- Xi măng alumin
thông thường:
|
ACN40;
|
- Xi măng alumin
cao:
|
ACH50;
ACH60;
|
- Xi măng alumin
đặc biệt:
|
ACS70;
ACS80.
|
4. Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu chất lượng
của xi măng alumin được quy định trong Bảng 1 và 2.
Bảng 1 - Chỉ tiêu hóa
học
Thành phần hóa
ACN40
ACH50
ACH60
ACS70
ACS80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
30 đến dưới 46
Từ
46 đến dưới 60
Từ
60 đến dưới 70
từ
70 đến dưới 77
bằng
hoặc lớn hơn 77
2. Hàm lượng silic
ôxit (SiO2), %, không lớn hơn
-
8,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
3. Hàm lượng sắt
ôxit (Fe2O3), %, không lớn hơn
-
2,5
2,0
0,7
0,5
4. Hàm lượng kiềm
quy đổi (R2O)*, %, không lớn hơn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* R2O =
Na2O + 0,658K2O.
Bảng
2 - Chỉ tiêu cơ lý
Chỉ
tiêu
ACN40
ACH50
ACH60
ACS70
ACS80
1. Độ mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần còn lại trên
sàng 45 mm, %, không lớn hơn
3
000
201)
2. Thời gian đông
kết
- Bắt đầu, phút, không
sớm hơn
- Kết thúc, giờ,
không muộn hơn
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
18
30
6
3. Cường độ nén, MPa
- 6 giờ, không nhỏ
hơn
- 1 ngày, không nhỏ
hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 28 ngày, không nhỏ
hơn
20,0
40,0
50,0
-
20,02)
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
20,0
45,0
85,0
-
30,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
25,0
30,0
-
1) Độ mịn xác định bằng
sàng 45 mm được tiến hành theo
phương pháp sàng khí khi có yêu cầu của khách hàng. (Xem Phụ lục A).
2) Cường độ ở tuổi 6
giờ được thử khi có yêu cầu của khách hàng.
5. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Xác định độ mịn
Xác định độ mịn bằng phương
pháp bề mặt riêng theo TCVN 4030 : 2003.
5.3 Xác định thành phần nhôm
ôxit (Al2O3), silic ôxit (SiO2), sắt ôxit (Fe2O3),
natri ôxit (Na2O) và kali ôxit (K2O) theo TCVN 6533 :
1999.
5.4. Xác định thời gian
đông kết theo TCVN 6017 : 1995.
5.5. Xác định cường độ nén
5.5.1. Dụng cụ và thiết bị
thí nghiệm
Thiết bị và môi trường
thí nghiệm theo TCVN 6016 : 1995, ngoài ra còn có các dụng cụ sau:
- bàn dằn (Hình
1);
- chày đầm vữa (Hình
2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1. Cam;
2. Tấm kính hình
tròn;
3. Trục máy;
4. Bệ máy;
5. Kẹp định vị khâu
hình côn;
6. Khâu hình côn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN:
1. Thân chày;
2. Cán chày.
Hình
2 - Mô
tả chày đầm vữa
CHÚ DẪN:
1. Khuôn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nắp khuôn;
6. Khung máy;
3. Mặt bàn rung;
7. Mô tơ có cam
lệch tâm.
4. Tai giữ;
Hình
3 - Mô tả bàn rung tạo mẫu
5.5.2. Cách tiến hành
5.5.2.1. Xác định lượng nước
trộn vữa xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cho một nửa lượng vữa
vừa trộn xong vào khâu hình côn tiêu chuẩn đã được lau sạch bằng vải ẩm. Dùng chày
tròn đầm đều mặt mẫu 15 lần rồi cho tiếp số vữa còn lại vào đầm tiếp 10 lần
nữa.
c) Dùng dao gạt phẳng
vữa ngang miệng khâu và từ từ nhấc khâu ra theo chiều thẳng đứng. Bật máy và
dằn 30 lần trong vòng 30 giây ± 5 giây, sau đó đo đường kính đáy dưới của khối
vữa hình côn theo hai chiều thẳng góc và lấy giá trị trung bình. Điều chỉnh lượng
nước sao cho khối vữa hình côn đạt được độ chảy trong khoảng từ 130 mm đến 150 mm.
Nếu giá trị độ chảy nhỏ hơn 130 mm thì làm lại mẫu khác và tăng lượng nước lên
để nhận được độ chảy trong khoảng 130 mm ¸
150 mm. Nếu giá trị độ chảy lớn hơn 150 mm thì làm lại mẫu khác và giảm lượng nước
để đến khi nhận được độ chảy trong khoảng 130 mm ¸ 150 mm.
d) Sử dụng tỷ lệ nước
xi măng trộn vữa có độ chảy 130 mm ¸
150 mm để chế tạo mẫu thử tiêu chuẩn (40 mm x 40 mm x 160 mm).
5.5.2.2. Tạo mẫu thử
a) Dùng dầu nhờn lau sạch
khuôn kích thước 40 mm x 40 mm x 160 mm tại mặt trong của thành khuôn và đế
khuôn. Các khe cạnh ghép của khuôn phải bôi dầu máy đặc hoặc mỡ.
b) Cho vữa xi măng đạt
độ chảy (5.5.2.1) vào khuôn. Kẹp chặt khuôn vào chính trung tâm bàn rung tạo mẫu
(Hình 3). Có thể chế tạo đồng thời hai khuôn nhưng phải đặt khuôn đối xứng qua tâm
bàn rung.
Cho một lớp vữa khoảng
1 cm vào khuôn rồi cho máy rung. Trong 2 phút đầu, vừa rung vừa cho vữa đều vào
đầy khuôn. Sau 3 phút rung, tắt máy và tháo khuôn ra khỏi bàn rung. Mở nắp
khuôn, dùng dao gạt vữa thừa miết phẳng bề mặt trên của mẫu.
Sau đó cho khuôn cùng
với mẫu vào buồng dưỡng hộ giữ trong 6 giờ ± 15 phút.
Sau 6 giờ ± 15 phút tháo
khuôn lấy mẫu ra đánh dấu và ngâm mẫu trong bể nước có nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt mẫu nằm ngang và
không chạm vào nhau, mực nước trong bể phải cao hơn mẫu từ 2 cm đến 3 cm.
Khi kết thúc thời
gian ngâm mẫu, lấy mẫu ra khỏi nước, dùng giẻ thấm khô và đưa đi thử. Thời gian
thử không chậm quá 30 phút kể từ lúc lấy mẫu ra.
5.5.2.3. Xác định độ bền nén
của mẫu thử ở các tuổi yêu cầu theo TCVN 6016 : 1995.
6. Bao gói, ghi nhãn,
vận chuyển và bảo quản
6.1. Xi măng alumin khi
xuất xưởng phải có phiếu chất lượng kèm theo, trong đó gồm ít nhất các nội dung
sau:
- tên cơ sở sản xuất;
- tên gọi và ký hiệu
xi măng;
- hàm lượng nhôm ôxit
và cường độ theo tuổi yêu cầu;
- khối lượng xi măng
xuất xưởng và số hiệu lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Bao gói xi măng
6.2.1. Xi măng alumin khi xuất
xưởng ở dạng bao hoặc rời. Bao đựng xi măng alumin phải đảm bảo không làm giảm
chất lượng, không bị rách vỡ trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
6.2.2. Khối lượng tịnh mỗi
bao xi măng là 50 kg ± 1 kg hoặc có thể thỏa thuận với khách hàng.
6.3. Ghi nhãn
Trên vỏ bao xi măng,
ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:
- tên và ký hiệu xi
măng alumin;
- nơi sản xuất;
- khối lượng tịnh của
bao;
- ngày sản xuất, thời
hạn sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Vận chuyển và bảo quản
6.4.1. Không được vận chuyển
xi măng alumin chung với các loại hóa chất có ảnh hưởng tới chất lượng của xi
măng.
6.4.2. Xi măng alumin ở dạng
bao hoặc rời được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải phù hợp, có che chắn
tránh mưa và ẩm ướt.
6.4.3. Xi măng rời được chứa
trong xi lô. Xi măng bao được bảo quản trong kho, đảm bảo khô, sạch, nền cao, có
tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao
xi măng được xếp theo từng lô, cách tường và sàn ít nhất 20 cm.
PHỤ LỤC A
(qui
định)
Xác định độ mịn bằng phương pháp sàng
khí
A.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thiết bị
- Máy sàng khí:
Kích thước và cấu tạo
máy sàng khí theo thiết kế của nhà sản xuất. Hình A.1 mô tả cấu tạo và sơ đồ
nguyên lý máy sàng khí.
CHÚ DẪN:
1. Vỏ máy;
7. Buồng vật liệu;
2. Buồng hút bụi;
8. Vật liệu thô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Vật liệu mịn;
4. Gạt vật liệu;
10. Đường khí vào;
5. Nắp đậy;
11. Đường khí và
hạt mịn đi ra;
6. Vòi hút;
12. Vị trí thử áp
suất.
Hình
A.1 - Sơ đồ nguyên lý của máy sàng khí
A.3. Tiến hành và
tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mịn của xi măng được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm giữa lượng xi măng còn lại trên sàng và lượng xi
măng trước khi sàng, theo công thức:
trong đó:
X là độ mịn của xi
măng, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
m1 là lượng
xi măng còn lại trên sàng, tính bằng gam (g);
m0 là lượng
xi măng trước khi sàng, tính bằng gam (g).
Kết quả thử là trung bình
cộng của hai phép thử song song, lấy chính xác đến 1 %.