TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6090:1995
CAO
SU THIÊN NHIÊN – XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT MOONEY
Natural rubber –
Determination of Mooney viscosity
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp sử dụng
nhớt kế đĩa trượt để đo độ nhớt Mooney của các loại cao su thiên nhiên trong đó
có cao su SVR và hỗn hợp cao su
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 3769 : 1995 Cao su thiên nhiên svr
TCVN 6086 : 1995 Cao su thiên nhiên - Lấy mẫu
và chuẩn bị mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lực soắn tạo ra trong điều kiện qui định để
quay đĩa kim loại trong khuôn hình trụ có chứa đầy cao su. Trở lực của cao su
khi quay đĩa biểu thị độ nhớt Mooney của mẫu thử.
4. Thiết bị
Các bộ phận chủ yếu của thiết bị ( xem hình 1
) gồm:
a) hai khuôn tạo thành một khoang hình trụ;
b) một roto;
c) phương tiện để duy trì khuôn ở nhiệt độ
không đổi
d) phương tiện để duy trì áp lực qui định;
e) phương tiện để quay roto với tốc độ góc
không đổi;
f) phương tiện chỉ thị lực soắn cần thiết để
quay rôto.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Nhớt kế phải được hiệu chỉnh sao cho đọc được điểm 0 khi chạy không tải và điểm
100 N ± 0,5 N khi tác dụng vào trục rôto một lực soắn 8,30 jun ± 0,2 jun. Vì vậy
lực soắn 0,083 jun tương đương vơi một đơn vị Mooney.
5.2
Hiệu chỉnh có tải bằng cách gia tăng tải trọng để kiểm tra sự biến động toàn thể
vị trí số đo đọc được , ít nhất sáu tháng / một lần theo phương pháp của cẩm
nang sử dụng máy.
5.3
Khoang khuôn phải được lau chùi theo hướng dẫn của nhà chế tạo, nếu máy sử dụng
nhiều thì tăng số lần làm sạch cho phù hợp..
5.4 Kiểm
tra nhanh bằng cao su có độ nhớt chuẩn để đảm bảo rằng nhớt kế Mooney ở trong
tình trạng hoạt động tốt, trong các thời điểm:
-
ngay sau khi hiệu chỉnh có tải; hoặc
-
trước mỗi đợt thử.
Nếu
phát hiện sai sót thì phải hiệu chỉnh lại theo các điều từ 5.1 đén 5.4.
6. Tiến hành thử
6.1
Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
thử phải được thuần hoá ở nhiệt độ phòng ít nhất là 1 giờ trước khi tiến hành
thử. Việc thử phải được bắt đầu không muộn hơn 24 giờ sau khi ổn định mẫu.
6.2
Kiểm tra sự ổn định nhiệt độ thử nghiệm của khuôn là 1000 C ± 10 C.
Đặt rôto vào khuôn chứa mẫu để làm nóng dến nhiệt độ thử. Thường 2 phút là đủ để
làm nóng rôto trong khuôn.
Lấy
rôto trong khuôn ra. Lấy một miếnh mẫu đặt vào đáy khoang, miếng mẫu còn lại đặt
lên đỉnh rôto . Đóng nhanh khuôn và đo thời gian từ lúc đèn chỉ thị sáng lên
trên bảng điều khiển.
Sau
khi đóng khuôn mẫu 1 phút thì khởi động động cơ và ghi lại ngay số đo độ nhớt
ban đầu. Độ nhớt Mooney của cao su được đọc trên đồng hồ đo sau 4 phút kể từ
lúc khởi động động cơ.
Chú
thích
1)
Để dễ dàng lấy mẫu cao su ra sau khi thử, đối với mẫu thử có độ nhớt thấp hoặc
dính có thể dùng một lớp giấy( thí dụ Xenlulo và cao su hidro chloride) có bề
dày khoảng 0,03 mm giữa cao su và bề mặt khuôn, hoặc bôi một lớp cao phân tử chống
dính ( Polytetra fluoroethylen ) có độ dày tối đa 0,013 mm trên bề mặt của
rôto.
2)
Nhiệt độ thử nghiệm được định nghĩa là nhiệt độ ở trạng thái không thay đổi của
khuôn có mẫu cao su. Vì sự khác biệt nhiệt độ xảy ra giữa hai mâm ép và khuôn
chứa mẫu, nên cần phải điều chỉnh nhiệt độ mâm để đạt nhiệt độ của khuôn mẫu đến
khi sai số nhiệt độ mâm để đạt nhiệt độ của khuôn mẫu đến khi sai số nhiệt độ
giữa chúng là 1 0 C.
Khi
thử nghiệm đối với cao su SVR , độ nhớt Mooney của cao su được ghi bằng các ký
hiệu sau:
VRL
là độ nhớt Mooney dùng rôto lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với cao su hỗn hợp, độ nhớt Mooney của cao su ghi là:
VCL
là độ nhớt Mooney dùng rôto lớn;
VCS
là độ nhớt Mooney dùng rôto nhỏ
7. Biểu thị kết quả
Biên
bản kết quả thưt mẫu cao su được ghi theo dạng:
50
ML ( 1+4) 1000 C
trong
đó
50
M là độ nhớt, tính bằng đơn vị Mooney;
L
là ghi nhận dùng rôto lớn ( S ghi nhận sưt dụng rôto nhỏ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
là thời gian rôto bắt đầu quay tới thời điểm đọc trị số độ nhớt, tính bằng
phút;
100 0C
là nhiệt độ tiến hành thử.
8. Báo cáo kết quả thử
Báo
cáo kết qủa thử có nội dung như sau:
a)
mô tả đầy đủ và sự nhận biết về mẫu thử;
b)
chi tiết việc chuẩn bị mẫu;
c)
mô tả thiết bị sử dụng để thử;
d)
chi tiết về điều kiện thử ;
e)
trị số độ nhớt Mooney;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g)
ngày tháng thử nghiệm.