Cỡ hạt lớn nhất của
cốt liệu
|
Kích thước cạnh nhỏ
nhất của viên mẫu (cạnh mẫu lập phương, cạnh thiết diện mẫu lăng trụ, đường
kính mẫu trụ)
|
10 và 20
40
70
100
|
100
150
200
300
|
3.4. Hình dáng, kích thước viên mẫu.
3.4.1. Hình dáng và kích thước các viên mẫu
ứng với các chỉ tiêu cần thử được quy định trong bảng 2.
3.4.2. Sai số
- Độ không phẳng của các mặt chịu lực lúc
không vượt quá 0,005d (hoặc a).
- Độ cong vênh của đường sinh khuôn trụ dùng cho
thứ bửa không vượt quá 0,001d.
- Độ lệch góc vuông tạo bởi các mặt kề nhau
của mẫu lập phương, mẫu lăng trụ hoặc tạo bởi đáy và đường sinh mẫu trụ không vượt
quá 90 ± 0,5.
- Sai số kích thước của tất cả các viên mẫu đúc
so với kích thước cạnh của chúng không vượt quá 1%.
3.4.3. Ngoài quy định về việc sử dụng mẫu để
thử các chỉ tiêu như ghi ở bảng 2 cho phép.
- Mẫu thử độ mài mòn : sử dụng các viên kích
thước lớn đúc theo quy định ở bảng 1 gia công thành các viên mẫu lập phương
kích thước cạnh 70,7mm để thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4. Các chỉ tiêu khối lượng riêng, khối lượng
thể tích và độ hút nước được thử bằng các mẫu hoặc có kích thước hình học chính
xác theo quy định ở bảng l và bảng 2, hoặc các viên có hình dáng bất kỳ với
điều kiện thể tích của một viên không nhỏ hơn thể tích của viên mẫu lập phương
tương ứng có kích thước cạnh đảm bảo quy định của bảng 1.
3.5. Số tổ mẫu cần đúc
3.5.1. Đối với các cấu kiện bê tông ứng suất
trước : 3 tổ mẫu để xác định cường độ nén của bê tông ở các thời điểm : truyền
ứng suất của cốt thép lên bê tông; giải phóng sản phẩm khỏi khuôn hoặc bệ đúc
(nếu hai thời điểm này trùng nhau thì bớt đi một tổ mẫu) và ở tuổi 28 ngày đêm.
3.5.2. Đối với các cấu kiện bê tông thông thường
: Hai tổ mẫu để xác định cường độ nén của bê tông ở các thời điểm giải phóng
sản phẩm khỏi khuôn và ở tuổi 28 ngày đêm.
3.5.3. Đối với các kết cấu bê tông toàn khối
và hỗn hợp bê tông thương phẩm : Một tổ mẫu để xác định cường độ nén của bê
tông ở tuổi 28 ngày đêm.
Ngoài ra, nếu bê tông còn phải đảm bảo các
yêu cầu khác (độ chống thấm, độ mài mòn, cường độ kéo uốn, cường độ nén ở tuổi
180 ngày...) thì phải đúc thêm số tổ mẫu tương ứng để thử các tính chất đó.
TTTCXDVN – TX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các viên mẫu bê tông được đúc trong các khuôn
kín, không thấm nước, không gây phản ứng với xi măng và có bôi chất chống dính
trên các mặt tiếp xúc với hỗn hợp. Khuôn đúc mẫu phải dảm bảo độ cứng và ghép
chắc chắn để không làm sai lệch kích thước, hình dáng viên đúc vượt quá quy
định ở điều 3.4 của tiêu chuẩn này. Mặt trong của khuôn phải nhẵn phẳng và
không có các vết lồi lõm sâu quá 80micrômét.
Độ không phẳng các mặt trong của khuôn lập phương,
khuôn đúc mẫu lăng trụ, độ cong vênh của các đường sinh khuôn trụ phải không vượt
quá 0,05mm trên 100mm
dài. Độ lệch góc vuông tạo bởi các mặt kề
nhau của khuôn không vượt quá ± 0,50.
3.7. Đổ và đầm hỗn hợp bê tông trong khuôn.
3.7.1. Khi hỗn hợp có độ cứng trên 20 giây
hoặc có độ sụt dưới 4cm : Đổ hỗn hợp vào khuôn thành một lớp với khuôn có chiều
cao 150 mm trở xuống, thành 2 lớp với khuôn có chiều cao trên 150mm. Đổ xong
lớp đầu thì kẹp chặt khuôn lên bàn rung tần số 2800 - 3000 vòng/phút, biên độ
0,3t5 - 0,5mm rồi rung cho tới khi thoát hết bọt khí lớn và hồ xi măng nổi đều.
Sau đó đổ và đầm như vậy tiếp lớp 2. Cuối cùng dùng bay gạt bỏ hỗn hợp thừa và
xoa phẳng mặt mẫu.
3.7.2. Khi hỗn hợp có độ cứng 10 tới 20 giây
hoặc có độ sụt 5 tới 9cm thì cũng đổ hỗn hợp vào khuôn thành một hoặc hai lớp
như điều 3.7.1. Sau dó tiến hành đầm hỗn hợp trong khuôn hoặc bằng bàn rung như
điều 3.7.l hoặc bằng đầm dùi.
Khi đầm bê tông bằng đầm dùi thì sử dụng loại
đầm tần sồ 7200 vòng/phút đường kính dùi không to quá 1/4 kích thước nhỏ nhất
của viên mẫu.
Cách đầm như sau : đổ xong lớp thứ nhất, thả
đầu dùi nhanh và thẳng vào hỗn hợp tới độ sâu cách dáy khuôn khoảng 2cm. Giữ
đầm ở vị trí này cho tới khi hồ xi măng nổi đều, bọt khí lớn thoát hết thì tử
từ rút đầm ra. Sau đó đổ tiếp lớp 2 và lại đầm như vậy. ở lần thứ hai thả đầu
dùi sâu vào lớp dưới khoảng 2cm.
3.7.3. Khi hỗn hợp bê tông có độ sụt l0cm trở
lên thì đổ hỗn hợp vào khuôn thành một lớp đối với các khuôn có chiều cao dưới
l00mm, thành hai lớp đối với các khuôn có chiều cao từ 150 đến 200mm và thành 3
lớp đối với khuôn cao 300mm. Sau đó, dùng thanh thép tròn đường kính 16 mm, dài
600mm chọc đều từng lớp, mỗi lớp cứ bình quân l0cm2 chọn một cái. Lớp đầu chọc
tới đáy; lớp sau chọc xuyên vào lớp trước. Chọc xong dùng bay gạt bê tông thừa
và xoa phẳng mặt mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.5. Khi đúc mẫu ngay tại địa điểm sản
xuất, thi công, cho phép đầm hỗn hợp bê tông trong khuôn bằng các thiết bị thi
công hoặc bằng các thiết bị có khả năng đầm chặt bê tông trong khuôn tương đương
như bê tông khối đổ.
3.7.6. Khi chế độ đầm trong thi công sản xuẩt
dẫn đến việc giảm nước của hỗn hợp tạo hình (li tâm, hút chân không...), phương
pháp đúc mẫu kiểm tra được thực hiện theo các chỉ dẫn riêng cho các sản phẩm
kết cấu sử dụng công nghệ đó.
4. Bảo dưỡng mẫu bê
tông
4.1. Các mẫu đúc để kiểm tra chất lượng bê
tông dùng cho các kết cấu sản phẩm phải được bảo dưỡng và được đóng rắn kể từ
khi đúc xong tới ngày thử mẫu giống như điều kiện bảo dưỡng và đông rắn của các
kết cấu sản phẩm đó.
Các mẫu dùng để kiểm tra chất lượng bê tông
thương phẩm để thiết kế mác bê tông sau khi đúc được phủ ẩm trong khuôn ở nhiệt
độ phòng cho tới khi tháo khuôn rồi được bảo dưỡng tiếp trong phòng dưỡng hộ
tiêu chuẩn có nhiệt độ 27 ± 20C, độ ẩm 95 – 100% cho đến ngày thử
mẫu.
4.2. Thời hạn giữ mẫu trong khuôn là 16 - 24
giờ đối với bê tông mác l00 trở lên, 2 hoặc 3 ngày đêm đối với bê tông có phụ
gia chậm đông rắn hoặc mác 75 trở xuống.
4.3. Trong quá trình vận chuyển mẫu về phòng
thí nghiệm các mẫu phải được giữ không để mất ẩm bằng cách phủ cát ẩm mùn cưa
ẩm hoặc đóng trong túi ni lông.
4.4. Tất cả các viên mẫu được ghi ký hiệu rõ
ở mặt không trực tiếp chịu tải.
5. Khoan lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Khoan, cắt mẫu được tiến hành ở các vị
trí không có cốt thép trong kết cấu. Trong trường hợp không tìm được các vị trí
như trên thì chỉ được dùng để thử nén các viên mẫu có cốt thép nằm vuông góc
với hướng đặt lực nén, thử uốn các viên mẫu có cốt thép nằm song song với hướng
đặt lực uốn. Không dùng các viên mẫu có cốt thép để thử bửa.
5.3. Khoan, cắt các mẫu thử độ chống thấm nước
của bê tông được tiến hành theo hướng và ở các vị trí sao cho khi thử, chiều
tác dụng của áp lực nước lên mẫu đồng hướng với chiều tác dụng của áp lực nước
vào kết cấu.
5.4. Khoan, cắt mẫu thử độ mài mòn của bê
tông được tiến hành từ các vị trí mà kết cấu phải chịu mài mòn khi sử dụng.
5.5. Các mẫu khoan, cắt từ kết cấu nếu có lẫn
cốt thép thì vị trí, đường kính và các đặc điểm khác của cốt thép phải được ghi
đầy đủ trong hồ sơ khoan mẫu và biên bản thử.
5.6. Kích thước các viên mẫu khoan, cắt tuỳ
theo cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu bê tông và chỉ tiêu cần thử được chọn theo
bảng l và 2 của tiêu chuẩn này.
5.7. Mẫu khoan, cắt cũng được làm theo từng
tổ. Tổ mẫu thử chống thấm gồm 6 viên, tổ mẫu để thử mỗi chỉ tiêu còn lại là 3
viên. Trong trường hợp không khoan, cắt đủ số viên như trên thì lấy đủ 6 viên
thử chỉ tiêu chống thấm, các chì tiêu còn lại được phép lấy 2 viên làm một tổ
mẫu thử.
5.8. Số tổ mẫu cần khoan để kiểm tra các lô
sản phẩm đúc sẵn hoặc các khối đổ tại chỗ được lấy theo quy định nghiệm thu cho
các lô sản phẩm hay các khối đổ đó.
6. Hồ sơ mẫu thử
6.1. Trong hồ sơ lấy mẫu hỗn hợp bê tông ghi
rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số mẫu cục bộ và khoảng thời gian ngắt
quãng giữa chúng;
- Độ đồng nhất của mẫu;
- Điều kiện bảo quản mẫu
6.2. Trong hồ sơ đúc và bảo dưỡng mẫu ghi rõ
- Ngày giờ chế tạo mẫu;
- Mục tiêu sử dụng mẫu;
- Phương pháp đầm, phương pháp bảo dưỡng mẫu;
- Cách vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm;
6.3. Trong hồ sơ khoan mẫu ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày đổ bê tông và ngày khoan mẫu;
- Chỉ tiêu cần thử;
- Các đặc điểm khác của mẫu (vị trí và đường
kính cốt thép lẫn trong mẫu).