TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10342:2015
CẢI THẢO
Chinese
cabbage
Lời nói đầu
TCVN 10342:2015 được xây dựng trên cơ
sở tham khảo tiêu chuẩn FFV - 44:2010 của Ủy ban Kinh tế Liên hiệp quốc về Châu
Âu (UNECE).
TCVN 10342:2015 do Cục chế biến Nông
lâm thủy sản và Nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
CẢI THẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cải thảo
thuộc giống Brassica rapa subsp. pekinensis (Lour.) Hanelt cung cấp
đến người tiêu dùng ở dạng tươi. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cải thảo sử dụng
trong chế biến công nghiệp.
Có 2 dạng cải thảo thương mại là cải
thảo dài và cải thảo tròn.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối
với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm;
TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.
4-2003), Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực
phẩm;
TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev.
2010), Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi;
TCVN 5624-2:2009, Danh mục giới hạn
dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa
thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai - Phần 2: Theo nhóm sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Yêu cầu về chất lượng
3.1. Yêu cầu tối thiểu
Cải thảo ở các hạng phải:
● nguyên vẹn;
tuy nhiên, một vài lá ngoài cùng có thể bị tách rời khỏi cuống và lá có thể được
cắt tỉa
● lành lặn; loại bỏ các sản phẩm bị dập nát hoặc
hư hỏng tới mức không còn phù hợp để sử dụng
● sạch và không chứa tạp chất nhìn thấy được
● tươi
● hầu như không có sâu và bệnh
● hầu như không bị hư hỏng do sâu và bệnh gây
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● không có độ ẩm bên ngoài bất thường
● không có mùi, vị lạ.
Cuống cải thảo phải được cắt ngay dưới
điểm thấp nhất của
lá; lá phải bám chắc vào cuống và vết cắt phải sạch.
Cho phép bề mặt vết cắt đổi màu nhẹ do
bảo quản
Sự phát triển và trạng thái của cải thảo
phải đảm bảo:
● chịu được vận
chuyển và sơ chế
● đến nơi tiêu thụ với trạng thái sử dụng tốt
3.2. Phân loại
Cải thảo được phân thành 2 hạng, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cải thảo ở hạng này phải có chất lượng tốt,
đặc trưng cho giống và tên thương mại.
Cải thảo phải:
● phát triển đầy
đủ
● chắc
● không bị hư hại do đông lạnh.
Cho phép có những khuyết tật nhẹ dưới
đây, miễn sao không ảnh hưởng đến trạng thái chung của sản phẩm, chất lượng,
duy trì chất lượng và cách trình bày trong bao bì:
● khuyết tật nhỏ về hình dạng
● mất màu nhẹ
● vết nứt nhỏ ở những lá ngoài cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng này gồm cải thảo không được xếp
vào hạng I, nhưng đáp ứng các yêu cầu tối thiểu tại 3.2.1.
Bắp cải thảo phải tương đối chắc, các
lá cải có thể không ôm thật sát vào nhau.
Cho phép có những khuyết tật dưới đây,
nhưng vẫn giữ được các đặc tính liên quan đến chất lượng, duy trì chất lượng và
cách trình bày trong bao bì:
● khuyết tật về hình dạng
● mất mầu nhẹ
● hư hỏng nhẹ do đông lạnh
● vết nứt ở những lá ngoài cùng
● có dấu hiệu tế bào bên trong bị hư hỏng.
4. Yêu cầu về kích cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tối thiểu của 1 bắp
là 350 g.
Để đảm bảo tính đồng nhất về kích cỡ,
sự sai khác về kích cỡ giữa các bắp cải thảo trong cùng bao bì không được quá:
● đối với hạng I, khối lượng bắp lớn nhất không
vượt quá
1,5 lần bắp bé nhất.
● đối với hạng II, khối lượng bắp lớn nhất không
vượt quá 2 lần bắp bé nhất.
5. Yêu cầu về dung
sai
Cho phép dung sai về chất lượng và
kích cỡ trong mỗi lô
sản phẩm không đáp ứng
yêu cầu của hạng đã nêu.
5.1. Dung sai về
chất lượng
5.1.1. Hạng I
Cho phép 10 % tính theo số lượng hoặc
khối lượng cải thảo
không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đáp ứng yêu cầu của hạng II. Trong giới
hạn dung sai này, không lớn hơn 1 % tổng số có thể
gồm sản phẩm không đáp ứng cả yêu cầu của
hạng II cũng như yêu cầu tối thiểu, hoặc sản phẩm bị hỏng do thối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép 10 % tính theo số lượng hoặc
khối lượng cải thảo không đáp ứng cả yêu cầu của hạng II cũng như yêu
cầu tối thiểu. Trong giới hạn dung sai này không lớn hơn 2 % tổng
số có thể gồm sản phẩm bị hỏng do thối.
5.2. Dung sai về
kích cỡ
Đối với tất cả các hạng cho phép 10 %
tính theo số lượng hoặc khối lượng cải thảo không đáp ứng yêu cầu về
kích cỡ, nhưng không có bắp nào có khối lượng nhỏ hơn 350 g.
6. Yêu cầu về trình bày
6.1. Độ đồng đều
Sản phẩm trong mỗi bao bì phải đồng đều
về chất
lượng,
kích
cỡ
và chỉ
gồm
cải thảo
có
cùng
nguồn
gốc xuất xứ, hạng hoặc
tên thương mại.
Cải thảo hạng I phải đồng đều về màu sắc
và chiều
dài
bắp gần
như
nhau.
Phần nhìn thấy được của khối cải thảo
trong bao
bì
phải đại
diện
cho cả
khối sản phẩm bên trong.
6.2. Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu sử dụng làm bao bì phải sạch
và có chất lượng tốt để tránh
làm hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu, đặc biệt
là giấy, tem mang các thông tin thương mại với điều kiện phải sử dụng mực in hoặc
keo dán nhãn không độc.
Bao bì không chứa tạp chất.
7. Yêu cầu về ghi nhãn
Mỗi bao bì1 phải có
nhãn chứa thông tin dưới đây, viết bằng chữ ở cùng một phía, rõ ràng và không
thể tẩy xóa và có thể nhìn từ bên ngoài.
7.1. Dấu hiệu nhận
biết
Người đóng gói và/hoặc người gửi
hàng/người vận chuyển:
Tên và địa chỉ (Ví dụ đường phố/thành
phố/mã số bưu điện và nếu không phải là nước xuất xứ hàng hóa thì ghi tên nước)
hoặc mã số2.
7.2. Tên sản phẩm
● “cải thảo" nếu hàng hóa không nhìn thấy
được từ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● nước xuất xứ3 và tùy chọn thêm tên
vùng trồng hoặc quốc gia, vùng hoặc địa phương.
7.4. Yêu cầu
thương mại
● hạng
● số lượng bắp
7.5. Dấu hiệu kiểm
tra chính thức (không bắt buộc)
8. Chất nhiễm bẩn
8.1. Cải thảo áp dụng
Tiêu chuẩn này phải tuân theo mức tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo TCVN
4832:2009.
8.2. Cải thảo áp dụng
Tiêu chuẩn này phải tuân theo mức dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật cho
phép quy định tại TCVN 5624-2:2009.
9. Vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Sản phẩm phải
tuân theo các quy định về chỉ tiêu vi sinh vật trong TCVN 9632:2013 (CAC/GL
21-1997).
1 Yêu cầu ghi nhãn không áp dụng cho gói lớn, gồm nhiều
kiện nhỏ.
2 Luật pháp quốc gia của nhiều nước yêu
cầu khai báo rõ ràng tên và địa chỉ. Tuy nhiên, nếu có mã số, thì thông
tin về “người đóng gói và/hoặc người gửi hàng (hoặc các ký hiệu tương đương)” phải được để gần với mã số và phải đi kèm ISO 3166 (alpha) mã
nước/mã vùng nếu không phải là nước xuất
xứ.
3 Ghi tên đầy đủ hoặc tên sử dụng chung