Phần
|
Tầm quan trọng
|
Kích thướcA
|
Ghi chú
|
A
|
Không
|
265 ± 10
|
...
|
B
|
Có
|
99 ± 4
|
Điểm tràn
|
C
|
Có
|
85 ± 3
|
Khó đo phía trong, nhà sản xuất dùng kích
thước này để lắp ráp. Đó là kích thước đến mặt cắt ngang cột cất thẳng đứng
tại tâm ống ngưng.
|
D(OD*)
|
Không
|
64,5 ± 2
|
...
|
E
|
Không
|
14/23 hoặc 19/38
|
Nối thon đầu - CáiB
|
F
|
Không
|
35/25
|
Nối dạng cầu - ĐựcB
|
G
|
Không
|
35 ± 10
|
Vùng này chùm lên đỉnh cách nhiệt của áo
gia nhiệt.
|
H(ID)
|
Có
|
24,7 ± 1,2
|
Sử dụng ống OD 28 mm để đạt kích thước này.
|
I
|
Không
|
2 - 12
|
Cửa quan sát tốc độ sôi và độ sạch của cột,
nhưng cũng gây thất thoát nhiệt.
|
J
|
Không
|
60 ± 20
|
...
|
K
|
Không
|
12 ± 7
|
...
|
L (OD)
|
Không
|
8
|
Cực tiểu, nối với môi trường lạnh
|
M
|
Có
|
230 ± 13
|
Kích thước này quyết định thời gian hơi
ngưng tụ và chảy xuống và ảnh hưởng đến nhiệt độ/ kết quả thu hồi.
|
N (OD)
|
Không
|
38 ± 2
|
...
|
O
|
Có
|
140 ± 20
|
Kích thước này ảnh hưởng đến hiệu quả ngưng
tụ hơi, nó cũng ảnh hưởng đến nhiệt độ/ kết quả thu hồi.
|
P (ID)
|
Có
|
18,7 ± 1,1
|
Dùng ống OD 22 mm để đạt kích thước này.
|
Q
|
Có
|
60 ± 20
|
.....
|
R
|
Không
|
Không áp dụng
|
Nối với hệ thống chân không, dùng bất kỳ
các phương tiện thích hợp.
|
S
|
Không
|
Không áp dụng được
|
Dãn rộng lên phía trên bộ phận ngưng, cần
phải giữ tối thiểu hoặc lớn hơn đường kính trong của bộ phận ngưng.
|
T (ID)
|
Có
|
18,7 ± 1,1
|
Dùng ống OD 22 mm để đạt kích thước này.
|
U
|
Có
|
140 ± 5
|
Kích thước này ảnh hưởng đến hiệu quả ngưng
tụ hơi, dẫn đến ảnh hưởng tới nhiệt độ/ kết quả thu hồi.
|
V
|
Không
|
Không áp dụng được
|
Mở rộng lên phần cao hơn hoặc thấp hơn của
bộ phận ngưng tụ tùy thuộc vào nhà sản xuất và không ảnh hưởng đến phép thử.
|
W
|
Không
|
12 ± 7
|
...
|
X
|
Có
|
50 ± 8
|
|
Y
|
Có
|
30 ± 7
|
Khoảng cách từ chân đến đỉnh nhỏ giọt.
|
* OD là đường kính ngoài. ID là đường kính
trong
A Tất cả các kích
thước tính bằng mm.
B Các mối nối bằng thủy
tinh từ nhiều nguồn khác nhau có thể có một số tỷ lệ của đường kính so với
chiều dài. Đối với mục đích của phép thử này, các loại phù hợp đều được, đường
kính không quan trọng. Tuy nhiên, điều quan trọng là các phần đực, cái của mỗi đầu
nối đều phải cùng seri để tránh sự thụt vào hoặc nhô lên.
Kích thước tính bằng
milimet
Hình 5 - Chi tiết dây
nhỏ giọt hoặc máng gắn với bộ ngưng
Kích thước tính bằng
milimet
Hình 6 - Vị trí đầu
dò nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Dụng cụ đo
nhiệt độ bằng điện trở platin
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 8 - Dụng cụ đo
nhiệt độ bằng cặp nhiệt điện
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị tự động không cần
vỏ bọc khi đặt ống hướng trong bể điều nhiệt. Nếu sử dụng vỏ bọc, các đầu nối
không được che các vạch gây khó đọc.
Hình 9 - Ống hứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Cần xác định thời điểm chuẩn hóa đầu dò
nhiệt độ lần cuối. Nếu vượt quá thời gian qui định ở Phụ lục A1 thì phải chuẩn
hóa lại.
10.2. Đặt nhiệt độ của chất làm lạnh ống ngưng
thấp hơn nhiệt độ bay hơi thấp nhất theo dự kiến ít nhất là 30 oC.
CHÚ THÍCH 3: Đối với nhiều loại vật liệu,
nhiệt độ của chất làm lạnh thích hợp cho phép chưng cất là 60 oC.
10.3. Dựa vào khối lượng riêng của mẫu, xác định
khối lượng của 200 ml mẫu chính xác đến 0,1 g ở nhiệt độ của ống hứng. Cân
lượng dầu này và chuyển vào bình cất.
10.4. Bôi trơn các mối nối hình cầu của thiết bị
chưng cất bằng mỡ thích hợp (Chú thích 4). Cần làm sạch bề mặt các đầu nối
trước khi bôi mỡ và chỉ sử dụng lượng mỡ tối thiểu. Nối bình cất với đầu nối
hình cầu thấp hơn của đầu cất. Đặt bộ phận gia nhiệt dưới bình cất, phủ vỏ bọc
lên trên bình cầu và nối phần còn lại của thiết bị bằng các móc lò xo để giữ
chặt các đầu nối.
CHÚ THÍCH 4: Mỡ silicon chân không cao được
dùng cho mục đích này, nếu dùng dư thừa chất bôi trơn vào mối nối của bình có
thể gây mẫu tạo bọt trong quá trình cất.
10.5. Cho vài giọt dầu silicon vào đáy hốc cắm dụng
cụ đo nhiệt của bình cất, rồi lắp đầu dò nhiệt độ đến sát đáy hốc. Có thể cố định
đầu dò bằng cách dùng bông thủy tinh chèn ở đỉnh hốc.
10.6. Khởi động bơm chân không và quan sát sự tạo
bọt của mẫu trong bình. Nếu mẫu tạo bọt, thì tăng áp suất của thiết bị lên một
chút cho đến khi bọt xẹp xuống. Cấp nhiệt nhẹ nhàng để đuổi hết khí hòa tan.
Nói chung cần phải giảm sự tạo bọt mạnh của mẫu, xem Phụ lục A.6.2.
10.7. Rút khí ra khỏi thiết bị cho đến khi áp suất
đạt mức qui định của phép chưng cất (Chú thích 5). Việc không đạt được áp suất
chưng cất, hoặc khi bơm không hoạt động, có hiện tượng tăng đều áp suất trong
máy, chứng tỏ có sự dò rỉ trong hệ thống. Đưa hệ thống đến áp suất khí quyển
bằng cách thổi khí nitơ và bôi trơn lại các khớp nối. Nếu vẫn không làm kín được
hệ thống chân không, thì phải kiểm tra sự hở ở các phần khác của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8. Sau khi đạt mức áp suất mong muốn, bắt đầu
cấp ngay nhiệt cho bình cất mà không làm mẫu tạo bọt. Ngay khi hơi hoặc chất
lỏng hồi lưu xuất hiện ở cổ bình cất, điều chỉnh tốc độ cấp nhiệt sao cho phần
cất thu được là đều đều từ 6 ml/min đến 8 ml/min (Chú thích 6).
CHÚ THÍCH 6: Rất khó khăn để đạt được tốc độ
chảy mong muốn ở thời điểm chưng cất. Nhưng tốc độ này sẽ đạt được sau khi thu được
10 % phần cất đầu tiên.
10.9. Ghi nhiệt độ bay hơi, thời gian và áp suất
tại các điểm phần trăm thể tích của các phân đoạn thu được trong ống hứng theo
thứ tự: Điểm sôi đầu (IBP) 5, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 95 và điểm
sôi cuối. Nếu nhiệt độ chất lỏng đạt đến 400 OC, hoặc hơi đạt đến nhiệt độ cực đại
trước khi quan sát được điểm cuối, thì ghi nhiệt độ bay hơi và và tổng thể tích
thu được ở thời điểm đó và ngừng chưng cất. Khi một sản phẩm đem thử phù hợp
yêu cầu kỹ thuật đã cho, thì ghi tất cả các điều quan sát được, chúng có thể có
hoặc không có trong danh sách nêu trên.
CHÚ THÍCH 7: Đạt được nhiệt độ bay hơi cực đại
khi thu được toàn bộ phần cất của dầu hoặc khi bắt đầu có sự bẻ gẫy mạch.
10.10. Nếu thấy áp suất tăng đột ngột, cùng với sự
tạo khói trắng, nhiệt độ bay hơi tụt, chứng tỏ vật liệu đem cất đã bị phân hủy.
Ngừng ngay việc cất và ghi lại hiện tượng đó vào sổ. Nếu cần thì lặp lại phép
cất với mẫu mới ở áp suất cất thấp hơn.
10.11. Hạ thấp bộ phận gia nhiệt xuống từ 5
cm đến 10 cm, làm lạnh bình cất và bộ phận gia nhiệt bằng dòng không khí, hoặc
tốt hơn là với dòng CO2 (Chú thích 8). Dùng nitơ khô để tăng áp suất
cho bình cất (Cảnh báo - Nếu dùng không khí để tăng áp trong khi bình
chứa hơi dầu còn nóng, có thể gây cháy, nổ. Nếu cần, tháo vỏ bọc thiết bị ra
trước khi làm lạnh xuống dưới 200 oC. Cũng có thể sử dụng CO để nâng
áp suất, nhưng không được dùng các bẫy nitơ lỏng (Cảnh báo - Cần chú ý
phải ngừng cất ở nhiệt độ bay hơi cực đại là 350 oC. Việc dùng bình
cất ở nhiệt độ trên 350 oC trong một thời gian dài ở áp suất dưới 1
kPa có thể làm bình bị biến dạng do nhiệt. Trong trường hợp này, phải loại bỏ
bình sau khi dùng, để thay thế, có thể dùng bình thạch anh).
CHÚ THÍCH 8: Thường dùng dòng CO2
êm nhẹ để làm lạnh bình, nhằm tránh gây cháy khi bình bị vỡ trong quá trình thử
hay quá trình làm lạnh.
10.12. Đưa nhiệt độ của các bẫy lạnh lắp trước
nguồn chân không đến nhiệt độ môi trường. Đo phần cất thu được và ghi thể tích
các sản phẩm nhẹ có trong bẫy.
10.13. Loại bỏ phần hứng để làm sạch ống hứng, lắp
ống hứng trở lại thiết bị cho chu kỳ làm sạch mới, hoặc dùng bình hứng mới. Lấy
bình cất ra và thay vào đó là bình hứng mới chứa dung môi làm sạch (Chú thích
9). Tiến hành cất ở áp suất môi trường để làm sạch thiết bị, sau đó phải tháo
bình cất, ống hứng và thổi nhẹ dòng không khí hoặc nitơ vào để làm khô thiết
bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Tính toán và báo
cáo kết quả
11.1. Chuyển số đọc nhiệt độ bay hơi ghi được sang
nhiệt độ tại áp suất khí quyển (AET) bằng cách sử dụng phương trình nêu ở Phụ
lục A.7.
11.2. Báo cáo nhiệt độ bay hơi tại áp suất khí
quyển theo độ celsius, tương ứng với phần trăm chất lỏng thu được trong ống
hứng. Đồng thời báo cáo tính đồng nhất của mẫu, khối lượng riêng (đã đo ở 8.3),
tổng lượng chất lỏng thu được trong ống hứng và trong bẫy lạnh trước nguồn chân
không, bất kỳ sự bất thường nào như tạo bọt, sôi trào đều phải hiệu chỉnh.
12. Độ chụm và độ
chệch
12.1. Độ chụm - Độ chụm của phép thử được
xây dựng trên cơ sở các số liệu nhận được từ chương trình thử nghiệm liên phòng
vớí sự tham gia của 9 phòng thí nghiệm và tiến hành phân tích tám mẫu. Trong
chương trình này, một phòng thử nghiệm đã sử dụng thiết bị cất chân không tự động,
và các kết quả thu được từ thiết bị này được tính cùng các số liệu dùng để xây
dựng độ chụm. Độ chụm của phương pháp thử này như sau:
12.1.1. Độ lặp lại - Chênh lệch giữa
hai kết quả thí nghiệm tính theo độ celsius, nhận được do cùng một thí nghiệm
viên thực hiện trên cùng một thiết bị trong những điều kiện vận hành không đổi
với những vật liệu thử đồng nhất, trong một thời gian dài với thao tác bình
thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong 20 trường hợp được vượt
quá các giá trị nêu ở Bảng 2.
12.1.2. Độ tái lập - Chênh lệch giữa
hai kết quả đơn lẻ và độc lập tính theo độ celsius, thu được do các thí nghiệm
viên khác nhau làm việc ở các phòng thí nghiệm khác nhau trên một mẫu thử như
nhau, trong một thời gian dài với điều kiện thao tác bình thường và chính xác
của phương pháp thử, chỉ một trong 20 trường hợp được vượt quá giá trị nêu ở
Bảng 2.
12.1.3. Trong Bảng 2, tỷ lệ thay đổi nhiệt độ
(AET) với phần trăm thể tích chất lỏng thu được, biểu thị bằng C/V %. Tại một điểm
bất kỳ giữa điểm 10 % và 90 %, giá trị này bằng giá trị trung bình C/V % của
hai điểm chặn trên dưới. Không có trường hợp nào mà khoảng giữa hai điểm này
lại lớn hơn 20 % lượng chất thu được. Trừ ngoại lệ điểm 5 %, tại đó khoảng giữa
hai điểm này lại không lớn hơn 10 % lượng chất thu được. Xem ví dụ tại Phụ lục
A.8.
12.2. Các thông số về độ chụm trong Bảng 2 do máy
tính tính từ các phương trình dưới đây, có thể dùng để tính các thông số độ
chụm cho các giá trị C/V % không nêu trong bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = M [e exp {a + b ln(1,8 S)}]/1,8. (1)
trong đó
r độ lặp lại, oC (AET);
e hàm logarit tự nhiên, xấp xỉ
2,718281828;
a, b và M các hằng số, theo 12.5.1;
S tỷ lệ thay đổi nhiệt độ (OC,
AET)/phần trăm thể tích thu hồi.
12.2.2. Độ tái lập (R) được tính theo phương
trình sau:
R = M'[e exp {a' + b' ln(1,8 S)}]/1,8 (2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a', b', M' các hằng số, theo 12.5.2;
S tỷ lệ nhiệt độ thay đổi (oC,
AET)/phần trăm thể tích thu hồi.
12.2.3. Xem ví dụ tại Phụ lục A.8.
12.3. Để tính độ chụm cho các áp suất giữa 0,13
kPa và 1,3 kPa (1 mmHg và 10 mmHg), dùng các hằng số tính được bằng phép nội
suy tuyến tính từ các số liệu ở 12.5.1 và 12.5.2.
12.4. Độ chệch - Do không có vật liệu chuẩn
thích hợp được chấp nhận để xác định độ chệch, nên chưa xác lập được độ chệch
cho phương pháp thử này,
12.5. Các hằng số dùng cho tính toán: Xem Bảng 2
Bảng 2 - Độ chụm
CHÚ THÍCH Trong bảng này nhiệt độ tương ứng ở
áp suất khí quyển được tính bằng độ celsius.
Áp suất tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập
0,13 kPa (1 mmHg)
1,3 kPa (10 mmHg)
0,13 kPa (1 mmHg)
1,3 kPa (10 mmHg)
IBP
FBP
17
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1
56
31
49
27
Thể tích thu hồi
5 %-
50 %
60 %-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 %-
50 %
60 %-
90 %
5 %-
50 %
60 %-
90 %
5 %-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 %-
90 %
C/V %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,5
6,0
6,5
7,0
7,5
8,0
8,5
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
10,5
11,0
11,5
12,0
12,5
13,0
13,5
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
2,4
2,9
3,2
3,4
3,6
3,8
3,9
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
4,3
4,4
4,5
4,6
4,7
4,8
4,8
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,1
5,1
5,2
5,2
5,3
5,3
5,4
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
2,5
3,0
3,3
3,5
3,7
3,9
4,0
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
4,5
4,6
4,7
4,8
4,8
4,9
5,0
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
5,2
5,3
5,4
5,4
5,5
5,5
5,6
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
1,9
2,4
2,8
3,1
3,3
3,6
3,8
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
4,4
4,5
4,7
4,8
4,9
5,0
5,1
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
5,5
5,6
5,7
5,8
5,9
6,0
6,0
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
2,0
2,5
2,9
3,2
3,5
3,7
3,9
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
4,6
4,7
4,8
5,0
5,1
5,2
5,3
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
5,7
5,8
5,9
6,0
6,1
6,2
5,3
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
6,5
10
13
16
18
21
23
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
30
32
34
35
37
38
40
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
46
47
48
50
51
52
54
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
3,9
6,0
7,8
9,4
11
12
13
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
23
22
23
24
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
27
28
29
30
30
31
32
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
7,0
9,3
11
12
14
15
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
19
20
21
21
22
22
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
24
25
25
26
26
27
27
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
5,4
7,2
8,5
9,6
11
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
15
16
16
16
17
17
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
19
19
20
20
20
21
21
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
12.5.1. Các hằng số để tính toán độ lặp lại
(r).
IBP
Thể tích thu hồi
FBP
5 %-50 %
60 %-90 %
Tại 0,13 kPa (1 mmHg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,372
0,439
0,439
0,718
b
0
0,241
0,241
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
2,9
2,9
3,0
2,9
Tại 1,3 kPa (10 mmHg)
a
2,246
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,240
1,521
b
0
0,350
0,350
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
2,8
2,9
2,8
12.5.2. Các hằng số để tính toán độ tái lập
(R)
IBP
Thể tích thu hồi
FBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 %-90 %
Tại 0,13 kPa (1 mmHg)
a’
3.512
1,338
0,815
2,931
b’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,639
0,639
0
M’
3.0
3,3
3,3
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a’
3.424
1,415
1,190
2,815
b’
0
0,409
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
M’
2.9
3,2
3,1
2,9
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Thực hành chuẩn
hóa các đầu dò nhiệt độ
A.1.1. Nguyên tắc - Phần này của phụ lục đề
cập về việc chuẩn hóa các đầu dò nhiệt độ bay hơi theo các chuẩn nhiệt độ sơ
cấp mã hiệu Quốc gia về khoa học và kỹ thuật khuyên dùng, nhằm tránh các vấn đề
liên quan đến việc sử dụng các chuẩn thứ cấp. Nó cũng được dùng để chuẩn hóa các
đầu dò nhiệt độ khác.
A.1.2. Các đầu dò sẽ được chuẩn hóa trên toàn thang
nhiệt độ trong lần dùng đầu tiên và cả với các đầu do đã làm việc lâu cũng như
sau khi sửa chữa. Các đầu dò dùng để đo nhiệt độ bay hơi cần phải được kiểm tra
định kỳ hàng tháng tại một hoặc nhiều nhiệt độ.
A.1.3. Chuẩn hóa các đầu dò và những thiết bị liên
quan bằng cách ghi các điểm đóng băng của nước và của các kim loại tinh khiết
chọn lọc hoặc hỗn hợp các kim loại như nêu ở A.1.6.
A.1.4. Thiết bị - Thiết bị thích hợp được nêu ở
Hình A.1.1. Để có được điểm băng của nước, cho vào bình Dewar ít nhất là 50 %
nước đá vụn trong nước.
A.1.5. Cách tiến hành
A.1.5.1. Với đầu dò lắp lỏng lẻo vào hốc cắm,
phải cho một lượng vừa đủ dầu silicon hoặc một chất lỏng vào đáy hốc, tạo sự
tiếp xúc tốt giữa đầu dò và đầu mút của hốc cắm. Các loại đầu dò khác được gắn
nóng chảy tạo tiếp xúc tốt với đầu mút của hốc cắm cũng được chuẩn hóa như đầu
dò ở trên.
A.1.5.2. Cho khoảng 0,3 ml dầu silicon vào đáy
của hốc cắm đầu dò ngâm trong bể điểm nóng chảy, lắp đầu dò cần chuẩn hóa vào.
Lượng dầu phải phủ kín các đầu dò.
A.1.5.3. Gia nhiệt cho bể điểm nóng chảy tới
nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại trong bể từ 5 oC đến
10 oC, duy trì nhiệt độ này khoảng 5 min để kim loại nóng chảy hết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5.5. Nếu cần thì tiến hành hiệu chỉnh số đọc
để có được nhiệt độ đúng. Có thể vẽ một đồ thị theo nhiệt độ đã hiệu chỉnh bằng
phép nội suy. Trong trường hợp dùng những thiết bị tự động, thì việc hiệu chỉnh
cần được thiết lập trong máy ghi.
A.1.5.6. Nếu phần phẳng điểm băng quá ngắn, có
thể do vẫn có sự cấp nhiệt trong chu kỳ làm lạnh. Cũng có thể bể kim loại bị
nhiễm bẩn hoặc bị oxy hóa quá nhiều. Khi đó phải thay kim loại.
A.1.6. Các thuốc thử và các vật liệu
A.1.6.1. Nước cất - Cấp thuốc thử qui định là
loại III của ASTM D1193 với điểm băng là 0,0 oC.
A1.6.2. Hỗn hợp kim loại của Sn 50 %, Pb 32
%, Cd18 %, có điểm đông đặc là 145 oC.
A.1.6.3. Sn - 100 %, điểm đông đặc 231,9 oC.
A.1.6.4. Pb - 100 %, điểm đông đặc 327,4 oC.
Hình A.1.1 - Bể điểm
chảy đối với các chuẩn nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Phạm vi áp dụng - Phương pháp này
dùng để xác định thời gian cần thiết để đầu dò nhận ra sự thay đổi nhiệt độ dựa
trên tốc độ làm lạnh đầu dò trong những điều kiện cho trước.
A.2.2. Ý nghĩa và ứng dụng - Áp dụng phương
pháp này để đảm bảo đầu dò có khả năng đáp ứng đủ nhanh với sự thay đổi nhiệt độ,
và đảm bảo không có sai số đáng kể do độ trễ được đưa vào đường cong nhiệt độ
tăng nhanh.
A.2.2.1. Trong các điều kiện áp suất thấp
nhất, tầm quan trọng của phép thử là lớn nhất khi lượng nhiệt của áp suất hơi
là tối thiểu.
A.2.3. Cách tiến hành
A.2.3.1. Đặt cốc 1 lít có chứa nước lên bếp điện,
có hốc cắm nhiệt kế thủy tinh được ngâm thẳng đứng trong nước, duy trì nhiệt độ
của nước ở 90 oC ± 5 oC.
A.2.3.2. Nối đầu dò với thiết bị hiển thị số đọc
phù hợp, có thể đọc được 0,1 oC. Cách khác là nối đầu dò với máy ghi
đồ thị với vùng ghi thích hợp, cho phép nội duy tới 0,1 oC. Đặt tốc độ
ghi ít nhất là 30 cm/h để đọc dễ dàng.
A.2.3.3. Cắm đầu dò nhiệt độ vào lỗ tại điểm
giữa mặt của hộp vuông bìa cứng, kích thước mỗi chiều là 30 cm. Dùng vòng đệm
khít định vị đầu dò trong lỗ. Ghi nhiệt độ trong hộp khi nhiệt độ ổn định.
A.2.3.4. Rút đầu dò ra, lắp vào hốc cắm dụng
cụ đo nhiệt độ trong cốc nước. Sau khi đầu dò đạt 80 oC, rút đầu dò
ra và cắm nhanh vào lỗ trên hộp bìa.
A.2.3.5. Quan sát đồng hồ bấm giây, hoặc ghi
trên máy ghi, để thu được thời gian cần cho đầu dò được làm lạnh từ trên 30 oC
đến trên 5 oC của nhiệt độ ghi được ở mục A.2.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Chuẩn hóa đồng hồ chân không
A.3.1. Nguyên tắc - Sử dụng đồng hồ McLeod để
chuẩn hóa đầu dò chân không, đồng hồ này được coi là đồng hồ sơ cấp thích hợp
cho vùng áp suất này.
CHÚ THÍCH A.3.1 Những nguyên tắc chung về chế
tạo đồng hồ McLeod đã được xác lập. Khi sử dụng đúng thì kích thước và dung sai
của đồng hồ là đáp ứng các yêu cầu của 6.1.5 trong vùng áp suất từ 0,1 kPa đến
5 kPa: Chiều dài mao quản 200 mm ± 5 mm, đường kính mao quản là 2,7 mm (chính
xác đến 0,002 mm), thể tích đồng hồ cộng thể tích mao quản 10,5 ml ± 0,5 ml
(chính xác đến 0,05 ml). Tốt nhất là dùng đồng hồ này để điều chỉnh mức thủy
ngân trong hệ thống áp suất bên phía đối diện với đầu bịt cuối của mao quản. Áp
suất của hệ thống được tính theo phương trình dưới đây:
P = kbh2/(V-bh) (A.3.1)
trong đó
K 133,32, là hệ số chuyển đổi đơn vị mm
thành N/m2;
P áp suất hệ thống, Pa;
b thể tích của mao quản trên 1 đơn vị
chiều dài: ml/mm;
h chiều dài của mao quản bên trái không
chứa thủy ngân, tính bằng mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương trình này cần phải có sự hiệu chỉnh
khi áp suất hệ thống là một phần thấy được của chiều dài mao quản bên trái
không chứa thủy ngân. Yêu cầu để việc vận hành thành công đồng hồ để đo áp suất
của hệ thống trong vùng từ 100 Pa đến 200 Pa (từ 0,75 mmHg đến 1,5 mmHg) là
việc xác định độ dài của mao quản bên trái không chứa thủy ngân, với độ chính
xác đến 0,2 mm. Tại áp suất từ 0,2 kPa tới 2 kPa (1,5 mmHg đến 15 mmHg), độ
chụm trong phép đo này ở mức 0,5 mm là đủ.
A.3.2. Thiết bị - Thiết bị thích hợp được nêu ở
Hình A.3.1. Thiết bị có khả năng duy trì áp suất chỉ dao động khoảng 1 % ở áp
suất 1 kPa và cao hơn, và dao động khoảng 0,01 kPa ở áp suất thấp hơn 1 kPa.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình A.3.1 - Hiệu
chuẩn đồng hồ chân không
A.3.2.1. Khi dùng đồng hồ Mcleod chuẩn, thì
phải cách xa nguồn nhiệt và không chứa gì ở áp suất thấp hơn 0,01 kPa trước khi
nạp lại thủy ngân sạch vào, sau đó tránh tiếp xúc với ẩm từ không khí môi
trường. Nên dùng hai đồng hồ Mcleod với các vùng áp suất khác nhau. Nếu chúng
phù hợp với áp suất của phép thử thì chứng tỏ rằng hệ thống không còn ẩm và các
chất ngưng tụ khác. (Cảnh báo - Hg là chất độc, có hại hoặc có thể tử
vong nếu hít, nuốt vào).
A.3.3. Cách tiến hành
A.3.3.1. Lắp ống thử nhiều đầu ra như trên
Hình A.3.1.
A.3.3.2. Đảm bảo rằng ống thử không bị hở và
có thể giữ áp suất ổn định ở mức yêu cầu. Kiểm tra độ kín của hệ thống bằng
cách dùng bơm hút khí ra cho đến khi áp suất nhỏ hơn 0,1 kPa, sau đó tách bơm
ra. Quan sát áp suất trong thiết bị ít nhất là 1 min. Nếu trong khoảng thời
gian đó áp suất tăng không quá 0,01 kPa, thì hệ thống được coi là chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3.4. Đọc và ghi lại các áp suất đồng thời
chỉ ra ở tất cả các đồng hồ.
A.3.3.5. Lặp lại qui trình trên ở các mức áp
suất 0,13; 1,3; và 6,7 kPa (1,10 mmHg và 50 mmHg).
A.3.3.6. Vẽ đồ thị về những hiệu chỉnh cần cho
thêm vào từng mức áp suất của từng đồng hồ đem thử. Nếu cần thiết có thể dùng
phương pháp nội suy.
A.4. Hệ thống điều hòa áp suất
A.4.1. Ví dụ dưới đây được khuyến cáo như là một hệ
thống điều hòa áp suất thích hợp: Bơm có khả năng tạo chân không cao được nối
với một trong hai bồn điều hòa, mỗi bình có dung tích 10 lít đến 20 lít và được
lắp thành một dãy. Lắp van soleoid hoặc thiết bị điều chỉnh khác nối tiếp giữa
hai bồn, sao cho bồn thứ nhất được giữ ở áp suất của bơm, còn bồn thứ hai tại
áp suất của thiết bị cất.
A.4.1.1. Một vài thiết bị có bộ phận hút nhẹ ở
bồn thứ hai giúp kiểm soát sự vận hành trong các khoảng thời gian đều, tạo cho
thiết bị vận hành êm. Tuy nhiên thực nghiệm cho thấy việc hút này cần phải giữ
ở mức cực tiểu để tránh thất thoát hơi qua mối nối đồng hồ đo áp suất ở đỉnh
cột cất.
A.4.1.2. Các đường nối từ bồn thứ hai tới
thiết bị cất phải càng ngắn càng tốt, và đường kính ống càng to càng tốt. Đường
kính trong tối thiểu phải là 12 mm.
A.4.1.3. Với các mô hình lắp đặt phức hợp, thì
nên dùng một bơm lớn và một bồn điều hòa áp suất thấp to. Có thể nối vài bồn
nhỏ hơn, vận hành ở các áp suất của các phép cất khác nhau với bình điều hòa áp
suất thấp to có các thiết bị điều chỉnh áp suất riêng. Cũng có thể áp dụng cách
lắp đặt khác, miễn là giữ được áp suất không đổi trong giới hạn qui định ở
6.1.7.
CHÚ THÍCH A.4.1 Nếu dùng van solenoid hoặc
thiết bị điều chỉnh hoạt động điện khác thì phải có bộ ổn áp để hoạt hóa thiết
bị điều chỉnh. Có nhiều loại ổn áp như vậy đã nêu trong tài liệu tham khảo hoặc
có sẵn tại các nhà cung cấp thiết bị thí nghiệm. Có thể dùng ổn áp Cartesian để
thay cho ổn áp trên hoặc van solenoid. Thiết bị này có khả năng giữ áp suất của
hệ thống trong giới hạn cho phép giảm tới áp suất khoảng 1 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1. Kiểm tra thiết bị đã lắp đặt, bao gồm bộ
phận đo áp suất và đầu dò nhiệt độ đã hiệu chuẩn và các thiết bị có liên quan để
có sự lắp ráp và kiểm soát vận hành đúng. Thực hiện qui trình thử như đã mô tả
ở áp suất thử có liên quan tới mẫu riêng biệt ở hai hoặc nhiều áp suất có liên
quan tới các phép kiểm tra chung các thiết bị, dùng n-hexadecame hoặc
n-tetradecane.
A.5.1.1. Nếu dùng n-hexadecane, nhiệt độ cất
trung bình nhận được trong khoảng từ 10 % đến 90 % phù hợp với các thông số nêu
trong Bảng A.5.1.
Bảng A.5.1 Nhiệt độ
cất của các hợp chất chuẩn
Áp suất
Vùng nhiệt độ, oC
kPa
mmHg
n-tetradecane
n-hexadecane
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
1,34
2,7
5,3
6,7
1,0
5,0
10,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
Từ 78,9 đến 81,9
Từ 106,4 đến 109,4
Từ 120,2 đến 123,2
Từ 135,5 đến 138,5
Từ 152,5 đến 155,5
Từ 158,3 đến 161,3
Từ 104,3 đến 107,6
Từ 133,1 đến 136,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 163,3 đến 166,7
Từ 181,1 đến 184,4
Từ 187,2 đến 190,6
A.5.1.2. Đối với các áp suất trên 0.1 kPa
không qui định ở Bảng A.5.1, vùng nhiệt độ trung bình sẽ không lệch quá 1,5 oC
so với nhiệt độ t, được tính như sau:
t = [1831,316/(6,14438 - Log P)] -
154,53 (A.5.1)
trong đó
P tính bằng kPa và t tính bằng oC,
hoặc
t = [1831,316/(7,01944 - Log P)] -
154,53 (A5.2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1.3. Nếu dùng n-tetradecane, thì nhiệt độ
cất trung bình nhận được trong vùng từ 10 % đến 90 % phù hợp với các thông số
dẫn ra Bảng A.5.1.
A.5.1.4. Với áp suất lớn hơn 0,1 kPa, không có
các thông số nêu trong Bảng A.5.1, nếu dùng n-tetradecan, dải nhiệt độ trung
bình sẽ không lệch quá 1,5 oC so với nhiệt độ t14,
được tính như sau:
t14 = [1747,452/(6,1471
- log P)] - 168,44 (A.5.3)
trong đó
P tính bằng kPa và t tính bằng oC,
hoặc
t14 = [1747,452/(7,022166 - log P)] -
168,44 (A.5.4)
trong đó
P tính bằng mmHg, và t tính bằng oC.
A.6. Làm khô mẫu và phá bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2. Ngăn tạo bọt và sôi bùng của mẫu:
A.6.2.1. Các mẫu sôi bùng hoặc tạo bọt mạnh
thường là trở ngại nghiêm trọng để cất chân không thành công các sản phẩm dầu
mỏ. Trong một vài trường hợp, nguyên nhân là do sự có mặt nước hoặc các khí hòa
tan, nhưng nhiều mẫu vẫn tạo bọt ngay khi không có tạp chất này. Không có ý
kiến thống nhất, chấp nhận được về cách tốt nhất làm giảm thiểu sự tạo bọt mạnh.
Những phương thức dưới đây là những ví dụ về các cách đã được sử dụng thành
công cho mục đích này.
A.6.2.2. Loại bỏ khí - Qui trình này được
nêu ở 10.6 nhằm đẩy mạnh sự loại bỏ khí. Từ từ làm giảm áp suất hoặc tăng nhiệt
độ, hoặc cả hai, các yếu tố này rất quan trọng để đạt sự thành công đối với dầu
ở trong bình. Kỹ thuật loại khí khác là lọc dầu trong chân không trước khi cân.
A.6.2.3. Sử dụng sợi thép - Tách khoảng
10 g sợi thép xoắn cấp trung bình. Vuốt thẳng và tách thành 8 đến 10 lọn lỏng
và dài, ấn từng lọn vào trong bình. Tránh đóng bánh chặt hoặc tạo những khoảng
trống lớn. Làm đầy nửa bầu bằng sợi thép, nhưng không để lọn nào nhô cao hơn 6
mm vào cổ bình. Cũng có thể lấy 0,5 g đến 0,6 g sợi thép cấp 2, cuộn tròn thành
5 viên bi, mỗi viên có đường kính từ 8 mm đến 10 mm rồi cho vào trong bình.
A.6.2.4. Các mảnh tâm sôi - Bao gồm các
mảnh sứ khô hoặc các vòng alumit vỡ cho vào trong bình trước khi cất. Các hạt
tâm sôi loại đơn giản hay dùng trong các phép xác định nitơ theo phương pháp
Kjeldahl cũng được dùng trong một số trường hợp (Chú thích A.6.1).
CHÚ THÍCH A.6.1: Áp dụng các biện pháp chống
sôi bùng có thể ảnh hưởng đến đường cong chưng cất. Do đó việc sử dụng chúng
chỉ giới hạn trong các trường hợp thật cần để thực hiện phép chưng cất.
A.6.2.5. Các chất lỏng silicon - Trong
nhiều trường hợp, thêm một hoặc hai giọt chất lỏng silicon (350 cSt) vào mẫu
trong bình sẽ ngăn cản bọt rất hiệu quả. Tuy nhiên các phép phân tích sản phẩm
theo phương pháp thử này có thể bị sai lệch bởi sự có mặt của silicon, vì vậy
báo cáo kết quả cần phải ghi rõ là có sử dụng chúng.
A.6.2.6. Chuẩn bị bình cất - Để có bề
mặt hoạt hóa, một vài phòng thí nghiệm có xử lý phía trong bình cất trước khi
tiến hành phép chưng cất. Những phương pháp được dùng cho mục đích này là: đun sôi
100 ml dung dịch NaOH 33 % trong khoảng 15 min đến 20 min, dùng hơi axit
hydrofluoric gây ăn mòn mặt trong của đáy bình cất, cho vào bình cất các hạt
mịn carbursilic hoặc thủy tinh đã tôi.
A.7. Chuyển đổi nhiệt độ bay hơi quan sát được
sang nhiệt độ tương ứng tại áp suất khí quyển (AET)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1.1. Phương pháp này nhằm chuyển đổi nhiệt
độ cất thu được tại áp suất thấp hơn áp suất khí quyển về nhiệt độ tương ứng
tại áp suất khí quyển (AET), phù hợp với điểm sôi tương ứng tại áp suất khí
quyển 101,3 kPa (760 mmHg) bằng phương trình của Maxwell và Bonnell.
A.7.2. Ý nghĩa và ứng dụng
A.7.2.1. Các thông số cuối cùng về nhiệt độ
tương ứng tại áp suất khí quyển phải nhận từ máy tính.
A.7.3. Tính toán kết quả
A.7.3.1. Chuyển nhiệt độ bay hơi quan sát được
sang nhiệt độ tương ứng tại áp suất khí quyển bằng phương trình A.7.1:
AET = (A.7.1)
trong đó
AET nhiệt độ tương ứng tại áp suất khí quyển,
tính bằng oC;
T nhiệt độ bay hơi quan sát được, tính
bằng OC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.7.2)
trong đó
P áp suất vận hành, tính bằng kPa (áp suất
vận hành ≥ 0,266 kPa), hoặc
(A.7.3)
trong đó
P áp suất vận hành tính bằng mmHg (áp suất
vận hành ≥ 2 mm Hg).
A.7.3.1.2. Nếu áp suất vận hành < 0,266 kPa
(<2 mmHg), tính A theo phương trình A7.4 và A7.5:
(A.7.4)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.7.5)
trong đó
P áp suất vận hành, tính bằng mmHg.
A.7.3.2. Các phương trình chỉ đúng với các mẫu
có hệ số W atson k = 12,0 ± 0,2. Hệ số k được thừa nhận bằng 12, bất kỳ ảnh
hưởng nào của hệ số k cũng được bỏ qua, trừ phi có sự đồng thuận cùng nhau xem
xét lại.
A.7.3.3. Nếu cần hiệu chỉnh, thì hệ số k được
tính theo phương trình A.7.6.
(A.7.6)
trong đó
B điểm sôi trung bình, tính bằng oC;
D khối lượng riêng tương đối ở
15,6/15,6 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.3.3.2. Có thể sử dụng Hình A.7.1 để xác định
hệ số k.
A.7.3.4. Sử dụng phương trình A.7.7 để tính sự
hiệu chỉnh áp dụng cho AET:
(A.7.7)
trong đó
t độ hiệu chỉnh, tính bằng oC.
Pa áp suất khí quyển, tính bằng kPa (mmHg)
P0 áp suất quan sát được, tính bằng kPa
(mmHg)
A.7.3.4.1. Có thể dùng hình A.7.2 để xác định độ
hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.7. 2 - Hiệu
chỉnh điểm sôi cho hệ số K
A.8. Ví dụ về tính toán độ chụm
A.8.1. Cách tiến hành:
A.8.1.1. Đối với một giá trị % thu hồi từ phép
cất ở áp suất đã cho (0,13 kPa hoặc 1,3 kPa) thì tính sự thay đổi nhiệt độ cho
thể tích phần trăm thu hồi [oC (AET)/V %].
A.8.1.2. Từ Bảng 2, tìm độ chụm mong muốn (độ
lặp lại hoặc độ tái lập). Dùng phương pháp nội suy tuyến tính để tìm độ chụm
khi oC (AET)/V % không phải là một số nguyên.
A.8.2. Ví dụ: Kết quả mong muốn: độ tái lập của 30
% thu hồi 0,13 kPa (1 mmHg), oC.
AET (oC) 40 % 443
AET (oC) 30 % 427
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OC1/V % = (443 - 409)/(40-20) = 34/20 = 1,7
Từ Bảng 2, độ tái lập, 0,13 kPa (1mmHg) thu
hồi giữa 5 % và 50 % (bao gồm cả hai).
oC/V % của 1,5 = 13
oC/V % của 0,2 = 16
Do đó: 13 + (0,2/0,5)(16-13) = 14,2 , tính
tròn = 14 oC
A.9. Chưng cất các sản phẩm dầu mỏ ở áp suất
giảm (phương pháp tự động)
A.9.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này dùng để xác định bằng thiết
bị tự động, tại áp suất giảm, của vùng các điểm đối với sản phẩm dầu mỏ, mà có
thể bay hơi một phần hoặc toàn bộ ở nhiệt độ cực đại 400 oC.
A.9.2. Tóm tắt phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9.3. Thiết bị - Thiết bị tự động được
thiết kế gồm các bộ phận như nêu ở 6.1. Các bộ phận không qui định, nhà sản
xuất cũng có thể cung cấp, các bộ phận này không đóng vai trò chính để thu được
kết quả mong muốn, nhưng giúp nâng cao hiệu quả của thiết bị và vận hành dễ
dàng.
A.9.3.1. Cơ chế ghi theo mức, là đo thể
tích chất lỏng thu được trong ống hứng. Hệ thống có độ phân giải đến 0,1 ml,
với độ chính xác ±1 ml. Việc chuẩn hóa thiết bị phải khẳng định phù hợp với
hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.9.3.2. Đồng hồ đo chân không, có khả năng
đo áp suất tuyệt đối với độ chính xác ±10 Pa (± 0,08 mmHg) ở 1 kPa (7,5 mm) và
thấp hơn. Đồng hồ đo áp suất thường là hệ thống đo áp suất bằng điện tử. Có độ
chính xác ±1% của số đọc trong vùng trên 1 kPa. Một đồng hồ có màng chắn điện
tử có khả năng đạt được độ chính xác này, nhưng chúng phải được chuẩn hóa cẩn
thận và định kỳ kiểm tra lại như mô tả ở Phụ lục A.3.
A.9.3.3. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ buồng
thu hồi, có khả năng kiểm soát nhiệt độ phần thu hồi giữa 32 oC
và 78 oC.
A.9.4. Mẫu và những yêu cầu về mẫu: mẫu và
những yêu cầu mẫu được nêu ở điều 8.
A.9.5. Chuẩn bị thiết bị - Thiết bị được
chuẩn bị phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.9.6. Cách tiến hành
A.9.6.1. Đặt nhiệt độ của chất làm lạnh ở
nhiệt độ thấp hơn ít nhất 30 oC so với nhiệt độ bay hơi thấp nhất
trong phép thử. Nhiệt độ chất làm lạnh gần 60 oC là thích hợp cho
nhiều trường hợp.
A.9.6.2. Xác định khối lượng riêng của mẫu tại
nhiệt độ của ống hứng sử dụng hydorometer, theo TCVN 6594 (ASTM D 1298) hoặc
bằng thiết bị đo khối lượng riêng hiện số theo ASTM D 4052. Có thể áp dụng
phương pháp tính toán hoặc bảng hướng dẫn ASTM D 1250, hoặc kết hợp cả hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9.6.4. Bôi trơn các khớp nối hình cầu của
thiết bị cất bằng mỡ thích hợp. Nối bình cất với khớp nối hình cầu ở dưới của đầu
cất, đặt bộ phận ra nhiệt ở phía dưới của bình cất. Dùng vỏ bọc phủ lên bình
cất. Dùng các kẹp lò xo nối phần còn lại của thiết bị để giữ chắc các khớp nối.
A.9.6.5. Lắp đầu dò nhiệt độ vào hốc cắm thiết
bị đo của bình cất.
A.9.6.6. Đặt áp suất làm việc theo giá trị đã
nêu cho phép cất (xem Chú thích 3). Áp suất sẽ tự động giảm dần theo từng bước để
tránh mẫu bị tạo bọt.
A.9.6.7. Đặt tốc độ gia nhiệt ban đầu theo giá
trị mong muốn. Thiết bị cần phải có khả năng điều chỉnh nhiệt đầu vào sao cho
phần cất thu được theo tốc độ đều từ 6 ml/1min đến 8 ml/1min.
A.9.6.8. Sau khi đảm bảo rằng các bộ phận điều
khiển thiết bị đã đặt phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất thì bắt đầu chưng
cất.
A.9.6.9. Thiết bị sẽ tự động ghi điểm sôi đầu,
sôi cuối, phần trăm thể tích thu hồi tương ứng với nhiệt độ thực và tốc độ cất.
Nhờ phần mềm nhà sản xuất cung cấp, nhiệt độ thực ghi được tự động chuyển thành
nhiệt độ tương ứng tại áp suất khí quyển (AET). Việc chuyển đổi dựa trên phương
trình A.7.1.
A.9.6.10. Nếu nhiệt độ chất lỏng đạt đến 400 oC
hoặc nếu nhiệt độ bay hơi đạt đến cực đại trước điểm cuối, thì tắt thiết bị cất
và kết thúc phép chưng cất. Thiết bị tự động ghi lại nhiệt độ bay hơi, và phần
trăm tổng thể tích thu hồi tại thời điểm phép chưng cất ngừng.
A.9.6.11. Khi phép chưng cất hoàn tất, thiết bị
sẽ tự động thực hiện chu trình làm lạnh. Sau khi nhiệt độ giảm tới giới hạn an
toàn, thường là 100 oC, áp suất trong thiết bị cất sẽ tăng từ từ đạt
áp suất khí quyển. Sau đó lấy bình và ống hứng ra để làm sạch. Dùng nitơ khô để
tăng áp suất của hệ thống lên áp suất khí quyển, nếu cần tháo vỏ bọc thiết bị
trước khi làm lạnh xuống dưới 100 oC.
A.9.6.12. Thiết bị được làm sạch như mô tả ở
10.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9.7. Độ chụm và độ chệch
A.9.7.1. Độ chụm của phương pháp dùng thiết bị
tự động theo tiêu chuẩn này đang được xác định.
A.9.7.2. Độ chệch giữa phương pháp thủ công và
phương pháp tự động đang được xác định.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
B.1. Cách lắp đặt
thiết bị đo nhiệt độ bay hơi
B.1.1. Dụng cụ giúp xác định điểm tràn là dùng que đường
kính 3 mm và dài khoảng 300 mm. Gập que thành một góc 90o tại điểm
cách đầu mút 25 mm. Sau đó lấy ống nhựa mềm có đường kính trong 2 mm lắp vào đầu
mút của que hết khoảng 30 mm độ dài que. Dùng ống nhựa mềm để tránh làm xước đồ
thủy tinh. Độ dài đoạn uốn cong phụ thuộc vào đường kính trong của cột cất.
B.1.2. Nâng que cẩn thận từ đáy cột cất lên đến đỉnh
của cột và có thể nhô vào nhánh của bộ phận ngưng tụ. Đầu cuối của phần uốn
cong của que sẽ dừng lại ở điểm cao nhất của phần nối phía thấp trong khớp của
cột cất và phần ngưng tụ của cột được bọc chân không. Đó là điểm tràn. Sau đó
dùng bút bi đánh dấu vào phía ngoài của cột cất thành một vạch với đáy que. Lập
lại bước này ở phía bên kia của cột cất. Dùng thước kẻ có hai cạnh thẳng để
khẳng định rằng khoảng cách từ đỉnh cột cất xuống tới hai vạch là bằng nhau.
Nếu cả hai là bằng nhau, thì đó chính là điểm tràn. Nếu hai đoạn trên không
bằng nhau, cần lập lại các bước như đã nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4. Giữ cột cất sao cho có thể nhìn dọc theo
cột, lắp cặp nhiệt điện qua nắp vặn vào cột cất. Điều chỉnh cặp nhiệt độ (lên
hoặc xuống) sao cho đỉnh của đầu dò thấp hơn hai vạch đánh dấu ở mặt ngoài cột
cất. Khi ở vị trí đúng, vặn chặt nắp. Đánh dấu điểm mà cặp nhiệt điện lắp thẳng
hàng từ đỉnh của nắp vặn đến vạch dấu cố định. Dấu này chỉ dùng cho cột cất đặc
biệt này, cùng với nắp vặn và cặp nhiệt điện, và có thể sử dụng để kiểm tra độ
thẳng hàng.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa
4. Tóm tắt phương pháp
5. Ý nghĩa và sử dụng
6. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Yêu cầu về mẫu và lấy mẫu
9. Chuẩn bị, chuẩn hóa và xác định số lượng
thiết bị
10. Cách tiến hành
11. Tính toán và báo cáo kết quả
12. Độ chụm và độ chệch
Phụ lục A (quy định)
Phụ lục B (tham khảo)