|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1585/QĐ-UBND 2018 xếp loại ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Ninh Bình
Số hiệu:
|
1585/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1585/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 29 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình Quốc gia về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
06/2013/TT-BTTTT ngày 07 tháng 3 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTTTT
ngày 18/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Phương pháp
đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 1013/TTr-STTTT ngày
14/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí
đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước
tỉnh Ninh Bình năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-UBND
ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
ĐỐI TƯỢNG, MỤC
ĐÍCH, NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 1. Đối tượng
đánh giá, xếp loại
Bộ tiêu chí này áp dụng đối với các Sở,
ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (gọi chung là các cơ quan nhà nước
cấp Sở); UBND các huyện, thành phố (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp Huyện).
Điều 2. Mục
đích đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng
dụng Công nghệ thông tin (CNTT) của các cơ quan nhà nước nhằm đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh; từng bước xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh Ninh Bình.
2. Giúp UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT tỉnh, lãnh đạo các cơ quan theo dõi, phát hiện chỉ đạo khắc
phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý
và điều hành.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của,
cán bộ, công chức, viên chức trong ứng dụng CNTT nhằm tạo tiền đề cho việc xây
dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT, góp phần
thúc đẩy cải cách hành chính.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng
dụng CNTT của cơ quan nhà nước phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách
quan, minh bạch, phản ảnh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước tại
thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan nhà nước có thể tự
đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của UBND tỉnh thông qua việc công
khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG TIÊU
CHÍ, TRÌNH TỰ, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 4. Nội dung
tiêu chí đánh giá
Nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại
mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp Sở, cấp Huyện gồm các hạng
mục chính sau:
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT;
b) Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ cơ quan;
c) Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp;
d) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin;
e) Nhân lực CNTT;
f) Môi trường tổ chức và chính sách.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại
mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp Sở được quy định tại Phụ
lục I và các cơ quan nhà nước cấp Huyện được quy định tại Phụ lục II
kèm theo.
Điều 5. Trình tự,
thời gian thực hiện đánh giá, xếp loại.
1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp
loại:
a) Hàng năm Sở Thông tin và Truyền
thông (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Ứng dụng CNTT tỉnh)
gửi Văn bản và phiếu đánh giá, các đơn vị đánh giá, cung cấp số liệu về tình
hình ứng dụng CNTT của đơn vị.
b) Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá,
chấm điểm vào phiếu đánh giá kèm theo các tài liệu kiểm chứng và gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hành Văn bản.
c) Trên cơ sở báo cáo của các cơ
quan, đơn vị Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số
liệu.
d) Sau khi có kết quả thẩm tra, xác minh
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu đánh giá, xếp
loại mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị và trình UBND tỉnh công bố kết
quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan,
đơn vị.
2. Thời gian thực hiện: Thời gian thực
hiện việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước được
thực hiện vào Quý IV hàng năm. Số liệu báo cáo được tính từ
ngày 01/12 năm trước đến ngày 31/11 của năm đánh giá.
Điều 6. Phương
pháp đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng
CNTT của cơ quan nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các
tiêu chí, hạng mục, quy định tại Điều 4 Bộ tiêu chí này.
Điều 7. Xếp loại
mức độ ứng dụng CNTT
1. Việc xếp loại mức độ ứng dụng CNTT
của cơ quan nhà nước được thực hiện căn cứ vào điểm ứng dụng CNTT của từng cơ
quan, đơn vị để đánh giá, xếp loại theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định mức
độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
Các mức Tốt, Khá, Trung bình và Yếu
được xác định như sau:
- Tốt: là
đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 85 điểm;
- Khá: là
đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 70 điểm và nhỏ hơn 85 điểm;
- Trung bình: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 50 điểm và nhỏ hơn 69 điểm;
- Yếu: là
đơn vị có điểm đánh giá nhỏ hơn 50 điểm.
2. Thực hiện xếp loại mức độ ứng dụng
CNTT theo 2 nhóm cơ quan bao gồm:
- Xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các
cơ quan nhà nước cấp Sở.
- Xếp loại mức độ
ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước cấp Huyện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính
xác, kịp thời các số liệu và tài liệu kiểm chứng về mức độ ứng dụng CNTT của cơ
quan, đơn vị.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo.
3. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Ban Chỉ đạo Ứng dụng CNTT tỉnh về kết
quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của đơn vị mình.
Điều 9. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm; công bố kết quả đánh giá,
xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước tỉnh
Ninh Bình năm 2018 trong quý I năm 2019; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai thực hiện.
2. Xây dựng, hiệu chỉnh, trình bổ
sung, sửa đổi các tiêu chí đánh giá về ứng dụng CNTT phù hợp với tình hình thực
tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh
Ninh Bình.
Điều 10. Sửa đổi,
bổ sung tiêu chí
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung tiêu chí cho phù hợp với tình hình
thực tế./.
PHỤ LỤC I:
BỘ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh)
1. Bộ tiêu chí đánh giá
theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
A. Hạ tầng Kĩ thuật CNTT: 6 điểm
B. Công tác đảm bảo an toàn an ninh thông
tin: 10 điểm
C. Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ cơ quan: 25 điểm
D. Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp: 40 điểm
E. Nhân lực CNTT: 6 điểm
F. Môi trường tổ chức và chính sách:
13 điểm
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí gồm
06 hạng mục A, B, C, D, E, F dưới đây:
TT
|
Các tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm
|
Điểm
tối đa
|
A. HẠ TẦNG KĨ THUẬT CNTT
|
|
6
|
1
|
Tỷ lệ máy tính/CBCC tại đơn vị= Tổng số máy tính tại đơn vị/ tổng số CBCC tại đơn vị
Ghi chú:
Không tính các trung tâm, đơn vị trực thuộc và cán bộ hợp đồng 68.
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ x 1
|
1
|
2
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối
internet tại đơn vị= (Tổng số máy tính tại đơn vị được
kết nối internet/ Tổng số máy tính tại đơn vị (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật)) * 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ % x 1
|
1
|
3
|
Cơ quan có máy chủ không ?
(Máy chủ được cài đặt tại cơ
quan, đơn vị)
|
Có
|
2
|
2
|
Không có
|
0
|
4
|
Đơn vị có bố trí phòng dành riêng cho
máy chủ
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
5
|
Đơn vị có triển khai hệ thống sao
lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống máy chủ
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
B. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN
NINH THÔNG TIN
|
|
10
|
1
|
Mạng LAN có được
triển khai các hệ thống, thiết bị phần cứng bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin? (Firewall, cisco...)
|
Có
|
2
|
2
|
Không có
|
0
|
2
|
Bố trí máy tính, máy in dành riêng
cho soạn thảo văn bản bảo mật (không kết nối mạng LAN, Internet)
|
Có
|
2
|
2
|
Không có
|
0
|
3
|
Có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như
hệ thống phòng, chống truy cập trái phép
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
4
|
Tỷ lệ % máy tính đơn vị được trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền = (Tổng số máy tính được trang bị PM / Tổng số máy tính của đơn vị) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ % x 3
|
3
|
5
|
Có cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn
chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin.
|
Có
|
2
|
2
|
Không có
|
0
|
C. ỨNG
DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ CƠ QUAN
|
|
25
|
1
|
Sử dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành công việc
|
|
10
|
1.1
|
Sử dụng phần mềm QLVB tại đơn vị
|
|
|
Các mức sử dụng
|
Cài đặt nhưng chỉ ứng dụng QLVB đi và
đến tại bộ phận văn thư
|
1
|
5
|
Sử dụng phần mềm để phân văn bản đến,
văn bản đi và giao việc trên phần mềm, chưa theo dõi điều hành, trao đổi công việc trên phần mềm
|
2
|
Lập hồ sơ văn bản đến, theo dõi điều
hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (số hồ sơ xử lý, chỉ đạo, gắn
văn bản dự thảo, văn bản phát hành vào HSCV/ tổng số hồ sơ, văn bản đến được
lập để giải quyết đạt từ 40-80%)
|
3
|
Lập hồ sơ văn bản đến theo dõi điều
hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (80-100% hồ sơ văn bản đến
được lập đều có ý kiến chỉ đạo, ý kiến xử lý, văn bản dự thảo, văn bản phát
hành gắn vào HSCV)
|
5
|
1.2
|
Triển khai phần mềm đến các đơn
vị sự nghiệp (ĐVSN) trực thuộc
|
|
2
|
|
Tỷ lệ % các ĐVSN triển khai sử dụng
PM= (Số ĐVSN sử dụng PM/Tổng số ĐVSN) * 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ % x 2
|
2
|
1.3
|
Gửi nhận Văn bản điện tử
|
|
3
|
|
Tỉ lệ giữa Tổng số bản văn bản điện tử / Tổng số bản văn bản của đơn vị) (Danh
mục văn bản được quy định tại điều 7 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND ngày
16/07/2018)
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ % x 3
|
3
|
2
|
Sử dụng phần mềm cơ bản
|
|
|
8
|
2.1
|
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ
công chức viên chức
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
2.2
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài chính
- Kế toán
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
2.3
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
2.4
|
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành
khác (Liệt kê các phần mềm)
|
Không sử dụng phần mềm chuyên ngành
|
0
|
5
|
Có sử dụng phần mềm chuyên ngành
|
3
|
Sử dụng từ 3 phần mềm chuyên ngành
trở lên
|
5
|
3
|
Sử dụng chữ ký số, chứng thư số
|
|
5
|
3.1
|
Sử dụng chữ ký số, chứng thư số
|
Có sử dụng
|
2
|
2
|
Không sử dụng
|
0
|
3.2
|
Sử dụng chữ ký số trong trao đổi
văn bản điện tử với các cơ quan khác.
|
Sử dụng chữ ký số trong việc gửi văn
bản điện tử.
|
3
|
3
|
Không sử dụng
|
0
|
4
|
Tỷ lệ CBCCVC trong đơn vị sử dụng
thư điện tử trong trao đổi công việc
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
2
|
2
|
D. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI
DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
|
40
|
1
|
Cung cấp thông tin lên Cổng/trang
thông tin điện tử (TTĐT)
|
|
18
|
1.1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
2
|
|
Thông tin giới thiệu: Sơ đồ cơ cấu
tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban thuộc đơn vị hoặc
tương đương, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
|
Thông tin giới thiệu: Thông tin
về lãnh đạo của đơn vị (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử
chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong
đơn vị)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: 0.25 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.5
|
0.5
|
|
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện
thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử,)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: 0.25 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.5
|
0.5
|
1.2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
3
|
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý
kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý
kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
Thông tin chỉ đạo điều hành: lịch
làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
1.3
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
2
|
|
Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung
|
- Có cung cấp thông tin về công
tác Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật: 1 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
|
Tuyên
truyền về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị
|
- Có cung cấp thông tin về chế độ,
chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị:
1 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
1.4
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật:
Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật (địa phương, của tỉnh, của trung
ương)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
1.5
|
Thông tin về thủ tục hành chính
& dịch vụ công trực tuyến
|
|
2
|
|
Cung cấp danh mục các thủ tục hành chính theo quyết định của UBND tỉnh
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
Cung cấp thông tin về dịch vụ
công trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
- Có cung cấp thông tin: điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
1.6
|
Tin tức, sự kiện
|
- Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa.
- Cập nhật thường xuyên và không
đầy đủ: Giảm điểm theo bước (Sau 3 ngày trừ 0,25 điểm; sau 5 ngày trừ 0,5 điểm;
sau 1 tuần trừ 1 điểm; sau 10 ngày trừ 1,5 điểm; sau 1 tháng trừ 2 điểm)
- Không cung cấp: 0 điểm
|
3
|
3
|
1.7
|
Có chức năng tiếp nhận, phản hồi
thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
1.8
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện
(audio, video...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
1.9
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di
động cầm tay (Giao diện dành riêng cho các thiết bị di động).
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
1.10
|
Cho phép tải văn bản quy phạm pháp
luật
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
1.11
|
Công cụ tìm kiếm, tra cứu trên
Trang/Cổng thông tin điện tử
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2
|
Ứng dụng Hệ thống Một cửa
điện tử liên thông (http://motcua.ninhbinh.gov.vn/)
|
|
6
|
|
Mức độ sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng
CNTT trong tiếp nhận, xử lý và tổng hợp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
|
Cung cấp đầy đủ thông tin về:
- Tổng số dịch vụ hành chính công.
- Số lượng DVC trực tuyến tại mỗi mức
độ.
|
2
|
6
|
Sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT
để quản lý hồ sơ ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
1
|
Xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ
của từng thủ tục
|
1
|
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có cập nhật
trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm
|
1
|
Thực hiện thông báo trạng thái giải
quyết hồ sơ trên phần mềm trước khi trả kết quả.
|
1
|
3
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông
|
|
6
|
3.1
|
Cung cấp danh mục các dịch vụ
hành chính công trực tuyến theo quyết định của UBND tỉnh.
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
3.2
|
Đối với mỗi dịch vụ hành chính
công trực tuyến: phân chia theo ngành, lĩnh vực và nêu rõ mức độ của dịch vụ.
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
3.3
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
|
Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3.
|
2
|
2
|
3.4
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4.
|
Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4.
|
2
|
2
|
4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ dịch vụ
công trực tuyến trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông
|
|
10
|
4.1
|
Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết tại bộ phận
MCĐT hoặc Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả = (Tổng số hồ sơ giải quyết
đúng hạn/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận của cơ quan) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
4.2
|
Tỷ lệ % DVCTT mức độ 3 có phát sinh
hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 3 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 3 x
100%)
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên
|
2
|
2
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30%
|
1
|
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10%
|
0
|
4.3
|
Tỷ lệ % DVCTT mức độ 4 có phát sinh
hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 4 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 4 x
100%)
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên
|
2
|
2
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30%
|
1
|
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10%
|
0
|
4.4
|
Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực
tuyến ở mức độ 3 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ
3/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận mức độ 3 của cơ quan) x 100%
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 20% trở lên
|
1.5
|
1.5
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 5% đến dưới 20%
|
1
|
Nếu tỷ lệ đạt dưới 5%
|
0
|
4.5
|
Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực
tuyến ở mức độ 4 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ 4/ Tổng số hồ
sơ tiếp nhận mức độ 4 của cơ quan) x 100%
|
Có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực
tuyến
|
1.5
|
1.5
|
Không có hồ sơ được tiếp nhận trực
tuyến
|
0
|
4.6
|
Thực hiện trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (theo Quyết định: 508/QĐ-UBND ngày
15/10/2018 của UBND tỉnh)
|
Có thực hiện
|
1
|
1
|
Không thực hiện
|
0
|
E
|
NHÂN LỰC CNTT
|
|
6
|
1
|
Cán bộ chuyên trách CNTT
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT
|
2
|
2
|
Không có cán bộ chuyên trách CNTT
|
0
|
2
|
Trình độ CNTT của CBCCVC trong cơ
quan
|
|
4
|
2.1
|
Tỷ lệ % CBCCVC đơn vị (không tính hợp
đồng 68) có chứng chỉ tin học (Tổng số CBCCVC có chứng chỉ tin học/ Tổng số
CBCC của đơn vị) *100%
|
Tỉ lệ trên 80%
|
3
|
3
|
Tỉ lệ từ 50% -
80%
|
2
|
Tỷ lệ dưới 50%
|
1
|
2.2
|
Cơ quan đơn vị có cử cán bộ tham
gia các lớp đào tạo tập huấn về CNTT
|
Có tham gia
|
1
|
1
|
Không tham gia
|
0
|
F
|
MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH
|
|
13
|
1
|
Xây dựng kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
2
|
2
|
Không
|
0
|
2
|
Chương trình, kế hoạch cải cách
hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT.
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
3
|
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa
theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
4
|
Quy chế về bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin tại đơn vị.
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
5
|
Ban hành Quy chế sử dụng phần mềm
quản lý văn bản và điều hành công việc.
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
6
|
Ban hành Quy chế hoạt động của bộ phận Một cửa điện tử.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
7
|
Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số,
chứng thư số.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
8
|
Ban hành Quy chế hoạt động Trang
thông tin điện tử.
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
9
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo khác
liên quan đến ứng dụng CNTT (không kể các văn bản trên).
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có văn bản ban hành
|
1
|
1
|
Không ban hành
|
0
|
10
|
Thành lập Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị.
|
Có
|
2
|
2
|
Không
|
0
|
11
|
Kinh phí chi cho ứng dụng CNTT trong
năm của đơn vị (kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị)
|
Có bố trí kinh phí
|
1
|
1
|
Không bố trí
|
0
|
Tổng
điểm
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II:
BỘ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 1585/QĐ-UBND, ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh)
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
A. Hạ tầng Kĩ thuật CNTT: 6 điểm
B. Công tác đảm bảo an toàn an ninh
thông tin: 10 điểm
C. Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ cơ quan: 25 điểm
D. Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp: 40 điểm
E. Nhân lực
CNTT: 6 điểm
F. Môi trường tổ chức và chính sách:
13 điểm
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí
trong 06 hạng mục A, B, C, D, E, F dưới đây:
TT
|
Các tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm
|
Điểm
tối đa
|
A. HẠ TẦNG KĨ THUẬT CNTT
|
|
6
|
1
|
Tỷ lệ máy tính/CBCC tại đơn vị= Tổng số máy tính tại đơn vị/ tổng số CBCC tại đơn vị
Ghi chú: Không tính các trung
tâm, đơn vị trực thuộc và cán bộ hợp đồng 68.
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ x 1
|
1
|
2
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối internet tại đơn vị= (Tổng số máy tính tại
đơn vị được kết nối internet/ Tổng số máy tính tại đơn vị (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật)) * 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ % x 1
|
1
|
3
|
Cơ quan có máy chủ không
(Máy
chủ được cài đặt tại cơ quan, đơn vị)
|
Có
|
2
|
2
|
Không có
|
0
|
4
|
Đơn vị có bố trí phòng dành riêng
cho máy chủ?
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
5
|
Đơn vị có triển khai hệ thống sao lưu,
đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống máy chủ
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
B. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN
NINH THÔNG TIN
|
|
10
|
1
|
Mạng LAN có được triển khai các hệ thống,
thiết bị phần cứng bảo đảm an toàn, an ninh thông tin? (Firewall, cisco...)
|
Có
|
2
|
2
|
Không có
|
0
|
2
|
Bố trí Máy tính, máy in dành riêng
cho soạn thảo văn bản bảo mật (không kết nối mạng LAN, Internet)
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
4
|
Có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như
hệ thống phòng, chống truy cập trái phép
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
5
|
Tỷ lệ % máy tính đơn vị được trang
bị phần mềm diệt virus có bản quyền = (Tổng số máy tính được trang bị PM / Tổng số máy tính của đơn vị) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 4
|
4
|
6
|
Có cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn
chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin do Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức.
|
Có
|
2
|
2
|
Không có
|
0
|
C. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG
NỘI BỘ CƠ QUAN
|
|
25
|
1
|
Sử dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành công việc
|
|
10
|
1.1
|
Sử dụng phần mềm QLVB tại đơn vị
|
|
|
Các mức sử dụng
|
Cài đặt nhưng chỉ ứng dụng QLVB đi
và đến tại bộ phận văn thư
|
1
|
5
|
Sử dụng phần mềm để phân văn bản đến,
văn bản đi và giao việc trên phần mềm, chưa theo dõi điều hành, trao đổi công
việc trên phần mềm
|
2
|
Lập hồ sơ văn bản đến, theo dõi điều
hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (số hồ sơ xử lý, chỉ đạo, gắn
văn bản dự thảo, văn bản phát hành vào HSCV/ tổng số hồ sơ, văn bản đến được
lập để giải quyết đạt từ 40-80%)
|
3
|
Lập hồ sơ văn bản đến theo dõi điều
hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (80-100% hồ sơ văn bản đến
được lập đều có ý kiến chỉ đạo, ý kiến xử lý, văn bản dự thảo, văn bản phát
hành gắn vào HSCV)
|
5
|
1.2
|
Triển khai phần mềm đến các đơn
vị cấp xã (ĐVCX)
|
|
2
|
|
Tỷ lệ % số xã của
huyện có gửi văn bản điện tử qua hệ thống QLVB đến các đơn vị
khác.
Ghi chú: văn bản đi của xã
|
Trên 50%
|
2
|
2
|
Dưới 50%
|
1
|
1.3
|
Gửi nhận Văn bản điện tử
|
|
3
|
|
Tỷ lệ giữa Tổng số bản văn bản điện
tử / Tổng số bản văn bản của đơn vị) (Danh mục văn bản được quy định tại
điều 7 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND ngày 16/07/2018)
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
2
|
Sử dụng phần mềm cơ bản
|
|
|
8
|
2.1
|
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ
công chức viên chức
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
2.2
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài chính
- Kế toán
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
2.3
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
2.4
|
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành
khác (Liệt kê các phần mềm)
|
Không sử dụng phần mềm chuyên ngành
|
0
|
5
|
Có Sử dụng phần mềm chuyên ngành
|
3
|
Sử dụng từ 3 phần mềm chuyên ngành trở
lên
|
5
|
3
|
Sử dụng chữ ký số, chứng thư số
|
|
5
|
3.1
|
Sử dụng chữ ký số, chứng thư số
|
Có sử dụng
|
2
|
2
|
Không sử dụng
|
0
|
3.2
|
Sử dụng chữ ký số trong trao đổi
văn bản điện tử với các cơ quan khác
|
Sử dụng chữ ký số trong trao đổi
văn bản điện tử.
|
3
|
3
|
Không sử dụng
|
0
|
4
|
Tỷ lệ CBCCVC trong đơn vị sử dụng
thư điện tử trong trao đổi công việc
|
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa
|
2
|
2
|
D. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN
VÀ DOANH NGHIỆP
|
40
|
1
|
Cung cấp thông tin lên Cổng/trang thông tin điện tử (TTĐT)
|
|
18
|
1.1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
2
|
|
Thông tin giới thiệu: Sơ đồ cơ cấu
tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban thuộc đơn vị hoặc
tương đương, tóm lược quá trình hình thành và
phát triển của đơn vị.
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
Thông tin giới thiệu: Thông tin
về lãnh đạo của đơn vị (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử
chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong
đơn vị)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: 0.25 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.5
|
0.5
|
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện
thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử,)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: 0.25 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.5
|
0.5
|
1.2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
3
|
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý
kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý
kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
Thông tin chỉ đạo điều hành: lịch
làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
1.3
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
2
|
|
Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung
|
- Có cung cấp thông tin về công tác Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật : 1 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
|
Tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn
vị
|
- Có cung cấp thông tin về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của đơn vị: 1 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
1.4
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật:
Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật (địa phương, của tỉnh, của trung
ương)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
1.5
|
Thông tin về thủ tục hành chính
& dịch vụ công trực tuyến
|
|
2
|
|
Cung cấp danh mục các thủ tục
hành chính theo quyết định của UBND tỉnh
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
Cung cấp thông tin về dịch vụ công
trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
- Có cung cấp thông tin: điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
1.6
|
Tin tức, sự kiện
|
- Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa.
- Cập nhật thường xuyên và không
đầy đủ: Giảm điểm theo bước (Sau 3 ngày trừ 0,25 điểm; sau 5 ngày trừ 0,5 điểm;
sau 1 tuần trừ 1 điểm; sau 10 ngày trừ 1,5 điểm;
sau 1 tháng trừ 2 điểm)
- Không cung cấp: 0 điểm
|
3
|
3
|
1.7
|
Có chức năng tiếp nhận, phản hồi
thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
1.8
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện
(audio, video...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
1.9
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động
cầm tay
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
1.10
|
Cho phép tải văn bản quy phạm pháp
luật
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
1.11
|
Công cụ tìm kiếm, tra cứu trên
Trang/Cổng thông tin điện tử
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
2
|
Ứng dụng Hệ thống Một cửa
điện tử liên thông (http://motcua.ninhbinh.gov.vn/)
|
|
6
|
2.1
|
Mức độ sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng
CNTT trong tiếp nhận, xử lý và tổng hợp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
|
Cung cấp đầy đủ thông tin về:
- Tổng số dịch vụ hành chính công.
- Số lượng DVC trực tuyến tại mỗi mức
độ.
|
1
|
5
|
Sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT
để quản lý hồ sơ ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
1
|
Xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ
của từng thủ tục
|
1
|
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có cập nhật
trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm
|
1
|
Thực hiện thông báo trạng thái giải
quyết hồ sơ trên phần mềm trước khi trả kết quả.
|
1
|
2.2
|
Triển khai phần mềm Một cửa điện tử
liên thông xuống cấp xã
|
Có triển khai
|
1
|
1
|
Không triển khai
|
0
|
3
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông
|
|
6
|
3.1
|
Cung cấp danh mục các dịch vụ hành
chính công trực tuyến theo quyết định của UBND tỉnh.
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
3.2
|
Đối với mỗi dịch vụ hành chính
công trực tuyến: phân chia theo ngành, lĩnh vực và nêu rõ mức độ của dịch vụ.
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm theo bước
0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
1
|
3.3
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3.
|
Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3.
|
2
|
2
|
3.4
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4.
|
Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4.
|
2
|
2
|
4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ dịch vụ
công trực tuyến trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông
|
|
10
|
4.1
|
Tỉ lệ % hồ sơ
giải quyết tại bộ phận MCĐT hoặc Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả = (Tổng
số hồ sơ giải quyết đúng hạn/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận của cơ quan) x 100%
|
Điểm = Tỉ lệ %
x Điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
4.2
|
Tỷ lệ % DVCTT mức độ 3 có phát sinh
hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 3 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 3 x
100%)
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên
|
2
|
2
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30%
|
1
|
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10%
|
0
|
4.3
|
Tỷ lệ % DVCTT mức độ 4 có phát sinh
hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 4 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 4 x 100%)
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên
|
2
|
2
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30%
|
1
|
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10%
|
0
|
4.4
|
Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực
tuyến ở mức độ 3 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ 3/ Tổng số hồ
sơ tiếp nhận mức độ 3 của cơ quan) x 100%
|
Có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực
tuyến
|
1.5
|
1.5
|
Không có hồ sơ được tiếp nhận trực
tuyến
|
0
|
4.5
|
Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực
tuyến ở mức độ 4 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ 4/ Tổng số hồ
sơ tiếp nhận mức độ 4 của cơ quan) x 100%
|
Có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực
tuyến
|
1.5
|
1.5
|
Không có hồ sơ được tiếp nhận trực
tuyến
|
0
|
4.6
|
Thực hiện trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (theo Quyết định: 508/QĐ-UBND ngày
15/10/2018 của UBND tỉnh)
|
Có thực hiện
|
1
|
1
|
Không thực hiện
|
0
|
E
|
NHÂN LỰC CNTT
|
|
6
|
1
|
Cán bộ chuyên
trách CNTT
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT
|
2
|
2
|
Không có cán bộ chuyên trách CNTT
|
0
|
2
|
Trình độ CNTT của CBCCVC trong
cơ quan
|
|
3
|
|
Tỷ lệ % CBCCVC đơn vị (không tính hợp
đồng 68) có chứng chỉ tin học (Tổng số CBCCVC có chứng chỉ tin học/ Tổng số
CBCC của đơn vị) * 100%
|
Tỉ lệ trên 30%
|
3
|
3
|
Tỉ lệ từ 20% -
30%
|
2
|
Tỉ lệ từ 10% -
20%
|
1
|
3
|
Cơ quan đơn vị có cử cán bộ tham
gia các lớp đào tạo tập huấn về CNTT
|
Có tham gia
|
1
|
1
|
Không tham gia
|
0
|
F
|
MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH
|
|
13
|
1
|
Xây dựng kế hoạch phát triển ứng dụng
CNTT hàng năm của đơn vị.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
2
|
2
|
Không
|
0
|
2
|
Chương trình, kế hoạch cải cách
hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
3
|
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa
theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT.
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
4
|
Quy chế về bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin tại đơn vị.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
5
|
Ban hành Quy chế sử dụng phần mềm
quản lý văn bản và điều hành công việc.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu
văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
6
|
Ban hành Quy chế hoạt động của bộ
phận Một cửa điện tử.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
7
|
Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số,
chứng thư số.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
8
|
Ban hành Quy chế hoạt động Trang
thông tin điện tử.
(Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ
số, ký hiệu văn bản)
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
9
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo khác liên
quan đến ứng dụng CNTT (không kể các văn bản trên).
(Nếu
có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản)
|
Có văn bản ban hành
|
1
|
1
|
Không ban hành
|
0
|
10
|
Thành lập Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị
|
Có
|
2
|
2
|
Không
|
0
|
11
|
Kinh phí chi cho ứng dụng CNTT
trong năm của đơn vị (kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị)
|
Có bố trí kinh phí
|
1
|
1
|
Không bố trí
|
0
|
Tổng
điểm
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1585/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1585/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
2.268
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|