CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 88:2015/BTTTT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ PHÁT XẠ VÔ TUYẾN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUY NHẬP
VÔ
TUYẾN TỐC ĐỘ CAO BĂNG TẦN 60 GHz
National technical
regulation
on radio emission of
wireless access equipments operating
at Multiple-Gigabit
data rates in the 60 GHz band
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÀ NỘI –
2015
MỤC LỤC
1.1. Phạm vi điều chỉnh .. 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Tài liệu viện dẫn .. 3
1.4. Giải thích từ ngữ .. 3
1.5. Ký hiệu và chữ viết tắt 3
1.5.1. Ký hiệu .. 3
1.5.2. Chữ viết tắt 3
2.1. Điều kiện môi trường . 3
2.2. Các chỉ tiêu quy định .. 3
2.2.1. Mật độ phổ công
suất 3
2.2.1.1. Định nghĩa . 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.3. Phương pháp đo . 3
2.2.2. Công suất đầu ra RF .. 3
2.2.2.1. Định nghĩa . 3
2.2.2.2. Giới hạn .. 3
2.2.2.3 Phương pháp đo . 3
2.2.3. Phát xạ giả của máy phát 3
2.2.3.1. Định nghĩa . 3
2.2.3.2. Giới hạn .. 3
2.2.3.3. Phương pháp đo . 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1. Định nghĩa . 3
2.2.4.2. Giới hạn .. 3
2.2.4.3. Phương pháp đo . 3
2.2.5. Giao thức truy nhập đường truyền .. 3
2.2.5.1. Định nghĩa . 3
2.2.5.2. Yêu cầu .. 3
2.2.6. Ăng-ten tích hợp . 3
2.2.6.1. Định nghĩa . 3
2.2.6.2. Yêu cầu .. 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Giải thích các kết quả đo . 3
3.3. Phương pháp đo 3
3.3.1. Thông tin về sản phẩm ... 3
3.3.2. Điều chế, tần số và cấu hình đo 3
3.3.3. Đo mật độ phổ công suất 3
3.3.4. Đo công suất đầu ra RF .. 3
3.3.5. Đo phát xạ giả của máy phát 3
3.3.5.1. Quét sơ bộ (pre-scan) 3
3.3.5.2. Đo phát xạ cụ thể . 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6.1. Quét sơ bộ . 3
3.3.6.2. Đo xác định phát xạ cụ thể . 3
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ .. 3
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN .. 3
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN .. 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
QCVN
88:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ sở EN 302 567 v1.2.1 (2012-1): Broadband
Radio Access Networks (BRAN); 60 GHz Multiple-Gigabit WAS/RLAN Systems;
Harmonized EN covering the essential requirements of article
3.2 of the R&TTE Directive của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 88:2015/BTTTT do Cục Tần số vô tuyến điện biên soạn, Vụ Khoa
học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BTTTT ngày 15 tháng 6 năm 2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÁT XẠ VÔ TUYẾN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
TỐC ĐỘ CAO BĂNG TẦN 60 GHz
National technical regulation
on radio emission of wireless access
equipments operating
at Multiple-Gigabit data rates in the
60 GHz band
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị
truy nhập vô tuyến tốc độ cao, lên tới hàng Gigabit, dùng cho ứng dụng trong
mạng nội bộ không dây WLAN hoặc mạng cá nhân không dây WPAN cự ly ngắn hoạt
động trong băng tần 60 GHz.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với
các loại thiết bị vô tuyến dùng cho ứng dụng mở rộng mạng LAN cố định ngoài
trời hay ứng dụng truyền dẫn vô tuyến cố định điểm-điểm hoạt động trong băng
tần 60 GHz.
Quy chuẩn này áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh, sử dụng các
thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu
viện dẫn
ERC Recommendation 74-01 (2011):
"Unwanted Emissions in the Spurious Domain".
ETSI TR 100 028 (V1.4.1) - (all
parts): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);
Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics".
ITU-R Recommendation SM.1539-1 (2002):
"Variation of the boundary between the out-of-band and spurious domains
required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R
SM.329".
1.4. Giải
thích từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là dải tần hoạt động của thiết bị,
trong phạm vi 57 GHz - 66 GHz.
1.4.2. Hệ số hoạt động (activity factor)
Tỷ lệ phần trăm thời gian hoạt động
của thiết bị trong thời gian một phút.
1.4.3. Khoảng cách kênh (channel separation)
Khoảng cách nhỏ nhất (tính bằng MHz)
giữa tần số trung tâm của hai kênh lân cận bất kỳ trong sơ đồ phân kênh của
thiết bị.
1.4.4. Điều kiện môi trường (environmental profile)
Tập hợp các điều kiện môi trường phải
đảm bảo trong quá trình đo kiểm thiết bị.
1.4.5. Ăng-ten tích hợp (integral antenna)
Ăng-ten được thiết kế gắn với thiết bị
mà không sử dụng đầu nối tiêu chuẩn và được coi như một phần của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho ăng-ten từ một máy phát trong khoảng thời gian đủ dài so
với tần số điều chế thấp nhất trong những điều kiện làm việc bình thường.
1.4.7. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth)
Độ rộng băng thông của tín hiệu ứng
với mức công suất tín hiệu ở điểm -6 dBc.
1.4.8. Hệ thống ăng-ten thông minh (smart antenna systems)
Thiết bị sử dụng kết hợp nhiều phần tử
ăng-ten thu, phát với chức năng xử lý tín hiệu nhằm tăng khả năng phát xạ, khả
năng thu tín hiệu.
1.5. Ký hiệu
và chữ viết tắt
1.5.1. Ký hiệu
dBc Đềxiben tương đối (so với mật độ công suất lớn nhất
của tín hiệu phát)
dBm Đềxiben tương ứng với 1 mW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.2.
Chữ viết tắt
ChS
Khoảng
cách kênh
Channel
Separation
EIRP
Công
suất bức xạ đẳng hướng tương đương
Equivalent
Isotropically Radiated Power
FLANE
Hệ
thống mở rộng mạng nội bộ cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OBw
Băng
thông chiếm dụng
Occupied
Bandwidth
PDL
Giới
hạn mật độ phổ công suất
Spectral
Power Density Limit
RBw
Băng
thông phân giải
Resolution
Bandwidth
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần
số vô tuyến
Radio
Frequency
RLAN
Mạng
nội bộ vô tuyến
Radio
Local Area Network
R&TTE
Thiết
bị đầu cuối viễn thông và vô tuyến
Radio
and Telecommunications Terminal Equipment
UUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Under Test
VBw
Băng
thông hiển thị
Video
Bandwidth
WAS
Hệ
thống truy nhập không dây
Wireless
Access System
WLAN
Mạng
nội bộ không dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WPAN
Mạng
cá nhân không dây
Wireless
Personal Area Network
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật quy định tại quy
chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho điều kiện môi trường hoạt động thiết bị. Các
điều kiện này phải được nhà sản xuất thiết bị công bố. Thiết bị phải đảm bảo
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này khi làm việc
trong điều kiện môi trường hoạt động được công bố.
2.2. Các yêu
cầu kỹ thuật
2.2.1. Mật độ phổ công suất
2.2.1.1. Định nghĩa
Mật độ phổ công suất là công suất bức
xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) trung bình trên 1 MHz trong khoảng thời gian
phát một gói dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ phổ công suất lớn nhất ứng với
trường hợp thiết bị hoạt động ở mức công suất phát cao nhất được công bố. Đối
với hệ thống ăng-ten thông minh thì giới hạn trên ứng với trường hợp cấu hình
để đạt mức EIRP cao nhất.
Giới hạn mật độ phổ công suất được quy
định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Giới hạn mật độ phổ công suất
(PDL)
Phạm
vi sử dụng
Giới hạn mật độ phổ
công suất (EIRP)
Trong
nhà và ngoài trời
13
dBm/MHz
2.2.1.3. Phương pháp đo
Phương pháp đo được quy định tại mục
3.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.1. Định nghĩa
Công suất đầu ra RF là công suất bức
xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) trung bình của thiết bị trong khoảng thời gian
phát một gói dữ liệu.
2.2.2.2. Giới hạn
Công suất đầu ra RF lớn nhất ứng với
trường hợp hệ thống hoạt động ở mức công suất cao nhất được công bố. Đối với hệ
thống ăng-ten thông minh, giới hạn trên ứng với trường hợp cấu hình để đạt mức
EIRP cao nhất.
Giới hạn công suất đầu ra RF được quy
định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Giới hạn công suất đầu ra RF
Phạm vi sử dụng
Công suất đầu ra RF
lớn nhất (EIRP)
Trong nhà và ngoài
trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3 Phương pháp đo
Phương pháp đo được quy định tại mục
3.3.4.
2.2.3. Phát xạ giả của máy phát
2.2.3.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là phát xạ
không mong muốn trong miền phát xạ giả khi thiết bị đang phát tín hiệu. Biên
của miền phát xạ giả bắt đầu từ độ lệch +/-250% băng thông chiếm dụng so với
tần số trung tâm danh định đối với trường hợp băng thông chiếm dụng nhỏ hơn
hoặc bằng 500 MHz và từ độ lệch +/-(500 MHz + 1,5 x băng thông chiếm dụng) đối
với trường hợp băng thông chiếm dụng lớn hơn 500 MHz.
2.2.3.2. Giới hạn
Phát xạ giả của máy phát phải phù hợp
với giới hạn quy định tại Bảng 3.
CHÚ THÍCH: Các giới
hạn này áp dụng cho các mức công suất phát đo tại cổng ăng-ten.
Bảng 3 - Các giới hạn phát xạ giả của
máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát xạ
Băng thông đo
30 MHz đến 47 MHz
-36 dBm
100 kHz
47 MHz đến 74 MHz
-54 dBm
100 kHz
74 MHz đến 87,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
87,5 MHz đến 118 MHz
-54 dBm
100 kHz
118 MHz đến 174 MHz
-36 dBm
100 kHz
174 MHz đến 230 MHz
-54 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 MHz đến 470 MHz
-36 dBm
100 kHz
470 MHz đến 862 MHz
-54 dBm
100 kHz
862 MHz đến 1 GHz
-36 dBm
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30 dBm
1 MHz
2.2.3.3. Phương pháp đo
Phương pháp đo quy định tại mục 3.3.5.
2.2.4. Phát xạ giả của máy thu
2.2.4.1. Định nghĩa
Là phát xạ không mong muốn trong miền
phát xạ giả khi thiết bị đang thu tín hiệu.
2.2.4.2. Giới hạn
Phát xạ giả của máy thu phải phù hợp
với giới hạn quy định tại Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Các giới hạn
phát xạ giả của máy thu
Dải tần số
Giới hạn phát xạ
Băng thông đo
30 MHz đến 1 GHz
-57 dBm
100 kHz
1 GHz đến 132 GHz
-47 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.3. Phương pháp
đo
Phương pháp đo được
quy định tại mục 3.3.6.
2.2.5. Giao thức truy nhập đường
truyền
2.2.5.1. Định nghĩa
Giao thức truy nhập đường truyền là cơ
chế được áp dụng nhằm cho phép sử dụng chung tần số với các thiết bị khác trong
mạng không dây.
2.2.5.2. Yêu cầu
Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao
băng tần 60 GHz phải hỗ trợ giao thức truy nhập đường truyền và phải có khả
năng kích hoạt trong mọi tình huống.
2.2.6. Ăng-ten tích hợp
2.2.6.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng-ten tích hợp phải được sử dụng để
hạn chế khả năng gây nhiễu có hại cho các hệ thống vô tuyến khác.
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện môi trường đo
Các phép đo quy định tại quy chuẩn này
phải được thực hiện trong phạm vi giới hạn biên của môi trường hoạt động đã
công bố.
Trường hợp kết quả đo thay đổi tùy
thuộc các điều kiện môi trường, phép đo phải được thực hiện ở nhiều điều kiện
môi trường khác nhau trong phạm vi giới hạn biên của môi trường hoạt động đã
được công bố.
3.2. Giải
thích các kết quả đo
Việc giải thích các kết quả đo được
ghi trong báo cáo đo kiểm theo quy chuẩn này được quy định như sau:
·
So sánh giá trị đo
với giới hạn tương ứng để quyết định xem thiết bị có đáp ứng được các yêu cầu
trong quy chuẩn không.
·
Giá trị độ không
đảm bảo đo của mỗi tham số đo phải được thể hiện trong báo cáo đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phương pháp đo kiểm theo quy
chuẩn này, độ không đảm bảo đo phải được tính toán với hệ số mở rộng (hệ số bảo
đảm) k = 1,96 hay k = 2 (cho phép độ tin cậy tương ứng là 95% và 95,45% trong
trường hợp phân bố của các sai số đo thực tế là phân bố chuẩn). Nguyên tắc tính
toán sai số đo tuân thủ theo ETSI TR 100 028 v1.4.1.
Bảng 5 - Độ không đảm bảo đo tối đa
Thông số
Độ không đảm bảo đo
Tần số RF
±1 × 10-5
Công suất đầu ra RF
±6 dB
Phát xạ giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm
±5 %
Nhiệt độ
±1 °C
Thời gian
±10 %
3.3. Phương
pháp đo
3.3.1. Thông tin về sản phẩm
Các tham số dưới đây phải được nhà sản
xuất thiết bị công bố để thực hiện các phép đo, để công bố sự phù hợp quy
chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Các loại điều chế
mà UUT sử dụng.
c)
Các phương thức
truy cập đường truyền mà UUT sử dụng.
d)
Mô tả ăng-ten tích
hợp mà thiết bị sử dụng và biện pháp ngăn chặn người dùng kết nối với một
ăng-ten khác.
3.3.2. Điều chế, tần số và cấu hình đo
Phương thức điều chế được dùng để đo
nên sử dụng phương thức điều chế thông thường của thiết bị. Trường hợp thiết bị
không có khả năng truyền dẫn RF liên tục thì điều chế dùng để đo kiểm như sau:
a)
Truyền dẫn RF được
phát ra là giống nhau đối với mỗi lần truyền.
b)
Truyền dẫn xảy ra
đều đặn theo thời gian.
c)
Các chuỗi truyền
dẫn có thể được lặp lại chính xác.
Nếu thiết bị sử dụng nhiều phương pháp
điều chế với các đặc điểm RF khác nhau thì loại điều chế cho kết quả xấu nhất
phải được sử dụng và loại điều chế này phải được công bố cùng với nguyên nhân
sinh ra kết quả xấu hơn so với các phương thức điều chế khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Kênh có tần số
hoạt động thấp nhất.
b)
Kênh có tần số
hoạt động cao nhất.
c)
Kênh có tần số gần
với điểm giữa của dải tần hoạt động.
Nếu UUT có khả năng hỗ trợ nhiều băng
thông chiếm dụng cho truyền dẫn băng rộng, phép đo phải được thực hiện với
riêng từng băng thông.
Công suất đầu ra RF cũng phải được
kiểm tra ở chế độ hoạt động băng hẹp khi cần thiết.
Giá trị khoảng cách kênh (ChS) phải
được tính toán dựa trên khoảng cách nhỏ nhất tính bằng MHz giữa hai tần số
trung tâm bất kỳ trong sơ đồ phân kênh của thiết bị.
Trong trường hợp mức công suất đầu ra
RF có khả năng điều chỉnh được thì tất cả phép đo phải được thực hiện ở mức
công suất lớn nhất.
Trong trường hợp sử dụng hệ thống
ăng-ten thông minh, UUT nên được cấu hình hoạt động tại mức công suất đầu ra RF
lớn nhất và các phương pháp thực hiện phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Các phép đo phát xạ phải được thực
hiện trong các trường hợp sử dụng ăng-ten tích hợp và trong trường hợp không có
phương pháp đo dẫn phù hợp cho thiết bị đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ phổ công suất lớn nhất, với các
điều kiện đo quy định tại mục 3.1, 3.2 và 3.3.2, phải được đo bằng cách sử dụng
một sơ đồ đo mô tả trong Phụ lục B và các thủ tục đo khả dụng trong Phụ lục C
phải được sử dụng và ghi lại phục vụ cho công tác hợp quy thiết bị phù hợp với
các quy định tại mục 2.2.1.
Mật độ phổ công suất lớn nhất được xác
định bằng cách sử dụng máy phân tích phổ với độ rộng băng thông thích hợp ứng
với kiểu điều chế sử dụng và kết hợp với một máy đo công suất RF.
Với mục đích của bài đo này, thời gian
hoạt động của máy phát tối thiểu phải là 10 µs. Đối với thiết bị mà thời gian
hoạt động của máy phát nhỏ hơn 10 µs, phương pháp đo phải được ghi lại trong
báo cáo đo kiểm.
Trình tự thực hiện đo kiểm như sau:
Bước 1:
Thiết lập các thông số cho máy phân
tích phổ:
a) Tần số trung tâm: tần số trung tâm
của kênh cần đo.
b) Băng thông phân giải (RBw): 1 MHz.
c) Băng thông hiển thị (VBw): 1 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Chế độ tách sóng (detector): Đỉnh
(Peak).
e) Chế độ dò (trace mode): Mức lớn
nhất (max hold).
Bước 2:
Khi quá trình dò hoàn thành, xác định
giá trị đỉnh của đường bao công suất và ghi lại giá trị tần số tương ứng.
Bước 3:
Thay đổi thiết lập của máy phân tích
phổ như sau:
a) Tần số trung tâm: Bằng với tần số
được ghi lại ở bước 2.
b) Băng thông phân giải (RBw): 1 MHz.
c) Băng thông hiển thị (VBw): 1 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Thời gian quét (sweep time): 1
phút.
e) Chế độ tách sóng (detector): Trung
bình bình phương (RMS Average), mẫu (sample), hoặc trung bình (trừ hiển thị
trung bình - video average).
g) Chế độ dò (trace mode): Mức lớn
nhất (max hold).
Đối với các thiết bị có băng thông
chiếm dụng lớn hơn 100 MHz thì có thể sử dụng băng thông phân giải khác 1 MHz,
nằm trong khoảng từ 1 MHz đến 100 MHz. Trong trường hợp này giới hạn mật độ
công suất trong bước 4 được xác định như sau: PDL (RBw) = PDL (1 MHz) + 10 x
Log10(RBw), trong đó RBw là băng thông phân giải được sử dụng tính
theo MHz, PDL (1 MHz) là giới hạn mật độ công suất với băng thông phân giải 1
MHz và PDL (RBw) là giới hạn mật độ công suất với băng thông phân giải RBw
thiết lập ở trên. Băng thông hiển thị được đặt bằng băng thông phân giải và dải
tần số đo được đặt bằng 3 lần băng thông phân giải.
Bước 4:
Khi quá trình dò hoàn tất, sử dụng tùy
chọn “View” trên máy phân tích phổ để quan sát tín hiệu.
Xác định giá trị đỉnh lớn nhất và đặt
con trỏ vào giá trị này. Giá trị này được ghi lại là mức công suất trung bình
cao nhất (mật độ phổ công suất) D trong 1 MHz (hoặc trong băng thông phân giải
khác như trình bày ở trên).
Ngoài ra, trong trường hợp máy phân
tích phổ có khả năng đo mật độ phổ công suất, có thể sử dụng chức năng này để
hiển thị mật độ phổ công suất D dBm/1 MHz (hoặc trong băng thông phân giải khác
như trình bày ở trên).
Mật độ phổ công suất EIRP lớn nhất
được tính từ mật độ công suất đo (D) ở trên và chu kỳ hoạt động t theo công
thức dưới đây và phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm. Lưu ý rằng mật độ
công suất phổ PD được quy định cụ thể cho băng thông phân giải 1 MHz (hoặc thay
thế tương ứng bằng băng thông phân giải khác như trình bày ở trên).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp băng thông của máy
phân tích phổ không tuân theo phân bố Gauss thì cần phải sử dụng một hệ số hiệu
chỉnh phù hợp.
3.3.4. Đo công suất đầu ra RF
Công suất đầu ra RF, với các điều kiện
đo quy định tại mục 3.1, 3.2 và 3.3.2, được đo bằng cách sử dụng sơ đồ đo như
mô tả trong Phụ lục B và các thủ tục đo khả dụng trong Phụ lục C phải được sử
dụng và ghi lại phục vụ cho công tác hợp chuẩn thiết bị phù hợp với các quy
định tại mục 2.2.2.
Tần số trung tâm của thiết bị phải
được xác lập trong băng tần 60 GHz.
Bước 1 :
a)
Sử dụng các bộ suy
hao phù hợp, thiết bị đo phải được phối ghép với bộ tách sóng bằng đi-ốt kết
hợp hoặc thiết bị tương đương. Đầu ra của bộ tách sóng đi-ốt được nối với kênh
y của bộ tạo dao động hoặc thiết bị đo công suất tương đương.
b)
Sự kết hợp của bộ
tách sóng bằng đi-ốt và bộ tạo dao động phải có khả năng hiển thị chu kỳ của
tín hiệu đầu ra máy phát.
c)
Chu kỳ làm việc
quan sát được (Tx_on / (Tx_on + Tx_off)) được ký hiệu là t (0 < t ≤ 1) và
phải được ghi trong báo cáo đo kiểm. Với mục đích đo kiểm, thiết bị phải hoạt
động với chu kỳ lớn hơn hoặc bằng 0,1.
Bước 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Giá trị công suất EIRP được tính từ
công suất A nêu trên và chu kỳ quan sát t theo công thức dưới đây và được ghi
vào báo cáo đo kiểm.
e) PH = A + 10 x Log10(1/t)
3.3.5. Đo phát xạ giả của máy phát
Phát xạ giả của máy phát, với các điều
kiện đo quy định tại mục 3.1, 3.2 và 3.3.2, được đo bằng việc sử dụng sơ đồ đo
quy định tại Phụ lục B và thủ tục đo theo quy định tại Phụ lục C, được đo và
ghi lại theo các yêu cầu quy định tại tại mục 2.2.3 trong đó có tính đến tăng
ích thực của ăng-ten UUT.
Trong trường hợp các phép đo phát xạ
thực hiện trên hệ thống ăng-ten mảng mà sử dụng phân bố công suất đối xứng qua
các chuỗi phát khả dụng thì UUT nên được cấu hình (nếu có thể) để chỉ một phần
tử truyền (ăng-ten) được kích hoạt trong khi các phần tử truyền khác bị vô hiệu
hóa. Trường hợp không thể thực hiện được yêu cầu trên thì phải ghi vào báo cáo
đo kiểm phương pháp đã sử dụng.
Nếu chỉ có một phần tử truyền được
kiểm tra thì kết quả đo của phần tử tích cực phải được hiệu chỉnh phù hợp với
toàn bộ hệ thống (tất cả phần tử truyền).
CHÚ THÍCH: Công suất
phát xạ của hệ thống bằng công suất phát xạ (mW) của một phần tử truyền nhân
với số lượng các phần tử truyền.
Với mục đích của phép đo này, UUT phải
được cấu hình để hoạt động ở chu kỳ lớn nhất và mức công suất đầu ra lớn nhất.
3.3.5.1. Quét sơ bộ (pre-scan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1:
Độ nhạy của máy phân tích phổ nên đảm
bảo ở mức sao cho nền nhiễu ít nhất là 6 dB dưới mức giới hạn quy định tại Bảng
3.
Bước 2:
Các phát xạ phải được đo trong dải tần
từ 30 MHz đến 1 GHz.
a)
Băng thông
phân giải (RBw): 100 kHz.
b)
Băng thông
hiển thị (VBw): 100 kHz.
c)
Chế độ
tách sóng (detector): Trung bình.
d)
Chế độ dò (trace
mode): Mức lớn nhất (max hold).
đ) Thời gian quét (sweep time): Đối
với truyền dẫn không liên tục, thời gian quét phải đủ dài sao cho với mỗi bước
tần số 100 kHz thì thời gian đo lớn hơn 2 lần thời gian truyền dẫn của UUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Băng thông phân
giải (RBw): 1 MHz.
g) Băng thông hiển thị (VBw): 1 MHz.
h)
Chế độ tách sóng
(detector): Trung bình.
i)
Chế độ dò (trace
mode): Mức lớn nhất.
k) Thời gian quét (sweep time): Đối
với truyền dẫn không liên tục, thời gian quét phải đủ dài sao cho với mỗi bước
tần số 1 MHz thì thời gian đo lớn hơn 2 lần thời gian truyền dẫn của UUT.
Nếu thiết bị không có khả năng đo đến
băng tần 132 GHz thì tần số lớn nhất được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Bất kỳ phát xạ nào được xác định trong
quá trình quét trên mà nằm dưới mức giới hạn quy định trong khoảng 6 dB đều
phải được đo riêng bằng cách sử dụng các phương pháp đo quy định tại mục
3.3.5.2 và sau đó so sánh với các giới hạn trong Bảng 3. Nếu phép đo được thực
hiện tại khoảng cách khác so với quy định thì phải tính toán giá trị cường độ
trường tương đương.
3.3.5.2.
Đo phát xạ cụ thể
Các phát xạ không mong muốn trong miền
phát xạ giả thấp hoặc cao được xác định từ phép đo quét sơ bộ ở trên được đo
chính xác theo các phương pháp dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miền phát xạ giả cao được định nghĩa
là miền có dải tần từ tần số trung tâm danh định +250% độ rộng kênh ChS với ChS
≤ 500 MHz hoặc từ tần số trung tâm danh định +(500 MHz + 1,5 × ChS) với độ rộng
kênh ChS > 500 MHz, đến tần số lớn nhất đo được.
Sử dụng các bước dưới đây để đo các
phát xạ giả cụ thể mà được xác định sơ bộ theo phép đo tại mục 3.3.5.1.
Đối với các tín hiệu truyền liên tục,
đo bằng cách sử dụng bộ tách sóng hiển thị trung bình của máy phân tích phổ.
Đối với trường hợp khác thì phép đo được thực hiện chỉ trong thời gian hoạt
động của máy phát.
Bước 1:
Mức phát xạ phải được đo trong miền
thời gian với các thông số thiết lập cho máy phân tích phổ như sau:
a)
Tần số trung tâm:
Tần số phát xạ được xác định trong quá trình quét sơ bộ.
b)
Băng thông phân
giải (RBw): 100 kHz với tần số dưới 1 GHz và 1 MHz với tần số trên 1 GHz.
c)
Băng thông hiển
thị (VBw): 100 kHz với tần số dưới 1 GHz và 1 MHz với tần số trên 1 GHz.
d)
Dải tần số đo
(frequency span): 0 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Bộ kích hoạt
(trigger): kích hoạt Video (Video trigger).
g) Chế độ tách sóng (detector):
Trung bình.
h) Chế độ dò (trace mode): Hiển thị
liên tục trực tiếp (Clear write).
Tần số trung tâm (tinh chỉnh) phải
được điều chỉnh để bắt được mức cao nhất của gói dữ liệu phát.
Bước 2:
Thay đổi các thiết lập sau đây trên
máy phân tích phổ:
i) Chế độ tách sóng: Hiển thị trung
bình (Video average), tối thiểu 100 lần quét.
Các giá trị đo được là công suất trung
bình của phát xạ trong thời gian phát gói dữ liệu. Giá trị đo được ghi lại và
so sánh với giới hạn trong Bảng 3.
3.3.6. Đo phát xạ giả của máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp phép đo phát xạ được
thực hiện trên hệ thống ăng-ten mảng mà sử dụng phần tử ăng-ten thu đồng nhất
thì nếu có thể, UUT nên được cấu hình sao cho chỉ một phần tử ăng-ten thu được
kích hoạt trong khi các phần tử khác bị vô hiệu hóa. Trường hợp không thể thực
hiện được thì phương pháp sử dụng phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Nếu chỉ có một phần tử ăng-ten được đo
kiểm thì kết quả đo của phần tử đó phải được hiệu chỉnh cho phù hợp với toàn bộ
hệ thống (ứng với tất cả phần tử ăng-ten).
CHÚ THÍCH: Công suất
phát xạ của hệ thống bằng công suất phát xạ (mW) ứng với một phần tử ăng-ten
nhân với tổng số phần tử.
UUT phải được cấu hình ở chế độ thu
liên tục hoặc phải hoạt động ở chế độ trong đó không thực hiện truyền dẫn.
3.3.6.1. Quét sơ bộ
Thủ tục dưới đây được sử dụng để xác
định mức phát xạ giả của UUT.
Bước 1:
Độ nhạy của máy phân tích phổ phải đảm
bảo ở mức sao cho nền nhiễu ít nhất là 6 dB dưới mức giới hạn quy định tại Bảng
4.
Bước 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Băng thông phân
giải (RBw): 100 kHz.
b)
Băng thông hiển
thị (VBw): 100 kHz.
c)
Chế độ tách sóng
(detector): Trung bình.
d)
Chế độ dò (trace
mode): Mức lớn nhất (Max Hold).
Các phát xạ cũng phải được đo trong
dải tần từ 1 GHz đến 132 GHz:
đ) Băng thông phân giải (RBw): 1
MHz.
e)
Băng thông hiển
thị (VBw): 1 MHz.
g) Chế độ tách sóng (detector):
Trung bình.
h) Chế độ dò (trace mode): Mức lớn
nhất (max hold).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ phát xạ nào được xác định trong
quá trình quét ở trên nằm dưới mức giới hạn quy định trong khoảng 6 dB đều phải
được đo riêng biệt bằng cách sử dụng thủ tục đo quy định tại mục 3.3.6.2 và sau
đó được so sánh với các giới hạn trong Bảng 4.
3.3.6.2. Đo xác định phát xạ cụ thể
Các bước dưới đây được sử dụng để đo
chính xác các phát xạ giả đã được xác định trong các phép đo quét sơ bộ ở trên.
Các giá trị đo phải được ghi lại và so
sánh với các giới hạn trong Bảng 4. Nếu phép đo được thực hiện ở khoảng cách
khác so với quy định thì phải tính toán giá trị cường độ trường tương đương.
Thiết lập các thông số cho máy phân
tích phổ như sau:
a) Tần số trung tâm: Tần số phát xạ
được xác định trong quá trình quét sơ bộ.
b)
Băng thông phân
giải (RBw): 100 kHz với tần số dưới 1 GHz và 1 MHz với tần số trên 1 GHz.
c)
Băng thông hiển
thị (VBw): 100 kHz với tần số dưới 1 GHz và 1 MHz với tần số trên 1 GHz.
d)
Chế độ
tách sóng (detector): Trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị truy nhập vô
tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1
phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận
hợp quy và công bố hợp quy thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng
tần 60 GHz theo quy định về chứng nhận và công bố hợp quy đối với sản phẩm hàng
hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản
lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cục Viễn thông và các Sở
Thông tin và Truyền thông triển khai hướng dẫn và quản lý các thiết bị truy
nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz theo Quy chuẩn này.
6.2. Trong trường hợp các quy
định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới./.
Bảng A.1 - Bảng các yêu
cầu đo kiểm
Tham chiếu điều khoản số
1
2.2.1
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3
2
2.2.2
U
E
3.3.4
3
2.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
3.3.5
4
2.2.4
U
E
3.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5
U
X
6
2.2.6
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy định)
Vị trí đo kiểm và bố trí đo bức xạ
B.1. Vị trí đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đo ngoài trời có
thể được dùng để thực hiện các phép đo sử dụng phương pháp đo bức xạ được mô tả
ở mục 3.3. Các phép đo tuyệt đối và các phép đo tương đối có thể được thực hiện
trên máy phát hoặc trên máy thu. Các phép đo cường độ trường tuyệt đối cần phải
hiệu chuẩn vị trí đo.
Khoảng cách đo tối thiểu
3 m được sử dụng để đo tần số đến 1 GHz. Đối với tần số lớn hơn 1 GHz, có thể
đo tại bất kỳ khoảng cách đo thích hợp nào. Kích thước của thiết bị (không kể
ăng ten) phải nhỏ hơn 20% khoảng cách đo. Chiều cao của thiết bị hoặc của
ăng-ten thay thế là 1,5 m; độ cao của ăng-ten đo (của máy phát hoặc máy thu)
thay đổi từ 1 m đến 4 m.
Cần chú ý để đảm bảo rằng
các phản xạ từ các vật thể lân cận bên ngoài không làm ảnh hưởng tới kết quả đo,
cụ thể:
- Không có vật dẫn không
liên quan đến phép đo có kích thước lớn hơn một phần tư bước sóng của tần số đo
cao nhất ở vùng lân cận vị trí đo;
- Các cáp dẫn phải càng
ngắn càng tốt; phần cáp được đặt trên mặt phẳng đất hoặc bên dưới mặt phẳng đất
càng nhiều càng tốt; các cáp có trở kháng thấp phải được che chắn.
Sơ đồ bố trí đo chung
được thể hiện trong Hình B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.1- Bố trí phép đo
1)
Thiết bị cần đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
Bộ lọc thông cao
(theo yêu cầu)
4)
Máy phân tích phổ
hoặc máy thu đo
B.1.2.
Buồng không dội
B.1.2.1. Tổng quan
Buồng không dội là một phòng bọc kín
bằng các loại vật liệu hấp thụ tần số vô tuyến và mô phỏng môi trường không
gian tự do. Đó là một môi trường thay thế để thực hiện các phép đo bức xạ đã
nêu ở mục 3.3. Các phép đo tuyệt đối hoặc tương đối có thể được thực hiện trên
các máy phát và máy thu. Các phép đo cường độ trường tuyệt đối yêu cầu thực
hiện hiệu chuẩn của buồng không dội. Trong buồng không dội, ăng-ten đo, thiết
bị được đo và các ăng-ten phụ được sử dụng như phép đo kiểm ngoài trời, nhưng
tất cả được bố trí ở cùng độ cao cố định trên sàn.
B.1.2.2. Mô tả
Một buồng không dội phải đạt các yêu
cầu về suy hao cách ly và suy hao phản xạ của tường theo quy định tại Hình B.2.
Hình B.3 là một ví dụ xây dựng buồng không dội có diện tích nền là 5 m x 10 m
và chiều cao 5 m. Trần và các mặt tường được phủ vật liệu hấp thụ hình tháp
nhọn cao xấp xỉ 1 m. Mặt nền được bao bọc bởi các vật liệu hấp thụ đặc biệt.
Kích thước không gian bên trong buồng không dội là 3 m x 8 m x 3 m, vì vậy có
thể đo được khoảng cách lớn nhất là 5 m theo trục giữa của phòng này. Vật hấp
thụ đặt trên sàn loại bỏ các phản xạ từ mặt sàn do đó độ cao ăng-ten không cần
thay đổi. Các buồng không dội có kích thước khác có thể được sử dụng. Ngoài ra,
cũng có thể sử dụng buồng không dội với diện tích sàn là 2,5 m × 3 m và độ cao
5 m.
B.1.2.3. Ảnh hưởng của các phản xạ ký
sinh
Đối với lan truyền trong không gian tự
do ở trường xa, mối quan hệ giữa cường độ trường E và khoảng cách R được cho
bởi công thức E = Eox(Ro/R), trong đó Eo là
cường độ trường tham chiếu và Ro là khoảng cách tham chiếu. Mối quan
hệ này cho phép thực hiện các phép đo tương đối do mọi hằng số đã được loại trừ
trong tỉ số và suy hao cáp cũng như sự sai lệch ăng-ten hoặc kích thước ăng-ten
đều không phải yếu tố quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với buồng không dội có các kích thước
như trên, tại tần số thấp hơn 100 MHz không thỏa mãn các điều kiện trường xa,
nhưng do sự phản xạ của tường mạnh hơn, vì vậy phải thận trọng khi hiệu chuẩn.
Đối với dải tần số trung bình từ 100 MHz đến 1 GHz sự phụ thuộc của cường độ
trường theo khoảng cách rất phù hợp với tính toán. Trên 1 GHz, do xuất hiện
nhiều phản xạ, sự phụ thuộc của cường độ trường với khoảng cách sẽ không có
được sự tương quan một cách chặt chẽ.
B.1.2.4. Hiệu chuẩn và chế độ sử dụng
Việc hiệu chuẩn và chế độ sử dụng
tương tự vị trí đo kiểm ngoài trời, sự khác nhau duy nhất là các ăng-ten đo
không cần điều chỉnh nâng và hạ độ cao trong quá trình chọn giá trị lớn nhất,
điều này sẽ đơn giản hoá phép đo.
|
|
Hình B.2 - Chỉ
tiêu về cách ly và phản xạ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|
|
|
|
|
|
Giới
hạn tối thiểu suy hao cách ly ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.2. Ăng-ten đo Khi vị trí đo kiểm được sử dụng để đo
bức xạ, ăng-ten đo kiểm được sử dụng để phát hiện trường điện từ của cả mẫu đo
và ăng-ten thay thế. Khi vị trí đo kiểm được sử dụng để đo các đặc tính của máy
thu, ăng-ten sẽ được sử dụng như ăng-ten phát. Ăng-ten này sẽ được lắp trên giá
đỡ, có khả năng cho phép ăng-ten được sử dụng theo cả phân cực đứng và phân cực
ngang và đồng thời cho phép thay đổi độ cao tính từ tâm của ăng-ten so với mặt
đất trong phạm vi quy định. Nên sử dụng các ăng-ten đo kiểm có hướng tính cao.
Kích thước của các ăng-ten đo dọc theo trục đo không được vượt quá 20% khoảng
cách đo. Ăng-ten sẽ bao gồm cả bộ chuyển đổi lên/xuống cần thiết tới tần số
trung gian để truyền tín hiệu thực tế tới/từ thiết bị đo liên quan. B.3. Ăng-ten thay thế ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của
ăng ten lưỡng cực và đất phải ít nhất là 30 cm. CHÚ THÍCH: Hệ số tăng
ích của ăng-ten loa thường là giá trị tương đối so với nguồn bức xạ đẳng hướng. Phụ
lục C
(Quy định) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục này quy định phương pháp đo
các tín hiệu RF sử dụng các vị trí đo kiểm và bố trí đo như Phụ lục B. C.1. Các phép đo bức xạ Các phép đo bức xạ được thực hiện với
sự hỗ trợ của ăng-ten đo và các thiết bị đo được mô tả ở Phụ lục B. Ăng-ten đo
và thiết bị đo phải được hiệu chuẩn theo thủ tục xác định trong Phụ lục này.
Thiết bị được đo và ăng-ten đo được định hướng để đạt được mức công suất phát
xạ lớn nhất. Vị trí này được ghi lại trong báo cáo đo. Dải tần số sẽ được đo ở
vị trí này. Tốt nhất là các phép đo bức xạ được
thực hiện trong buồng không dội. Đối với các vị trí đo khác, phải tuân thủ theo
Phụ lục B. Quy trình đo như sau: a) Sử dụng vị trí đo đáp ứng các yêu
cầu của dải tần số về phép đo này. Ăng-ten đo kiểm được định hướng ban đầu là
phân cực đứng trừ khi có các chỉ định khác và máy phát cần đo được đặt trên giá
đỡ ở vị trí chuẩn của nó (điều khoản B.1.1) và được bật lên; b) Sử dụng vôn kế không có tính chọn
lọc hoặc máy phân tích phổ băng rộng để đo công suất trung bình. Đối với các
phép đo khác dùng máy phân tích phổ hoặc vôn kế chọn lọc và điều chỉnh tới tần
số đo. Trong trường hợp a) hoặc b), có thể
điều chỉnh nâng hoặc hạ ăng-ten đo trong khoảng độ cao quy định cho tới khi thu
được mức tín hiệu lớn nhất trên máy phân tích phổ hay vôn kế chọn lọc. Ăng-ten đo không cần nâng lên hay hạ
xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí đo theo quy định tại mục B.1.2.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình C.1- Bố trí phép đo số 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2) Ăng-ten đo 3) Máy phân tích phổ hoặc máy thu đo. c) Máy phát được xoay 3600 quanh
trục thẳng đứng cho đến khi thu được tín hiệu lớn nhất. d) Ăng-ten đo được điều chỉnh nâng lên
hoặc hạ xuống trong khoảng độ cao quy định cho tới khi thu được mức tín hiệu
lớn nhất. Ghi lại giá trị này. CHÚ THÍCH: Giá trị lớn
nhất ở trên có thể nhỏ hơn các giá trị thu được tại các độ cao ngoài giới hạn
quy định. Ăng-ten đo không cần nâng lên hay hạ
xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí đo kiểm theo quy định tại mục B.1.2.
Phép đo này được lặp lại đối với phân cực ngang. C.2. Phép đo thay thế Tín hiệu tạo ra từ thiết bị được đo có
thể xác định bằng cách dùng phép đo thay thế, trong đó một nguồn tín hiệu đã
biết thay thế cho thiết bị được đo, xem hình C.2. Tốt nhất là phép đo thay thế này được
thực hiện trong buồng không dội. Đối với các vị trí đo khác, có thể cần phải
điều chỉnh, xem Phụ lục B. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình C.2 - Bố trí phép đo số 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2) Ăng-ten đo 3) Máy phân tích phổ hoặc vôn kế chọn
lọc 4) Bộ tạo tín hiệu a) Sử dụng sơ đồ bố trí phép đo số 2,
ăng-ten thay thế sẽ thay thế cho ăng-ten máy phát ở cùng vị trí và cùng phân
cực đứng. Tần số của bộ tạo tín hiệu được điều chỉnh tới tần số đo. Ăng-ten đo
được điều chỉnh nâng lên hay hạ xuống để đảm bảo rằng tín hiệu lớn nhất vẫn còn
thu được. Mức tín hiệu vào của ăng-ten thay thế được điều chỉnh cho đến khi
bằng hoặc tới một mức tương đối biết trước so với mức tín hiệu đã biết tại máy
thu đo; - Ăng-ten đo không cần nâng lên hay hạ
xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí đo kiểm theo mục B.1.2; - Công suất bức xạ bằng với công suất
tạo ra bởi bộ tạo tín hiệu, tăng một lượng biết trước nếu cần, sau khi hiệu
chỉnh do độ lợi của ăng-ten thay thế và suy hao cáp giữa bộ tạo tín hiệu và
ăng-ten thay thế. b/ Phép đo này được lặp lại với phân
cực ngang. [1] ETSI TR 102 555:
"Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Technical
characteristics of multiple gigabit wireless systems in the 60 GHz range System
Reference Document". [2] Directive 98/34/EC of the European
Parliament and of the Council of 22 June 1998 laying down a procedure for the
provision of information in the field of technical standards and regulations. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [4] ECMA TC48, High Rate Short Range
Wireless Communications. [5] ERC Recommendation 70-03 (Tromsø
1997 and subsequent amendments): "Related to the Use of Short Range
Devices (SRD)". [6] ETSI EG 201 399:
"Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); A guide
to the production of Harmonized Standards for application under the R&TTE
Directive". [7] Commission Decision 2006/771/EC of
9 November 2006 on harmonisation of the radio spectrum for use by short-range
devices. [8] Commission Decision 2010/368/EU of
30 June 2010 amending Decision 2006/771/EC on harmonisation of the radio
spectrum for use by short-range devices. [9] Directive 98/48/EC of the European
Parliament and of the Council of 20 July 1998 amending Directive 98/34/EC
laying down a procedure for the provision of information in the field of
technical standards and regulations. [10] ITU-R Recommendation M.2003-0: Multiple
gigabit wireless systems in frequencies around 60 GHz, 2012.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 88:2015/BTTTT về Phát xạ vô tuyến đối với thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 88:2015/BTTTT về Phát xạ vô tuyến đối với thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz
6.440
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|