TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6466 : 1998
PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT TẠO NGỌT
SIRO SORBITOL1
Food additive - Sorbitol syryp
Từ đồng nghĩa: D -
Sirô Glucitol
Hệ thống chỉ số quốc tế 420
Định nghĩa: Sirô
Sorbitol được tạo nên do hydrô hoá sirô Glucoza bao gồm D - Sorbitol, D -
mannitol và các saccarit khác đã bị hydrô hoá
Phần sản phẩm không phải là D - Sorbitol chủ yếu bao gồm các
oligosaccarit bị hydro hoá, được tạo nên do hydrô hoá sirô glucoza nguyên liệu
thô (trong trường hợp sirô không kết tinh), hoặc manitol, có thể có một phần
không đáng kể di, tri và tetrascaccarit đã bị hydrô hoá.
Thành phần chính: Không
nhỏ hơn 99,0% saccarit đã hydrô hoá và không nhỏ hơn 50,0% D - Sorbitol tính
theo chất khô.
Mô tả Dung
dịch nước có vị ngọt và không màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính
Thử nhận biết
2A Tính tan Tan trong nước,
glyxerin và propan 1,2 - diol
B - Sắc ký lớp mỏng: Đạt phép
thử
Xem
mô tả ở mục Các phép thử
Thử độ tinh khiết
* Nước: Không lớn hơn 31% (Kari
Fischer)
* Tro Sunfat Không lớn hơn 0,1%. Tiến hành
theo hướng dẫn ở mục tiến hành thử đối với tro (Tro Sunfat, phương pháp l),
dùng 3 g mẫu.
* Clorua Không lớn hơn 50 mg/kg. Thử
10 g mẫu, dùng 1,5 ml axit clohydric tiêu chuẩn 0,01N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niken Không lớn hơn 2 mg/kg. Xem
mô tả ở mục Các phép thử
* Chì : Không lớn hơn 1mg/kg.
Chuẩn bị dung dịch mẫu theo hướng dẫn trong Các phép thử giới hạn đối với các
hợp chất hữu cơ và xác định hàm lượng chì theo quang phổ hấp thụ nguyên tử.
* Các kim loại nặng : Không lớn hơn 10 mg/kg. Thử 2 g
mẫu trong 25 ml nước theo hướng dẫn trong Các phép thử giới hạn (phươn pháp l).
* Các đường khử : Không lớn hơn 0,3%. Tiến hành theo
hướng dẫn của phương pháp xác định chất khử (tính theo Glucoza) Phương pháp ll.
Khối lượng của oxit đồng không được vượt quá 50 mg
*Xem phương pháp chung (Hướng dẫn đối với đặc tính kỹ thuật
của JECFA) FNP5/ soát xét lần 2 năm
Các phép thử
Thử nhận biết
B Sắc ký lớp mỏng : Tiến hành xác định theo sắc ký lớp
mỏng, dùng silical gel làm chất phủ.
Dung dịch chuẩn : Hoà tan 50 mg sorbitol**
chuẩn so sánh trong 20 ml nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc thử axit 4 - Aminobenzoic : Chuẩn bị dung dịch bằng
cách hoà tan 1 g axit - Aminobenzoic trong hỗn hợp dung môi gồm 18 ml axit
axetic, 20 ml nước và 1 ml axit photphoric. Chuẩn bị dung dịch thuốc thử ngay
trước khi sử dụng.
Thuốc thử natri periodat : 0,2% m/v natri periodat trong nước.
Cách tiến hành : Dùng 2 àl của mỗi dung dịch tiêu chuẩn và
dung dịch thử vào phần cuối của bản mỏng TLC. Phát triển sắc ký qua quãng đường
chạy 17 cm, dùng hỗn hợp 70 thể tích của Propanol, 20 thể tích của ethyl axetat
và 10 thể tích nước làm pha động. Để bản mỏng bay hơi cho đến khô trong không
khí và phun hỗn hợp 2 thể tích của thuốc thử axit 4 ainobenzoic với 3 thể tích
axeton. Đun nóng ở 1000 trong 15 phút. Sau đó phun thuốc thử natri perodat. Sấy
khô ở 1000 C trong 15 phút. Điểm chủ yếu về vị trí, màu sắc và kích thước.
Thử độ tinh khiết
Niken : Dung dịch thử: Hoà tan 20,0 g mẫu trong hỗn hợp thể
tích bằng nhau của dung dịch thử axit axetic loãng và nước rồi pha loãng đến
100 ml với cùng một hỗn hợp dung môi. Thêm 2,0 ml dung dịch 1% m/v của amoni
pyrrolidinedithio- cacbamat và 10 ml keton isobutylmetyl. Khuấy để phân lớp và dùng
lớp keton isobutylmetyl để phân tích.
Dung dịch thử:
Chuẩn bị 3 dung dịch tiêu chuẩn theo cùng 1 cách như dung
dịch thử nhưng thêm lần lượt
Dung dịch chuẩn:
Chuẩn bị 3 dung dịch tiêu chuẩn theo cùng 1 cách như dung
dịch thử, nhưng thêm lần lượt 0,5 ml, 1,0 ml và 1,5 ml dung dịch niken tiêu
chuẩn chứa 10 mg/kg Ni, vào từng 20,0 g mẫu tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng kenton isobutyl chỉnh dụng cụ về số 0 như đã mô tả đối
với việc chuẩn bị dung dịch thử nhưng bỏ qua các chất cần phân tích. Dùng đèn
catốt rỗng niken làm nguồn phát xạ và ngọn lửa axetylen - không khí. Bước sóng
phân tích đối với tất cả các dung dịch là 232,0 nm.
Phương pháp xác định các thành phần chính: Tổng các saccarit
đã hydrô hoá (%) :
Xác định hàm lượng sorbitol của mẫu bằng sắc ký lỏng
Thiết bị
Sắc ký lỏng (HPLC)
Bộ máy đo khúc xạ, được duy trì ở nhiệt độ không đổi.
Máy ghi tích phân
Cột AMINEX HPX 87 C (hoặc là nhựa tương đương ở dạng canxi,
có chiều dài 30 cm, đường kính trong 9 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký
Nhiệt độ cột 85 ± 0,50
Tốc độ dòng của dung môi rửa giải : 0,5 ml/phút
Dung dịch chuẩn : Hoà tan một lượng cân chính xác của
sorbitol trong nước để thu được dung dịch có nồng độ đã biết khoảng 10,0 mg
sorbitol trong 1 ml.
Dung dịch mẫu : chuyển khoảng 1 g mẫu đã được cân chính xác
vào bình cầu 50 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Cách tiến hành : Bơm riêng biệt các thể tích bằng nhau
(khoảng 20 àm) của dung dịch mẫu và dung dịch tiêu chuẩn vào máy sắc ký. Ghi
phổ đồ và đo trị số của từng pic. Tính toán riêng lượng Sorbitol ở trong phần
mẫu, tính bằng mg, xác định theo công thức:
trong đó
C - Nồng độ của sorbitol dung dịch tiêu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RS - giá trị pic của dung dịch tiêu chuẩn.