi
phí vệ sinh phương tiện.
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng
hóa phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm
không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các
loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn … thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho
bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm của các ngành, các cấp và các đơn vị thuê phương tiện vận tải.
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
1.1. Hàng năm căn cứ tiêu chuẩn quy
định phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải xây dựng phân loại các tuyến
đường bộ thuộc tỉnh quản lý; hướng dẫn và chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) xây dựng phương án phân loại các
tuyến đường thuộc huyện quản lý; thực hiện thẩm định phân loại đường bộ trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1.2. Thông báo kịp thời những quy định
về phân loại đường bộ của trung ương và của tỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Sở Tài chính và các ngành có chức năng quản lý giá xây dựng cơ bản.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
2.1. Hướng dẫn về nghiệp vụ xác định
chi phí vận chuyển hàng hóa theo giá cước trong quy định này.
2.2. Tổng hợp báo cáo, đề xuất và trình
Ủy ban nhân dân tỉnh những biện pháp xử lý vướng mắc khi thực hiện những quy
định về cước vận tải tại quy định này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm:
3.1. Căn cứ những quy định của Bộ Giao
thông vận tải và hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải về phân loại đường bộ, chủ
động phân loại đường bộ thuộc địa phương quản lý, lập phương án gửi Sở Giao
thông vận tải thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt vào quý IV hàng
năm.
3.2. Chỉ đạo công tác kiểm tra, giám
sát các đơn vị, cá nhân đóng trên địa bàn thuộc địa phương quản lý sử dụng ngân
sách Nhà nước thanh toán tiền vận chuyển thực hiện cước phí vận tải trong quy
định này.
4. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân thuê
phương tiện vận tải chở vật tư, hàng hóa thanh toán bằng Ngân sách Nhà nước có
trách nhiệm tham khảo mức cước vận tải quy định tại Quyết định này để thỏa
thuận thuê vận chuyển hàng hóa nhưng tối đa không được vượt mức cước quy định
tại Quyết định này.
Điều 14. Giao
Sở Tài chính và Sở Giao thông - Vận tải căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định này./.