Ký hiệu mã của
kiểu 1)
|
Kiểu
|
00 đến 04
10,11
13, 15, 17
50 đến 53
|
Kín bao gồm cả mái hở
Kín, thông hơi
Kín được thông gió
Mở nắp
|
1) Phù hợp với
ISO 6346.
|
Tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu
đối với các thiết bị thông gió hoặc lỗ thông hơi hoặc thông gió.
1.3. Yêu cầu về ghi nhãn đối
với các công te nơ này được nêu trong ISO 6346.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 7553 : 2005 (ISO 668 : 1995),
Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định.
TCVN 7555 : 2005 (ISO 830 : 1999),
Công te nơ vận chuyển - Từ vựng.
TCVN 7554 : 2005 (ISO 1161 : 1984),
Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Bộ phận định vị ở góc - Đặc tính kỹ thuật.
ISO 6346 : 1984, Freight Container -
Coding, identification and marking (Công te nơ vận chuyển - Lập mã, nhận dạng
và ghi nhãn.
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong TCVN 7555 (ISO 830).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Kích thước ngoài
Các kích thước bao (khuôn khổ) bên
ngoài và dung sai kích thước của các công te nơ vận chuyển thuộc phạm vi tiêu
chuẩn này phải tuân theo các kích thước và dung sai kích thước được quy định
trong TCVN 7553 (ISO 668), ngoại trừ các công te nơ mở nắp có thể có chiều cao
được giảm đi, nhưng trong trường hợp này các công te nơ phải được ký hiệu 1 AX,
1 BX, 1 CX và 1 DX. Không một bộ phận nào của công te nơ được nhô ra ngoài các
kích thước bao bên ngoài đã quy định này.
4.2. Kích thước trong
Các kích thước trong của công te nơ phải
càng lớn càng tốt, nhưng trong bất kỳ trường hợp nào:
- các công te nơ kín kiểu 00 phải tuân theo các
yêu cầu đối với chiều dài, chiều rộng và chiều cao bên trong tối thiểu được cho
trong 4.3;
- các công te nơ kiểu 02 có lỗ hở một phần ở mặt
bên phải tuân theo các yêu cầu đối với chiều dài và chiều cao bên
trong tối thiểu được cho trong 4.3;
- các công te nơ kiểu 03 có mái hở phải tuân
theo các
yêu cầu đối với chiều dài và chiều rộng bên trong tối thiểu
được cho trong 4.3;
- các công te nơ kiểu 01 và 04 có lỗ hở ở mặt bên
và/hoặc
trên
mái
phải
tuân
theo các yêu cầu đối với chiều dài
bên trong tối thiểu được cho trong 4.3;
- các công te nơ kín, thông hơi kiểu 10 và 11
phải tuân theo
các
yêu cầu đối với
chiều dài, chiều rộng và chiều cao
bên trong tối thiểu được cho trong 4.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Kích thước trong tối
thiểu
Các kích thước bên trong tối thiểu đối
với các công te nơ ISO vận chuyển hàng thông dụng, loạt 1 được quy định trong Bảng
2.
Các kích thước áp dụng khi được đo ở
nhiệt độ 20 °C (68 °F). Các
giá trị đo được ở các nhiệt độ khác phải được điều chỉnh cho phù hợp.
Khi một bộ phận định vị ở góc trên đỉnh
nhô vào không gian bên trong được quy định trong Bảng 2 thì phần nhô vào
công te nơ này không được xem là giảm kích thước của công te nơ.
4.4. Khối lượng danh định
Các giá trị của khối lượng danh định R
là khối lượng toàn bộ của công te nơ, được cho trong TCVN 7553 (ISO 668).
5. Các yêu cầu về thiết
kế
5.1. Yêu cầu chung
Tất cả các công te nơ phải có khả năng
đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về độ bền đối với các bộ
phận định vị ở góc (xem 5.2) được nêu trong TCVN 7554 (ISO 1161).
Các công te nơ phải có khả năng chịu được
các tải và sự chất tải được nêu trong điều 6.
Vì chỉ có thể chất tải gần bằng các tải
trọng động xuất hiện trong điều kiện làm việc động lực học, nhưng không
được vượt quá, cho nên các tải trọng thử tương ứng mà khả năng của các công te
nơ có thể chịu được chỉ ra trong Phụ lục A và được chứng minh bằng thử nghiệm
mô tả trong điều 6 là các tải trọng thử không được vượt quá trong bất kỳ chế độ
vận hành nào.
Bảng 2 - Kích
thước trong tối thiểu
Ký hiệu của công te nơ vận chuyển
Chiều cao tối
thiểu
Chiều rộng
tối thiểu
Chiều dài tối thiểu
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
it
In
1 AAA
1 AA
1 A
1 BBB
1 BB
1 B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 C
1 D
Chiều cao
bên ngoài danh
nghĩa
của công te nơ trừ đi 241 mm (9 1/2 in)1
2 330
91 3/4
11 998
11 998
11 998
8 931
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 931
5 867
5 867
2 802
39
39
39
29
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
19
9
4 3/8
4 3/8
4 3/8
3 5/8
3 5/8
3 5/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2 5/16
Bất cứ tấm ngăn nào trong công te nơ,
nếu không được kẹp chặt có thể dẫn đến tình trạng nguy hiểm, phải được trang bị
hệ thống kẹp chặt đầy đủ có chỉ dẫn ở bên ngoài về sự kẹp chặt tấm ngăn đó ở vị
trí làm việc thích hợp.
Đặc biệt là, các cửa phải được giữ chặt
cẩn thận ở vị trí mở hoặc đóng.
Các mái và bộ phận của mái có thể tháo
ra được phải được trang bị các cơ cấu khóa sao cho một người quan sát trên mặt
đất cũng có thể kiểm tra để bảo đảm cho mái được kẹp chặt (khi công te nơ ở
trên đường sắt hoặc xe chở hàng trên đường cao tốc).
Tất cả các công te nơ kín và hở có
trang bị các nắp che thì các nắp phải được thiết kế để chịu được thời tiết như
đã yêu cầu trong phép thử số 13 (xem 6.4).
5.2. Bộ phận định vị ở góc
Tất cả các công te nơ phải được trang
bị các bộ phận định vị ở góc trên đỉnh và dưới đáy. Các yêu cầu và sự định vị
các bộ phận định vị ở góc được nêu trong TCVN 7554 (ISO 1161). Các mặt trên của
các bộ phận định vị ở góc trên đỉnh phải nhô lên trên đỉnh của công te nơ tối
thiểu là 6 mm1) (xem 5.3.4). “Đỉnh của công te nơ” là
mức cao nhất của nắp che của công te nơ, ví dụ như, mức đỉnh của một nắp che mềm.
Tuy nhiên, nếu có các vùng gia cường hoặc các tấm tăng cường để bảo vệ cho mái
trong vùng lân cận của các bộ phận định vị ở góc, thì các tấm và dụng cụ kẹp chặt
các tấm này không
được
nhô lên trên mặt trên của bộ phận định vị ở góc trên đỉnh. Các tấm này không được
kéo dài quá 750 mm1) từ mỗi đầu mút của công te nơ nhưng có thể
kéo dài suốt chiều rộng của công te nơ.
5.3. Cấu trúc đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Tất cả các công te
nơ, khác với kiểu 1 D và 1 DX, cũng phải có khả năng tựa được trên các khu vực
chuyển tải trong cấu trúc đế của chúng.
5.3.2.1. Do đó, các công te nơ
này phải có các dầm ngang đầu mút và khu vực chuyển tải trung gian (hoặc một mặt
phẳng bên dưới mặt
bên) đủ bền để cho phép chuyển tải trọng thẳng đứng cho dầm dọc hoặc từ dầm dọc
của xe chở hàng. Các dầm
dọc này được giả thiết là nằm trong hai vùng rộng 250 mm1) được
xác định bằng các đường nét đứt trên Hình B.1.
5.3.2.2. Các mặt dưới của các
khu vực chuyển tải, bao gồm cả mặt dưới của các dầm ngang đầu mút phải nằm
trong một mặt phẳng, ở phía trên và cách mặt phẳng của các mặt đáy của các bộ
phận định vị ở góc dưới đáy của công te nơ 12,5 mm
mm1). Ngoại trừ các bộ phận định vị ở góc dưới
đáy và các ray ở đáy mặt bên, không có bộ phận nào của công te nơ được nhô xuống
thấp hơn mặt phẳng này.
Tuy nhiên, có thể có các tấm tăng cường
ở lân cận các bộ phận định vị ở góc dưới đáy để bảo vệ cho kết cấu ở bên dưới.
Các tấm này không được kéo dài quá 550 mm1) từ mặt mút ngoài và quá 470 mm1) từ mặt bên của
các bộ phận định vị ở góc dưới đáy và các mặt dưới của chúng phải ở trên và
cách các mặt dưới của các bộ phận định vị ở góc tối thiểu là 5 mm1).
5.3.2.3. Sự chuyển tải giữa
các ray mặt bên và thiết bị điều khiển vận hành chỉ xảy ra khi đã có phương tiện
phù hợp với 5.8.1 và 5.8.2.
Không thực hiện sự chuyển tải giữ mặt
dưới của các ray ở đáy mặt bên và xe chở hàng.
5.3.2.4. Công te nơ có tất cả
các dầm ngang trung gian được đặt cách nhau 1000 mm1) hoặc nhỏ hơn
(hoặc có một mặt dưới phẳng) phải tuân theo các yêu cầu trong 5.3.2.1.
5.3.2.5 Các yêu cầu đối với
công te nơ không có các dầm ngang trung gian đặt cách nhau 1000 mm1)
hoặc nhỏ hơn (và không có một mặt dưới phẳng) được nêu trong Phụ lục B.
5.3.3 Đối với các công te
nơ 1 D và 1 DX không quy định mức của mặt dưới cấu trúc đế, ngoại trừ trường hợp
nêu trong 5.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5. Cấu trúc đế phải được
thiết kế để chịu được tất cả các lực, đặc biệt là các lực ngang tạo ra bởi hàng
hóa trong quá trình vận chuyển. Điều này đặc biệt quan trọng khi có phương tiện
để kẹp giữ hàng hóa với cấu trúc đế của công te nơ.
5.4. Cấu trúc đầu mút
Đối với tất cả các công te nơ khác với
kiểu 1 D và 1 DX, độ lệch ngang của đỉnh công te nơ so với đáy công te nơ, tại thời
điểm công te nơ ở điều kiện thử độ cứng vững ngang không được gây ra tổng lượng
thay đổi chiều dài của hai đường chéo vượt quá 60 mm1).
5.5. Cấu trúc mặt bên
Đối với tất cả các công te nơ khác với
kiểu 1 D và 1 DX, độ lệch dọc của đỉnh công te nơ so với đáy công te nơ tại thời
điểm công te nơ ở điều kiện thử độ cứng vững dọc không được vượt quá 25 mm1).
5.6. Thành
Khi có các lỗ hở ở thân
mặt đầu hoặc thành bên của công te nơ thì các thành này phải chịu được các phép
thử số 5 và số 6.
5.7. Cửa mở
Mỗi công te nơ phải có một cửa mở ra tối
thiểu là tại một đầu mút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công te nơ kiểu kín có ký hiệu 1
AAA và 1 BBB (kiểu 00 và 02) phải có một cửa có các kích thước bằng các kích
thước mặt cắt ngang bên trong của công te nơ, và trong bất kỳ trường hợp nào chiều
cao của cửa cũng không được nhỏ hơn 2 261 mm1) và chiều rộng của cửa
không được nhỏ hơn 2 286 mm1).
5.8. Yêu cầu - Các bộ phận
tùy chọn
5.8.1. Rãnh chạc nâng
5.8.1.1. Rãnh chạc nâng được sử
dụng để nâng vận chuyển các công te nơ 1 CC, 1 C, 1 CX, 1 D và 1 DX ở tình trạng
đầy tải hoặc không chất tải là bộ phận tùy chọn.
Không dùng rãnh chạc nâng cho các công
te nơ 1 AA, 1 A, 1 AX, 1 BB, 1 B và 1 BX.
5.8.1.2. Khi đã lắp một bộ các
rãnh chạc nâng như trong 5.8.1.1, có thể lắp thêm một bộ các rãnh chạc nâng thứ
hai trên các công te nơ 1 CC, 1 C, và 1 CX để nâng vận chuyển các công te nơ rỗng
(không chất tải).
5.8.1.3. Các rãnh chạc nâng phải
đáp ứng các yêu cầu về kích thước quy định trong Phụ lục C và phải xuyên qua
hoàn toàn cấu trúc đế của công te nơ sao cho thiết bị nâng có thể gài vào rãnh
từ mỗi bên. Không cần thiết phải bố trí đế các rãnh chạc nâng trên toàn bộ chiều
rộng của công te nơ nhưng phải bố trí đế các rãnh chạc nâng ở vùng lân cận với
mỗi đầu mút của các rãnh.
5.8.2. Rãnh khớp với cổ ngỗng
Có thể tùy chọn các rãnh khớp với cổ
ngỗng trong các công te nơ 1 AA, 1 A và 1 AX. Các yêu cầu về kích thước được
quy định trong Phụ lục D và ngoài ra, tất cả các chi tiết khác của cấu trúc đế
được quy định trong 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tùy chọn các phương tiện kẹp giữ
hàng hóa trong tất cả các công te nơ thông dụng loạt 1. Các yêu cầu đối với các
phương tiện này được quy định trong Phụ lục E.
6. Thử nghiệm
6.1. Yêu cầu chung
Nếu không có quy định nào khác, các
công te nơ tuân theo các yêu cầu về thiết kế quy định trong điều 5 phải có khả
năng chịu được các phép thử quy định trong 6.2 đến 6.13. Công te nơ phải được
thử nghiệm trong điều kiện mà nó được thiết kế để hoạt động. Công te nơ được
trang bị các kết cấu tháo được phải được thử nghiệm với các kết cấu này ở vị
trí lắp. Mặc dù đã được đánh số theo thứ tự quy định, các phép thử có thể được
thực hiện theo một trình tự khác nếu điều đó là tối ưu cho sử dụng các thiết bị
thử hoặc giải thích các kết quả. Tuy nhiên phải luôn luôn thực hiện phép thử khả
năng chịu thời tiết sau khi đã hoàn thành tất cả các phép thử về kết cấu.
6.1.1 Ký hiệu P biểu thị trọng
tải lớn nhất của công te nơ được thử, đó là:
P=R - T
Trong đó:
R là khối lượng danh định;
T là khối lượng bì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rg, Pg, Tg
đơn vị của các lực này là Newton hoặc
bội số của Newton. Từ “tải” khi được sử dụng để mô tả một đại lượng vật lý thì đơn vị của
“tải” là đơn vị
khối lượng.
Từ “tải trọng” ví dụ như “tải
trọng bên trong” có đơn vị là đơn vị lực.
6.1.2. Tải trọng thử hoặc chất
tải trong công te nơ phải
được phân bố đều.
6.1.3. Tải trọng thử hoặc chất
tải yêu cầu trong các phép thử sau đây là những yêu cầu tối thiểu.
6.1.4. Các yêu cầu về kích
thước sau mỗi phép thử được quy định trong:
a) các điều yêu cầu về kích thước và thiết
kế của tiêu chuẩn này;
b) TCVN 7553 (ISO 668);
c) TCVN 7554 (ISO 1161).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Yêu cầu chung
Phép thử này được tiến hành để chứng
minh khả năng của một công te nơ đầy tải đỡ được khối lượng chồng lên các công
te nơ có tính đến các điều kiện của boong tàu trên biển và độ lệch tâm tương đối
giữa các công te nơ được xếp chồng.
Bảng 3 quy định lực tác dụng khi thử mỗi
cặp bộ phận định vị ở góc và khối lượng xếp chồng mà lực thử là đại diện.
6.2.2. Quy trình
Công te nơ phải được đặt trên bốn đệm
phẳng, ngang bằng nhau, mỗi đệm ở dưới mỗi bộ phận định vị ở góc dưới đáy.
Các đệm phải được đặt đúng tâm dưới
các bộ phận định vị ở góc, và phải có các kích thước hình chiếu bằng giống như
các bộ phận định vị ở góc. Tải của công te nơ phải được phân bố đều trên sàn
sao cho khối lượng phối hợp giữa công te nơ và tải thử bằng 1,8 R.
Công te nơ phải chịu các lực thẳng đứng tác dụng đồng thời vào cả bốn
bộ phận định vị ở góc hoặc mỗi cặp bộ phận định vị ở góc tại đầu mút với các
giá trị thích hợp của lực được quy định trong Bảng 3. Các lực phải được tác dụng
thông qua đồ gá thử được trang bị cùng với các bộ phận định vị ở góc như đã quy
định trong TCVN 7554 (IS01161) hoặc các trang bị phụ tương đương có cùng một kết
cấu về hình học (nghĩa là có cùng các kích thước bên ngoài, lỗ được vát cạnh và
các cạnh được vê tròn) như mặt đáy của bộ phận định vị ở góc dưới đáy được quy
định trong TCVN 7554 (ISO 1161). Nếu sử dụng các trang bị phụ
tương đương thì chúng phải được thiết kế để tạo ra cùng một tác dụng trên công
te nơ chịu các tải thử như khi sử dụng các bộ phận định vị ở góc.
Bảng 3 - Các
lực tác dụng trong thử xếp chồng
Ký hiệu của
công te nơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực thử cho
một cặp bộ phận định vị ở góc đầu mút
Khối lượng
xếp chồng được đại diện
bởi lực thử
kN
lbf
kN
lbf
kg
Ib
1 A, 1 AA và 1 AX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 C, 1 CC và 1 CX
1 D và 1 DX
3 392
3 392
3 392
896
762 550
762 550
762 550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 696
1 696
1 696
448
381 275
381 275
381 275
100 800
192 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192 000
50 800
423 290
423 290
423 290
112 000
Trong tất cả các trường hợp, các lực
phải được tác dụng sao cho các mặt phẳng mà các lực tác dụng đi qua và công te
nơ được đỡ trên đó có chuyển động quay là tối thiểu.
Mỗi bộ phận định vị ở góc hoặc trang bị
phụ tương đương cho thử nghiệm phải dịch chuyển theo cùng một hướng, theo chiều
ngang là 25,4 mm1) và 38 mm1), theo chiều dọc.
6.2.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Phép thử số 2 - Nâng
từ bốn bộ phận định vị ở góc trên đỉnh
6.3.1. Yêu cầu chung
Phép thử này được tiến hành để chứng minh khả
năng của một công te nơ khác với kiểu 1 D hoặc 1 DX, chịu được sự nâng từ bốn bộ
phận định vị ở góc trên đỉnh với các lực nâng tác dụng thẳng đứng, và khả năng
của công te nơ kiểu 1 D hoặc 1 DX chịu được sự nâng từ các bộ phận định vị ở góc
trên đỉnh với các lực nâng tác dụng theo phương tạo thành một góc bất kỳ với phương thẳng
đứng và góc 60o so với
phương nằm ngang, đây là các phương pháp chỉ được công nhận để nâng các công te
nơ này bởi bốn bộ phận định vị ở góc trên đỉnh.
Phép thử này cũng được xem là để chứng
minh khả năng của sàn và cấu trúc đế chịu được các lực phát sinh do gia tốc của trọng tải
có ích trong các thao tác nâng.
6.3.2 Quy trình
Công te nơ phải có tải trọng phân bố đều
trên sàn sao cho khối lượng phối hợp của công te nơ và tải thử bằng 2 R
và phải nâng công te nơ cẩn thận từ tất cả bốn bộ phận định vị ở góc trên đỉnh
sao cho không có sự tác dụng của các lực có gia tốc hoặc gia tốc chậm dần lớn.
Đối với công te nơ khác với kiểu công
te nơ 1 D hoặc 1 DX thì các lực nâng phải tác dụng theo phương thẳng đứng.
Đối với công te nơ kiểu 1 D hoặc 1 DX,
phải thực hiện việc nâng bằng bộ dây treo, góc của mỗi nhánh dây so với
phương nằm ngang là 60°.
Sau khi nâng, công te nơ phải được
treo trong thời gian 5 phút và sau đó được hạ thấp xuống mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hoàn thành phép thử, không được xuất
hiện biến dạng dư hoặc tình trạng không bình thường trên công te nơ làm cho
công te nơ không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước liên quan
đến sự nâng vận chuyển, kẹp chặt và tính đổi lẫn phải được đáp ứng.
6.4. Phép thử số 3 - Nâng từ bốn
bộ phận định vị ở góc dưới đáy
6.4.1. Yêu cầu chung
Phép thử này tiến hành để chứng minh
khả năng của một công te nơ chịu được sự nâng từ bốn bộ phận định vị ở góc dưới
đáy bằng các cơ cấu nâng chỉ tựa trên các bộ phận định vị ở góc dưới đáy và được
liên kết với một dầm chống ngang ở giữa, phía trên công te nơ.
6.4.2. Quy trình
Công te nơ phải có tải phân bố đều
trên sàn sao cho khối lượng phối hợp của công te nơ và tải thử bằng 2 R
và phải nâng công te nơ cẩn thận từ các lỗ bên của tất cả bốn bộ phận định vị ở
góc dưới đáy theo cách để không có sự tác dụng của các lực có gia tốc hoặc gia tốc
chậm dần lớn.
Các lực nâng phải tác dụng tại:
Góc 30o so với
phương
nằm
ngang
đối với các công te nơ 1 AA, 1 A và 1 AX;
Góc 37o so với
phương
nằm
ngang
đối với các công te nơ 1 BB, 1 B và 1 BX;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc 60 ° so với phương nằm ngang đối với các công te nơ 1 D và 1 DX.
Trong mỗi trường hợp, đường tác dụng của
lực nâng cách mặt ngoài của bộ phận định vị ở góc không lớn hơn 38 mm1).
Quá trình nâng phải được thực hiện sao cho cơ cấu nâng chỉ tựa trên bốn bộ phận
định vị ở góc dưới đáy.
Công te nơ phải được treo trong thời
gian 5 phút và sau đó được hạ thấp xuống mặt đất.
6.4.3. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, không được xuất
hiện biến dạng dư hoặc tình trạng không bình thường trên công te nơ làm cho
công te nơ không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước liên quan
đến sự nâng vận chuyển, kẹp chặt và tính đổi lẫn phải được đáp ứng.
6.5. Phép thử số 4- Sự nén
(dọc)
6.5.1. Yêu cầu chung
Phép thử này được tiến hành để chứng
minh khả năng của một công te nơ chịu được sự nén dọc bên ngoài trong các điều
kiện động lực học khi vận chuyển trên đường sắt với gia tốc 2 g.
6.5.2. Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực 2 Rg phải tác dụng vào công
te nơ theo phương nằm ngang qua các lỗ ở đáy của các bộ phận định vị ở góc dưới
đáy khác, trước tiên là về phía các điểm neo và sau đó là ra xa các điểm neo.
6.5.3. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, không được xuất
hiện biến dạng dư hoặc tình trạng không bình thường trên công te nơ làm cho
công te nơ không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước liên quan
đến sự nâng vận chuyển, kẹp chặt và tính đổi lẫn phải được đáp ứng.
6.6. Phép thử số 5 - Độ bền của thành ở
mặt đầu
6.6.1. Yêu cầu chung
Phép thử này được tiến hành để chứng
minh khả năng của một công te nơ chịu được các lực trong các điều kiện động lực
học được nêu trong 6.5.1.
6.6.2. Quy trình
Công te nơ phải được thử tại mỗi đầu
khi một đầu không có cửa và đầu kia có cửa. Trong trường hợp cấu trúc đối xứng
thì chỉ cần thử cho một đầu. Công te nơ phải chịu tải trọng bên trong 0,4 Pg.
Tải trọng bên trong phải được phân bố đều trên thành được thử và phải được bố
trí để cho phép thành có độ uốn cong tự do.
6.6.3. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Phép thử số 6 - Độ bền của
thành bên
6.7.1. Yêu cầu chung
Phép thử này được tiến hành để chứng
minh khả năng của một công te nơ chịu được các lực do chuyển động của tàu thủy gây ra.
6.7.2. Quy trình
Công te nơ phải được thử đối với mỗi
thành bên. Trong trường hợp cấu trúc đối xứng thì chỉ cần thử cho một thành.
Mỗi thành bên của công te nơ phải chịu
được tải trọng bên trong 0,6 Pg.
Tải trọng bên trong phải được phân bố
đều, tác dụng vào mỗi thành riêng biệt và được bố trí để cho phép thành bên và
các dầm dọc của nó có độ uốn cong tự do.
Công te nơ mở nắp có vòm mái (các kiểu
50 đến 53) phải được thử với vòm mái được lắp ở vị trí của nó.
6.7.3. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Phép thử số 7- Độ bền
của mái
(nếu có)
6.8.1. Yêu cầu chung
Phép thử này được tiến hành để chứng
minh khả năng về độ cứng vững của mái (nếu có) để chịu được các tải do người
làm việc trên mái.
6.8.2. Quy trình
Phân bố đều tải 300 kg1) trên diện
tích 600 mm x 300 mm1) được bố trí ở
khu vực yếu nhất của mái công te nơ.
6.8.3. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, không được xuất
hiện biến dạng dư hoặc tình trạng không bình thường trên công te nơ làm cho
công te nơ không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước liên quan
đến sự nâng vận chuyển, kẹp chặt và tính đổi lẫn phải được đáp ứng.
6.9. Phép thử số 8 - Độ bền
của sàn
6.9.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2. Quy trình
Phép thử được tiến hành khi sử dụng xe
thử bánh lốp với tải trên trục 5 460 mm1) (nghĩa là 2 730 kg 1) trên mỗi
bánh xe của hai bánh xe). Phải bố trí sao cho tất cả các điểm tiếp xúc giữa mỗi
bánh xe và một bề mặt phẳng liên tục nằm trong hình bình hành có các cạnh 185 mm1) (theo hướng
song song với trục bánh xe) và 100 mm1), và mỗi bánh xe có
diện tích tiếp xúc trong hình bình hành này không lớn hơn 142 cm2 1) Chiều rộng của
bánh xe thường là 180 mm1) và khoảng cách giữa các tâm bánh xe thường là
760 mm1). Xe thử phải
được vận hành trên toàn bộ diện tích sàn của công te nơ. Tiến hành
phép thử với công te nơ được đặt trên bốn giá đỡ ngang bằng bên dưới bốn bộ phận
định vị ở góc dưới đáy của công te nơ và với cấu trúc đế được tự do uốn cong.
6.9.3. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, không được xuất
hiện biến dạng dư hoặc tình trạng không bình thường trên công te nơ làm cho
công te nơ không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước liên quan
đến sự nâng vận chuyển, kẹp chặt và tính đổi lẫn phải được đáp ứng.
6.10. Phép thử số 9 - Độ cứng vững
(ngang)
6.10.1. Yêu cầu chung
Phép thử này được tiến hành để chứng
minh khả năng của một công te nơ khác với kiểu công te nơ 1 D hoặc 1 DX để chịu
được các lực lắc ngang do chuyển động của tàu thủy gây ra.
6.10.2. Quy trình
Phải đặt công te nơ ở tình trạng khối
lượng bì (T) trên bốn
giá đỡ ngang bằng bên dưới bốn bộ phận định vị ở góc, và công te nơ phải được
ngăn cản để không bị chuyển động ngang và thẳng đứng bằng các dụng cụ neo tác động
qua các lỗ ở đáy của các bộ phận định vị ở góc dưới đáy. Sự hãm theo chiều
ngang chỉ được thực hiện tại một bộ phận định vị ở góc dưới đáy đối xứng theo
đường chéo với một bộ phận định vị ở góc trên đỉnh trong cùng một
khung đầu mút có lực tác dụng. Khi thử hai khung đầu mút tách biệt nhau thì chỉ
áp dụng việc hãm theo phương thẳng đứng tại khung đầu mút được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp công te nơ có các đầu
mút giống nhau thì chỉ cần phải thử
cho một đầu. Khi một đầu mút không đối xứng so với đường tâm thẳng đứng của nó
thì phải tiến hành thử cho cả hai đầu mút.
Độ võng cho phép khi chịu toàn bộ tải
trọng thử được nêu trong 5.4.
6.10.3. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, không được xuất
hiện biến dạng dư hoặc tình trạng không bình thường trên công te nơ làm cho
công te nơ không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước liên quan
đến sự nâng vận chuyển, kẹp chặt và tính đổi lẫn phải được đáp ứng.
6.11. Phép thử số 10 - Độ cứng vững
(dọc)
6.11.1. Yêu cầu chung
Phép thử này được tiến hành để chứng
minh khả năng của một công te nơ khác với kiểu công te nơ 1 D hoặc 1 DX để chịu
được các lực lắc dọc do chuyển động của tàu thủy gây ra.
6.11.2. Quy trình
Phải đặt công te nơ ở trạng thái khối
lượng bì ( T ) trên bốn giá đỡ ngang bằng bên dưới bốn bộ phận định vị
ở góc, và công te nơ phải được ngăn cản để không bị chuyển động dọc và thẳng đứng
bằng các dụng cụ neo tác động qua các lỗ ở đáy của các bộ phận định vị ở góc dưới
đáy. Sự hãm theo chiều dọc chỉ được thực hiện tại một bộ phận định vị ở góc dưới
đáy đối xứng theo đường chéo với một bộ phận định vị ở góc trên đỉnh trong cùng
một khung mặt bên có lực tác dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp công te nơ có các mặt
bên giống nhau thì chỉ cần phải thử cho một mặt bên. Khi một mặt bên không đối
xứng so với đường tâm thẳng đứng của nó thì phải tiến hành thử cho cả hai đầu
mút của mặt bên này.
Độ võng cho phép khi chịu toàn bộ tải
trọng thử được nêu trong 5.5.
6.11.3. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, không được xuất
hiện biến dạng dư hoặc tình trạng không bình thường trên công te nơ làm cho
công te nơ không thích hợp cho sử dụng và các yêu cầu về kích thước liên quan đến
sự nâng vận chuyển, kẹp chặt và tính đổi lẫn phải được đáp ứng.
6.12. Phép thử số 11 - Nâng
từ các rãnh chạc nâng (nếu được lắp)
6.12.1. Yêu cầu chung
Phép thử này được tiến hành cho các
công te nơ kiểu 1 CC, 1 C, 1 CX, 1 D hoặc 1 DX có lắp các rãnh chạc nâng.
6.12.2. Quy trình
6.12.2.1. Các công te nơ kiểu 1
CC, 1 C, 1 CX, 1 D hoặc 1 DX có lắp một bộ rãnh chạc nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đỡ công te nơ trong thời gian 5
phút và sau đó hạ công te nơ xuống mặt đất.
6.12.2.2. Các công te nơ kiểu 1
CC, 1 C hoặc 1 CX được lắp hai bộ rãnh chạc nâng.
Áp dụng phép thử mô tả trong 6.12.2.1
Cho các rãnh ngoài.
Áp dụng phép thử thứ hai cho các rãnh
trong. Quy trình của phép thử thứ hai cũng tương tự như trong 6.12.2.1, ngoại
trừ khối lượng phối hợp của công te nơ và tải thử trong trường hợp này bằng
0,625 R và các thanh phải được đặt vào các rãnh trong.
6.12.3. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, không được xuất
hiện biến dạng dư hoặc tình trạng không bình thường trên công te nơ làm cho
công te nơ không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước liên quan
đến sự nâng vận chuyển, kẹp chặt và tính đổi lẫn phải được đáp ứng.
6.13. Phép thử số 12 - Chịu thời tiết
Quy trình
Phun nước vào tất cả các mối nối và mối
ghép bên ngoài của công te nơ bằng vòi nước có đường kính trong 12,5 mm1) với áp
suất nước khoảng 100 kPa1) (tương đương với cột
nước 10 m1)
ở
phía trước vòi phun. Giữ vòi phun ở khoảng cách 1,5 1) với công te
nơ được thử và dòng nước phải được phun ngang qua với tốc độ 100 mm/s 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(qui định)
Biểu đồ về các khả năng thích hợp cho tất cả
các kiểu và cỡ kích thước của các công te nơ thông dụng trừ khi có quy định
khác
CHÚ THÍCH
1 Các lực tác dụng từ bên ngoài được chỉ dẫn
trong bảng dưới đây là các
lực tác dụng chỉ cho một đầu mút hoặc một mặt bên. Các tải
được chỉ ra bên trong
công te nơ biểu thị các tải bên trong phân bố đều và các tải này là tải của
toàn bộ công te nơ.
2 Các số thứ tự trong phụ lục này tương ứng với
các phép thử được mô tả trong 6.2 đến 6.13.
3 Đối với các định nghĩa của R, P và T,
xem 6.1.1
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xếp thành
chồng
A.1
Xếp thành chồng
Phép thử số 1
![](00912753_files/image002.gif)
![](00912753_files/image003.gif)
Không áp dụng
cho các công te nơ 1 D và 1 DX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xếp thành chồng
Phép thử số 1
![](00912753_files/image004.gif)
![](00912753_files/image005.gif)
Chỉ áp dụng
cho các công te nơ 1
D và 1 DX
A.2
Nâng từ đỉnh
![](00912753_files/image006.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3
Nâng từ đỉnh
Phép thử số 2
![](00912753_files/image008.gif)
![](00912753_files/image009.gif)
Không áp dụng cho
các công te nơ 1 D và 1 DX
A.3A
Nâng từ đỉnh
Phép thử số 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ áp dụng cho các
công te nơ 1 D và 1 DX
A.4
Nâng từ đáy
Phép thử số 3
![](00912753_files/image011.gif)
![](00912753_files/image012.gif)
A.5
Nén (dọc)
Phép thử số 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00912753_files/image014.gif)
A.6
![](00912753_files/image015.gif)
A.7
![](00912753_files/image016.gif)
A.8
Chất tải mặt bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00912753_files/image017.gif)
A.9
Tải trên mái
Phép thử số 7
![](00912753_files/image018.gif)
![](00912753_files/image019.gif)
Áp dụng khi có mái
cứng vững
A.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử số 8
![](00912753_files/image020.gif)
![](00912753_files/image021.gif)
A.11
Độ cứng vững (ngang)
Phép thử số 9
![](00912753_files/image022.gif)
![](00912753_files/image023.gif)
A.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử số 9
![](00912753_files/image024.gif)
A.13
Gông chặt / kẹp chặt
![](00912753_files/image025.gif)
A.14
![](00912753_files/image026.gif)
A.15
![](00912753_files/image027.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00912753_files/image028.gif)
A.17
Độ cứng vững (dọc)
Phép thử số 10
Không áp dụng cho các kiểu công te nơ 1 D và 1 DX
![](00912753_files/image013.gif)
![](00912753_files/image029.gif)
A.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.19
Gông chặt / kẹp chặt
(Không chấp nhận kiểu chất
tải này trừ khi được
áp dụng trong A. 3A)
![](00912753_files/image031.gif)
A.20
Gông chặt / kẹp chặt
Không áp dụng cho các
kiểu công te nơ 1 D và 1 DX
![](00912753_files/image032.gif)
Các bộ phận tùy
chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nâng ở đầu mút
Nâng ở mặt bên
A.21
Rãnh chạc nâng
Phép thử số 11
Áp dụng cho các kiểu
công te nơ 1 CC, 1 C, 1 CX, 1 D và 1 DX khi được lắp một bộ
các rãnh chạc
nông
![](00912753_files/image033.gif)
A.22
Rãnh chạc nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng cho các kiểu công te nơ 1 CC, 1 C, và 1
CX khi được lắp một bộ rãnh chạc nâng thứ hai
![](00912753_files/image034.gif)
A.23
Cán nâng
Phép thử số 12
Áp dụng cho tất cả các cỡ
kích thước khi có trang bị
các vị trí để nâng bằng cán
nâng
![](00912753_files/image035.gif)
____________
1) 300kg = 600 Ib
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Chi tiết về các yêu cầu đối với các khu vực
chuyển tải trong cấu trúc đế của công te nơ
B.1 Cấu trúc đế của công
te nơ, nghĩa là các dầm ngang ở đầu mút và các dầm trung gian khi được lắp (hoặc
mặt dưới phẳng khi được trang bị) để tạo ra các khu vực chuyển tải, phải có khả
năng chuyển được tải tới các dầm dọc của xe chở hàng hoặc nhận tải từ các dầm dọc
của xe chở hàng, các
khu vực chuyển tải này nằm trong hai vùng có chiều rộng 250 mm 1) được
xác định (bởi các đường nét đứt) trên Hình B.1.
B.2 Các công te nơ không
có các dầm ngang cách nhau 1000 mm 1) hoặc nhỏ hơn (và
không có mặt dưới phẳng) phải có
các khu vực chuyển tải như được chỉ ra trên các Hình B.2 đến B.9, đáp ứng được các
yêu cầu sau:
B.2.1 Mỗi cặp khu vực chuyển
tải liên kết với một dầm ngang ở đầu mút phải có khả năng chuyển được các tải
không nhỏ hơn 0,5 R, nghĩa là các tải có thể xuất hiện
khi một công te nơ được đặt trên một xe chở hàng thuộc loại không đỡ công te nơ
bằng các bộ phận định vị ở góc của công te nơ.
Hơn nữa, mỗi cặp khu vực chuyển tải
trung gian phải có khả năng chuyển tải không nhỏ hơn 1,5 R/n, trong đó n
là số các cặp khu vực chuyển tải trung
gian, nghĩa là các tải có thể xuất hiện trong quá trình vận tải.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1
B.2.2 Số lượng tối
thiểu của các cặp khu vực chuyển tải là:
Đối với các công te nơ 1 CC, 1 C và
1 CX
4
Đối với các công te nơ 1 BB, 1 B và
1 BX
5
Đối với các công te nơ 1 AA, 1 A và
1 AX
5
Đối với các công te nơ 1 AA, 1 A và
1 AX có lắp rãnh không liên tục khớp với cổ ngỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi số lượng các cặp khu vực
chuyển tải lớn hơn thì chúng được bố trí gần như cách đều nhau dọc theo chiều
dài công te nơ.
B.2.3 Khoảng cách giữa dầm
ngang ở đầu mút và cặp khu vực chuyển tải trung gian gần nhất phải là:
- từ 1700 mm đến 2000 mm 1) đối với
công te nơ có số lượng tối thiểu các cặp khu vực chuyển tải cho công te nơ có
liên quan;
- từ 1000 mm đến 2000 mm1) đối với công
te nơ có số lượng các cặp khu vực chuyển tải nhiều hơn một cặp so với số lượng
tối thiểu yêu cầu cho công te nơ có liên quan.
B.2.4 Mỗi khu vực chuyển tải
phải có kích thước theo chiều dọc tối thiểu là 25 mm1)
B.3 Các yêu cầu tối thiểu
đối với các khu vực chuyển tải trong vùng lân cận của rãnh khớp với cổ ngỗng được
nêu trên Hình B.10.
CHÚ THÍCH: Trên các Hình B.2 đến B.9,
các khu vực chuyển tải liên kết với đế công te nơ được thể hiện bằng các nét
đen đậm. Các khu vực chuyển tải của rãnh khớp với cổ ngỗng được thể hiện bằng
các nét đen đậm trên Hình B.10.
Các công te
nơ 1 C, 1 CC hoặc 1 CX
Yêu cầu tối thiểu: 4 cặp khu vực chuyển
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét1)
![](00912753_files/image037.gif)
Hình B.2
Các yêu cầu áp dụng được nếu lắp 6 cặp
khu vực chuyển tải
Kích thước
tính bằng milimét1)
![](00912753_files/image038.jpg)
Hình B.3
Các công te
nơ 1 B, 1 BB, 1 BBB hoặc 1 BX
Yêu cầu tối thiểu: 5 cặp khu vực chuyển
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét1)
![](00912753_files/image039.jpg)
Hình B.4
Các yêu cầu áp dụng được
nếu lắp 6 cặp khu vực chuyển tải:
Kích thước
tính bằng milimét1)
![](00912753_files/image040.gif)
Hình B.5
Các công te
nơ 1 A, 1 AA hoặc 1 AX - Không có rãnh khớp với cổ ngỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1 Cặp tại mỗi đầu cộng với 3 cặp
trung gian)
Kích thước tính bằng
milimét1)
![](00912753_files/image041.gif)
Hình B.6
Các yêu cầu áp dụng được nếu
lắp 6 cặp khu vực chuyển tải
Kích thước
tính bằng
milimet1)
![](00912753_files/image042.gif)
Hình B.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(với cấu trúc
cục bộ tối thiểu)
Yêu cầu tối thiểu: 6 cặp khu vực chuyển
tải
(1 Cặp tại đầu mút cộng với 4 cặp
trung gian)
Kích thước
tính bằng milimét1)
![](00912753_files/image043.gif)
Hình B.8
Các yêu cầu áp dụng được nếu lắp 7 cặp
khu vực chuyển tải
Kích thước
tính bằng milimét1)
![](00912753_files/image044.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Xem thêm Hình B.10)
Yêu cầu tối
thiểu đối với các khu vực chuyển tải ở lân cận rãnh khớp với cổ ngỗng
Kích thước
tính bằng milimét1)
![](00912753_files/image045.gif)
(xem nội dung chi tiết của đoạn rãnh
trong Phụ lục D)
CHÚ THÍCH: Khi các mặt bên của rãnh là
liên tục thì có thể bỏ qua các khu vực chuyển tải được nêu trên hình vẽ nằm giữa
khoảng cách từ 3 150 mm đến 3 500 mm đầu mút công te nơ.
Hình B.10
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước của rãnh chạc nâng
(xem 5.8.1)
![](00912753_files/image046.jpg)
Công te nơ
Kích thước
Rãnh chạc nâng dùng cho
công te nơ đẩy tải và không chất tải
Rãnh chạc nâng chạc nâng cho công te
nơ không
chất tải
mm
in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
in
A
B
C
D
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B'
C'
A'
B'
C'
1 CC. 1 C và 1 CX
2050 ±50
355 min.
115 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81 ± 2
14 min.
4 1/2
min.
0,8 min.
900 ± 50
305 min.
102 min.
351/2 ± 2
12 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 D và 1 Dx
900 ±50
305 min.
102 min.
20 min.
351/2 ± 2
12 min.
4 min.
0,8 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: C - Khoảng trống
Hình C.1
Phụ lục D
(quy định)
Các kích thước của rãnh khớp với cổ ngỗng
(xem 5.8.3)
Không gian cần cho việc tạo thành rãnh
khớp với cổ ngỗng để lắp với cổ ngỗng của xe moóc được nêu trên Hình
D.1.
![](00912753_files/image047.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
mm
in
Chiều dài
L1
3 150 đến 3
500
124 1/4 đến
137 7/8
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/4 ![](00912753_files/image049.gif)
Chiều rộng
Wt
930 max
36 5/8 max
Xt
1 029![](00912753_files/image050.gif)
40 1/2 ![](00912753_files/image051.gif)
Yt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42 1/2
min
1 130 max
44 1/2
max
Z
25 min
1 min
Chiều cao
Bt
120![](00912753_files/image052.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bt
35 min
1 3/8 min
70 max
2 3/4
max
C
12,5![](00912753_files/image001.gif)
1/2 ![](00912753_files/image054.gif)
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Cấu trúc rãnh có thể được
tạo thành bởi các mặt liên tục có chiều
dài tối thiểu
được quy định trong bảng và các kích thước trong được cho đối
với các đường nét đệm
trên hình vẽ, hoặc là cấu trúc cục
bộ tại các vị
trí được chỉ dẫn bởi các vạch đen trên Hình B.10 (xem Phụ lục B).
Hình D.1
Phụ lục E
(quy định)
Hệ thống kẹp giữ hàng
(xem 5.8.3)
E.1 Yêu cầu chung
E.1.1 Hệ thống kẹp giữ
hàng hóa được thiết kế để ngăn cản dịch chuyển của hàng hóa do tác dụng của các
lực động xuất hiện trong quá trình vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các trang thiết bị dỡ hàng, hoặc;
- các phương tiện kẹp giữ hàng, hoặc;
- liên hợp của cả hai loại trên.
E.1.3 Phụ lục này chỉ quy
định các phương tiện kẹp giữ hàng. Các phương tiện này thường là các dụng cụ bền
lâu dùng để buộc chặt (như dây chão, dây đai, xích, cáp, v.v...)
Các phương tiện này không được sử dụng
cho bất kỳ mục đích nào khác, ví dụ như nâng vận chuyển hoặc kẹp giữ công te nơ.
Các phương tiện này có thể là cố định,
được nối bằng khớp xoay hoặc vòng trượt, vòng hoặc thanh.
E.1.3.1 Các điểm neo là các
dụng cụ kẹp giữ được đặt trong cấu
trúc đế của công te nơ.
E.1.3.2 Các điểm buộc là các
dụng cụ được đặt tại bất kỳ bộ phận nào của công te nơ khác với cấu trúc đế.
E.2 Yêu cầu về thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1 Các phương tiện kẹp
giữ không được vi phạm các kích thước bên trong tối thiểu đã quy định trong
4.3.
E.2.2 Số đặc trung N
của phương tiện kẹp giữ hàng là
a) đối với các điểm neo:
- với các công te nơ 1 AAA, 1 AA, 1 A và 1 AX,
N = 16
- với các công te nơ 1 BBB, 1 BB, 1 B và 1 BX,
N = 12
- với các công te nơ 1 CC, 1 C và 1 CX, N
= 10
- với các công te nơ 1 D và 1 DX, N = 8
b) đối với các điểm buộc N, không quy định.
E.2.3 Không có điểm neo hoặc
điểm buộc chặt nào được cản trở đến các kích thước cửa mở được quy định trong
5.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- luồn dây buộc qua lỗ của phương tiện kẹp giữ
hàng, hoặc
- liên kết các dụng cụ kẹp giữ như các móc,
vòng siết, vòng kẹp, khóa nối, thanh, v.v...
E.2.5 Mỗi điểm neo như đã
quy định trong E.2.2 a và E.2.3 phải được thiết kế và lắp đặt để tạo ra được một
tải danh định tối thiểu là 1000 kg tác dụng theo bất kỳ hướng nào.
E.2.6 Mỗi điểm buộc như
quy định trong E.2.2 b phải thiết kế và lắp đặt để tạo ra được một tải trọng
danh định tối thiểu là 500 kg tác dụng theo bất kỳ hướng nào.
E.3 Thử nghiệm
E.3.1 Để thử kiểm tra các
phương tiện kẹp giữ hàng, phải tác dụng lực kéo bằng 1,5 lần tải danh định,
thông qua một móc hoặc vòng có đường kính lớn nhất 20 mm, mặt đế khung của công
te nơ phải gần như nằm ngang.
Đối với các phương tiện kẹp giữ hàng
được bố trí ở trên mặt phẳng sàn dọc theo chiều dài của công te nơ, lực thử này
phải được tác dụng trong mặt phẳng ngang và tạo thành góc 45 o với phương nằm
ngang (xem Hình E.1).
Đối với các phương tiện kẹp giữ hàng
được bố trí trên mặt phẳng
sàn ngang qua chiều rộng của phương nằm ngang (xem Hình E.1).
Đối với các phương tiện được lắp đặt ở
trên mặt phẳng mái (hoặc ở các độ cao ngoài hiên khác) góc thử phải là 45 o hướng xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.3 Khi hoàn thành phép
thử, không được có biến dạng dư hoặc tình trạng không bình thường đối
với các phương tiện kẹp giữ hàng hoặc các mối liên kết của chúng với cấu trúc của
công te nơ hoặc của bản thân cấu trúc công te nơ làm cho các phương tiện này
không thích hợp cho sử dụng liên tục ở toàn bộ tải danh định.
![](00912753_files/image055.gif)
Hình E.1
1) 6 mm = 1/4 in
750 mm = 29 1/4 in
1) 250 mm = 10 in
12, 5 mm mm 1/2 in mm
550 mm = 22 in
470 mm = 18 1/2 in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 mm = 39 3/8 in
1) 6 mm = 1/4 in
60 mm = 2 3/8 in
25 mm = 1 in
2 134 mm = 7 ft
2 261 mm = 7 ft 5 in
2 286 mm = 7 ft 6 in
1) 25,4 mm = 1 in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 38 mm = 1 1/2 in
1) 300 kg = 660 in
600 mm x 300 mm = 24 in x 12 in
1) 5 460 kg = 12
000 in
2 730 kg = 6000 lb
185 mm = 7 1/4 in
100 mm = 4 in
142 cm2 = 22 in2
180 mm = 7 in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 kN = 33 700 lbf
1) 75 kN = 16 850 lbf
1) 200 mm = 8 in
1 828 mm ± 3 mm = 72 in ± 1/8 in
12,5 mm = 1/2 in
100 kPa = 14,5 psi
10 m = 33 ft
1,5 m = 5ft
100 mm/s = 4 in/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 250 mm = 10 in
1000 mm = 39 3/8 in
350 mm = 14 in
1) 1 700 mm đến 2 000
mm = 66 15/16 in đến 78 3/4 in
1 000 mm đến 2 000 mm = 39 3/8 in
đến 78 3/4 in
25 mm = 1 in
1) 1 700 mm đến 2 000
mm = 66 15/16 in đến 78 3/4 in
1 000 mm đến 2 000 mm = 39 3/8 in
đến 78 3/4 in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 1 700 mm đến 2 000
mm = 66 15/16 in đến 78 3/4 in
1 000 mm đến 2 000 mm = 39 3/8 in
đến 78 3/4 in
3150 mm đến 3 500 mm = 124 ¼
in đến 137 7/8 in
1) 1 000 mm đến 2 000
mm = 39 3/8 in đến 78 3/4 in
3 150 mm đến 3 500 mm =124 1/4 in đến
137 7/8 in
25 mm = 1 in
250 mm = 10 in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66