Dạng dây thoát sét
|
Vị trí đặt dây
thoát sét
|
Bên trong công
trình
|
Phía ngoài công
trình
|
Trong đất
|
1. Dây tròn (thép bện):
Đường kính dây, mm
2. Thanh chữ nhật:
Tiết diện, mm2
Chiều dầy, mm
3. Thép góc:
Tiết diện, mm2
Chiều dầy của bản thép góc, mm
4. Dạng ống:
Chiều dầy của ống, mm
|
5
24
3
24
2
1,5
|
6
48
4
48
2,5
2,5
|
6
48
4
48
4
3,5
|
4. Các quy định về kết cấu đỡ.
a. Cho phép sử dụng bản thân đối tượng bảo vệ
như nhà, cột viễn thông v.v... làm kết cấu đỡ.
b. Vật liệu làm kết cấu đỡ (cột) có thể bằng
gỗ, bằng bê tông cốt thép và bằng kim loại tuỳ thuộc vào yêu cầu của bản thân
cột. Vật liệu làm kết cấu đỡ được lựa chọn theo trị số vùng bảo vệ của điện cực
thu sét, tải trọng cơ học và điều kiện khí hậu của khu vực.
c. Chiều cao kết cấu đỡ (cột) được lựa chọn
phụ thuộc vào vật liệu và dạng của điện cực thu sét. Chiều cao của cột đỡ khi
xét đến loại vật liệu và dạng của điện cực thu sét được quy định như sau:
- Cột đỡ bằng gỗ chỉ dùng để bảo vệ tạm thời
cho các vật không cao lắm, dùng điện cực thu sét dạng thanh có chiều cao giới
hạn là (8÷20) m.
- Cột đỡ bằng bê tông cốt thép dùng chung cho
các loại điện cực thu sét dạng thanh và dạng dây, có chiều cao giới hạn là (8÷20)
m khi dùng điện cực dạng thanh và (20÷25) m khi dùng điện cực dạng dây.
- Cột đỡ bằng kim loại dùng để bảo vệ cho các
đối tượng cao và kéo dài, được kết nối của nhiều đoạn bằng kim loại, mỗi đoạn
dài 5 m. Chiều cao giới hạn của cột đỡ bằng kim loại là (10÷50) m khi dùng điện
cực thu sét dạng thanh và (15÷50) m khi dùng điện cực dạng dây.
5. Các quy định về tiếp đất cho hệ thống
chống sét bằng điện cực Franklin.
a. Tiếp đất phải bảo đảm tiếp xúc trực tiếp
điện cực thu sét và dây thoát sét với đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Trị số điện trở tiếp đất cho các hệ thống
thu lôi phải bảo đảm không lớn hơn 10 W.
Những nơi có điện trở suất của đất lớn, phải sử dụng các biện pháp cải tạo đất
thích hợp để bảo đảm trị số điện trở tiếp đất yêu cầu.
d. Điện cực dùng làm tiếp đất có thể bằng
đồng hoặc bằng thép. Dạng của điện cực tiếp đất có thể có thể là dạng ống (ống
rỗng hoặc đặc), dạng L, dạng tấm hoặc dạng dây dài. Dây nối các điện cực tiếp
đất bằng đồng có diện tích tiết diện không nhỏ hơn 38 mm2 hoặc thép
cán dạng thép dẹt, dạng thép L hoặc thép ống.
Khi dùng điện cực tiếp đất phải tuân theo quy
định như sau:
- Điện cực tiếp đất bằng thép ống phải mạ kẽm
hoặc đồng, có chiều dầy không nhỏ hơn 3,5 mm. Thường chọn ống thép có đường
kính (50÷80) mm. Điện cực tiếp đất bằng ống đồng có chiều dầy (2÷3) mm. Thường
chọn ống đồng có đường kính (25÷42) mm;
- Điện cực tiếp đất bằng dây thép tròn phải
mạ kẽm hoặc đồng có đường kính không nhỏ hơn 6 mm. Thường chọn dây thép có
đường kính (8÷12) mm. Dây đồng có đường kính (6÷8) mm.;
- Điện cực tiếp đất bằng thép dẹt và thép góc
phải mạ kẽm hoặc đồng có tiết diện không nhỏ hơn 48 mm2 và chiều dầy
4 mm.
Thép dẹt thường chọn có độ rộng (20÷40) mm và
chiều dầy 4 mm. Thép góc dùng loại CT5 và CT6, kích thước 50 mm x 50 mm x 5 mm,
60 mm x 60 mm x 6 mm hoặc 75 mm x 75 mm x 7 mm.
e. Cho phép sử dụng móng cột bê tông cốt thép
làm tiếp đất cho các hệ thống thu lôi. Điện trở tiếp đất tĩnh của móng cột bê
tông cốt thép, RTM được xác định bằng công thức:
RTM =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rh - điện trở suất của đất, Wm;
h - độ sâu đến đáy của móng, m;
b - chiều rộng của móng, m.
Trong phụ lục B trình bày cách tính toán vùng
bảo vệ của các điện cực thu sét dạng thanh và dạng dây.
6. Chọn mức bảo vệ cho các hệ thống thu hút
sét phát tiên đạo sớm phải dựa trên cơ sở các đặc tính xác suất xuất hiện biên
độ dòng sét trong khu vực và mối quan hệ giữa biên độ dòng sét (I) với điện tích
tiên đạo sét (Q).
Mối quan hệ giữa giá trị biên độ dòng sét với
giá trị điện tích tiên đạo sét được xác định bằng biểu thức:
I = 10,6 Q0,7
Trong đó: I được đo bằng kilôampe (kA)
Q được đo bằng Culông (C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Quan hệ giữa
mức bảo vệ với biên độ dòng sét và điện tích tiên đạo sét.
Điện tích tiên đạo
sét (Q)
C
Biên độ dòng sét
(I)
kA
Xác suất xuất hiện
%
Mức bảo vệ
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,5
2,5
3
6
10
15
20
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
85
75
Rất cao
Cao
Trung bình
Chuẩn
Thấp
7. Mỗi hệ thống thu hút sét phát tiên đạo sớm
được lắp đặt phải tuân theo quy định của thiết bị hệ thống. Vùng bảo vệ của mỗi
hệ thống thu hút sét phát xạ sớm được đánh giá qua bán kính bảo vệ RP
và mức bảo vệ được lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp =
Trong đó:
h - chiều cao đặt điện cực phát xạ sớm, m;
k - hệ số tỷ lệ, một đặc tính riêng của loại
điện cực phát xạ sớm được lựa chọn;
D- khoảng cách phóng điện, giá trị của D được
xác định dựa trên giá trị biên độ dòng điện sét I (kA) bằng công thức:
D = 6,7 I0,8, m
Điều 9: Quy
định lựa chọn thiết bị chống sét trên các đường dây thông tin.
1. Lựa chọn thiết bị chống sét trên cáp đồng
trục.
Thiết bị chống sét trên cáp đồng trục được
lựa chọn phải thoả mãn theo các yêu cầu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Thời gian nhạy đáp của thiết bị không được
lớn hơn 5 ns đối với sóng xung áp có độ dốc 2 kV/ns.
c. Tỷ số sóng đứng (VSWR) cho toàn bộ giải tần
làm việc không lớn hơn 1,5: 1.
d. Suy hao xen vào của thiết bị bảo vệ phải
nhỏ hơn 0,5 dB trong giải tần làm việc và không làm ảnh hưởng đến quá trình
truyền dẫn.
e. Thiết bị phải được chế tạo làm nhiều loại,
có nhiều cấp phóng điện xung và phóng điện một chiều.
f. Thiết bị phải có khả năng triệt nhiều xung
sét trong một kênh sét.
g. Điện dung của thiết bị chống sét không lớn
hơn 3 pF.
h. Giải nhiệt độ làm việc của thiết bị rộng,
thích nghi với điểm lắp đặt.
i. Thiết bị có trở kháng thích hợp với loại
cáp đồng trục được bảo vệ.
j. Thiết bị có các loại đầu nối thích hợp
trong lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Lựa chọn thiết bị chống sét trên các đường
dây thuê bao.
Thiết bị chống sét trên các đường dây thuê
bao được lựa chọn phải thoả mãn các yêu cầu như sau:
a. Thiết bị phải có điện áp đánh xuyên danh
định một chiều giữa mỗi sợi dây thông tin với đất không vượt quá 276 V.
b. Thiết bị phải chịu được điện áp / dòng
phóng điện xoay chiều tần số 50 Hz như sau:
- 650 V/5 A trong thời gian là 1,0 s;
- 430 V/ 5 A trong thời gian 2,0 s.
c. Thiết bị phải chịu được dòng xung sét có
biên độ không nhỏ hơn 5 kA đối với dạng 8/20 giữa
mỗi sợi dây thông tin với đất.
d. Khi sóng xung áp 10/700 ở đầu vào giữa mỗi sợi dây thông tin
với đất là 5 kV hoặc khi xung kép ở đầu vào là 6 kV(sóng 1,2/50 )/3 kA (sóng 8/20 ) thì điện áp xung ở đầu ra của thiết
bị chống sét trên đường dây thuê bao giữa mỗi sợi dây thông tin với đất không
lớn hơn 100 V.
e. Thời gian nhạy đáp của thiết bị không lớn
hơn 1 ns.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Chênh lệch điện trở giữa hai dây do thiết
bị chống sét sinh ra không lớn hơn 1 W.
h. Thiết bị phải có khả năng chịu được dòng
liên tục trên đường dây đến 110 mA.
i. Suy hao trở kháng cân bằng do thiết bị gây
ra phải lớn hơn 37 dB.
k. Thiết bị chống sét trên đường dây viễn
thông phải có nhiều mức bảo vệ khác nhau và phải có khả năng chống quá áp
hoặc/và chống quá dòng.
l. Thiết bị chống sét trên đường dây thuê bao
phải được chế tạo có điện áp làm việc khác nhau thích hợp với yêu cầu lắp đặt
và bảo vệ.
m. Thiết bị phải làm việc bình thường trong giải
nhiệt độ từ 0o C đến 60oC.
3. Lựa chọn thiết bị chống sét trên đường dây
truyền số liệu.
Thiết bị chống sét trên các đường dây truyền
số liệu được lựa chọn phải thoả mãn theo các yêu cầu như sau:
a. Thiết bị phải có điện áp đánh xuyên danh
định một chiều giữa dây với đất không vượt quá 72 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Suy hao xen vào điển hình trên tải 600 W ở
giải tần số làm việc không lớn hơn 3 dB.
d. Khi điện áp xung đầu vào dạng 10/700 là 5 kV thì điện áp cắt cho phép thay
đổi tuỳ thuộc vào vị trí lắp đặt loại thiết bị bảo vệ từ 12 V đến 76 V.
e. Công suất đỉnh đối với các diod Zener bảo
vệ ở cấp thứ hai trong thiết bị chống sét trên đường dây truyền số liệu với
sóng xung dạng 10/1000 cho phép đến 1500 W.
f. Dòng rò của thiết bị chống sét trên đường
dây truyền số liệu càng nhỏ càng tốt, trong mọi trường hợp không được lớn hơn
100 .
g. Thiết bị chống sét trên đường dây truyền
số liệu phải có nhiều mức bảo vệ khác nhau và phải có khả năng chống quá áp
hoặc/và chống quá dòng.
h. Thiết bị chống sét trên đường dây truyền
số liệu phải được chế tạo có điện áp làm việc khác nhau thích hợp với yêu cầu
lắp đặt và bảo vệ.
i. Thiết bị chống sét trên đường dây truyền số
liệu phải làm việc bình thường trong giải nhiệt độ từ 0oC đến 60oC
.
Điều 10: Quy định lựa chọn thiết bị chống sét trên đường điện lưới.
1. Lựa chọn thiết bị cắt sét (bảo vệ sơ cấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Thiết bị được chế tạo theo một trong các
modul bảo vệ sau:
- “Dây pha - Dây trung tính” và “Dây trung
tính - Đất”;
- “Dây pha - Dây trung tính”, “Dây pha - Đất”
và “Dây trung tính - Đất”.
- “Dây pha - Dây pha”, “Dây pha - Đất” và
“Dây trung tính - Đất”.
- “ Dây pha - Đất” và “Dây trung tính - Đất”.
b. Thiết bị phải có điện áp làm việc lớn nhất
theo quy định:
- (275 - 277) Vrms / AC giữa dây
pha và dây trung tính;
- (475 - 480) Vrms / AC giữa dây
pha và dây pha.
c. Tần số làm việc cho phép của thiết bị là
50 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Khả năng thoát dòng xung sét dạng sóng
8/20 với 12 xung lặp có biên độ không nhỏ
hơn 20 kA.
f. Thiết bị có khả năng làm việc bình thường trong
giải nhiệt độ môi trường từ 0oC đến 65oC.
g. Thiết bị có khả năng làm việc bình thường
trong giải độ ẩm môi trường từ 5 đến 95 %.
h. Có các hệ thống báo hiệu giám sát khả năng
làm việc của thiết bị chống sét sơ cấp.
i. Thiết bị phải có vỏ hộp bọc kín bảo đảm an
toàn cho con người khi đến gần.
j. Các Varistor Oxid kim loại (MOV) trong các
thiết bị chống sét sơ cấp phải bảo đảm khả năng hấp thụ năng lượng sét cao,
thỏa mãn Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 167: 1997.
2. Lựa chọn thiết bị cắt và lọc sét.
Thiết bị cắt và lọc sét trên đường điện lưới
được lựa chọn phải thoả mãn các yêu cầu như sau:
a. Thiết bị được chế tạo phải theo một trong
các modul bảo vệ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “Dây pha - Dây trung tính”, “Dây pha - Đất”
và “Dây trung tính - Đất”;
- “Dây pha - Dây pha”, “Dây pha - Đất” và
“Dây trung tính - Đất”.
- “Dây pha - Đất” và “Dây trung tính - Đất”.
b. Thiết bị phải có điện áp làm việc lớn nhất
theo quy định:
- (275- 277) Vrms / AC giữa dây
pha và dây trung tính;
- (475 - 480)Vrms / AC giữa dây
pha và dây pha.
c. Tần số làm việc cho phép của thiết bị là
50 Hz.
d. Thời gian nhạy đáp của thiết bị chống sét
thứ cấp không quy định vì phụ thuộc vào điện cảm của mắt lọc.
e. Thiết bị chống sét thứ cấp phải có lọc.
Tần số cắt của các bộ lọc trong thiết bị chống sét thứ cấp được chọn nằm trong
giải tần số từ 300 Hz đến 3400 Hz, thường là 800 Hz. Bộ lọc trong các thiết bị
chống sét thứ cấp gồm các điện cảm và tụ điện, phải bảo đảm triệt hoàn toàn các
đột biến xung và làm suy giảm nhiễu trên các mạch “dây - dây” và “dây - đất”.
Cuộn cảm phải bảo đảm không bị bão hoà trong quá trình làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Thiết bị có khả năng làm việc bình thường trong
giải nhiệt độ môi trường từ 0oC đến 65oC.
h. Thiết bị có khả năng làm việc bình thường
trong giải độ ẩm môi trường từ 5 đến 95 %.
i. Phải có các hệ thống báo hiệu giám sát khả
năng làm việc của thiết bị chống sét thứ cấp.
j. Thiết bị phải có vỏ hộp bọc kín bảo đảm an
toàn cho con người khi đến gần.
k. Thiết bị chống sét thứ cấp phải chọn loại
có nhiều mức bảo vệ khác nhau.
l. Các MOV và SAD trong các thiết bị cắt và lọc
sét phải bảo đảm khả năng hấp thụ năng lượng sét cao, thoả mãn Tiêu chuẩn Ngành
TCN 68 -167:1997 “Thiết bị chống quá áp, quá dòng do ảnh hưởng của sét và đường
dây tải điện”.
Chương 3.
KHẢO SÁT
VÀ ĐO ĐẠC
MỤC 1. QUY ĐỊNH VỀ
KHẢO SÁT CHỐNG SÉT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nhiệm vụ của khảo sát là phải nắm được các
số liệu cần thiết cho việc thiết kế chống sét. Khảo sát được tiến hành sau khi
có nhiệm vụ thiết kế chống sét.
2. Chủ nhiệm đề án thiết kế chống sét phải
phụ trách nhóm khảo sát và phải có sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý
công trình viễn thông cần thiết kế chống sét.
3. Tuỳ thuộc vào tầm quan trọng, quy mô, kích
cỡ công trình cần thiết kế chống sét để tổ chức một hoặc vài nhóm khảo sát.
4. Tuyệt đối bảo đảm an toàn lao động trong
công tác khảo sát chống sét. Khi khảo sát phải tuân theo các quy định về an
toàn lao động của Nhà nước và của Ngành đã ban hành.
5. Công tác khảo sát chống sét được tiến hành
đối với các công trình xây dựng mới hoặc các công trình đã bị sét đánh hỏng
hoặc công trình cần cải tạo nâng cấp chống sét do có nhiều nguy cơ sét đánh.
Điều 12: Nhiệm vụ về khảo sát.
1. Đối với công trình dạng tuyến (đường dây
thông tin cáp kim loại, cáp sợi quang hoặc dây trần) cần tìm hiểu các đặc điểm
chính như sau:
- Đặc điểm khí tượng (số ngày hoặc giờ dông)
trong những vùng đường dây đi qua;
- Đặc điểm điện trở suất của đất trong những
vùng mà đường dây đi qua;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm của mỗi đoạn đường dây đi qua các
vùng có đặc điểm khí tượng và địa chất khác nhau (chiều dài, độ cao treo cáp
hoặc dây trần, độ chôn sâu và điện trở suất của đất trong mỗi đoạn v.v...).
2. Công trình dạng điểm (nhà trạm hoặc cột
anten viễn thông) cần tìm hiểu các đặc điểm chính như sau:
- Đặc điểm khí tượng (số ngày hoặc giờ dông)
trong vùng công trình được xây dựng;
- Đặc điểm điện trở suất của đất trong vùng;
- Đặc điểm nhà trạm viễn thông (kích thước,
kết cấu nhà, đã hoặc chưa lắp hệ thống chống sét đánh trực tiếp bảo vệ, các hệ
thống tiếp đất trong khu vực trạm viễn thông v.v...);
- Đặc điểm của các công trình liên quan khác
như nhà máy nổ, trạm biến thế điện AC (kích thước, kết cấu nhà);
- Đặc điểm cột anten viễn thông (kích thước
cột, khoảng cách từ cột anten đến nhà trạm viễn thông, đặc điểm cáp anten phi
đơ v.v...);
- Đặc điểm của các loại đường dây vào trạm
(chiều dài, cách lắp đặt của các đường điện lưới, đường dây thông tin, đã hoặc
chưa lắp thiết bị chống sét v.v...);
- Đặc điểm các công trình bằng kim loại dẫn
vào khu vực trạm (các đường ống nước, ống khí đốt v.v...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sau khi khảo sát phải làm báo cáo khảo sát
bao gồm các nội dung:
- Vẽ sơ đồ mặt bằng khu vực trạm hoặc mặt
bằng tuyến đường dây;
- Các số liệu khảo sát, đo đạc (đặc điểm nhà
trạm viễn thông, trạm biến thế, cột anten, máy nổ, đường dây viễn thông, đường
điện lưới, điện trở suất của đất trong khu vực v.v...);
- Những tồn tại chưa được giải quyết;
- Dự kiến các biện pháp giải quyết v.v...
MỤC 2. ĐO ĐIỆN TRỞ
SUẤT CỦA ĐẤT
Khi thiết kế chống sét và tiếp đất nhất thiết
phải đo giá trị thực tế điện trở suất của đất tại công trình xây dựng.
Các phương pháp trong thực tế để xác định giá
trị điện trở suất của đất gồm có: Đo thăm dò điện cực tiếp đất mẫu; Đo sâu thăm
dò đối xứng (phương pháp 4 điện cực).
Điều 13: Xác định điện trở suất của đất theo phương pháp thăm dò
điện cực tiếp đất mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ kết quả đo điện trở R của điện cực tiếp
đất mẫu ta tính ra giá trị điện trở suất của đất ở độ chôn sâu của điện cực
tiếp đất mẫu bằng công thức:
r = 2pR/ln(4/d)
Trong đó:
r
- điện trở suất của đất, Wm;
- chiều dài phần
chôn sâu của điện cực tiếp đất mẫu, m;
d - đường kính ngoài của điện cực tiếp đất
mẫu dạng trù tròn, m. (Nếu điện cực tiếp đất mẫu có dạng thép góc, với cạnh là
b thì d = 0,95b)
Hình 1: Đo điện trở
suất của đất theo phương pháp thăm dò điện cực tiếp đất mẫu.
Điều 14: Xác định điện trở suất của đất theo phương pháp đo sâu thăm
dò đối xứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phương pháp Wenner
Mạch đo theo phương pháp Wenner được trình
bày trên hình 2.
Điện trở suất của đất được tính bằng công
thức:
r = 2paR, Wm
Trong đó: R - giá trị điện trở đọc được trên
máy đo, W;
a - khoảng cách giữa các điện cực, m.
Ghi chú: Độ sâu chôn
điện cực l phải nhỏ hơn a.
Chọn và <
1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương pháp Schlumberger.
Mạch đo theo phương pháp Schlumberger được
trình bày trên hình 3.
Điện trở suất của đất được tính bằng công
thức:
Trong đó:
L2- khoảng cách từ các điện cực
dòng đến tâm thăm dò O, m;
L1- khoảng cách từ các điện cực áp
đến tâm thăm dò O, m;
R - giá trị điện trở đọc được trên máy đo, W.
Máy đo điện trở suất của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3: Đo điện trở
suất của đất theo phương pháp Schlumberger.
Chương 4.
THIẾT KẾ
HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
MỤC 1. QUY ĐỊNH VỀ
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT
Điều 15: Quy định chung về thiết kế hệ thống chống sét.
1. Việc thiết kế chống sét được tiến hành sau
khi dự án khả thi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt (Dự án khả thi, Dự án
đầu tư, trước đây gọi là nhiệm vụ thiết kế hoặc luận chứng kinh tế kỹ thuật
công trình).
2. Thiết kế chỉ được thực hiện sau khi đã có
đầy đủ văn bản, tài liệu, số liệu khảo sát đo đạc thực địa.
3. Thiết kế chống sét được tiến hành theo
trình tự như sau:.
a. Xác định đối tượng cần thiết kế chống sét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Tính toán rủi ro (số thiệt hại) do sét gây
ra đối với công trình khi chưa có trang bị chống sét;
d. So sánh độ rủi ro tính toán do sét gây ra
với TCN 68 -135:1995;
e. Nếu rủi ro tính toán vượt quá giá trị cho
phép ta cần chọn các biện pháp bảo vệ thích hợp;
f. Tiếp tục so sánh giá trị rủi ro khi có
trang bị bảo vệ với giá trị tiêu chuẩn cho phép và tiếp tục bổ sung các biện
pháp bảo vệ cho đến khi giá trị rủi ro do sét gây ra không vượt quá tiêu chuẩn
cho phép.
Điều 16: Chống sét bảo vệ cáp quang.
1. Các phần tử bằng kim loại trong một cáp
sợi quang phải bảo đảm liên tục dọc theo chiều dài của cáp, nghĩa là phải được
nối qua mọi chỗ ghép và các bộ lặp v.v...
Các phần tử kim loại phải được nối với thanh liên
kết cân bằng thế (e.p.b.b), các phần tử khác nối trực tiếp hoặc thông qua thiết
bị chống sét tại các đầu cuối của cáp như quy định trên hình 4.
Hình 4: Nối các phần
tử bằng kim loại trong cáp sợi quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có thanh liên kết cân bằng thế
(e.p.b.b), các bộ phận kim loại của cáp sợi quang sẽ được nối với thanh liên kết
cân bằng thế bên trong dành cho đầu cuối mạng quang.
3. Đối với cáp sợi quang phải áp dụng một
hoặc đồng thời các biện pháp bảo vệ sau đây:
- Chọn loại cáp thích hợp cho cả đoạn chôn
ngầm và treo nổi;
- Dùng dây chống sét ngầm dọc theo tuyến cáp
chôn;
- Tiếp đất vỏ kim loại dọc theo tuyến cáp
treo;
- Sử dụng các tuyến dự phòng cho cả cáp ngầm
và cáp treo;
- Dùng các thiết bị chống sét để bảo vệ các
đôi dây kim loại cho cả cáp ngầm và cáp treo;
- Dùng cáp phi kim loại.
Điều 17: Chống sét bảo vệ cáp đồng trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Chọn loại cáp với vỏ che chắn ngoài, có
trở kháng truyền đạt nhỏ;
b. Thực hiện tiếp đất vỏ che chắn một cách
hợp lý;
c. Lắp các thiết bị chống sét trên cáp đồng
trục, thiết bị chống sét lắp càng gần thiết bị được bảo vệ càng tốt;
d. Lắp đặt cáp đồng trục trong vùng được che chắn
điện từ trường của dông sét. Nếu là cáp dẫn từ anten xuống thì phải đặt cáp
trong lòng cột tháp và phải thực hiện tiếp đất hoặc ở chỗ cáp bắt đầu từ cột
sang cầu cáp hoặc chỗ cuối cầu cáp, nơi cáp vào nhà. Phải kết nối các lưới che
chắn cáp và các ống dẫn sóng với mặt phẳng chuẩn của nhà hoặc các tấm chắn;
e. Phải nối các tiếp đất lại với nhau hoặc
cho phép sử dụng các thiết bị chống sét trên cáp đồng trục (đặc biệt loại cách
ly với đất) ở những nơi dùng các tiếp đất độc lập để ngăn ngừa tạp âm do các
mạch vòng tiếp đất sinh ra khi các thiết bị chống sét thông thường (kiểu dây -
dây cũng như dây - đất) cắt quá áp (đặc biệt trong các hệ thống mạng LAN và
WAN).
Điều 18: Chống sét trên dây trần và cáp đối xứng.
1. Những đoạn dây trần thường bị hỏng do sét
cho phép sử dụng các dây có đường kính lớn hơn ở các đoạn khác. Đoạn dây trần
gần trạm viễn thông phải được trang bị bảo vệ bổ sung bằng các mỏ phóng điện
như quy định trong Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 -141: 1995.
2. Chống sét bảo vệ cáp treo bằng cách nối
đất dây treo cáp, khoảng cách giữa các điểm nối đất liên tiếp khoảng 100 m.
Màng che chắn bằng kim loại của cáp treo phải được nối đất tại các hộp hoặc tủ
cáp. Điện trở tiếp đất cho các dây treo cáp theo quy định trong Tiêu chuẩn Ngành
TCN 68-141:1995.
3. Chống sét cho các cáp ngầm đường dài vỏ
kim loại có bọc ngoài bằng chất dẻo cách điện với đất: dùng các dây chống sét
ngầm đặt dọc cáp (như quy định chống sét cho cáp quang có thành phần kim loại,
điều 16 ở trên) hoặc thực hiện tiếp đất vỏ kim loại của cáp như quy định trong
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 -141: 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cáp trong mạng nội hạt, trước khi nối với
tổng đài phải qua giá phối tuyến (MDF). Tại giá phối tuyến các đôi dây bằng
đồng nhất thiết phải lắp thiết bị bảo vệ. Vỏ hoặc màng che chắn bằng kim loại
của cáp phải được nối với tiếp đất của giá phối tuyến.
6. Các dây xúp thuê bao, cáp nội hạt, cáp
đường dài có chất cách điện bằng chất dẻo phải bảo đảm khả năng chịu điện áp
tần số 50 Hz trong thời gian 1 phút không nhỏ hơn:
a. Dây xúp cách điện treo trên không.
- 2000 V.
b. Cáp nội hạt.
- 1000 V giữa sợi - sợi;
- 2000 V giữa các sợi và vỏ.
c. Cáp đường dài.
- 1000 V giữa sợi - sợi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50000 V đối với vỏ nhựa cách điện bên
ngoài.
MỤC 2. QUY ĐỊNH VỀ
THIẾT KẾ HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT
Điều 19: Xác định điện trở suất của đất.
1. Trước khi thiết kế các hệ thống tiếp đất
phải đo điện trở suất của đất tại khu vực dự kiến trang bị tiếp đất. Phương
pháp đo và sơ đồ mạch đo được quy định trong mục 2 của chương III.
2. Giá trị điện trở suất của đất trong tính
toán điện trở tiếp đất.
Điện trở suất của đất dùng trong tính toán hệ
thống tiếp đất được xác định bằng công thức:
rtt = krđo , Wm
Trong đó: rtt - Điện trở suất của đất dùng trong thiết kế tính toán;
rđo - Điện trở suất của đất đo được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 20: Chọn vật liệu làm điện cực tiếp đất.
Vật liệu làm điện cực tiếp đất sẽ làm ảnh
hưởng đến tuổi thọ của hệ thống tiếp đất. Vì vậy, việc chọn vật liệu làm điện
cực tiếp đất phụ thuộc vào chức năng của hệ thống tiếp đất.
1. Hệ thống tiếp đất công tác:
Hệ thống tiếp đất công tác có thời hạn khai
thác là 15 năm.
Vật liệu làm điện cực tiếp đất công tác phải
bằng đồng hoặc bằng thép mạ kẽm..
Phương pháp tính được chỉ ra trong phụ lục C.
2. Hệ thống tiếp đất bảo vệ có thời hạn khai
thác 30 năm. Điện cực tiếp đất chỉ cần bằng thép mạ kẽm.
3. Hệ thống tiếp đất dùng chung cho các chức
năng tiếp đất công tác và tiếp đất bảo vệ phải được xem xét như đối với hệ
thống tiếp đất công tác.
Điều 21: Lựa chọn loại hệ thống tiếp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện mặt bằng nơi sẽ thi công hệ thống
tiếp đất;
- Điện trở suất của đất tại nơi thi công;
- Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất thường được xây dựng theo
các loại sau:
1. Hệ thống tiếp đất loại hỗn hợp (gồm các
điện cực thẳng đứng và các dải nằm ngang).
Hệ thống tiếp đất loại hỗn hợp được sử dụng
trong những điều kiện sau
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi
công hệ thống tiếp đất không lớn hơn 100 Wm
và tương đối đồng nhất ở độ sâu từ 1 đến 5 m;
- Mặt bằng thi công không bị hạn chế;
- Điện trở tiếp đất tiêu chuẩn yêu cầu nhỏ
(thông thường là hệ thống tiếp đất công tác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống tiếp đất là những dải (sắt hoặc
đồng) nằm ngang được sử dụng trong những điều kiện sau:
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi
công hệ thống tiếp đất không lớn hơn 100 Wm
và tương đối đồng nhất ở độ sâu từ 1 đến 2 m;
- Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn yêu
cầu lớn từ 5 đến 10 W (thông thường được
dùng đối với các hệ thống tiếp đất bảo vệ độc lập ở xa trung tâm);
- Mặt bằng thi công không bị hạn chế.
3. Hệ thống tiếp đất chôn sâu.
Hệ thống tiếp đất chôn sâu được sử dụng trong
những điều kiện sau:
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi
công rất nhỏ ở các lớp đất dưới sâu;
- Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn yêu
cầu nhỏ (thông thường là hệ thống tiếp đất công tác);
- Mặt bằng thi công chật hẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi
công hệ thống tiếp đất không lớn hơn 100 Wm
và tương đối đồng nhất ở độ sâu từ 1 đến 5 m;
- Mặt bằng thi công quá chật hẹp;
- Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn nằm
trong phạm vi từ 3 đến 5 W.
Điều 22: Tính toán hệ thống tiếp đất.
Các hệ thống tiếp đất khi tính toán, thiết kế
phải bảo đảm thời hạn khai thác như sau:
1. Các tiếp đất bảo vệ: 30 năm.
2. Các tiếp đất công tác: 15 năm.
3. Các công thức tính hệ thống tiếp đất chỉ
ra trong phụ lục C.
Chương 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC 1. QUY ĐỊNH VỀ
KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG, THIẾT BỊ CHỐNG SÉT
Điều 23: Trước khi lắp đặt mọi thiết bị chống sét phải được kiểm
định và lập thành biên bản.
MỤC 2. LẮP ĐẶT HỆ
THỐNG CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP BẢO VỆ NHÀ VÀ CỘT ANTEN VIỄN THÔNG
Điều 24: Các điện cực thu sét Franklin, các điện cực phát tiên đạo
sớm và dàn phân tán năng lượng sét phải được lắp nhô lên cao phía trên đối
tượng được bảo vệ. Các điện cực này phải được gia cố vững chắc đề phòng gió bão
gây gãy đổ.
Điều 25: Dây thoát sét trong hệ thống chống sét đánh trực tiếp bảo
vệ các cột anten viễn thông (khi không dùng thân cột làm dây dẫn) phải được đặt
trong lòng cột tháp. Cứ cách từ 1 đến 2 m phải bắt chặt dây thoát sét vào thân
tháp.
Điều 26: Đối với hệ thống chống sét đánh trực tiếp dùng điện cực Franklin
cho các nhà trạm viễn thông kích thước lớn, phải dùng nhiều dây thoát sét.
Khoảng cách giữa các dây thoát sét là 30 m dọc theo chu vi nhà trạm. Các dây
thoát sét phải được gắn chặt vào tường và được đặt ở nơi an toàn tránh nguy
hiểm cho con người.
Điều 27: Lắp đặt các hệ thống chống sét phát tiên đạo sớm và dàn
phân tán năng lượng sét theo quy định kỹ thuật của thiết bị, hệ thống.
MỤC 3. CHỐNG SÉT TRÊN
CÁC ĐƯỜNG DÂY THÔNG TIN
Điều 28: Lắp đặt dây chống sét ngầm bảo vệ cáp chôn (cáp sợi quang
hoặc cáp kim loại).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quy định bảo vệ các hệ thống cáp chôn dựa
vào điện trở suất của đất như sau:
a. Không cần dùng dây chống sét ngầm khi r < 100 Wm;
b. Dùng một dây chống sét ngầm khi r = 100 Wm ÷ 1000 Wm;
c. Dùng 2 dây chống sét ngầm hoặc dùng loại
cáp có vỏ bọc bằng kim loại khi r
= 1000 Wm ÷ 3000 Wm;
d. Đặt cáp trong các ống thép khi r > 3000 Wm;
e. Các dây chống sét ngầm được đặt song song
ở phía trên, dọc theo tuyến và cách cáp chôn một khoảng bằng 30 cm;
f. Khi vỏ kim loại của cáp được bọc một lớp
vỏ bằng chất dẻo (PE, PVC) có độ bền điện môi cao, không nối dây che chắn với
vỏ kim loại cáp.
Điều 29: Tiếp đất vỏ che chắn cáp đồng trục.
Để ngăn ngừa ảnh hưởng điện trường hoặc ảnh
hưởng từ trường của dông sét phải thực hiện tiếp đất vỏ cáp đồng trục. Việc
tiếp đất vỏ cáp đồng trục có thể tiến hành theo các cách như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch tiếp đất này có khả năng chống ảnh hưởng
điện, không có khả năng làm yếu đi ảnh hưởng của từ trường tạp âm dông sét.
2. Tiếp đất vỏ cáp đồng trục ở cả hai đầu
(xem hình 5b).
Mạch tiếp đất này có khả năng chống ảnh hưởng
điện trường và từ trường tạp âm dông sét. Cách bảo vệ này sẽ có hiệu quả hơn
nếu không tạo ra mạch vòng tiếp đất.
3. Tiếp đất vỏ cáp đồng trục ở một đầu, tải
đối diện nối với vỏ và không nối đất (xem hình 5c).
Mạch tiếp đất này có khả năng chống ảnh hưởng
điện trường và có độ phòng vệ chống ảnh hưởng từ trường dông sét trội hơn cả
nhờ giảm nhỏ diện tích khung dây “Lõi cáp - Đất”.
(c)
Hình 5: Tiếp đất vỏ
kim loại trong cáp đồng trục.
Điều 30: Chống sét trên đường dây viễn thông bằng kim loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dùng cáp có vỏ bọc kim loại bên ngoài.
2. Khi lắp đặt cáp phải lợi dụng các đặc tính
che chắn tự nhiên của các hệ thống thu sét.
3. Lắp các thiết bị chống sét tại giao diện
cáp với thiết bị.
4. Thực hiện tiếp đất vỏ kim loại cáp, dây
treo cáp hợp lý. Nếu là cáp đồng trục thì phải theo quy định tiếp đất như đã
nêu ở điều 28.
5. Cáp đối xứng bằng kim loại trong mạng máy
tính phải được lắp các thiết bị bảo vệ tại giao diện máy và đường dây.
6. Cáp nối từ nhà đặt thiết bị truyền dẫn (vi
ba) sang nhà đặt thiết bị chuyển mạch dài trên 30 m phải chôn ngầm hoặc đặt
trong máng cáp được tiếp đất tốt và phải lắp các thiết bị bảo vệ tại giao diện
cáp và thiết bị viễn thông.
MỤC 4. LẮP ĐẶT THIẾT
BỊ CHỐNG SÉT TRÊN ĐƯỜNG ĐIỆN LƯỚI
Điều 31: Trên các đường điện lưới cung cấp điện cho các thiết bị
viễn thông phải áp dụng kết hợp các biện pháp chống sét như sau:
1. Sử dụng cáp điện lực có lưới che chắn được
tiếp đất tốt hoặc chôn ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sử dụng mạng điện lưới TN-S cung cấp cho
các thiết bị viễn thông.
4. Lắp đặt các thiết bị chống sét trên các
đường điện lưới.
Điều 32: Phải lắp các thiết bị chống sét trên đường dây trung và cao
áp trước khi vào trạm biến thế điện. Ngưỡng cắt sét của thiết bị chống sét trên
các đường dây trung và cao áp này được lựa chọn tuỳ thuộc vào cấp điện áp của đường
dây nhưng thiết bị cắt sét phải có khả năng thoát dòng sét dạng sóng 8/20 không nhỏ hơn 100 kA.
Điều 33: Phải lắp các thiết bị chống sét ngay trên đường điện lưới
trong các trạm biến thế điện hạ áp. Điện áp làm việc cực đại của thiết bị chống
sét không lớn hơn 600 V.
Điều 34: Tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của thiết bị sử dụng năng
lượng điện, có thể lắp nhiều cấp chống sét tiếp theo trên đường điện lưới.
Nhưng trong mọi trường hợp, nhất thiết phải lắp thiết bị chống sét tại chỗ
đường điện lưới chính vào nhà trạm viễn thông.
Điều 35: Thiết bị chống sét lắp tại chỗ đường điện lưới vào nhà trạm
viễn thông được lựa chọn tuỳ thuộc vào đặc điểm của sét xuất hiện trong khu
vực, nhưng phải bảo đảm khả năng thoát dòng sét không nhỏ hơn 20 kA. Cấp chống
sét này đối với thiết bị viễn thông thường được gọi là cấp sơ cấp (SC). Cấp sơ
cấp có thể sử dụng loại thiết bị chống sét có hoặc không có lọc.
Điều 36: Sau cấp sơ cấp (SC) phải lắp ít nhất một cấp thứ cấp (TC).
Thiết bị chống sét ở các cấp thứ cấp phải bảo đảm khả năng thoát dòng sét đến
20 kA. Cấp bảo vệ thứ cấp nhất thiết phải chọn loại có lọc. Số cấp thứ cấp được
quyết định bởi người quản lý khai thác và tầm quan trọng của các thiết bị viễn
thông sử dụng năng lượng điện.
Lắp đặt bảo vệ tối thiểu trên đường điện lưới
vào nhà trạm viễn thông như quy định ở hình 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC - Bảo vệ thứ cấp
Hình 6: Lắp đặt bảo
vệ tối thiểu trên đường điện lưới vào nhà trạm viễn thông.
Điều 37: Trường hợp đường điện lưới vào một nhà chính rồi tiếp tục
dẫn sang một nhà phụ khác, nếu đường điện lưới từ nhà phụ đến nhà chính dài
trên 30 m phải lắp thiết bị chống sét sơ cấp trên đoạn đường điện lưới giữa nhà
chính và nhà phụ như quy định trên hình 7.
Ghi chú: SC - Bảo vệ
sơ cấp
TC - Bảo vệ thứ cấp
Hình 7: Lắp đặt bảo
vệ đoạn đường điện lưới giữa hai nhà.
Điều 38: Các
trạm viễn thông vừa dùng điện lưới vừa dùng điện máy nổ, nếu máy nổ đặt ở trong
cùng nhà trạm viễn thông, phải tuân theo quy định bảo vệ như trình bày trên
hình 8. Cầu dao chuyển điện lưới sang điện máy nổ phải bảo đảm cắt hoàn toàn
điện lưới, kể cả cắt dây trung tính để đề phòng dòng sét lan truyền theo dây
trung tính gây quá áp do tăng thế đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 39: Nếu nhà đặt máy nổ riêng và đường dây từ nhà máy nổ đến nhà
trạm viễn thông dài trên 30 m thì phải áp dụng một trong hai cách bảo vệ đoạn
đường dây giữa hai nhà như sau:
1. Khi đường điện lưới vào nhà trạm viễn
thông phải tuân theo quy định lắp đặt bảo vệ như trình bày trên hình 9.
2. Khi đường điện lưới vào nhà đặt máy nổ
phải tuân theo quy định lắp đặt
Hình 9: Bảo vệ đường
dây giữa nhà máy nổ và nhà trạm viễn thông dài
Hình 10: Lắp đặt bảo
vệ đường dây giữa nhà đặt máy nổ và nhà trạm viễn thông dài trên 30 m khi đường
điện lưới vào nhà máy nổ.
MỤC 5. QUY ĐỊNH VỀ
THI CÔNG CÁC HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT
Điều 40: Đơn vị thi công hệ thống tiếp đất phải thực hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thi công theo đúng trình tự được trình bày
chi tiết trong phụ lục D.
MỤC 6. QUY ĐỊNH VỀ
LIÊN KẾT CÁC HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT CÓ CHỨC NĂNG KHÁC NHAU TRONG KHU VỰC NHÀ TRẠM
Điều 41: Nguyên tắc thực hiện.
Mạng tiếp đất của một khu vực nhà trạm viễn
thông phải là một mạng tiếp đất duy nhất hoặc thống nhất và đẳng thế. Mạng tiếp
đất đó được thực hiện bằng một trong hai phương pháp sau:
1. Mạng tiếp đất được xây dựng trên cơ sở
thực hiện liên kết các hệ thống tiếp đất có chức năng khác nhau.
2. Mạng tiếp đất là một hệ thống tiếp đất
dùng chung cho tất cả các chức năng.
Điều 42: Những quy định về liên kết các hệ thống tiếp đất có các
chức năng khác nhau.
1. Thực hiện mạng tiếp đất bằng sự liên kết
các hệ thống tiếp đất có chức năng khác nhau trong những điều kiện sau:
a. Đã có hệ thống tiếp đất viễn thông thực
hiện chức năng tiếp đất công tác và bảo vệ cho thiết bị viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Đã có hệ thống tiếp đất chống sét riêng
cho cột vi ba trong trường hợp cột vi ba cách nhà trạm 1 khoảng cách lớn hơn 15
m.
2. Các hệ thống tiếp đất có chức năng khác
nhau được thi công hoàn toàn độc lập với nhau và phải cách nhau ít nhất là 5 m.
3. Các hệ thống tiếp đất có chức năng khác
nhau trong 1 khu vực nhà trạm phải được liên kết với nhau để đảm bảo sự cân
bằng điện thế và được thực hiện bằng các phương pháp sau:
Phương pháp 1:
Liên kết các hệ thống tiếp đất có chức năng
khác nhau trong một khu vực nhà trạm bằng lưới san bằng điện thế. Lưới san bằng
điện thế là lưới kim loại chôn dưới đất được thực hiện theo trình tự sau:
+ Diện tích mặt bằng thi công lưới san bằng
điện thế tùy thuộc vào địa hình của các hệ thống tiếp đất nhưng phải đảm bảo
lưới san bằng điện thế cách các hệ thống tiếp đất không lớn hơn 5 m;
+ Thi công lưới san bằng điện thế nên thực
hiện cùng thời điểm thi công các hệ thống tiếp đất;
+ Đào đất trên diện tích cần thiết với độ sâu
từ 0,5 đến 0,7 m;
+ Trên mặt bằng (đã được đào đất), đặt dây
đồng hay dây thép mạ kẽm có đường kính từ 3 mm đến 5 mm hoặc những dải đồng hay
những dải sắt có kích thước 15 mm x 1 mm hay 10 mm x 2 mm tạo thành hình lưới
có kích thước 30 cm x 30 cm hoặc 50 cm x 50 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thực hiện liên kết (hàn nối) lưới san bằng
với các hệ thống tiếp đất tại những vị trí thích hợp (dây dẫn là ngắn nhất,
không lớn hơn 5 m) bằng dây đồng trần với tiết diện lớn hơn hoặc bằng 14 mm2;
+ Lấp đất nện chặt.
Phương pháp 2:
Liên kết các hệ thống tiếp đất trong một khu
vực nhà trạm bằng phương pháp nối trực tiếp.
Các hệ thống tiếp đất được liên kết với nhau
bằng cáp đồng hoặc thanh đồng trần có tiết diện lớn hơn hoặc bằng 50 mm2
chôn sâu dưới mặt đất khoảng từ 0,5 đến 0,7 m.
Trong trường hợp cáp đồng nhiều sợi, đường
kính một sợi không nhỏ hơn 1 mm.
Phương pháp 3:
Liên kết các hệ thống tiếp đất trong một khu
vực nhà trạm bằng cách nối trực tiếp các tấm tiếp đất với nhau. Phương pháp này
chỉ áp dụng đối với nhà trạm viễn thông đang khai thác và không thực hiện theo cấu
hình mạng liên kết chung.
Điều 43: Những quy định về
xây dựng mạng tiếp đất dùng chung cho các chức năng khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Đối với nhà trạm có sẵn:
- Phải xây dựng mạng liên kết chung;
- Phải thực hiện xây dựng mạng liên kết (BN)
cho các khối hệ thống thiết bị cho nhà trạm;
- Phải thực hiện liên kết giữa mạng liên kết
chung (CBN) và các mạng liên kết (BN).
b. Đối với nhà trạm xây dựng mới hoàn toàn:
- Phải xây dựng mạng liên kết chung cho nhà
trạm;
- Phải thực hiện hàn liên kết toàn bộ khung
bê tông cốt thép với nhau và với mạng liên kết chung;
- Phải thực hiện mạng liên kết cho các khối
hệ thống thiết bị trong nhà trạm;
- Phải thực hiện liên kết giữa mạng liên kết
chung (CBN) và các mạng liên kết (BN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Yêu cầu đối với hệ thống tiếp đất dùng
chung cho các chức năng khác nhau:
- Hệ thống tiếp đất dùng chung phải có giá
trị điện trở nhỏ hơn giá trị điện trở tiếp đất yêu cầu thấp nhất;
- Hệ thống tiếp đất chung phải được thi công
ở vị trí thích hợp nhất (trung tâm) sao cho chiều dài cáp dẫn đất là ngắn nhất.
Chương 6.
KIỂM
TRA, NGHIỆM THU CÁC HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT
MỤC 1. QUY ĐỊNH VỀ
THÀNH PHẦN NGHIỆM THU CÁC HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT VÀ THIẾT BỊ CHỐNG SÉT
Điều 44: Chủ đầu tư ra quyết định thành lập Hội đồng (Ban) nghiệm
thu. Thành phần tham gia nghiệm thu phải có đại diện các bên như sau:
1. Đại diện chủ đầu tư;
2. Đại diện thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đại diện quản lý khai thác công trình viễn
thông;
Hội đồng (Ban) nghiệm thu có nhiệm vụ lập
biên bản nghiệm thu. Biên bản phải được xác nhận của các đại diện nói trên.
MỤC 2. QUY ĐỊNH CỤ
THỂ VỀ NGHIỆM THU CÁC HỆ THỐNG, THIẾT BỊ CHỐNG SÉT
Điều 45: Quy định về nội dung nghiệm thu.
Nội dung nghiệm thu các hệ thống, thiết bị
chống sét gồm có:
1. Nghiệm thu theo thiết kế kỹ thuật thi
công;
2. Nghiệm thu về cơ học. Hệ thống được lắp
đặt phải chắc chắn;
3. Nghiệm thu về thẩm mỹ. Hệ thống lắp đặt
phải đảm bảo mỹ quan;
4. Nghiệm thu về an toàn cho con người. Hệ
thống được lắp đặt phải bảo đảm an toàn cho con người khi làm việc ở gần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Xem xét hồ sơ kiểm định các thiết bị chống
sét trước khi lắp đặt.
Điều 46: Quy định về hồ sơ nghiệm thu.
Hồ sơ nghiệm thu các hệ thống, thiết bị chống
sét gồm có:
1. Các hồ sơ thiết kế;
2. Biên bản đo kiểm đặc tính kỹ thuật của các
hệ thống, thiết bị chống sét trước khi lắp đặt;
3. Biên bản nghiệm thu các hệ thống chống sét
đánh trực tiếp, nghiệm thu lắp đặt thiết bị chống sét trên các đường dây thông
tin và trên các đường điện lưới;
4. Các hồ sơ cung cấp thiết bị.
5. Lý lịch xác nhận nguồn gốc của hệ thống
hay thiết bị chống sét được lắp đặt;
6. Biên bản bàn giao thiết bị chống sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 47: Những quy định về thủ tục nghiệm thu:
1. Nghiệm thu lắp đặt hệ thống tiếp đất phải
là hạng mục được nghiệm thu đầu tiên của toàn bộ công trình viễn thông được xây
dựng.
2. Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất
phải thực hiện theo hai giai đoạn:
a. Giai đoạn 1: Kiểm tra, nghiệm thu
các bộ phận chôn dưới đất (phải nghiệm thu trước khi lấp kín đất);
b. Giai đoạn 2: Kiểm tra, nghiệm thu
toàn bộ hệ thống tiếp đất.
Điều 48: Quy
định về nội dung kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất. Kiểm tra, nghiệm thu
hệ thống tiếp đất gồm có:
1. Kiểm tra việc thi công dàn tiếp đất (phần
chôn dưới đất).
a. Kiểm tra chung việc lắp đặt so với thiết
kế;
b. Kiểm tra sự phù hợp việc sử dụng vật liệu,
kích thước của các điện cực tiếp đất với thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Kiểm tra việc lấp đất cho các điện cực
tiếp đất;
Kết quả kiểm tra được đưa vào biên bản theo mẫu
quy định trong phụ lục D.
2. Đo thử nghiệm thu toàn bộ hệ thống tiếp đất.
Sau khi kết thúc bước thi công cáp dẫn đất sẽ
tiến hành nghiệm thu hệ thống tiếp đất. Đo điện trở tiếp đất tại tấm tiếp đất
chính. Phương pháp đo và mẫu ghi biên bản được chỉ ra ở phụ lục D.
Điều 49: Hồ sơ nghiệm thu lắp đặt các hệ thống tiếp đất.
1. Hồ sơ về thiết kế;
2. Văn bản đề nghị thay đổi thiết kế (nếu có)
hoặc đề nghị thay đổi vật liệu xây dựng dùng cho hệ thống tiếp đất (nếu có) đã
được các bên chủ đầu tư, thiết kế thoả thuận;
3. Các biên bản kết quả đo lường kiểm tra của
hệ thống tiếp đất cả hai giai đoạn;
4. Các văn bản đánh giá của hội đồng nghiệm
thu các bộ phận chôn dưới đất và toàn bộ hệ thống tiếp đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 50: Kết luận, bàn giao:
Sau khi kiểm tra đo thử, hội đồng nghiệm thu
phải có kết luận đánh giá trên cơ sở so sánh với tiêu chuẩn.
Nếu chưa đạt, hội đồng nghiệm thu phải xác
định trách nhiệm thuộc về đơn vị thi công hay đơn vị thiết kế. Chủ đầu tư yêu
cầu đơn vị chịu trách nhiệm tiếp tục bổ sung hay sửa chữa hệ thống tiếp đất và
phải quy định thời hạn hoàn thành. Sau khi bổ sung, sửa chữa xong phải kiểm tra
nghiệm thu lại.
Toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phải bàn giao cho
đơn vị quản lý.
Chương 7.
QUẢN LÝ
Điều 51: Trong quá trình quản lý và khai thác hệ thống tiếp đất và
chống sét, phải thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị theo đúng những quy định
sau:
1. Kiểm tra định kỳ.
2. Kiểm tra đột xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 52: Quy định về thời gian kiểm tra định kỳ.
1. Cứ sau 6 tháng phải đo kiểm tra một lần
điện trở tiếp đất tại tấm tiếp đất chính.
2. Cứ sau 1 tháng phải kiểm tra một lần các
mối nối và siết lại các ốc vít nối dây dẫn tới tấm tiếp đất chính và các tấm
tiếp đất của từng tầng, tấm tiếp đất của giá phối tuyến..v.v.
3. Cứ sau 6 tháng phải kiểm tra một lần hệ
thống chống sét trực tiếp (cả phần thu sét và dẫn sét).
4. Cứ sau 6 tháng phải kiểm tra một lần các
thiết bị bảo vệ chống sét lắp trên đường dây thông tin và đường điện lưới.
5. Kiểm tra định kỳ được thực hiện vào thời
điểm lưu lượng thông tin thấp nhất.
6. Khi thực hiện kiểm tra định kỳ, không được
thực hiện vào thời điểm có mưa, dông.
Điều 53: Quy định về thời gian kiểm tra đột xuất.
Kiểm tra đột xuất khi có những sự kiện sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau các trận bão;
- Sau khi sửa chữa công trình, thay đổi thiết
bị;
- Sau khi đào bới, lắp đặt đường ống hoặc
trồng cây gần đất có hệ thống tiếp đất.
Điều 54: Nội dung kiểm tra định kỳ và đột xuất.
- Kiểm tra giá trị điện trở tiếp đất tiêu
chuẩn tại tấm tiếp đất chính.
- Kiểm tra các mối hàn, mối nối của cáp (dây)
dẫn đất và các dây dẫn liên kết thực hiện tiếp đất.
- Kiểm tra toàn bộ thiết bị chống sét.
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống chống sét đánh
trực tiếp.
- Kiểm tra các chi tiết cố định thiết bị
chống sét, lắp đặt đường dây thông tin và đường điện lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra các mối nối của mạng liên kết với
mạng liên kết chung.
Điều 55: Sau khi kiểm tra nếu phát hiện chỗ hư hỏng phải sửa chữa
ngay.
- Đối với hệ thống tiếp đất: Nếu trị số điện
trở tiếp đất lớn hơn so với tiêu chuẩn phải có biện pháp xử lý;
- Việc kiểm tra và sửa chữa định kỳ phải kết
thúc trước mùa dông sét của địa phương.
Điều 56: Mọi nội dung kiểm tra sửa chữa định kỳ hoặc đột xuất đều
phải ghi vào lý lịch kỹ thuật và lưu hồ sơ.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Cấu
hình đấu nối và tiếp đất trong các nhà trạm viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muốn thực hiện cấu hình đấu nối và tiếp đất
trong các nhà trạm viễn thông phải thực hiện theo trình tự sau:
1. Xây dựng mạng liên kết chung cho nhà trạm
viễn thông.
2. Thực hiện đấu nối mạng liên kết chung
(CBN) với mạng tiếp đất của khu vực nhà trạm.
3. Xây dựng mạng liên kết (BN) cho các khối
hệ thống thiết bị trong nhà trạm viễn thông, đồng thời thực hiện đấu nối các
mạng liên kết đó với mạng liên kết chung (CBN).
A.1.1 Xây dựng mạng liên kết chung cho một
nhà trạm viễn thông.
A.1.1.1 Yêu cầu xây dựng mạng liên kết chung
(CBN).
Mỗi nhà trạm viễn thông phải thực hiện xây
dựng một mạng CBN.
A.1.1.2 Trình tự xây dựng mạng liên kết chung
(CBN).
Mạng liên kết chung của nhà trạm viễn thông
có dạng tổng quát như trong sơ đồ hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Xây dựng đường dẫn kết nối:
- Tại mỗi tầng của nhà trạm viễn thông xây
dựng một vòng kết nối khép kín quanh sàn nhà (dưới nền nhà ở độ sâu từ 0,5 đến
0,7 m), hoặc thực hiện vòng kết nối khép kín xung quanh tường nhà. Vòng kết nối
được thực hiện bằng cáp đồng bọc chì hoặc những dải đồng hay thép mạ kẽm có
tiết diện tối thiểu không nhỏ hơn 100 mm2;
- Thực hiện liên kết các vòng kết nối của mỗi
tầng bằng các dây liên kết thẳng đứng tựa như một lồng Faraday, khoảng cách
giữa các dây thẳng đứng không lớn hơn 5 m. Dây liên kết thẳng đứng là thanh
đồng hoặc thép mạ có tiết diện không nhỏ hơn 100 mm2;
- Xây dựng tấm lưới trên toàn bộ nền nhà trạm
ở độ sâu từ 0,5 đến 0,7 m bằng thép tròn hoặc dẹt mạ kẽm có tiết diện không nhỏ
hơn 50 mm2, với kích thước mỗi mắt lưới không lớn hơn 5000 x 5000 mm
(phải thực hiện hàn tất cả các điểm giao nhau của lưới);
- Thực hiện hàn nối tấm lưới với vòng kết nối
xung quanh sàn nhà hoặc xung quanh tường.
b. Thực hiện liên kết khung bê tông cốt thép
của kết cấu nhà trạm.
Trong trường hợp sử dụng khung bê tông cốt
thép để làm dây dẫn sét thì phải thực hiện hàn toàn bộ khung bê tông cốt thép
của kết cấu nhà trạm tại các điểm nối và giao nhau.
Hình A.1: Mạng liên
kết chung (CBN) trong nhà trạm viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với dây dẫn sét của nhà trạm (nếu có);
- Với khung bê tông cốt thép của kết cấu nhà
trạm;
- Với khung giá đỡ cáp nhập trạm;
- Với các ống dẫn nước, các ống dẫn cáp bằng
kim loại.
2. Trình tự xây dựng mạng CBN đối với nhà
trạm viễn thông đã có sẵn.
a. Xây dựng đường dẫn kết nối:
- Tại mỗi tầng của nhà trạm viễn thông xây
dựng một vòng kết nối khép kín xung quanh tường nhà. Vòng kết nối được thực
hiện bằng cáp đồng bọc chì hoặc những thanh đồng, hay thép mạ kẽm có tiết diện
tối thiểu không nhỏ hơn 100 mm2.
b. Thực hiện đấu nối vòng kết nối với các thành
phần kim loại trong nhà trạm như:
- Với tất cả các dây dẫn sét của nhà trạm và
từng phần khung bê tông cốt thép, với một số dầm bê tông có thể thâm nhập được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với các ống dẫn nước, các ống dẫn cáp bằng
kim loại.
A.1.1.3 Một số quy định kèm theo khi xây dựng
mạng CBN.
1. Tất cả các đường cáp đi vào trạm (nhập
trạm) phải đặt gần nhau như:
- Đường vào cáp dẫn điện xoay chiều của các
thiết bị;
- Đường vào cáp viễn thông của các thiết bị;
- Đường vào của cáp dẫn đất.
2. Khi thực hiện kéo cáp ở ngoại vi nhà trạm
phải bao bọc cáp bằng ống dẫn kim loại hoặc ống nhựa có tuổi thọ cao 50 năm
(cáp được luồn trong ống kim loại hoặc ống nhựa).
3. Trong các nhà trạm cao tầng có khung thép
phải chú ý những điểm sau:
- Đối với cáp kéo giữa các tầng phải đặt ở
gần trung tâm của nhà trạm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nếu thiết bị viễn thông được trang bị
thiết bị bảo vệ quá áp sơ cấp trên các đường dây viễn thông thì thiết bị bảo vệ
đó phải được nối tới vỏ cáp và với mạng CBN xung quanh.
5. Nếu tại lối vào của đường điện xoay chiều
có đặt các thiết bị bảo vệ chống quá áp thì những thiết bị bảo vệ này phải được
nối tới mạng CBN.
6. Mạng liên kết CBN phải cung cấp một đường
dẫn với trở kháng thấp song song hoặc gần với vỏ cáp hay các dây dẫn bên ngoài
của cáp đồng trục.
7. Hệ thống cáp trong nhà trạm phải được tính
và đặt theo tuyến ngắn nhất và phải đặt sát mạng CBN vì vỏ cáp được liên kết
trực tiếp với mạng CBN.
8. Các hệ thống thiết bị phải được gắn chặt
vào sàn hoặc tường để giảm điện dung ký sinh.
A.1.2 Thực hiện đấu nối mạng liên kết chung
với mạng tiếp đất của nhà trạm viễn thông.
A.1.2.1 Trường hợp mạng tiếp đất của nhà trạm
viễn thông ở ngay dưới sàn nhà hoặc xung quanh nhà trạm, phải thực hiện nối
trực tiếp mạng CBN với mạng tiếp đất bằng những dải đồng hoặc thép mạ kẽm có
tiết diện từ 50 mm2 đến 100 mm2. Trong trường hợp này vẫn
thực hiện đấu nối mạng CBN với mạng tiếp đất thông qua tấm tiếp đất chính.
A.1.2.2 Thực hiện đấu nối mạng CBN với mạng
tiếp đất của nhà trạm thông qua tấm tiếp đất chính. Giữa mạng CBN và tấm tiếp
đất chính càng nhiều đường liên kết càng tốt.
A.1.2.3 Quy định đối với tấm tiếp đất chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tấm tiếp đất chính phải được đặt gần nguồn
cung cấp xoay chiều và các đường vào của cáp viễn thông (càng gần càng tốt).
2. Tấm tiếp đất chính được nối trực tiếp đến
các bộ phận sau:
- Mạng tiếp đất của nhà trạm thông qua đường
cáp dẫn đất;
- Đường dẫn bảo vệ (PE);
- Vỏ bảo vệ (vỏ kim loại) của tất cả cáp nhập
trạm;
- Mạng CBN;
- Cực dương của nguồn 1 chiều.
3. Thi công tấm tiếp đất chính được thực hiện
như điều 2.7 trong phụ lục D.
A.1.3 Xây dựng mạng liên kết cho các khối
thiết bị trong nhà trạm viễn thông và thực hiện đấu nối mạng liên kết đó với
mạng CBN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng liên kết BN có thể được thực hiện ở 4
dạng sau:
1. Mạng liên kết mắt lưới (M-BN);
2. Mạng liên kết hình sao (S-BN);
3. Mạng liên kết cách ly mắt lưới (M-IBN);
4. Mạng liên kết cách ly hình sao (S-IBN).
Trong một nhà trạm viễn thông, tuỳ theo yêu
cầu của các khối hệ thống thiết bị, có thể thực hiện mạng liên kết dạng M-BN
hoặc dùng đồng thời cả 4 loại mạng liên kết (M-BN, S-BN, S-IBN, M-IBN).
A.1.3.2 Đối với những nhà trạm viễn thông cấp
quốc tế, cấp quốc gia, cấp tỉnh và thành phố, các hệ thống thiết bị trong nhà
trạm được thực hiện liên kết chủ yếu bằng mạng liên kết mắt lưới (M-BN) như
trong sơ đồ hình A.2.
Trong trường hợp các hệ thống thiết bị viễn
thông có yêu cầu đặc biệt như dòng dò 1 chiều, xoay chiều trong mạng CBN không
được chảy vào khối hệ thống thiết bị viễn thông, phải thực hiện liên kết bằng mạng
M-IBN và S-IBN như sơ đồ hình A.3 và A.4.
A.1.3.3 Đối với nhà trạm viễn thông cấp
huyện, bưu cục được phân thành hai loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà trạm viễn thông cấp huyện, bưu cục có
quy mô lớn hơn (thiết bị chuyển mạch trong nhà trạm có dung lượng lớn hơn 500
số), các hệ thống thiết bị trong nhà trạm được thực hiện đấu nối bằng mạng liên
kết như trong điều A.1.3.2.
A.1.3.4 Xây dựng mạng liên kết mắt lưới (M-
BN).
Mạng liên kết mắt lưới trong nhà trạm viễn
thông được mô tả như trong sơ đồ hình A.2.
1. Điều kiện để thực hiện mạng M-BN.
Đối với khối hệ thống thiết bị trong nhà trạm
viễn thông chỉ có yêu cầu thuần túy là đảm bảo độ che chắn điện từ trường (đảm
bảo an toàn cho người và thiết bị) sẽ thực hiện liên kết với nhau và với mạng
liên kết chung (CBN) bằng mạng liên kết mắt lưới (M-BN).
2. Trình tự xây dựng mạng M-BN:
a. Xây dựng tấm đệm mắt lưới.
- Tấm đệm mắt lưới được tiến hành xây dựng
theo yêu cầu của các nhà thiết kế và quản lý khai thác thiết bị. Tấm đệm mắt
lưới đó có kích thước đủ lớn để chứa đựng được các thiết bị và giá đỡ cáp nằm
trong khối hệ thống M-BN.
- Tấm đệm được làm bằng dây (dải) đồng trần
hoặc bằng dây (dải) thép mạ kẽm có tiết diện lớn hơn 14 mm2 hàn
thành lưới đặt ở dưới sàn đặt thiết bị. Kích thước mắt lưới thường nằm trong
phạm vi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm x 30 cm;
40 cm x 40 cm;
50 cm x 50 cm.
b. Thực hiện hàn tấm đệm mắt lưới với mạng
CBN tại nhiều điểm (càng nhiều điểm hàn với mạng CBN càng tốt) bằng dải đồng
trần hoặc thép mạ kẽm có tiết diện lớn hơn 14 mm2.
c. Thực hiện nối phần dẫn của khối hệ thống
thiết bị viễn thông với tấm đệm mắt lưới.
- Thiết bị viễn thông với những mạch điện tử
được cung cấp chung một lớp bọc kim loại được gọi là "điện thế chuẩn"
phủ khắp trên bề mặt các bảng mạch in.
- Tất cả các bề mặt "điện thế
chuẩn" được nối với nhau đồng thời được nối với khung giá thiết bị hoặc
với vỏ kim loại cáp của hệ thống cáp lân cận (nằm trong khối M-BN) bằng những
dây đồng có tiết diện lớn hơn 14 mm2.
- Thực hiện nối các cabinet, các khung giá
thiết bị, vỏ kim loại cáp với tấm đệm mắt lưới bằng dây (dải) đồng theo đường ngắn
nhất có kích thước như trong bảng A.1 (càng nhiều đường nối càng tốt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Quy định
kích thước của dây dẫn liên kết
TT
Tên dây dẫn liên
kết
Tiết diện tối
thiểu, mm2
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
Dây đẫn liên kết vỏ kim loại của cáp thuê
bao (chôn)
Dây dẫn liên kết cho vỏ kim loại của cáp
thuê bao (treo)
Dây đẫn liên kết cho các bộ bảo vệ thuê bao
trên giá phối tuyến MDF
Dây dẫn liên kết cho thiết bị bảo vệ nguồn
220V (thiết bị bảo vệ sơ cấp)
Dây dẫn liên kết cho nguồn ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn liên kết cho phần khung giá bộ đổi
điện
Dây dẫn liên kết cho các phần kim loại
khung giá tổng đài
Dây dẫn liên kết cho các phần kim loại
khung giá phối tuyến
Dây dẫn liên kết cho các giá đỡ cáp
14
14
14
100 (L> 50m)
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
14
14
A.1.3.5 Xây dựng mạng liên kết cách ly mắt
lưới (M-IBN).
Mạng liên kết cách ly mắt lưới (M-IBN) trong
nhà trạm viễn thông được mô tả trong sơ đồ hình A.3.
1. Điều kiện để thực hiện mạng liên kết cách
ly mắt lưới.
- Các khối hệ thống thiết bị viễn thông trong
nhà trạm viễn thông được thực hiện nối với mạng liên kết chung (CBN) bằng mạng
liên kết cách ly mắt lưới khi chúng có những yêu cầu sau:
+ Yêu cầu độ che chắn cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không thực hiện mạng liên kết cách ly mắt
lưới (M-IBN) đối với khối hệ thống thiết bị không phải là thiết bị viễn thông
như: Thiết bị nguồn, điều hòa không khí, ánh sáng v.v...
2. Trình tự xây dựng mạng liên kết cách ly
mắt lưới.
Thực hiện mạng liên kết cách ly mắt lưới theo
trình tự sau:
Hình A.3: Mạng liên
kết cách ly mắt lưới (M-IBN) trong nhà trạm viễn thông.
a. Xây dựng tấm đệm mắt lưới cách ly hoàn
toàn với CBN xung quanh. Tấm đệm có kích thước đủ lớn để chứa đựng được các
thiết bị và các giá đỡ cáp nằm trong khối hệ thống M-IBN.
- Tấm lưới đệm được làm bằng dây (dải) đồng
hoặc bằng những dây (dải) sắt mạ kẽm có tiết diện phải lớn hơn 14 mm2;
- Các mắt lưới phải hàn với nhau.
- Kích thước mắt lưới càng nhỏ càng tốt, nó
nằm trong phạm vi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Thực hiện nối khung giá đỡ cáp, khung giá
đỡ thiết bị với tấm đệm mắt lưới.
Các khung giá đỡ cáp, các khung và giá đỡ của
thiết bị nằm trong khối hệ thống M-IBN phải được nối với tấm đệm mắt lưới tại
nhiều điểm bằng dây dẫn liên kết có kích thước như trong bảng A.1.
c. Thực hiện đấu nối mạng liên kết cách ly
mắt lưới (M-IBN) với mạng liên kết chung (CBN).
- Thực hiện đấu nối mạng M-IBN với mạng CBN phải
được thực hiện trong phạm vi điểm nối đơn (SPC);
- Điểm nối đơn (SPC) phải đặt ở vùng lân cận
của khối hệ thống M-IBN.
Điểm nối đơn trong trường hợp này là dải đồng
dọc theo cạnh của tấm đệm mắt lưới có kích thước 2000 mmx20 mmx2 mm. Dải đồng
được hàn với cạnh tấm đệm mắt lưới.
- Thực hiện nối các đường kết nối của mạng
CBN tới SPC bằng dây đồng có tiết diện lớn hơn 14 mm2.
3. Một số quy định kèm theo khi xây dựng mạng
liên kết cách ly mắt lưới.
a. Nếu cáp đi từ CBN vào M-IBN là cáp có vỏ
bọc kim loại hoặc là ống dẫn cáp bằng kim loại thì phải nối mỗi đầu vỏ bọc cáp
hoặc ống dẫn với khung thiết bị và với điểm nối đơn (SPC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Các phần kim loại ở lân cận khối hệ thống
M-IBN phải được liên kết với SPC để tránh hiện tượng sốc điện hoặc đánh thủng
lớp cách điện của vỏ cáp.
A.1.3.6 Xây dựng mạng liên kết cách ly hình
sao (S-IBN).
Mạng liên kết cách ly hình sao trong nhà trạm
viễn thông được mô tả như trong sơ đồ hình A.4.
1. Điều kiện để thực hiện mạng liên kết cách
ly hình sao.
Các khối hệ thống viễn thông trong nhà trạm
viễn thông được thực hiện nối với CBN bằng S-IBN với những điều kiện sau:
- Yêu cầu độ che chắn điện từ trường cao;
- Dòng rò một chiều và xoay chiều trong CBN
không được chảy vào khối hệ thống thiết bị viễn thông;
- Yêu cầu thi công đơn giản, tiết kiệm kinh
phí.
2. Trình tự xây dựng mạng liên kết cách ly
hình sao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các giá đỡ cáp trong khối hệ thống S-IBN
được nối với nhau và nối với CBN tại thanh dẫn nối đơn (SPCB) bằng dây dẫn liên
kết có tiết diện lớn hơn 14 mm2 (bằng cáp nhiều sợi có vỏ bọc);
- Các cabin, khung giá thiết bị trong khối hệ
thống S-IBN cách ly hoàn toàn với CBN; chúng được nối với nhau và nối với CBN
tại thanh dẫn nối đơn bằng dây dẫn liên kết có tiết diện lớn hơn 14 mm2
(bằng cáp nhiều sợi có vỏ bọc).
b. Thực hiện đấu nối mạng liên kết cách ly
hình sao (S-IBN) với mạng liên kết chung (CBN) tại thanh dẫn nối đơn (SPCB).
- Thanh dẫn nối đơn là một thanh đồng có kích
thước trong phạm vi sau: Chiều dài không được lớn hơn 2000 mm, chiều rộng từ 50
đến 100 mm; bề dày không nhỏ hơn 3 mm được gắn chặt vào một vị trí thích hợp để
chiều dài của dây liên kết là nhỏ nhất.
3) Một số quy định khi thực hiện mạng liên
kết cách ly hình sao.
a. Vỏ che chắn của cáp đi vào khối hệ thống
S-IBN được nối với mạng S-IBN tại SPCB, phần bên ngoài khối hệ thống sẽ được
nối với CBN;
b. Hệ thống con là một phần của khối hệ thống
chính được đặt trong một tầng với hệ thống chính và phải dùng chung điểm nối
đơn (SPC) với hệ thống chính (để tránh sự chênh lệch điện áp quá mức giữa giới
hạn của CBN và IBN lân cận);
Hình A.4: Mạng liên
kết cách ly hình sao (S-IBN) trong nhà trạm viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Khi thực hiện liên kết mạng S-IBN phải
thực hiện kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo sự cách ly tuyệt đối.
A.1.3.7 Xây dựng mạng liên kết hình sao
(S-BN).
Mạng liên kết hình sao trong nhà trạm viễn
thông được mô tả như trong sơ đồ hình A.5.
1. Điều kiện để thực hiện mạng liên kết hình
sao.
- Mạng liên kết hình sao là mạng liên kết tối
thiểu đối với các khối hệ thống thiết bị trong nhà trạm viễn thông;
- Mạng liên kết hình sao được áp dụng cho các
khối hệ thống thiết bị trong nhà trạm viễn thông có quy mô nhỏ (thiết bị chuyển
mạch trong nhà trạm có dung lượng nhỏ hơn 500 số).
2. Trình tự xây dựng mạng liên kết hình sao.
a. Để đảm bảo dây nối các khung giá thiết bị,
giá đỡ cáp tới thanh tiếp đất hình sao không được lớn hơn 2,5 m, tại mỗi tầng
của nhà trạm phải đặt một hoặc nhiều thanh tiếp đất hình sao;
b. Thanh tiếp đất hình sao là một tấm đồng mạ
niken và được bắt chặt vào một vị trí thích hợp với kích thước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc 400 mm x 100 mm
x 3 mm.
3. Thực hiện nối các khung giá máy, giá đỡ
cáp với thanh tiếp đất hình sao bằng cáp đồng nhiều sợi có tiết diện không nhỏ
hơn 14 mm2.
4. Thực hiện nối các thanh tiếp đất hình sao
với mạng CBN bằng cáp đồng nhiều sợi có tiết diện từ 50 mm2 đến 100
mm2.
Hình A.5: Mạng liên
kết hình sao (S-BN) trong nhà trạm viễn thông.
A.2 Cấu hình đấu nối và tiếp đất trong trạm
điện tử ở xa.
A.2.1 Nguyên tắc chung.
Trong các trạm điện tử ở xa được thực hiện
cấu hình đấu nối và tiếp đất ở dạng cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử
(EEE) hoặc cabin thiết bị điện tử (EEC) được chỉ ra ở hình A.6.
A.2.2 Các thành phần của một cấu trúc che
chắn bảo vệ thiết bị điện tử (EEE) hoặc cabin thiết bị điện tử (EEC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mạng liên kết chung CBN tạo ra bởi sự liên
kết tất cả những thành phần cấu trúc kim loại sẵn có của trạm với đường dẫn kết
nối (vòng kết nối) được xây dựng bổ sung;
2. Tấm tiếp đất chính;
3. Dây dẫn đất thực hiện nối mạng tiếp đất
với tấm tiếp đất chính;
4. Dây dẫn bảo vệ và dây dẫn liên kết;
Thực hiện nối các khung giá kim loại của các
khối hệ thống thiết bị trong EEE hoặc EEC với mạng CBN theo cấu hình mạng liên
kết mắt lưới (MBN).
Hình A.6: Cấu hình
đấu nối và tiếp đất trong trạm điện tử ở xa
A.2.3 Nguyên tắc thực hiện.
A.2.3.1 Mỗi trạm điện tử ở xa phải được trang
bị một tấm tiếp đất chính bằng đồng. Phương pháp thi công xem ở điều 2.7 trong
phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tấm tiếp đất chính phải được nối đến:
- Dây đất bảo vệ PE;
- Hệ thống tiếp đất của trạm điện tử ở xa;
- Mạng liên kết chung CBN.
A.2.3.2 Mỗi trạm điện tử ở xa phải xây dựng
một mạng liên kết chung (CBN).
1. Xây dựng mạng CBN đối với trường hợp trạm
điện tử ở xa có dạng cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử (dạng EEE).
a. Xây dựng đường kết nối bên trong phải có
dạng vòng khép kín được gọi là vòng kết nối. Mỗi EEE xây dựng hai vòng kết nối:
một vòng kết nối gần trần, một vòng kết nối gần sàn.
- Vòng kết nối phải được gắn vào tường hoặc
dọc theo phía ngoài các giá đỡ cáp gần tường và phải ở độ cao thích hợp để
thuận lợi cho việc nối các khung giá thiết bị.
b. Thực hiện nối vòng kết nối với các thành
phần kim loại của trạm như khung bê tông cốt thép của trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Phải có một thanh nối phụ bắc cầu qua vòng
kết nối để thực hiện đấu nối khung giá thiết bị lắp đặt cách xa các bức tường
với CBN được thuận lợi.
2. Xây dựng mạng CBN đối với trường hợp trạm
điện tử ở xa có dạng cabin thiết bị điện tử (dạng EEC).
a. Đối với cabin thiết bị điện tử mạng CBN
được tạo nên bởi những thành phần kết cấu xây dựng và những bức tường chắn bằng
kim loại đã được hàn nối với nhau.
b. Mạng CBN phải nối đến cực tiếp đất chính
MET.
A.2.3.3 Việc bố trí cổng vào của cáp ngoại vi
phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Khoảng cách giữa cổng vào cáp thông tin trong
EEE và cổng vào của cáp nguồn phải càng nhỏ càng tốt và không được lớn hơn 4 m;
- Khoảng cách giữa các cổng vào cáp thông tin
và MET cũng phải nhỏ hơn 4 m (đo dọc theo tường).
A.2.3.4 Khoảng cách giữa cáp thông tin chạy
song song với cáp điện lực không có màn chắn tĩnh điện ít nhất là 10 cm.
A.2.3.5 Thực hiện nối các thành phần kim loại
của cáp ngoại vi với vòng kết nối (với mạng CBN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Nếu các cáp ngoại vi phát triển sâu vào
bên trong EEE và đặt xa chỗ nối thì mối nối thứ hai đến vòng kết nối phải để ở
đầu cuối của các cáp tại nơi chúng được nối với cáp ở bên trong.
c. Nếu không thể bố trí được cổng vào các cáp
ngoại vi cách tấm tiếp đất chính (MET) nhỏ hơn 4m (đo dọc theo tường) thì phải
có thêm ít nhất 1 trong các mối nối phụ giữa vỏ kim loại cáp ngoại vi đến các
phần tử sau:
- Đến vành đai ngoài của hệ thống tiếp đất
của trạm;
- Đến điện cực tiếp đất chủ yếu hoặc các
thành phần thép gia cường;
- Đến vòng liên kết thứ hai (gần sàn nhà).
Mối nối thêm đến cáp ngoại vi càng gần cổng
vào càng tốt và không được vượt quá 2m.
d. Các thành phần kim loại liên tục về điện
của các cáp sợi quang ngoại vi không được đi vào trong EEE quá chỗ nối đến vòng
kết nối. Nếu các phần tử đó là gián đoạn thì được đi vào trong EEE chúng phải
được nối đến vòng kết nối tại thiết bị đầu cuối.
- Trong một EEC, mối nối giữa các phần tử kim
loại của cáp ngoại vi và bus kết nối phải càng gần cổng vào càng tốt.
e. Trong cabin thiết bị điện tử (EEC) mối nối
giữa các thành phần kim loại của cáp ngoại vi và vòng kết nối phải càng gần
cổng vào càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.7 Nếu sử dụng các bộ bảo vệ trên các
đôi dây thông tin thì các cực chung (tấm tiếp đất) của các bộ bảo vệ phải được
nối đến tấm tiếp đất chính (MET).
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
Tính
bán kính và vùng bảo vệ của một số hệ thống chống sét đánh trực tiếp
Vùng bảo vệ của các điện cực thu sét dạng
thanh và dạng dây khi hT(M) ≤150 m và hx ≤ h0
Bảng B - Công thức
tính vùng bảo vệ của các điện cực Franklin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
Tính
toán tiếp đất cho các công trình viễn thông
C.1 Tính toán điện trở tiếp đất trong đất
đồng nhất.
C.1.1 Điện trở tiếp đất của một điện cực
trong đất đồng nhất.
C.1.1.1 Điện trở tiếp đất của một ống kim
loại chôn thẳng đứng trong đất đồng nhất được xác định bằng công thức:
1. Khi đỉnh của ống ở ngay trên mặt đất:
Rđ = (r/2p)ln(4/
d), W;
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l - chiều dài của ống, m;
d - đường kính ngoài của ống, m.
2. Khi đỉnh của ống ở sâu trong đất:
Rđ = (r/2p)ln[4( +2h)/d(+4h)],
W;
Trong đó: h - khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh
của ống, m.
Chú ý: Nếu thanh tiếp đất bằng thép góc, thay
d = 0,95a; với a là chiều rộng phía ngoài của thanh thép góc.
C.1.1.2 Khi thiết kế các hệ thống tiếp đất
dùng các ống kim loại chôn thẳng đứng trong đất, hợp lý nhất khi chọn chiều dài
của ống =(1,5÷3) m; khoảng cách từ mặt đất đến
đỉnh của ống chọn không nhỏ hơn 0,7 m; đường kính d, của ống chọn theo loại đất
như sau:
1. Đất có độ lèn chặt trung bình d = (2,5÷4)
cm;
2. Đất rắn, chọn loại ống đặc d = (4÷6) cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
b - chiều rộng của dải, m;
- chiều dài của
dải, m;
h - độ sâu chôn dải, m;
r
- điện trở suất của đất, Wm.
C.1.1.4 Điện trở tiếp đất của một dây kim
loại tiết diện tròn, đường kính d, đặt nằm ngang ở độ sâu h trong đất đồng
nhất, được xác định bằng công thức:
Trong đó: d - đường kính của dây, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1: Chọn chiều
dài của dây hoặc dải tiếp đất theo điện trở suất của đất.
C.1.1.6 Nơi có diện tích đất hẹp có thể dùng
điện cực tiếp đất loại dây tròn hoặc dẹt, đặt dưới dạng một vòng tròn.
1. Điện trở tiếp đất của một dây dẹt, đặt
dưới dạng một vòng tròn trong đất đồng nhất, xem hình C2a, được xác định bằng
công thức:
Trong đó:
r
- điện trở suất của đất, Wm.
D – đường kính của vòng tròn tiếp đất, m;
b - chiều rộng của dải, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Điện trở tiếp đất của một dây tiết diện
tròn, đặt dưới dạng một vòng tròn trong đất đồng nhất, xem hình C.2, được xác
định bằng công thức:
hoặc bằng công thức:
Trong đó:
d – đường kính của dây, m;
- chu vi của vòng
tròn (chiều dài tiếp đất dạng vòng tròn), m.
a. Dùng dây dẹt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2: Điện cực
tiếp đất dạng vòng tròn.
C.1.1.7 Điện trở tiếp đất của điện cực bằng
kim loại dạng tấm tròn hoặc chữ nhật được xác định bằng công thức:
1. Tấm kim loại dạng tròn đặt trên bề mặt đất
đồng nhất.
Rđ = r/2D, W;
2. Tấm kim loại dạng tròn đặt ở độ sâu h
trong đất đồng nhất, với h > 0,5D.
Rđ = (r/8)(2/D + 1/ph), W;
Trong đó:
h - độ sâu chôn tấm kim loại, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - đường kính của tấm tròn hoặc đường kính
tương đương của các tấm dạng chữ nhật hoặc vuông, cm.
Chú thích: Đường kính tương đương của một tấm
kim loại dạng chữ nhật hoặc vuông là đường kính của đường tròn có diện tích
bằng diện tích của tấm xem xét.
C.1.1.8 Việc sử dụng điện cực tiếp đất dạng
tấm phẳng đặt trong đất theo phương nằm ngang hoặc thẳng đứng rất khó khăn vì
do thể tích đào hố tiếp đất lớn, có thể dùng các dải kim loại xoắn thành dạng lò
xo, tạo ra một ống có chiều dài = 1,42 m với đường
kính d = 0,2 m hoặc chiều dài = 0,71 m với đường
kính d = 0,4 m, khi đó tính toán điện trở tiếp đất theo công thức như đối với
điện cực tiếp đất dạng ống.
C.1.2 Tính toán điện trở tiếp đất có nhiều
điện cực ở trong đất đồng nhất.
C.1.2.1 Để nhận được trị số điện trở tiếp đất
yêu cầu, ta cần nối song song một số các điện cực tiếp đất đơn với nhau. Hệ
thống tiếp đất này được gọi là hệ thống tiếp đất có nhiều điện cực. Trên hình
C.3 trình bày một hệ thống tiếp đất gồm nhiều ống và trên hình C.4 trình bày
một hệ thống tiếp đất gồm nhiều tia dài.
Hình C.3: Hệ thống
tiếp đất gồm nhiều ống.
Hình C.4: Hệ thống
tiếp đất gồm nhiều tia dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rđ = R0/n
h, W;
Trong đó:
R0 - điện trở tiếp đất của một
điện cực đơn độc lập, W;
n - số điện cực trong hệ thống;
h
- hệ số sử dụng điện cực tiếp đất (giá trị trung bình từ trị số đo thực nghiệm,
lấy giống nhau cho tất cả các điện cực trong hệ thống).
C.1.2.3 Điện trở tiếp đất của một hệ thống
gồm nhiều ống kim loại giống nhau, chôn thẳng đứng trong đất đồng nhất, có xét
đến điện trở tiếp đất của dây (dải) nối các điện cực tiếp đất với nhau, được
xác định bằng công thức:
Rđ = (R1
R2)/(n h2 R1 + h1 R2), W;
Trong đó:
R1 - điện trở tiếp đất của các dây
(dải) nối các điện cực tiếp đất, W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h1 - hệ số sử dụng của dây (dải) nối;
h2 - hệ số sử dụng của điện cực chôn thẳng đứng;
n - số điện cực chôn thẳng đứng.
C.1.2.4 Trị số hệ số sử dụng phụ thuộc vào
kích thước các điện cực tiếp đất, khoảng cách giữa các điện cực và sự bố trí
các điện cực.
Hệ số sử dụng các dải nối các ống (hoặc thép
góc) đặt thành hàng được trình bày trong bảng C.1.
Hệ số sử dụng các dải nối các ống (hoặc thép
góc) đặt thành khung kín được trình bày trong bảng C.2.
Bảng C.1 - Hệ số sử
dụng các dải nối các ống
(hoặc thép góc) đặt
thành hàng
Tỉ số khoảng cách
giữa các ống với chiều dài của ống, a/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
8
10
20
30
50
65
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
0,79
0,75
0,56
0,46
0,36
0,34
3
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,82
0,68
0,58
0,49
0,47
Bảng C.2 - Hệ số sử
dụng các dải nối các ống
(hoặc thép góc) đặt
thành khung kín
Tỉ số khoảng cách
giữa các ống với chiều dài của ống, a/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
8
10
20
30
50
70
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,48
0,43
0,40
0,32
0,30
0,28
0,26
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,64
0,60
0,56
0,45
0,42
0,37
0,35
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài của
thanh (ống), m;
d - đường kính của thanh (ống), m;
S - diện tích của hệ thống tiếp đất, m2;
n - số điện cực (thanh, ống);
K - hệ số, có giá trị trình bày trên hình
C.5.
C.1.2.6 Điện trở của một hệ thống tiếp đất có
dạng bất kỳ gồm các thanh hoặc ống chôn thẳng đứng trong đất đồng nhất có thể
được xác định bằng công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t - độ sâu chôn ống tiếp đất, m;
n - số lượng các ống tiếp đất;
A - trị số xét đến sự che chắn lẫn nhau của
các thanh hoặc ống tiếp đất. Các giá trị của A đối với một số các trường hợp
tiếp đất được trình bày trong bảng C.3.
Hình C.5: Giá trị hệ
số K đối với hệ thống tiếp đất gồm các thanh (ống) phụ thuộc vào tỉ số chiều
dài và chiều rộng của diện tích tiếp đất.
Bảng C.3 - Các giá
trị của A cho một số trường hợp tiếp đất gồm các ống chôn thẳng đứng
C.1.2.7 Điện trở của một hệ thống tiếp đất có
dạng bất kỳ gồm các dây hoặc dải đặt nằm ngang trong đất đồng nhất có thể được
xác định bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L - tổng chiều dài của tiếp đất, m;
r
- điện trở suất của đất, Wm;
d - đường kính của dây làm tiếp đất, m;
t - độ sâu chôn tiếp đất, m;
A - trị số xét đến sự ảnh hưởng lẫn nhau của
các bộ phận tiếp đất riêng rẽ, có giá trị đối với một số dạng tiếp đất được
trình bày trong bảng C.4.
Bảng C.4: Các giá trị
của A cho một số trường hợp tiếp đất nằm ngang
C.1.2.8 Điện trở của hệ thống tiếp đất gồm n
dây (dải) đặt nằm ngang trong đất đồng nhất dưới dạng bức xạ (các dải có cùng
một điểm nối) được tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài của
tia, m;
d - đường kính của dây, m;
n - số tia;
r
- điện trở suất của đất, Wm;
Với n>6 thì N(n) ≈ (n-1)
ln 3,414 - ln(n)
Một số các giá trị của N(n) được trình bày
trong bảng C.5.
Bảng C.5 - Một số các
giá trị của N(n)
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
6
8
12
100
N(n)
0,7
1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,42
6,5
11,0
11,6
C.1.2.9 Điện trở tiếp đất của hệ thống gồm n
tấm kim loại giống nhau nối song song với nhau bằng dây cách điện, được xác
định bằng công thức:
Rđ = R/n h, W;
Trong đó:
n - số tấm;
R - điện trở tiếp đất của một tấm, W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Tính toán điện trở tiếp đất trong đất
không đồng nhất.
C 2.1 Tính toán điện trở tiếp đất của một
điện cực trong đất không đồng nhất.
C.2.1.1 Trong thực tế đất có kết cấu không
đồng nhất. Thường đất có nhiều lớp được xác định bởi kết cấu địa chất của đất.
Giá trị điện trở suất của các lớp đất phía trên thay đổi theo mùa.
Việc tính toán điện trở tiếp đất trong trường
hợp này theo dạng kết cấu đất đồng nhất sẽ có sai số lớn.
Để tính toán điện trở tiếp đất trong trường
hợp đất có nhiều lớp có thể sử dụng hệ số mùa. Nhưng kết quả nghiên cứu thực
nghiệm hệ số mùa cho thấy rằng hệ số mùa là không giống nhau không những chỉ ở
các chỗ khác nhau mà còn thay đổi mạnh trong phạm vi của một vùng không lớn
lắm, phụ thuộc vào vị trí cụ thể bố trí tiếp đất.
Để có kết quả tính toán chính xác hơn cần
phải xét đến các lớp đất có độ dẫn khác nhau. Mặc dù trong trường hợp tổng quát
đất có kết cấu nhiều lớp, nhưng tuyệt đại đa số các trường hợp đủ chính xác ta
có thể thay bằng cấu hình đất hai lớp, trong đó lớp trên có chiều dầy h và có
điện trở suất r1 còn lớp dưới dầy vô
cùng có điện trở suất r2.
C.2.1.2 Điện trở tiếp đất của một ống chôn
thẳng đứng trong đất không đồng nhất gồm hai lớp (xem hình C.6) được xác định
bằng công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài của
ống, m;
h - chiều dầy của lớp đất phía trên, m;
, - điện trở suất tương ứng của các lớp
đất phía trên và phía dưới, Wm.
Hình C.6: Điện cực
tiếp đất chôn thẳng đứng trong đất có hai lớp.
C.2.1.3 Điện trở tiếp đất của một dây (hoặc
dải) dài nằm ngang trong đất không đồng nhất gồm hai lớp, được xác định bằng
công thức:
1. Khi dây (hoặc dải) tiếp đất dài nằm trong
lớp đất phía trên (t<h).
2. Khi dây (hoặc dải) tiếp đất dài nằm trong
lớp đất phía dưới (t > h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- chiều dài của
dây (hoặc dải), m;
K=()/() - hệ số không đồng nhất của đất;
d - đường kính của dây, m; (nếu là dải, thì
đường kính tương đương của một dải có chiều rộng b được lấy bằng d=b/2).
C.2.1.4 Điện trở tiếp đất của điện cực dưới
dạng vòng tròn trong đất có hai lớp, khi mặt phẳng ngăn cách giữa hai lớp trùng
với mặt đẳng thế, được xác định bằng công thức:
Trong đó:
D - đường kính của vòng tròn tiếp đất, m;
d - đường kính (hoặc đường kính tương đương)
của dây (hoặc dải), m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h - chiều dầy của lớp đất phía trên, m.
C.2.1.5 Điện trở tiếp đất của điện cực dạng
tấm trong đất không đồng nhất, gồm hai lớp khi mặt ngăn cách trùng với mặt đẳng
thế tiếp đất, được xác định bằng công thức:
Trong đó: D - đường kính (hoặc đường kính
tương đương) của tấm, m.
C.2.1.6 Điện trở tiếp đất của điện cực dạng
lưới đặt trong đất không đồng nhất gồm hai lớp, được xác định bằng công thức:
Trong đó:
L - tổng chiều dài các dây (hoặc dải) dài, m;
D - đường kính diện tích của lưới, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1.7 Trong trường hợp lớp đất phía trên có
điện trở suất lớn, để đảm bảo tiêu chuẩn điện trở tiếp đất không thể tăng số
lượng điện cực tiếp đất, ta có thể dùng một hoặc hai tiếp đất chôn sâu. Các
tiếp đất chôn sâu là các tiếp đất chôn thẳng đứng có chiều dài lớn hoặc nhỏ
được đặt ở một độ sâu lớn, nơi đất có độ dẫn điện tốt. Dạng tiếp đất được lựa
chọn khác nhau theo điều kiện cụ thể. Để thuận tiện ta chọn điện cực tiếp đất
là các thanh dài đồng nhất có tiết diện không đổi.
Điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất chôn
sâu được xác định gần đúng bằng công thức như trong C.2.1.2.
C.2.1.8 Để xác định chiều dài của tiếp đất
chôn sâu theo các số liệu điện trở tiếp đất yêu cầu và các giá trị chiều dầy
của lớp đất phía trên h, điện trở suất của các lớp đất r1, r2, đã biết trước ta có
thể dùng toán đồ hình C.8.
Trình tự xác định chiều dài của tiếp đất chôn
sâu như sau:
Từ một điểm phía bên phải của trục hoành
tương ứng với chiều dầy của lớp đất phía trên h, ta kẻ một đường thẳng góc với
trục hoành đến cắt một đường của đồ thị tương ứng với tỉ số r2/r1. Từ điểm cắt ta kẻ
một đường song song với trục hoành đến cắt một đường của đồ thị nhánh bên trái
tương ứng với tỉ số r2/R. Từ điểm cắt mới
nhận được ta tiếp tục kẻ một đường thẳng vuông góc với trục hoành, điểm cắt của
đường thẳng vuông góc này với trục hoành cho ta giá trị chiều dài của tiếp đất
chôn sâu.
Hình C.8 minh họa cho trường hợp h=15 m, r1= 500 Wm, r2=100 Wm,
R=20 W. Giá trị chiều dài của tiếp đất chôn sâu tìm được là =18,5 m.
Hình C.7: Sự phụ
thuộc của tham số b vào diện tích bố trí hệ thống tiếp đất và độ chôn sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Tính toán hệ thống tiếp đất khi có cải
tạo đất.
C.3.1 Khi các hệ thống tiếp đất đặt trong đất
có điện trở suất của đất cao, lớp đất gần với điện cực tiếp đất đóng vai trò
chính tạo ra điện trở đối với dòng từ tiếp đất chảy vào đất.
Vậy để giảm nhỏ điện trở tiếp đất, ta chỉ cần
giảm điện trở suất của đất ở xung quanh điện cực với khoảng cách không lớn lắm
(1,5÷2,5) m. Trong trường hợp này kết quả tốt nhất có thể đạt được nếu ta xử lý
đất bằng các chất có độ dẫn điện tương đối cao (bột than cốc, bột than chì, đất
sét v.v).
C.3.2 Điện trở của một điện cực tiếp đất dạng
thanh (hoặc ống) chôn thẳng đứng trong đất có chất hoạt hoá được xác định bằng
công thức:
Trong đó:
K1 - hệ số nhiệt độ của đất thay
đổi theo mùa, đối với điện cực dạng thanh (ống) lấy bằng 1,3;
rđ - điện trở suất của đất, Wm;
lb - chiều dài của điện cực, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
db - đường kính ngoài của điện
cực, m;
rhh - điện trở suất của chất hoạt hoá (bột than cốc hoặc GAF
hoặc RES- LO), Wm;
dhh - đường kính của chất hoạt
hoá-lớp trung gian bằng bột than cốc bao quanh thanh (ống) thép, m.
Chú thích:
- Đối với các điện cực bằng thép góc, thay db
bằng đường kính tương đương của ống, db = 0,95a (a là chiều rộng của
thanh thép góc).
- Điện trở suất của bột than cốc rhh, gồm các hạt có
đường kính không lớn hơn 10-15 mm, dao động từ 0,22 đến 2,5 Wm. Trong tính toán rhh = 2,5 Wm.
C.3.3 Điện trở tiếp đất của một tiếp đất dài
nằm ngang hoặc dải nối hệ thống tiếp đất gồm nhiều điện cực chôn thẳng đứng
trong bột than cốc được xác định bằng công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rđ - điện trở suất của đất, Wm;
- chiều dài của
tiếp đất nằm ngang, m;
dn - đường kính ngoài của điện cực
tiếp đất nằm ngang, m;
tn - độ chôn sâu của điện cực tiếp
đất nằm ngang, m;
rhh - điện trở suất của bột than cốc (chất hoạt hoá), lấy
bằng 2,5 Wm;
dhh - đường kính của lớp trung
gian bằng bột than cốc, m.
Chú thích:
- Đối với các điện cực bằng thép góc hoặc
thép dẹt thay dn= 0,95a
(a là chiều rộng của thép góc hoặc thép dẹt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rđ = rk, Wm; với:
r - giá trị điện trở suất của đất đo được, Wm;
k - hệ số xét đến sự thay đổi độ ẩm của đất
theo mùa.
C.3.4 Đối với hệ thống tiếp đất thực hiện cải
tạo đất bằng muối và đất mượn, khi tính điện trở tiếp đất của một điện cực vẫn dùng
các công thức tính như trong trường hợp không cải tạo đất, nhưng chú ý:
- Khi cải tạo bằng đất mượn: Giá trị r được lấy bằng điện trở suất của đất
được thay thế vào.
- Khi cải tạo bằng muối: Giá trị r được lấy bằng điện trở suất của đất
khi có cải tạo muối.
C.4 Đặc tính xung của điện trở tiếp đất.
C.4.1 Hệ số xung.
Đặc điểm làm việc của hệ thống tiếp đất đối
với dòng sét (dòng xung) khác với dòng một chiều và dòng có tần số thấp (tần số
công nghiệp, âm thanh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính xung của điện trở tiếp đất được mô
tả qua hệ số xung a.
Hệ số xung a là tỉ số giữa điện trở tiếp đất xung Rx và
điện trở tiếp đất đối với dòng điện công nghiệp tần số 50 Hz (R50).
a = Rx/R50
C.4.2 Điện trở tiếp đất xung đối với hệ thống
tiếp đất có một điện cực được xác định bằng công thức:
Rx = a R50
Trong đó:
R50 - điện trở tiếp đất đối với
dòng điện tần số công nghiệp 50 Hz;
Rx - điện trở tiếp đất đối với
dòng xung.
C.4.2.1 Hệ số xung a đối với điện cực tiếp đất dạng ống
(cọc) được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài của
ống (cọc), m ;
Ix- biên độ dòng sét, A ;
d - đường kính của ống, m (nếu là thép góc
thay d = 0,95a, với a là chiều rộng thép góc) ;
E0 = (6-12) kV/cm- giá trị trung
bình cường độ điện trường đánh xuyên trong đất.
C.4.2.2 Hệ số xung a đối với dải (dây) tiếp đất nằm ngang
được xác định bằng công thức:
Trong đó:
L0 - điện cảm một đơn vị chiều dài
của dây (dải) tiếp đất nằm ngang, được xác định như sau:
L0 = 0,2[
ln(/ b) + 1,2 ], mH/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b- chiều rộng của dải;
- chiều dài của
dải hoặc dây;
T1 - Thời gian xác lập sườn trước
của dòng xung sét, ms;
R50 – điện trở tiếp đất của dải
hoặc dây ở tần số công nghiệp 50 Hz, W.
C.4.3 Hệ số xung a phụ thuộc vào điện trở suất của đất,
cường độ dòng xung, thời gian xác lập sườn trước của xung và dạng kết cấu của
hệ thống tiếp đất. Hệ số xung dùng để tính toán tiếp đất chống sét bảo vệ thiết
bị thông tin được trình bày ở các bảng C.6 và C.7.
Bảng C.6 - Hệ số xung
của một ống hoặc cọc tiếp đất dài (2-3) m
Điện trở suất của
đất Wm
Hệ số a khi dòng điện qua
thiết bị tiếp đất có giá trị, kA
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
100
500
1000
0,85 ÷ 0,90
0,6 ÷ 0,7
0,45 ÷ 0,55
0,75 ÷ 0,855
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35 ÷ 0,45
0,6 ÷ 0,75
0,35 ÷ 0,45
0,25 ÷ 0,30
0,50 ÷ 0,60
0,25 ÷ 0,30
Bảng C.7 - Hệ số xung
của một dải (hoặc dây) tiếp đất nằm ngang
có chiều rộng (20-
40)mm, với sườn trước của sóng xung T1 = (3-6) ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở suất của
đất
Chiều dài tiếp đất
Hệ số xung a khi dòng điện qua
thiết bị tiếp đất có giá trị kA
Wm
m
10
20
40
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,65
0,40
20
1,15
1,05
0,95
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,45
0,30
30
1,00
0,90
0,80
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,45
0,35
60
1,15
1,10
0,95
C.4.4 Do đặc tính xung của điện trở tiếp đất,
cần phải chọn dải hoặc dây tiếp đất có chiều dài thích hợp. Cách chọn chiều dài
của dải hoặc dây tiếp đất tối ưu theo điện trở suất của đất như trình bày trên
hình C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.5.1 Điện trở tiếp đất xung của hệ thống
tiếp đất gồm nhiều ống được nối với nhau bằng dây hoặc dải cách ly với đất,
được xác định bằng công thức:
Trong đó:
Rx - điện trở tiếp đất tổng đối
với dòng xung;
Rô - điện trở tiếp đất của một
ống;
a1 - hệ số xung đối với ống tiếp đất;
h1 - hệ số sử dụng đối với ống tiếp đất.
C.4.5.2 Điện trở tiếp đất xung của hệ thống
tiếp đất gồm nhiều ống được nối với nhau bằng dây (dải) không cách ly (tiếp xúc
trực tiếp) với đất, được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.8: Hệ số xung
của ống a1 và dây nối a2
Loại tiếp đất
Chiều dài tiếp đất
m
Hệ số xung
Hệ số xung với điện
trở suất của đất, Wm
≤ 50
50 ÷100
100 ÷ 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 ÷1000
Ống (cọc)
2 ÷ 3
a1
1
0,8
0,6
0,4
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ÷ 10
a2
1
0,9
0,7
0,5
0,4
C.4.6 Tiếp đất dạng lưới.
Trong bảng C.9 trình bày các số liệu hệ số
xung dùng để tính toán tiếp đất dạng lưới có các mắt lưới [(5 x 5) á (15 x 15)]
m2 với biên độ dòng sét lớn hơn 10 kA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.9- Hệ số xung
của tiếp đất dạng lưới
Hệ số xung a, với đường kính
của vòng tròn (m) có diện tích tương đương với lưới tiếp đất và chỗ dòng điện
vào thiết bị tiếp đất
r , Wm
20
40
70
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mép
Tâm
Mép
Tâm
Mép
Tâm
Mép
100
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
2,70
1,80
3,5
-
-
1000
0,5
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,80
1,0
0,75
1,3
2000
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,9
0,80
1,2
5000
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,75
1,2
Bảng C.10 - Các số
liệu của hệ thống tiếp đất dạng lưới
Cỡ của hệ thống
tiếp đất, m2
r, Wm
Vị trí dòng sét vào
lưới
Ix
kA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
R50
W
a
100
Góc
9,7
2,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
Lưới 20 x 20
Tâm
8,8
1,47
2,1
0,70
Mắt lưới 10 x 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc
4,2
15,2
28,2
0,54
1500
Tâm
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,2
0,50
Lưới 40 x 20
Mắt lưới 10 x 10
1500
Giữa của cạnh dài
phía ngoài
4,6
14,2
24,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới 30 x 30
Mắt lưới 10 x 10
1500
Góc
4,7
10,8
18,6
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc
10,5
2,6
0,91
2,85
Lưới 40 x 40
100
Tâm
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
1,65
Mắt lưới 10 x 10
Góc
4,8
11,3
13,1
0,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
Tâm
4,9
8,1
13,1
0,62
Lưới 60 x 60
Góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,12
0,8
3,9
Mắt lưới 10 x 10
100
Tâm
9,8
1,6
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Rx là điện trở tiếp
đất tổng đối với dòng xung;
R50 là điện trở tiếp đất ở tần
số 50 Hz.
C.5 Giá trị trung bình điện trở suất của đất.
Trong trường hợp không đo được giá trị điện
trở suất của đất, có thể lấy giá trị điện trở suất trung bình của đất như trình
bày trong bảng C.11.
Bảng C.11 - Điện trở
suất trung bình của một số loại đất
Loại đất
Điện trở suất trung
bình của đất (Wm) ở độ ẩm 15÷20%
Loại đất
Điện trở suất trung
bình của đất (Wm) ở độ ẩm 15÷20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất đen, đất màu
Đất sét
Đất sét pha
25
50
60
80
Cát pha (3÷10% sét)
Cát ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
500
1000
PHỤ
LỤC D
(Quy định)
Trình
tự thi công hệ thống tiếp đất
D.1 Công tác chuẩn bị
D.1.1 Tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ thiết kế
hệ thống tiếp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dạng của hệ thống tiếp đất theo các phân
loại sau:
- Hệ thống tiếp đất gồm nhiều điện cực chôn
thẳng đứng;
- Hệ thống tiếp đất gồm nhiều tia nằm ngang;
- Hệ thống tiếp đất hỗn hợp dạng lưới;
- Hệ thống tiếp đất chôn sâu;
- Hệ thống tiếp đất dạng tấm;
2. Xác định vật liệu làm điện cực tiếp đất.
3. Hệ thống tiếp đất có thực hiện các biện
pháp cải tạo đất không.
4. Xác định loại cáp hoặc thanh dẫn đồng dùng
làm cáp dẫn đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra sự hoạt động của máy đo;
- Kiểm tra các thang đo, độ chính xác của các
thang đo xem có đáp ứng được yêu cầu đo điện trở suất của đất tại vùng chuẩn bị
thi công và điện trở tiếp đất sau khi thi công.
D.1.3 Chuẩn bị các dụng cụ và phương tiện thi
công.
Căn cứ vào bản thiết kế hệ thống tiếp đất
chuẩn bị một số trong những phương tiện dụng cụ cần thiết cho việc thi công hệ
thống tiếp đất như:
- Cuốc xẻng để đào rãnh;
- Búa để đóng điện cực tiếp đất dạng thẳng
đứng;
- Khoan tay cho phép khoan sâu vào đất từ 1,5
đến 3 m để thi công dàn tiếp đất thẳng đứng;
- Dàn khoan cho phép khoan sâu vào đất từ 10
đến 30 m để thi công dàn tiếp đất chôn sâu;
- Máy hàn điện để hàn nối các điện cực tiếp
đất với nhau bằng thanh sắt dẹt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỏ hàn thiếc để hàn cáp dẫn đất với dàn
tiếp đất;
- Kìm, clê, mỏ lết để bắt chặt các điện cực
tiếp đất với dây nối;
- Chổi quét nhựa đường;
- Chổi quét sơn;
- Một số dụng cụ phương tiện khác.
D.2 Trình tự thi công.
D.2.1 Đào rãnh, hố, khoan lỗ tiếp đất.
1. Hệ thống tiếp đất gồm nhiều điện cực chôn
thẳng đứng.
Đào rãnh sâu từ 800 đến 1000 mm, rộng từ 400
đến 500 mm có chiều dài và hình dạng theo bản vẽ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đào rãnh sâu từ 700 đến 1000 mm, rộng từ 250
đến 400 mm, có chiều dài và hình dạng theo bản thiết kế.
3. Hệ thống tiếp đất hỗn hợp dạng lưới.
Thực hiện kết hợp mục 1 và 2 tuy nhiên có lưu
ý sau:
Có thể thay thế việc đào rãnh bằng cách đào
toàn bộ nền đất ở khu vực định thi công sâu từ 700 đến 1000 mm.
4. Hệ thống tiếp đất chôn sâu.
Đối với hệ thống tiếp đất chôn sâu ta phải sử
dụng phương pháp khoan lỗ:
- Đường kính lỗ khoan cho phép lớn hơn đường
kính của một điện cực hoặc một chùm điện cực từ 10 đến 15 mm;
- Chiều sâu của lỗ khoan bằng chiều dài của
điện cực tiếp đất;
- Khoảng cách giữa các lỗ khoan phải bảo đảm
theo đúng thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đào toàn bộ khu đất (định thi công hệ thống
tiếp đất) theo kích thước quy định ở bản vẽ thiết kế đến độ sâu lớn hơn tổng
chiều dài của điện cực và ống dẫn từ 300 đến 500 mm.
D.2.2 Chôn các điện cực xuống đất.
1. Hệ thống tiếp đất thẳng đứng.
Chôn các điện cực tiếp đất được áp dụng bằng
3 phương pháp:
- Phương pháp 1: Đóng trực tiếp các điện cực
xuống đất.
- Đánh dấu các vị trí có điện cực trên rãnh
đã đào theo đúng bản thiết kế;
- Đặt nắp chụp bằng thép lên đầu trên của
điện cực sau đó đóng từng điện cực riêng rẽ tại các vị trí đã đánh dấu cho đến
khi đầu trên của điện cực cao hơn mặt đáy rãnh từ 100 đến 150 mm.
- Phương pháp 2: Đào các hố để chôn điện cực.
- Tại các vị trí đã đánh dấu đào các hố với
kích thước 800 mm x800 mm có chiều sâu nhỏ hơn chiều dài điện cực 150 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấp đất nện chặt các điện cực.
- Phương pháp 3: Dùng máy khoan.
- Tại các vị trí đã đánh dấu (có các điện
cực) khoan sâu xuống đất, chiều sâu của lỗ khoan nhỏ hơn chiều dài điện cực 150
mm. Đường kính lỗ khoan lớn hơn đường kính điện cực 50 mm, cho phép đường kính
lỗ khoan tối đa là 150 mm;
- Đặt các điện cực xuống các lỗ khoan;
- Lấp đất và nện chặt khoảng trống giữa điện
cực và lỗ khoan.
2. Hệ thống tiếp đất dạng tia nằm ngang.
Đặt dải sắt vào các rãnh đã đào, trường hợp
cần hàn nối giữa các đoạn điện cực chiều dài mối hàn phải không nhỏ hơn hai lần
bề rộng thanh điện cực.
3. Hệ thống tiếp đất liên kết mắt lưới.
Phối hợp các biện pháp áp dụng cho tiếp đất
thẳng đứng và tiếp đất dạng tia nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp điện cực là ống thép, nối các
đoạn ống với nhau bằng hàn điện. Trước khi hàn chú ý lắp 2 đoạn ống khít với
nhau. Sau khi hàn phải cách điện những mối hàn theo hướng dẫn ở D.2.5.
- Trường hợp điện cực là ống đồng, thực hiện
nối các đoạn với nhau bằng đai, bulong, ecu, vòng đệm bằng đồng mạ niken. Khi
nối chú ý lắp các đầu ống khít với nhau.
D.2.3 Hàn nối các điện cực với nhau.
Các phương pháp hàn nối các điện cực tiếp
đất: Hàn điện, hàn hơi hoặc hàn hoá nhiệt.
D.2.3.1 Hàn nối các điện cực của hệ thống
tiếp đất thẳng đứng.
1. Hàn nối các điện cực tiếp đất bằng sắt
(xem hình D.1).
- Hàn các thanh sắt dẹt vào các điện cực tiếp
đất tại vị trí cách đầu trên của điện cực 30 mm;
- Phải dùng các vòng đệm đối với trường hợp
điện cực tiếp đất là ống thép;
- Phải thực hiện làm sạch những vị trí cần
hàn khỏi các lớp sơn, gỉ, hắc ín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảm bảo mối hàn không bị xốp rỗng bên trong.
2. Hàn nối các điện cực tiếp đất là những ống
đồng. Có thể thực hiện bằng 2 phương pháp sau:
- Phương pháp hàn hơi:
+ Gá thanh đồng vào các điện cực tiếp đất tại
các vị trí cần hàn;
+ Thực hiện hàn hơi.
- Phương pháp nối bằng bulong, ecu, vòng đệm
đồng mạ niken.
+ Dập hoặc kẹp chặt cốt đồng vào hai đầu của
những đoạn cáp có chiều dài quy định theo thiết kế;
+ Dùng clê vặn chặt những cốt đồng vào điện
cực tiếp đất thông qua đai, bulong, ecu bằng đồng mạ niken.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3.2 Hàn nối các điện cực của hệ thống
tiếp đất nằm ngang.
Hàn nối chùm tia tiếp đất bằng phương pháp
hàn điện.
- Hàn các tia tiếp đất với nhau tại vị trí
trung tâm. Trước khi hàn phải đánh sạch các đầu thanh sắt;
- Chiều dài mối hàn phải đảm bảo lớn hơn 2
lần bề dầy thanh sắt dẹt. Phải hàn cho chín, mối hàn không được xốp, rỗng. Mối
hàn phải đảm bảo phủ kín chu vi phần tiếp xúc.
D.2.3.3 Hàn nối các điện cực của hệ thống tiếp
đất liên kết mắt lưới (xem ở hình D.2).
Hình D.2: Hệ thống
tiếp đất liên kết dạng mắt lưới.
- Thực hiện hàn nối các điện cực tiếp đất
thẳng đứng với các dải tiếp đất nằm ngang (dải sắt hoặc đồng);
- Thực hiện hàn các dải sắt hoặc đồng với
nhau tạo thành mắt lưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3.4 Hàn nối các điện cực của hệ thống
tiếp đất chôn sâu.
- Trường hợp điện cực là ống hoặc thanh đồng
tròn, việc nối các điện cực với nhau cũng được thực hiện nhờ đai, bulong, ecu,
vòng đệm bằng đồng mạ niken;
- Trường hợp điện cực là ống hoặc thanh thép
tròn tiến hành nối bằng cách hàn thanh sắt dẹt có kích thước đúng như thiết kế
vào các điện cực tiếp đất chôn sâu (phải có vòng đệm) tại vị trí cách đầu trên
của điện cực 30 mm.
D.2.3.5 Hàn nối các điện cực của hệ thống
tiếp đất dạng tấm (xem hình D.3). Hàn nối các điện cực tiến hành như sau:
- Hàn các ống dẫn và các tấm điện cực với
nhau.
+ Trường hợp các điện cực và ống dẫn là thép,
phải thực hiện hàn điện các tấm thép với các ống dẫn thép;
+ Trường hợp các điện cực và ống dẫn là đồng,
phải thực hiện hàn hơi các tấm đồng với ống dẫn đồng.
Hình D.3: Hệ thống
tiếp đất dạng tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp 2: Thực hiện bằng đai, bu lông,
ecu.
- Nếu điện cực tiếp đất bằng thép: Dùng đai,
bu lông, ecu bằng đồng mạ niken kẹp chặt đầu cáp dẫn đất vào tấm thép tráng
đồng (tấm thép đó được hàn ở điện cực tiếp đất vị trí trung tâm đã được chọn)
như hình D.4.
Khi đó đầu cáp dẫn đất đã được quấn xung
quanh bằng dây đồng mềm tráng thiếc đường kính 1 mm với độ dài lớn hơn 100 mm.
- Nếu điện cực bằng đồng, nối đầu cáp dẫn đất
với dàn tiếp đất tại vị trí điện cực tiếp đất trung tâm bằng cách kẹp chặt đầu cáp
vào điện cực đã chọn như ở hình D.4. Khi đó đầu cáp dẫn đất đã được quấn xung
quanh bằng dây đồng mềm 1 mm tráng thiếc độ dài không nhỏ hơn 100 mm.
Hình D.4: Phương pháp
nối cáp dẫn đất với dàn tiếp đất.
D.2.5 Bảo vệ các mối hàn.
Phủ cách điện cẩn thận các mối hàn theo trình
tự sau:
- Quét hắc ín lần thứ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quét hắc ín lần thứ hai.
D.2.6 Lấp đất và nện chặt.
- Kiểm tra lần cuối (vị trí của các điện cực
cũng như các mối hàn v.v...).
- Lấp đất vào khoảng trống giữa lỗ khoan và
điện cực tiếp đất, nện chặt.
- Lấp đất vào rãnh, cứ mỗi lớp dày 150 mm đến
300 mm nện chặt một lần cho đến lúc đầy rãnh.
D.2.7 Thi công tấm tiếp đất chính.
Khi thi công tấm tiếp đất chính phải tuân
theo những quy định sau:
- Tấm tiếp đất chính phải có kích thước đúng
yêu cầu thiết kế. Chúng có thể có những kích thước sau:
700 mm x 120 mm x 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 mm x 120 mm x 10 mm.
- Tấm tiếp đất chính phải được làm bằng đồng.
- Toàn bộ bulong, ecu, vòng đệm dùng để kết
cuối cáp phải bằng đồng mạ niken.
- Tấm tiếp đất chính phải được đặt ở vị trí
thích hợp: Gần nguồn cung cấp và cáp nhập trạm;
- Tấm tiếp đất chính được bắt vào tường bằng
đinh vít nhưng phải cách điện hoàn toàn với tường;
- Phải thực hiện hàn cáp (dây) dẫn đất với
tấm tiếp đất chính;
- Tấm tiếp đất chính được bắt vào tường phải
ở độ cao thích hợp để tiện cho việc kiểm tra điện trở tiếp đất thường kỳ.
D.2.8 Thi công cáp (dây) dẫn đất.
Khi thi công cáp dẫn đất phải tuân theo những
quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cáp (dây) dẫn đất phải chạy theo đường ngắn
nhất từ dàn tiếp đất tới tấm tiếp đất và càng ít mối nối càng tốt;
- Ở ngoài nhà trạm (ngoài trời) cáp dẫn đất
phải đi ngầm dưới mặt đất ở độ sâu từ 300 đến 500 mm;
- Tại những chỗ dễ bị va đập làm hỏng cáp
như: qua đường, qua tường, cửa v.v... phải luồn cáp vào ống sắt.
D.3 Thi công các hệ thống tiếp đất có cải tạo
đất
D.3.1 Thi công các hệ thống tiếp đất có cải
tạo đất bằng muối ăn.
Trên hình D5 trình bày mặt cắt dọc hệ thống
tiếp đất thẳng đứng dạng dải có cải tạo đất bằng muối ăn. Thực hiện cải tạo đất
như sau:
- Đối với tiếp đất dạng thẳng đứng: làm đầy
hố đào có đường kính trung bình 0,8m xung quanh thanh tiếp đất bằng một hỗn hợp
(hoặc thành lớp) đất nghiền nhỏ và muối ăn. Lượng muối theo tính toán cho mỗi
mét chiều dài của thanh tiếp đất là 8 kg đến 10 kg.
- Đối với tiếp đất dạng dải: làm đầy dọc theo
rãnh đào gần bên tấm tiếp đất dạng dải một hỗn hợp đất với muối ăn, theo tính
toán cho mỗi mét chiều dài của tiếp đất là 16 kg (8 kg cho một mét chiều dài
mỗi bên rãnh đào).
Việc cải tạo bằng muối ăn giảm nhỏ điện trở
tiếp đất vài lần. Cứ cách 2 hoặc 3 năm người ta phải cải tạo lại đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.5: Hệ thống
tiếp đất có cải tạo bằng muối ăn.
D.3.2 Thi công các hệ thống tiếp đất có cải
tạo đất bằng đất mượn.
Nếu các lớp đất không có độ dẫn điện cao hoặc
có độ dẫn cao nhưng chiều dầy không lớn lắm (đến 20 cm), thì việc giảm nhỏ điện
trở tiếp đất ta có thể thực hiện như sau:
- Ta đào cho từng thanh (ống) tiếp đất một hố
có bán kính (1,5÷2,5) m, với độ sâu bằng chiều dài của thanh (ống) cộng với
0,8m (xem hình D.6);
- Sau khi đặt tiếp đất, người ta làm đầy hố
bằng loại đất có điện trở suất không lớn lắm và đầm chặt đất;
- Với hệ thống tiếp đất gồm nhiều thanh, ta
tiến hành nối các thanh sau khi hố chưa được lấp đầy;
- Ta có thể dùng loại đất lấp đầy hố loại bất
kỳ có điện trở suất nhỏ hơn điện trở suất của đất gốc nơi trang bị tiếp đất từ
5 đến 10 lần, ví dụ nếu tiếp đất đặt trong đất cát hoặc đá thì có thể làm đầy
bằng loại đất sét, than bùn, đất đen, đất sét pha, xỉ than v.v...
Hình D.6: Cải tạo
tiếp đất bằng phương pháp đất mượn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.1 Thi công các hệ thống tiếp đất có cải
tạo đất bằng bột than cốc.
Trên hình D.7 trình bày trang bị các tiếp đất
trong đất có lớp trung gian bằng bột than cốc.
Hiệu quả giảm nhỏ quá trình ăn mòn các điện
cực khi có lớp trung gian bằng bột than cốc phụ thuộc vào kích thước hạt than
cốc và độ xâm thực của đất. Với kích thước hạt than cốc trung bình (đường kính
không lớn hơn 10÷15 mm) tốc độ ăn mòn các điện cực bằng thép đặt trong đất có
lớp trung gian bằng bột than cốc có đường kính không nhỏ hơn (0,25÷0,30) m giảm
đi 10 lần so với tốc độ ăn mòn các điện cực bằng thép đặt trong đất thông
thường.
a) Tiếp đất dạng thanh chôn thẳng đứng trong
đất.
b) Tiếp đất dạng dây dài nằm ngang.
Hình D.7: Trang bị
tiếp đất trong đất có lớp trung gian bằng bột than cốc.
D.3.3.2 Sử dụng hợp chất RES - LO để cải tạo
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ hình D.8 hướng dẫn lựa chọn lượng
RES-LO cần thiết để đạt được điện trở tiếp đất thoả đáng theo loại đất đã biết.
Với loại đất nào đó, theo đường cong tương ứng, dò tìm lượng RES-LO cần thiết
(trên trục hoành) để đạt được giá trị điện trở tiếp đất yêu cầu (trên trục
tung).
Khi giá trị điện trở suất ban đầu của đất
càng cao thì đặc tính của RES-LO thể hiện càng tốt.
Hình D.8: Biểu đồ xác
định lượng RES-LO cần thiết.
D.3.3.3 Cải tạo đất bằng chất hoạt hoá GAF
(Grounding Augumentation Fill)
Trên hình D.9 thể hiện một điện cực tiếp đất
được xử lý bằng GAF và bán cầu giao diện của nó.
Ta đã biết rằng điện trở của một điện cực
tiếp đất được xác định bởi đất bao xung quanh điện cực (nằm trong bán cầu giao
diện với bán kính bằng 1,1 lần chiều dài điện cực), vì vậy hố được xử lý bằng
GAF sẽ nằm trong bán cầu giao diện. Đường kính D của hố sẽ được quyết định do
yêu cầu giảm điện trở tiếp đất.
Ví dụ: D = 15 cm khi yêu cầu giảm điện trở
tiếp đất là 34 %.
D = 90 cm khi yêu cầu giảm điện trở tiếp đất
là 63 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.9: Bán cầu
giao diện và hố được xử lý bằng GAF.
D.4 Phương pháp đo điện trở tiếp đất
1. Đo điện trở tiếp đất phải tuân theo quy định
trong Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 141:1995 (trích dẫn trong Phụ lục D).
2. Để bảo đảm kết quả đo điện trở tiếp đất
chính xác cần thiết phải bố trí các điện cực đo thử (các điện cực áp và điện
cực dòng) ngoài vùng ảnh hưởng của tiếp đất và phải bảo đảm khoảng cách từ tiếp
đất cần đo đến điện cực áp bằng 62 % khoảng cách từ tiếp đất đến điện cực dòng
(cho trường hợp bố trí các điện cực theo một đường thẳng).
Ảnh hưởng đến kết quả đo điện trở tiếp đất do
bố trí điện cực áp và điện cực dòng được trình bày trên hình D.10.
Cách bố trí các điện cực đo thử cho trường
hợp tiếp đất là một điện cực thẳng đứng được trình bày trên hình D.11 và cho
tiếp đất dưới dạng lưới hoặc của nhiều điện cực tiếp đất được trình bày trên
hình D.12.
Ghi chú: - C2 là điện cực dòng;
- D1 là khoảng cách từ tiếp đất cần đo đến
điện cực dòng C2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.10: ảnh hưởng
của cách bố trí điện cực đo đến kết quả đo điện trở tiếp đất.
Hình D.11: Bố trí đo
điện trở của điện cực tiếp đất thẳng đứng.
Hình D.12: Đo điện
trở của lưới tiếp đất hoặc của nhiều điện cực tiếp đất.
D.5 Mẫu biên bản kiểm tra đo thử và nghiệm
thu hệ thống tiếp đất.
D.5.1 Biên bản kiểm tra thi công dàn tiếp
đất. D.5.1.1 Thành phần:
1. Đại diện của cơ quan quản lý, sử dụng hệ
thống tiếp đất.
- Họ và tên ông, bà :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chức vụ :
- Chức danh :
2. Đại diện cho đơn vị thi công hệ thống tiếp
đất.
- Họ và tên ông, bà :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
3. Người đo thử kiểm tra.
- Họ và tên ông, bà :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chức vụ :
- Chức danh :
D.5.1.2 Nội dung, kết qủa đo thử kiểm tra như
ở bảng D.1
Bảng D.1 - Kết quả
kiểm tra thi công dàn tiếp đất
TT
Các bước kiểm tra
Tiêu chuẩn
Kết quả kiểm tra
Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra việc lắp đặt có phù hợp với thiết
kế quy định không.
Kiểm tra về sử dụng vật liệu (chất liệu,
kích thước của các điện cực tiếp đất)
Kiểm tra tất cả các mối hàn, mối nối
Kiểm tra việc lấp đất cho các điện cực tiếp
đất.
Đo thử điện trở tiếp đất của dàn tiếp đất
Theo đúng sơ đồ của bản thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định trong phụ lục D. Cứ mỗi lớp dầy
150 đến 300 mm nện chặt 1 lần cho đến lúc đầy rãnh. Giá trị điện trở tiếp đất
tiêu chuẩn (theo thiết kế).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn tiêu chuẩn cho phép.
D.5.2 Biên bản nghiệm thu hệ thống tiếp đất.
D.5.2.1 Thành phần:
1. Đại diện cho đơn vị sử dụng quản lý hệ
thống tiếp đất.
- Họ và tên ông, bà :
- Cơ quan :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chức danh :
2. Đại diện cho đơn vị thi công hệ thống tiếp
đất.
- Họ và tên ông, bà:
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
3. Người đo kiểm tra.
- Họ và tên ông, bà :
- Cơ quan :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chức danh :
D.5.2.2 Nội dung đo thử, nghiệm thu.
1. Đo thử điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp
đất.
- Đo thử điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp
đất phải được tiến hành tại tấm tiếp đất.
- Đo điện trở tiếp đất theo quy định ở phần
D.4.
2. Kiểm tra cáp dẫn đất.
PHỤ
LỤC E
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Các đặc điểm khí tượng Việt Nam.
E.1.1 Các vùng hoạt động dông sét ở Việt Nam.
Các vùng lãnh thổ với điều kiện khí hậu, thời
tiết và địa hình khác nhau thì đặc điểm về hoạt động dông sét khác nhau; mặt
khác điều kiện trang bị kỹ thuật khác nhau thì mức độ thiệt hại do sét gây ra
cũng khác nhau. Vì vậy mỗi vùng cần phải tự tiến hành điều tra, nghiên cứu về
đặc tính hoạt động dông sét và các thông số phóng điện sét ở địa phương của
mình để từ đó đề ra những biện pháp phòng chống sét thích hợp có hiệu quả.
E.1.2 Từ các nguồn số liệu khác nhau về ngày
dông, giờ dông, số lần sét đánh xuống các khu vực, ngày giờ xuất hiện và kết
thúc dông hàng năm, qua xử lý, tính toán, lãnh thổ Việt Nam được phân ra thành
5 vùng đặc trưng về cường độ hoạt động dông sét là:
1. Khu vực đồng bằng ven biển miền Bắc;
2. Khu vực miền núi trung du miền Bắc;
3. Khu vực miền núi trung du miền Trung;
4. Khu vực ven biển miền Trung;
5. Khu vực đồng bằng miền Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.4 Sét là một hiện tượng khí tượng rất
phức tạp xảy ra trong thiên nhiên. Cường độ hoạt động của dông sét thay đổi từ
vùng này sang vùng khác.
Sét đánh xuống đất có thể gây ra thiệt hại
nghiêm trọng cho các phương tiện vô tuyến điện tử, mức độ nguy hiểm do sét gây
ra phụ thuộc vào các yếu tố chính như sau:
- Cường độ hoạt động của dông sét trong vùng;
- Đặc điểm địa chất (giá trị điện trở suất
của đất) trong vùng;
- Đặc điểm địa hình, địa lý v.v...
Bảng E.1 - Đặc tính
dông sét tại các khu vực của Việt Nam
Đặc tính dông sét
Khu vực đồng bằng
ven biển miền Bắc
Khu vực miền núi
trung du miền Bắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực ven biển
miền Trung
Khu vực đồng bằng
miền Nam
Thời gian kéo dài trung bình của ngày dông,
(giờ)
4,05
3,5
2
2,03
2,1
Mật độ sét, Ng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1215Td
0,105 Td
0,06 Td
0,0609 Td
0,063 Td
Quan hệ hồi quy ngày giờ dông trong năm
GA =
5,18N-86,48
GB =
5,6N-85,25
GC =
3,75N-41,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GE =
3,5N - 70
Chú thích:
G - số giờ dông trong năm của khu vực;
N - số ngày dông trong năm của khu vực;
Td - số ngày dông trung bình
trong năm của khu vực.
E.1.5 Theo mức độ nguy hiểm, người ta có thể
phân ra 2 vùng sét là:
- Vùng sét nguy hiểm ít;
- Vùng sét nguy hiểm cao.
Cách phân vùng như vậy được minh hoạ trên
hình E.1. Trong đó các vùng có mức Keraunic (số ngày dông) cao và có điện trở
suất của đất lớn là các vùng sét nguy hiểm cao và ngược lại là các vùng sét
nguy hiểm ít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên hình E.2 trình bày bản đồ phân vùng mật
độ sét của Việt Nam.
Trên hình E.3 trình bày đường phân bố xác
suất biên độ dòng sét đo được trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc Việt
Nam.
Trên hình E.4 trình bày đường phân bố xác
suất độ dốc dòng sét đo được trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc Việt
Nam.
Hình E.1: Phân vùng
sét theo mức độ nguy hiểm.
Bảng E.2 - Số giờ và
ngày dông trung bình trong năm ở một số địa phương của Việt Nam
TT
Tên đài trạm
Tỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày dông TB
K
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
20
21
22
23
24
25
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
29
30
31
32
33
34
35
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
39
40
Miền Bắc
Bắc Kạn
Bắc Hà
Bạch Long Vĩ
Bắc Mê
Bắc Sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bãi Cháy
Bảo Hà
Bảo Lạc
Cao Bằng
Chợ Rã
Cò Nòi
Con Cuông
Cửa Rào
Đại Từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng Hới
Hà Giang
Hà Nam
Đình Lập
Hà Tĩnh
Hàm Yên
Hải Dương
Hoàng Su Phì
Hồi Xuân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hưng Yên
Hương Khê
Kim Cương
Kỳ Anh
Lạc Sơn
Lai Châu
Láng
Lạng Sơn
Lào Cai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mai Châu
Mộc Châu
Móng Cái
Mù Căng Chải
Bắc Cạn
Lào Cai
Hải Phòng
Hà Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh Hoá
Quảng Ninh
Lào Cai
Cao Bằng
Cao Bằng
Bắc Cạn
Sơn La
Nghệ An
Nghệ An
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lai Châu
Quảng Bình
Hà Giang
Hà Nam
Lạng Sơn
Hà Tĩnh
Tuyên Quang
Hải Dương
Hà Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hải Phòng
Hưng Yên
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hoà Bình
Lai Châu
Hà Nội
Lạng Sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắc Giang
Hoà Bình
Sơn La
Quảng Ninh
Yên Bái
369
272
181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
268
248
317
143
265
288
334
298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
318
285
222
417
322
182
281
290
233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
383
275
287
355
251
220
368
223
262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
302
293
380
278
436
255
89
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
74
92
74
53
91
75
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
85
96
73
101
86
67
91
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
103
65
83
102
84
70
103
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
118
84
102
90
83
87
4,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,23
3,55
2,88
3,62
2,69
4,28
2,69
2,91
3,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,18
3,02
3,73
2,79
3,04
4,13
3,74
2,71
3,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,35
3,06
3,38
4,23
3,45
3,48
2,98
3,15
3,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,94
3,10
2,55
3,48
3,72
3,18
5,25
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên đài trạm
Tỉnh
Giờ dông TB năm
Ngày dông TB
K
41
42
43
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
47
48
49
50
51
52
53
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
57
58
59
60
61
62
63
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
67
68
69
70
71
72
73
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
77
78
79
80
81
Mường Khương
Mường Tè
Nam Định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nho Quan
Ninh Bình
Phó Bảng
Phong Thổ
Phủ Liễn
Phù Yên
Phú Hộ
Quỳnh Châu
Quỳnh Lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sa Pa
Sông Mã
Sơn Đông
Sơn La
Sơn Tây
Sình Hồ
Tam Đảo
Tam Đường
Tây Hiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Thất Khê
Thuận Châu
Tiên Yên
Trùng Khánh
Tuần Giáo
Tủa Chùa
Tuyên Quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn Lý
Vinh
Vĩnh Yên
Việt Trì
Yên Bái
Yên Châu
Cửa Ông
Lào Cai
Lai Châu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắc Kạn
Ninh Bình
Ninh Bình
Hà Giang
Lai Châu
Hải Phòng
Sơn La
Phú Thọ
Nghệ An
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn La
Lào Cai
Sơn La
Bắc Giang
Sơn La
Sơn Tây
Lai Châu
Vĩnh Phú
Lào Cai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thái Bình
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Lạng Sơn
Sơn La
Quảng Ninh
Cao Bằng
Lai Châu
Lai Châu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yên Bái
Nam Định
Nghệ An
Vĩnh Phúc
Phú Thọ
Yên Bái
Sơn La
Quảng Ninh
148
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
255
281
171
248
320
360
328
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
323
171
204
199
311
304
326
219
217
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
269
150
329
298
166
161
355
282
255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
307
399
333
221
207
285
251
177
151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
72
69
100
68
72
84
83
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
91
66
74
74
79
97
72
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
81
88
87
89
59
66
84
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
96
90
76
83
78
89
80
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,08
3,95
2,64
3,70
2,81
2,52
3,44
3,81
4,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,42
3,65
3,54
2,59
2,76
2,69
3,93
3,13
3,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,93
3,01
3,31
1,70
3,78
3,35
2,81
2,43
4,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,80
1,82
3,20
3,77
4,38
2,90
2,65
3,20
3,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,02
TT
Tên đài trạm
Tỉnh
Giờ dông TB năm
Ngày dông TB
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
84
85
86
87
88
89
90
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
94
95
96
97
98
99
100
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
104
105
106
107
108
109
110
111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
114
Miền Nam
A Lưới
Bảo Lộc
Bến Tre
Biên Hoà
Buôn Mê Thuột
Cà Mau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Càng Long
Đồng Tháp
Cần Thơ
Côn Đảo
Đà Lạt
Đà Nẵng
Huế
KonTum
Mơ Rắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỹ Tho
Nam Đông
Nha Trang
Phan Thiết
Phú Quốc
Phước Long
Plâyku
Quảng Ninh
Quy Nhơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sóc Trăng
Tân Sơn Nhất
Tây Ninh
Trà Mi
Tuy Hoà
Vũng Tàu
Thừa Thiên-Huế
Lâm Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng Nai
Đắc Lắc
Cà Mau
Khánh Hoà
Trà Vinh
Đồng Tháp
Cần Thơ
Bà Rịa-Vũng Tàu
Lâm Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thừa Thiên-Huế
KonTum
Đắc Lắc
Phú Yên
Tiền Giang
Thừa Thiên-Huế
Khánh Hoà
Bình Thuận
Kiên Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia Lai
Quảng Ngãi
Bình Định
Kiên Giang
Sóc Trăng
Hồ Chí Minh
Tây Ninh
Quảng Nam
Phú Yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
489
-
-
-
260
256
55
289
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
207
231
-
144
200
163
214
191
309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,75
154,75
234,50
261,50
206
166,75
101,25
212,50
196,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
263,25
325
77,75
312
125
95
-
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
40
135
111
90
78
90
73
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
91
118
141
55
71
.107
116
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
119
98
122
105
131
57
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,24
2,08
1,38
2,14
3,58
2,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,25
2,29
2,32
2,27
2,10
2,62
3,04
1,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,19
2,25
2,19
1,63
1,77
1,78
2,00
1,57
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
2,27
Ghi chú: K là tỉ số giữa số giờ dông trung
bình năm và số ngày dông trung bình năm.
Hình E.2: Bản đồ phân
vùng mật độ sét của Việt Nam.
Ghi chú:
(1) Đo tại Gia sàng Thái nguyên.
(2) Đo trên đường dây trên không 220 kV miền
Bắc Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
(1) Đo tại Gia sàng Thái Nguyên.
(2) Đo trên đường dây trên không 220 kV miền
Bắc Việt Nam.
Hình E.4: Đường phân
bố xác suất độ dốc dòng sét đo được trên đường dây trên
không 220 kV miền Bắc
Việt Nam.
E.2. Đặc điểm địa chất của Việt Nam.
E.2.1 Nguy hiểm do sét gây ra đối với các
phương tiện vô tuyến điện tử trên mặt đất có liên quan đến các đặc điểm địa
hình, địa lý, khí tượng và địa chất. Biên độ dòng sét đánh xuống đất có khuynh
hướng giảm đến một giá trị không đổi khi điện trở suất của đất lớn. Hai yếu tố
cơ bản phải quan tâm khi phân vùng sét nguy hiểm là mức Keraunic và giá trị
điện trở suất của đất.
E.2.2 Để xác định giá trị điện trở suất của
đất tại khu vực đặt trạm viễn thông phải tiến hành đo đạc như quy định ở mục 2
chương III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.3 - Điện trở
suất và điện dẫn suất của đất và nước
Đặc điểm của vùng
Điện trở suất, r
Wm
Điện dẫn suất, s = 1/r
S/m
Vùng ven biển cát khô
Vùng đồng bằng, đầm lầy, rừng
Vùng đất trồng trọt, đất đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng núi
Nước sông và hồ
Nước biển
(5,0 ÷ 10).103
(1,2 ÷ 3,0).102
(1,0 ÷ 2,0).102
(0,5 ÷ 1,0).103
(1,0 ÷ 2,0).103
(0,04 ÷ 1,0).103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,1 ÷ 2,0).10-3
(3,0 ÷ 8,0).10-3
(5,0 ÷ 10).10-3
(1,0 ÷ 2,0).10-3
(0,5 á 1,0).10-3
(1,0 ÷ 24).10-3
(1,0 ÷ 4,0)
E.2.3 Sự phụ thuộc điện trở suất của đất vào nhiệt
độ được xác định bằng biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
18 a
- hệ số nhiệt của độ dẫn điện, trong giải nhiệt độ (18oC ÷ 50oC)
a có giá trị bằng
0,026. E.2.4 Trong những trường hợp không thể tiến
hành đo đạc giá trị điện trở suất của đất tại khu vực đặt trạm có thể lấy giá
trị điện trở suất từ bản đồ phân vùng điện trở suất của đất ở Việt Nam, như
trình bày trên hình E.5.
Hình E.5: Bản đồ phân
vùng điện trở suất của đất ở Việt Nam. PHỤ
LỤC F ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tính
toán hệ số che chắn của dây chống sét ngầm F.1 Tác dụng che chắn phụ thuộc vào vị trí
lắp đặt của dây chống sét ngầm và được đánh giá bằng hệ số che chắn h. Hệ số che chắn h được xác định bằng tỉ số các dòng điện trên vỏ cáp khi
có (I’sh) và không có (Ish) dây che chắn như sau: h = I’sh / Ish F.2 Hệ số che chắn của một dây chống sét ngầm
(xem hình F.1a). Hệ số che chắn của một dây che chắn được xác
định bằng biểu thức:
Trong đó: r11 - bán kính trung bình của vỏ
cáp; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 r12 - khoảng cách giữa các trục
của cáp và dây che chắn. F.3 Hệ số che chắn của 2 dây che chắn được bố
trí đối xứng với trục của cáp (xem hình F.1b). Hệ số che chắn của 2 dây che chắn được bố trí
đối xứng với trục của cáp được xác định bằng biểu thức:
Trong đó: r’11 = (2r11 h)0,5 r’22 = (2r22 h’ b b’)0,25 b’ = r’12 - khoảng cách giữa trục cáp
và một trong các dây che chắn; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 r22 - bán kính của dây che chắn; h - độ chôn sâu của cáp; h’ - độ chôn sâu của các dây che chắn; b - khoảng cách giữa các dây che chắn; b’ - khoảng cách giữa một dây che chắn và ảnh
ảo của dây che chắn khác qua giao diện “không khí - đất”.
Hình F.1: Bảo vệ cáp
chôn bằng dây chống sét ngầm. TÀI
LIỆU THAM KHẢO ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The protection of telecommunication lines and
equipment against lightning discharges,1974 and 1978 2. ITU-T Recommendation K 39 "Risk assessment of damages to
telecommunication sites due to lightning discharges", 1996 3. ITU-T Recommendation K 40 "Protection against LEMP in
telecommunication centers", 1996 4. ITU-T Recommendation K27 Bonding configurations and earthing inside a
Telecommunication Building, 1996 5. ITU-T Recommendation K31 Bonding configurations and earthing of
Telecommunication installations inside a Subseriber's building, 1993 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bonding configurations and earthing at remote
electronic sites, 1996 7. ITU-T Recommendation K 25 Protection of optical fibre cables, 1996 8. Tercel Pty. Ltd System protection Continuous operation of equipment and safety
of employees under all conditión 9. ITU blue book - Volume IX "Protection against interference"
Series K Recommendations "Construction, installation and protection of
cable and other elements of outside plant", 1989 10. ITU Directives - Volume 7, 1989 11. Global lightning technologies Pty. Ltd. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13. NZS/AS 1768 - 1991 New Zealand / Australian Standard Lightning
Protection 14. Lightning Eliminators & Consultants,
Inc Sandwich Block technology for Transient
Voltage Surge suppression 15. Lightning Eliminators & Consultants,
Inc Dissipation Array System - DAS 16. Heary Bros. Lightning Protection, Inc 17. TCN68 - 135: 1995 Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông Tổng
cục Bưu điện, 1995 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tiếp đất cho các công trình viễn thông Tổng
cục Bưu điện, 1995 19. Đề tài mã số 94-95-KHKT-RD "Nghiên cứu thiết kế chế tạo bộ kiện
chống sét đánh vào đường hạ áp cung cấp cho các trạm vi ba" Viện khoa học
kỹ thuật Bưu điện, 1995 20. TCVN 5556-1991 "Thiết bị điện hạ áp" Tiêu chuẩn
Việt Nam, TCVN 5556-1991 21. TCVN4756-89 "Quy phạm nối đất và nối không các thiết
bị điện" Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 4756-89 22. QPXD-46-71 "Quy phạm thiết kế chống sét cho các
công trình kiến trúc" Bộ xây dựng, 1971 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 24. M.I. Mixailốp, C.A. Cokolov "Các hệ thống tiếp đất trong thiết bị
thông tin" Nhà xuất bản "Thông tin", Mockva 1971 (Tiếng Nga) 25. Bộ Bưu Điện Liên xô (cũ) "Quy phạm xây dựng và sữa chữa các đường
dây trần thông tin và mạng lưới truyền thanh" Phần IV - "Bảo vệ các thiết bị thông tin
hữu tuyến và các thiết bị của mạng truyền thanh khỏi điện áp và dòng điện nguy hiểm
xuất hiện trên các đường dây trần thông tin và truyền thanh" Nhà xuất bản
"Thông tin" - Mockva, 1972 (Tiếng Nga) 26. M.I. Mixailov "Sự ảnh hưởng của trường điện từ ngoài
lên các mạch dây thông tin và các biện pháp phòng chống" Chương X "Tiếp đất trong các thiết bị
thông tin" Nhà xuất bản "Thông tin", 1959 (Tiếng Nga) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lời nói đầu Chương I: Các quy định chung Chương II: Quy định cấu hình đấu nối, tiếp
đất và lựa chọn thiết bị, hệ thống chống sét bảo vệ các công trình viễn thông Chương III: Khảo sát và đo đạc Chương IV: Thiết kế hệ thống chống sét và
tiếp đất cho các công trình viễn thông Chương V: Thi công lắp đặt thiết bị chống
sét và hệ thống tiếp đất Chương VI: Kiểm tra, Nghiệm thu các hệ
thống tiếp đất và chống sét Chương VII: Quản lý Phụ lục A (Quy định): Cấu hình đấu nối và
tiếp đất trong các nhà trạm viễn thông ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục C (Quy định): Tính toán tiếp đất cho
các công trình viễn thông Phụ lục D (Quy định): Trình tự thi công hệ
thống tiếp đất Phụ lục E (Quy định): Các đặc điểm khí tượng
và địa chất của Việt Nam Phụ lục F (Quy định): Tính toán hệ số che
chắn của dây chống sét ngầm Tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-174:1998 về quy phạm chống sét và tiếp đất cho các công trình viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-174:1998 về quy phạm chống sét và tiếp đất cho các công trình viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
6.238
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|