Chỉ
tiêu
|
Mức
|
Tinh khiết hóa học TKHH
|
Tinh khiết phân tích TKPT
|
Tinh khiết TK
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. Hàm lượng axit nitric, tính
bằng%
2. Hàm lượng cặn sau khi nung
tính bằng %, không được lớn hơn..
3.Hàm lượng các oxit nitơ,
tính theo NO2, tính bằng %, không lớn hơn
4. Hàm lượng sunfat ( SO4),
tính bằng %, không được lớn hơn
5. Hàm lượng photphat (PO4)
tính bằng %, không được lớn hơn
6. Hàm lượng clorua ( Cl) tính
bằng %, không được lớn hơn
7. Hàm lượng sắt (Fe), tính bằng
%, không được lớn hơn
8. Hàm lượng canxi (Ca), tính
bằng %, không được lớn hơn
9. Hàm lượng asen ( As), tính
bằng %, không được lớn hơn
10. Hàm lượng kim loại nặmg (
tính theo Pb), tính bằng %, không được lớn hơn
|
61-68
0,001
0,1
0,0002
0,0002
0,00005
0,0002
0,0005
0,000002
0,00002
|
61-68
0,003
0,1
0,0002
0,0001
0,0001
0,0001
0,001
0,000003
0,0005
|
61-68
0,005
0,1
0,002
0,002
0,0005
0,0003
0,002
0,00001
0,0005
|
3. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
3.1.1. Lấy mẫu theo lô hàng. Lô
hàng là lượng sản phẩm có cùng chỉ tiêu chất lượng, được đóng gói trong cùng một
loại bao gói, giao nhận trong cùng một đợt và kèm theo một giấy chứng nhận chất
lượng
3.1.2 Tuỳ thuộc vào cách bao gói
sản phẩm, tiến hành lấy mẫu theo bảng sau:
Số
đơn vị bao gói trong lô hàng
Số
đơn vị bao gói được lấy để thử
Từ 2 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 51 đến 100
Từ 101 đến 500
Từ 501 đến 700
Từ 701 đến 1000
Trên 1000
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
1%
3.1.2 Trên mỗi đơn vị bao gói được
lấy mẫu, tiến hành lấy mẫu với một lượng sao cho khối lượng sao cho khối lượng
mẫu trung bình không được nhỏ hơn 700 g.
Trước khi lấy mẫu phải khuấy hoặc
lắc kỹ axit trong dụng cụ chứa.
3.1.4. Dụng cụ lấy mẫu phải khô,
sạch và có thể lấy mẫu được ở những vị trí tuỳ ý trong bao gói và không ảnh hưởng
đến chất lượng của thuốc thử.
3.1.5. Cho phép dùng pipet có độ
chính xác đến 1 % để lấy mẫu xác định các tạp chất, thể tích mẫu phải tương đương
với lượng mẫu quy định.
3.2. Xác định hàm lượng axit
nitric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metyla đỏ, dung dịch 0,1 % trong
rượu etylic;
Metyla da cam, dung dịch 0,1 %;
Natri hidroxit, dung dịch 1 N.
3.2.2 Tiến hành thử
Cân 2 g mẫu ( khoảng 1,5 ml ) với
độ chính xác đến 0,0002 g, cho vào bình nón dung tích 100 ml ( có nút mài ) đã
chứa sẵn 15 ml nước cất. Dùng dung dịch natri hidroxit chuẩn với chỉ thị metyla
đỏ hoặc metyla dacam cho đến khi chuyển màu.
Hàm lượng axit nitric ( X1 ),
tính bằng %, xác định theo công thức sau:
trong đó :
V- Thể tích dung dịch
natri hidroxit 1 N đã tiêu tốn trong phép chuẩn độ, tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06302- Lượng axit tương ứng
với 1 ml dung dịch natri hidroxit 1 N, tính bằng g.
3.3. Xác định cặn sau khi nung
Cân 100 g mẫu ( khoảng 74 ml ) với
độ chính xác đến 0,01 g, cho vào bát bạch kim hoặc bát thạch anh ( đã được nung
trước đến khối lượng không đổi và cân với độ chính xác đến 0,002 g ). Thêm 0,1
ml axit sunfuric đặc. Làm bay hơi trên bếp cách thuỷ đến gần khô, sau đó nung ở
600 0C đến khối lượng không đổi ( trong thời gian khoảng 5 phút). Cặn được giữ
lại để xác định canxi ( theo mục 3.9 ).
Mẫu phù hợp với tiêu chuẩn nếu
khối lượng cặn sau khi nung không vượt quá:
- 1 mg đối với loại “TKHH”
- 3 mg đôí với loại “TKPT”
- 5 mg đối với loại “ TK “
3.4. Xác định hàm lượng các oxit
nitơ
3.4.1 Dung dịch và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali iodua, dung dịch 10
%;
Kali pemanganat, dung dịch
0,1 N;
Tinh bột, dung dịch 0,5 %;
Natri thiosunfat, dung dịch 0,1
N.
3.4.2. Tiến hành thử
Cân 7 g mẫu ( khoảng 5,1 ml ) với
độ chính xác đến 0,01 g, cho vào bình nón 100 ml ( có nút mài) đã chứa sẵn 10
ml dung dịch kali pemanganat và 15 ml nước. Đậy nút, để 30 phút, thỉnh thoảng lắc,
thêm 10 ml dung dịch kali iodua, lắc. Chuẩn độ iot tách ra bằng dung dịch natri
thiosunfat, khi gần kết thúc mới thêm tinh bột .
Tiến hành chuẩn độ mẫu “ trắng “
gồm tất cả các thuốc thử, và axit hoá bằng 2 ml dung dịch axit sunfuric đặc.
Hàm lượng nitơ oxit (NO2)(X2),
tính bằng phần trăm (%) xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1- Thể tích dung dịch
natri thiosunfat 0,1 N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng ml;
V2- Thể tích natri
thiosunfat 0,1 N, tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;
G- Lượng mẫu thử, tính bằng
g;
0,0023- Lượng nitơ oxit
(NO2) tương ứng với 1 ml dung dịch kali pemanganat 0,1 N, tính bằng g.
3.5. Xác định hàm lượng sunfat
3.51. Dung dịch và thuốc thử
Bari clorua, dung dịch 20
%, đã lọc qua giấy lọc không tro loại chảy chậm;
Axit clohidric, dung dịch 25 %;
Natri cacbonat, dung dịch 2 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2. Tiến hành thử
Cân 25 g mẫu ( khoảng 18,4 ml )
với độ chính xác đến 0,01 g và cho vào chén sứ.
Thêm 1ml dung dịch natri
cacbonat và làm bốc hơi trên bếp cách thuỷ cho đến khô. Hoà tan cặn khô bằng 50
ml nước, nếu dung dịch đục thì lọc qua giấy lọc không tro đã rửa trước bằng nước
nóng. Vừa khuấy vừa thêm vào đó 1 ml dung dịch axit clohidric và 3 ml dung dịch
bari clorua.
Dung dịch canxi tiêu chuẩn, chuẩn
bị theo TCVN 1056-71 và dung dịch chứa 0,01 mg canxi trong 1 ml.
3.9.2. Tiến hành thử
Hoà tan cặn sau khi nung ( ở mục
3.3 ) với 10 ml dung dịch axit clohidric nóng. Sau đó lấy 1 ml dung dịch trong
suốt cho vào ống so màu. Thêm 1 ml dung dịch amoniac. Sau đó thêm nước đến 30
ml, thêm 2 ml dung dịch amoni oxalat, lắc kỹ.
Sau 1 giờ đem so độ đục trên nền
đen. Sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn nếu dung dịch thử không đục hơn dung dịch
so sánh chứa:
- 0,05 mg canxi đối với loại
TKHH;
- 0,10 mg canxi đối với loại
TKPT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và 1 ml axit clohidric 1 ml dung
dịch amoniac và 2 ml dung dịch amoni oxalat.
3.10. Xác định hàm lượng asen
3.10.1. Dung dịch và thuốc thử
Axit sunfuric đặc và dung dịch
1:4;
15% thiếc diclorua, dung dịch
10 % trong axit clohidric;
Kẽm kim loại, hạt đồng đều có
hàm lượng asen nhỏ hơn 1,5. 10-5;
Dung dịch asen tiêu chuẩn
( 0,1 mg/ml) theo TCVN 1056-71; Và dung dịch chứa 0,001 mg asen trong 1 ml;
Giấy tẩm chì axetat;
Giấy tẩm thuỷ ngân bromua, chuẩn
bị theo TCVN 1055-71;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ xác định asen gồm:
Bình phản ứng (I) dung tích
100-150 ml, ống thuỷ tinh A và B đường kính trong 10 mm, ống A đựng giấy hoặc
bông tẩm chì axetat. Giấy tẩm thuỷ ngân bromua được kẹp chặt vào giữa ống A
và B nhờ dụng cụ C và D.
3.10.2. Tiến hành thử
Cân 50 g mẫu ( khoảng 37 ml ) với
độ chính xác đến 0,01 g cho vào chén sứ. Thêm 1 ml H2SO4 đặc. Làm bốc hơi trên
bếp cách thuỷ, sau đó trên bếp cát cho đến khi xuất hiện hơi axit sunfuric. Lặp
lại quá trình này cho đến khi đuổi hết axit nitric ( khoảng 2 lần nữa).
Để nguội, hoà tan cặn bằng 30 ml
nước. Chuyển hết vào bình nón của dụng cụ xác định asen. Thêm 20 ml dung dịch
axit sunfuric 1: 4; 0,5 ml dung dịch thiếc diclorua. Lắc kỹ. Nhanh chóng cho
vào 5 g kẽm hạt và ngay lập tức lắp phần trên của dụng cụ xác định asen vào
bình nón.
Để yên 1 giờ 30 phút trong chỗ tối.
Sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn
nếu màu của giấy tẩm thuỷ ngân ( II) bromua của dung dịch thử không đậm hơn màu
của giấy tẩm thuỷ ngân ( II ) bromua của dung dịch so sánh chứa :
- 0,0010 mg A, đối với loại
TKHH;
- 0,0015 mg A, đối với loại
TKPT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11. Xác định hàm lượng kim loại
nặng
3.11.1. Dung dịch và thuốc thử
Kali-natri tatrat, dung dịch 20
%;
Axit clohidroxit, dung dịch 25
%;
Dung dịch chì tiêu chuẩn, chuẩn
bị theo TCVN 1056-71 và dung dịch chưa 0,01 mg chì trong 1 ml;
Thioaxetamit, dung dịch 2 %,
dùng được trong 3 ngày.
3.11.2. Tiến hành thử
Cân 50 g mẫu ( khoảng 37 ml )
vào chén sứ và làm bốc hơi đến khô trên bếp cách thuỷ. Sau đó thêm 0,25 ml dung
dịch axit clohidric, 20 ml nước, rồi chuyển toàn bộ vào ống so màu. Vừa thêm vừa
lắc 1 ml kali-natri tatrat, 2,5 ml dung dịch natri hidroxit và 1,5 ml dung dịch
thioaxtamit.
Sau 10 phút đem so màu. Sản phẩm
phù hợp với tiêu chuẩn nếu màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch
so sánh chứa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,05 mg Pb đối với loại TKPT
- 0,05 mg Pb đối với loại TK và
thêm các thuốc thử như trên từ giai đoạn cho thêm kali-natri tatrat.
4. BAO GÓI,
GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Axit nitric được đựng trong
các chai, lọ thuỷ tinh 2 nút có khối lượng 0,5; 1; 1,5; 2 kg.
4.2. Bao gói ( chai lọ) phải kín
và không được làm thay đổi tính chất của sản phẩm trong quá trình bảo quản và vận
chuyển.
4.3. Các bao gói; chai lọ khi vận
chuyển phải được đặt trong các hòm gỗ, cactông có chèn lót để tránh va chạm gây
đổ vỡ.
4.4. Trên mỗi bao gói đựng axit
nitic phải dán 1 nhãn kèm theo, ghi rõ:
Tên Bộ, Tổng cục;
Tên và địa chỉ xí nghiệp sản
xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử;
Mức độ tinh khiết;
Khối lượng không bì; và số
hiệu tiêu chuẩn này.