BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
903/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THANH TRA ĐẤU THẦU VÀ CUNG ỨNG THUỐC TRONG CƠ SỞ Y TẾ
CÔNG LẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP
ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật Thanh tra số 22/2004/QH11 ngày 15/6/2004 và Nghị định số 41/2005/NĐ-CP
ngày 25/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 77/2006/NĐ-CP ngày 03/8/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Thanh tra Y tế;
Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 2151/2006/QĐ-TTCP ngày 10/11/2006 của Tổng Thanh tra ban
hành Quy chế hoạt động của Đoàn Thanh tra;
Theo đề nghị của ông Chánh Thanh tra Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy trình thanh tra đấu thầu và cung ứng thuốc
trong cơ sở y tế công lập bao gồm:
1. Quy trình thanh tra chung.
2. Nội dung thanh tra: Việc thực hiện
quy định về đấu thầu và cung ứng thuốc trong cơ sở y tế công lập.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các
ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng Tổng cục, Vụ, Cục
liên quan thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Y tế các Bộ, Ngành; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TTrB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
QUY TRÌNH
THANH TRA VỀ ĐẤU THẦU VÀ CUNG ỨNG THUỐC TRONG CƠ SỞ Y TẾ
CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 903/QĐ-BYT ngày 19/03/2010 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI ÁP DỤNG
Quy trình này quy định các bước tiến
hành và nội dung Thanh tra việc cung ứng và đấu thầu thuốc trong các cơ sở y tế
công lập.
Quy trình này áp dụng đối với các
thanh tra viên, cán bộ làm công tác thanh tra Y tế trên phạm vi cả nước, các
thành viên Đoàn thanh tra và các cán bộ làm công tác về đấu thầu và cung ứng
thuốc trong cơ sở y tế công lập.
II. HỆ THỐNG VĂN
BẢN PHÁP QUI LIÊN QUAN VỀ ĐẤU THẦU THUỐC
1. Cơ sở pháp
lý khi tiến hành thanh tra việc cung ứng và đấu thầu thuốc trong các cơ sở y tế
công lập.
1. Luật Dược năm 2005;
2. Luật Đấu thầu năm 2005 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm
2009;
3. Luật Thanh tra năm 2004;
4. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
5. Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
xây dựng theo Luật xây dựng;
6. Thông tư 10/2007/TTLT-BYT-BTC
ngày 10/8/2007 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong
các cơ sở y tế công lập;
7. Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày
15/6/2007 thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước;
8. Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày
05/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC
ngày 15/6/2007 thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước;
9. Quyết định của Tổng Thanh tra
Nhà nước số 2151/2006/QĐ-TTCP ngày 10/11/2006 về việc ban hành “Quy chế hoạt động
của Đoàn Thanh tra”;
10. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
số 2876/QĐ-BYT ngày 01/8/2007 về việc ban hành hướng dẫn thực hiện đấu thầu
trong các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
11. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
số 2738/QĐ-BYT ngày 24/7/2007 về việc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu và kết
quả đấu thầu của các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
12. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế
số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/2/2008 về việc ban hành Danh mục thuốc chữa bệnh chủ
yếu tại các cơ sở khám chữa bệnh;
13. Các văn bản quy định, hướng dẫn
của Chính phủ, của các Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Y tế về việc đấu
thầu;
14. Kế hoạch thanh tra hàng năm về
thanh tra việc cung ứng và đấu thầu thuốc trong các bệnh viện công lập đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Phần 2.
QUY TRÌNH THANH TRA
CHUNG
I. CHUẨN BỊ
THANH TRA
1. Tiếp nhận
thông tin: Là công việc thường xuyên nhưng là khâu đầu
tiên của quá trình thanh tra. Thông tin là những tin tức, tài liệu bổ ích tác động
đến nhận thức của Thanh tra viên giúp định hướng cho cuộc thanh tra. Có nhiều
nguồn thông tin:
1.1. Đơn thư phản ảnh, khiếu nại, tố
cáo của công dân;
1.2. Từ các phương tiện thông tin đại
chúng như báo, đài phát thanh, đài truyền hình…
1.3. Chỉ thị, chỉ đạo, yêu cầu của
cấp trên hoặc đề nghị của các cơ quan hữu quan;
1.4. Kế hoạch thanh tra hàng tháng,
hàng quý, hàng năm đã được xây dựng.
2. Xử lý
thông tin: Là khâu quan trọng bao gồm việc chọn lọc,
kiểm tra, phân tích các thông tin.
2.1. Chọn lọc thông tin;
2.2. Phân tích thông tin;
2.3. Kiểm tra thông tin;
Xử lý thông tin tốt có tác dụng định
hướng cho cuộc thanh tra, xác định mục đích, mục tiêu, đề xuất nội dung thanh
tra, đối tượng thanh tra, lượng hóa và giúp cho việc xây dựng kế hoạch thanh
tra.
3. Chuẩn bị
cơ sở pháp lý:
3.1. Ban hành Quyết định thanh tra.
Quyết định thanh tra phải ghi rõ:
- Căn cứ pháp lý để tiến hành thanh
tra việc cung ứng và đấu thầu thuốc trong các bệnh viện công lập;
- Đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm
vụ thanh tra việc cung ứng và đấu thầu thuốc trong các bệnh viện công lập;
- Thời hạn, thời gian tiến hành
thanh tra;
- Họ tên, chức danh của Trưởng đoàn
và các thành viên của Đoàn thanh tra;
3.2. Chuẩn bị các văn bản quy phạm pháp
luật việc cung ứng và đấu thầu thuốc trong các bệnh viện công lập và các căn cứ
pháp lý cần sử dụng cho cuộc thanh tra.
4. Xây dựng
Kế hoạch và Đề cương thanh tra:
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm
tổ chức việc xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra việc cung ứng và đấu thầu
thuốc trong các bệnh viện công lập trình người ra Quyết định thanh tra phê duyệt.
Kế hoạch tiến hành thanh tra việc cung ứng và đấu thầu thuốc trong các bệnh viện
công lập phải xác định rõ các nội dung sau:
4.1. Mục đích, yêu cầu, nội dung
thanh tra việc cung ứng và đấu thầu thuốc trong các bệnh viện công lập;
4.2. Phương pháp tiến hành tiến
hành thanh tra việc cung ứng và đấu thầu thuốc trong các bệnh viện công lập;
4.3. Tiến độ thực hiện;
4.4. Cơ sở vật chất đảm bảo cho cuộc
thanh tra: Kinh phí, phương tiện đi lại, máy tính, máy ghi âm, máy chụp hình…
5. Phổ biến
kế hoạch thanh tra:
Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp
Đoàn thanh tra để phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra, phân công nhiệm vụ cho
các thành viên của Đoàn thanh tra; tổ chức việc tập huấn nghiệp vụ về việc cung
ứng và đấu thầu thuốc trong các bệnh viện công lập cho thành viên Đoàn thanh
tra khi cần thiết.
6. Thông báo
cho đối tượng được thanh tra chuẩn bị đề cương báo cáo
6.1. Căn cứ vào nội dung Quyết định
thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra đã được người ra Quyết định thanh tra
phê duyệt, Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức việc xây dựng Đề cương
yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo.
6.2. Đề cương yêu cầu đối tượng
thanh tra báo cáo phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội dung, thời gian, hình
thức báo cáo và những vấn đề khác có liên quan (nếu có).
6.3. Đề cương yêu cầu đối tượng
thanh tra báo cáo phải được gửi cho đối tượng thanh tra trước khi công bố Quyết
định thanh tra.
II. TIẾN HÀNH
THANH TRA
1. Công bố
cơ sở pháp lý thanh tra
Công bố Quyết định thanh tra hoặc
xuất trình thẻ thanh tra viên khi tiến hành thanh tra độc lập trước đối tượng
thanh tra.
1.1. Chậm nhất là 15 ngày kể từ
ngày ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm công bố quyết
định thanh tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra. Trước khi
công bố quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra thông báo với đối tượng
thanh tra về thời gian, thành phần tham dự, địa điểm công bố quyết định.
1.2. Thành phần tham dự buổi công bố
quyết định thanh tra gồm có Đoàn thanh tra, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân là đối tượng thanh tra. Trong trường hợp cần thiết có thể mời đại diện cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham dự.
1.3. Khi công bố quyết định thanh
tra, Trưởng đoàn thanh tra đọc toàn văn quyết định thanh tra; thông báo chương
trình làm việc giữa Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra và những công việc
khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra.
1.4. Việc công bố quyết định thanh
tra phải được lập thành biên bản.
2. Nêu yêu
cầu hoặc đề cương báo cáo thanh tra
2.1. Cơ quan thanh tra thông báo đề
cương hoặc các yêu cầu nếu là thanh tra theo kế hoạch, để đối tượng thanh tra
chuẩn bị và báo cáo tường trình cho thanh tra, kể cả việc chuẩn bị và cung cấp
đầy đủ hồ sơ liên quan đến cuộc thanh tra.
2.2. Nếu là thanh tra đột xuất, các
yêu cầu của đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên nêu tại thời điểm thanh tra, tại
nơi thanh tra và đối tượng báo cáo giải trình ngay bằng lời và yêu cầu văn bản
giải trình sau để bổ sung nếu cần.
2.3. Các báo cáo tường trình là những
chứng cứ mang tính pháp lý cần được lưu giữ.
3. Kiểm
tra cơ sở pháp lý của đối tượng thanh tra
Là căn cứ để xác định trách nhiệm của
đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra kể cả trong quá trình thanh tra và kết
thúc thanh tra. Cơ sở pháp lý của đối tượng thanh tra gồm:
3.1. Người đại diện hợp pháp của cơ
sở.
3.2. Giấy phép thành lập cơ sở.
4. Nghe đối
tượng thanh tra báo cáo
Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm
thu nhận văn bản và báo cáo của đối tượng thanh tra làm cơ sở cho việc tiến
hành thanh tra. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn thanh tra tổ chức cho
Đoàn thanh tra nghe đại diện Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng
thanh tra báo cáo về những nội dung thanh tra theo đề cương đã yêu cầu. Quá
trình nghe báo cáo và trả lời câu hỏi của đối tượng thanh tra phải được ghi
chép hoặc đánh dấu theo quy định tại Danh mục thanh tra.
5. Thu thập,
kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu
5.1. Trưởng đoàn thanh tra, thành
viên Đoàn thanh tra áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để thu thập các thông
tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra.
5.2. Trưởng đoàn thanh tra, thành
viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thông
tin tài liệu đã thu thập được; tiến hành kiểm tra, xác minh các thông tin tài
liệu đó khi cần thiết làm cơ sở để kết luận các nội dung thanh tra.
5.3. Việc kiểm tra, xác minh thông
tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra phải lập thành biên bản.
6. Xác
minh, giám định và giải pháp cấp bách:
6.1. Khi có khiếu nại, tố cáo về việc
vi phạm việc cung ứng và đấu thầu thuốc trong các bệnh viện công lập, gây hậu
quả xấu đến đời sống kinh tế xã hội và nhiệm vụ khám chữa bệnh và điều trị cho
người bệnh hoặc trong quá trình thanh tra phát hiện thấy sự bất hợp lý, nghi ngờ
về việc cung ứng và đấu thầu thuốc và quy trình, thủ tục cung ứng và đấu thầu
thuốc trong bệnh viện cần lấy ý kiến của các cơ quan chức năng có liên quan để
xác minh, giám định, xác định rõ đúng, sai phục vụ quá trình thanh tra.
6.2. Thực hiện hoặc kiến nghị cấp
có thẩm quyền thực hiện các giải pháp cấp bách như đình chỉ tạm thời, nhằm hạn
chế việc gây hậu quả xấu đến đời sống kinh tế xã hội và nhiệm vụ khám chữa bệnh,
điều trị cho người, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo
quy định của pháp luật.
7. Báo cáo
tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra
7.1. Thành viên Đoàn thanh tra có
trách nhiệm báo cáo với Trưởng đoàn thanh tra, Trường đoàn thanh tra có trách
nhiệm báo cáo với Người ra quyết định thanh tra về tiến độ thực hiện nhiệm vụ
thanh tra.
7.2. Việc báo cáo tiến độ thực hiện
nhiệm vụ thanh tra được thực hiện bằng văn bản. Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm
vụ thanh tra phải có nội dung sau đây:
- Tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh
tra đến ngày báo cáo;
- Nội dung thanh tra đã hoàn thành,
kết quả thanh tra bước đầu, nội dung thanh tra đang tiến hành; dự kiến công việc
thực hiện trong thời gian tới;
- Khó khăn, vướng mắc về biện pháp
giải quyết (nếu có).
8. Nhật ký
Đoàn thanh tra
8.1. Nhật ký Đoàn thanh tra là sổ
sách ghi chép những hoạt động của Đoàn thanh tra, những nội dung có liên quan đến
hoạt động của Đoàn thanh tra diễn ra trong ngày, từ khi có quyết định thanh tra
đến khi bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan có thẩm quyền.
8.2. Nhật ký Đoàn thanh tra phải
ghi rõ công việc do Đoàn thanh tra tiến hành, việc chỉ đạo, điều hành của Trưởng
đoàn thanh tra diễn ra trong ngày. Trong trường hợp có ý kiến chỉ đạo của Người
ra quyết định thanh tra, có những vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động của
Đoàn thanh tra trong ngày thì phải ghi rõ trong nhật ký Đoàn thanh tra.
8.3. Trưởng Đoàn thanh tra có trách
nhiệm lập, ghi chép đầy đủ những nội dung trên (phần 2) vào nhật ký Đoàn thanh
tra và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Người ra quyết định thanh
tra về tính chính xác, trung thực của nội dung nhật ký Đoàn thanh tra.
8.4. Việc ghi nhật ký Đoàn thanh
tra được thực hiện theo mẫu do Tổng thanh tra quy định và được lưu trong hồ sơ
cuộc thanh tra.
9. Sửa đổi,
bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra
Trong quá trình thanh tra, nếu xét
thấy cần phải sửa đổi, bổ sung kế hoạch thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra phải
có văn bản đề nghị Người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định. Văn bản đề
nghị sửa đổi, bổ sung kế hoạch thanh tra phải nêu rõ lý do, nội dung sửa đổi, bổ
sung và những nội dung khác (nếu có). Trong trường hợp Người ra quyết định
thanh tra có văn bản đồng ý về việc sửa đổi, bổ sung thì Trưởng đoàn thanh tra
căn cứ vào văn bản đó để sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra.
10. Báo cáo
kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ được
giao, thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với Trưởng
đoàn thanh tra về kết quả thực hiện nhiệm vụ và phải chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của báo cáo đó.
III. KẾT THÚC
THANH TRA
1. Thông
báo kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra
Khi kết thúc việc thanh tra tại nơi
được thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra biết.
2. Lập
biên bản thanh tra
2.1. Kết quả thanh tra được lập
thành biên bản với đầy đủ nội dung thanh tra, kết quả thanh tra, chỉ định hoặc
đề xuất các hình thức biện pháp xử lý.
2.2. Biên bản thanh tra phải được
thông qua và có đủ chữ ký của các thành phần liên quan như đối tượng thanh tra,
Trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên và người làm chứng (nếu có)…
3. Xây dựng
dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra
3.1. Trên cơ sở báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm
xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra, tổ chức lấy ý kiến của các thành
viên Đoàn thanh tra vào dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra.
3.2. Trong trường hợp các thành
viên Đoàn thanh tra có ý kiến khác nhau về nội dung bản dự thảo Báo cáo kết quả
thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật,
Người ra quyết định thanh tra về quyết định của mình.
4. Báo cáo
kết quả thanh tra
4.1. Chậm nhất là 15 ngày, kể từ
ngày kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra, Trưởng đoàn Trưởng đoàn
thanh tra phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra
phải có các nội dung sau đây:
- Kết luận cụ thể về từng nội dung
đã tiến hành thanh tra;
- Xác định rõ tính chất, mức độ vi
phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
(nếu có);
- Ý kiến khác nhau giữa thành viên
Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra về nội dung báo cáo kết quả thanh tra
(nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
đã được áp dụng; kiến nghị biện pháp xử lý.
4.2. Trong báo cáo kết quả thanh
tra phải nêu rõ các quy định pháp luật làm căn cứ để xác định tính chất, mức độ
vi phạm, kiến nghị các biện pháp xử lý.
4.3. Báo cáo kết quả thanh tra được
gửi tới Người ra quyết định thanh tra. Trong trường hợp Người ra quyết định
thanh tra là Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước thì báo cáo kết quả thanh tra
còn được gửi cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp.
5. Xây dựng
dự thảo Kết luận thanh tra
5.1. Khi được giao xây dựng dự thảo
Kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra căn cứ vào báo cáo kết quả thanh tra,
sự chỉ đạo của Người ra quyết định thanh tra để xây dựng Dự thảo Kết luận thanh
tra trình Người ra quyết định thanh tra.
5.2. Trong trường hợp Người ra quyết
định thanh tra gửi dự thảo Kết luận thanh tra cho đối tượng thanh tra và đối tượng
thanh tra có văn bản giải trình thì Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm nghiên
cứu và đề xuất với Người ra quyết định thanh tra hướng xử lý nội dung giải
trình của đối tượng thanh tra.
5.3. Dự thảo Kết luận thanh tra phải
có các nội dung chính sau đây:
- Đánh giá việc thực hiện quy định
hành nghề của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra;
- Kết luận về nội dung được thanh
tra;
- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm,
nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu
có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
đã được áp dụng; kiến nghị các biện pháp xử lý.
6. Công bố
Kết luận thanh tra
6.1. Trong trường hợp Người ra quyết
định thanh tra quyết định công bố Kết luận thanh tra và ủy quyền cho Trưởng
đoàn thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra về thời
gian, địa điểm, thành phần tham dự buổi công bố Kết luận thanh tra. Thành phần
tham dự buổi công bố Kết luận thanh tra gồm Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân là đối tượng thanh tra, đại diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
6.2. Tại buổi công bố Kết luận
thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra đọc toàn văn Kết luận thanh tra; nêu rõ trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Kết luận thanh
tra.
6.3. Việc công bố Kết luận thanh
tra được lập thành biên bản.
7. Rút
kinh nghiệm về hoạt động của Đoàn thanh tra
Sau khi có Kết luận thanh tra, Trưởng
đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức họp Đoàn thanh tra để trao đổi, rút kinh
nghiệm về hoạt động của Đoàn thanh tra; bình bầu cá nhân có thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra để đề nghị người có thẩm quyền khen thưởng
(nếu có).
8. Lập,
bàn giao hồ sơ thanh tra
8.1. Trưởng đoàn thanh tra có trách
nhiệm tổ chức việc lập hồ sơ thanh tra. Hồ sơ thanh tra bao gồm:
- Quyết định thanh tra; biên bản
thanh tra do Đoàn thanh tra, Thanh tra viên lập; báo cáo, giải trình của đối tượng
thanh tra; báo cáo kết quả thanh tra;
- Kết luận thanh tra;
- Văn bản về việc xử lý, kiến nghị
việc xử lý;
- Nhật ký Đoàn thanh tra; biên bản
thanh tra, các tài liệu khác có liên quan đến cuộc thanh tra.
8.2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có Kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra tổ chức việc bàn giao hồ sơ
thanh tra. Trường hợp vì trở ngại khách quan thì thời gian bàn giao hồ sơ thanh
tra có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
8.3. Trong thời hạn quy định trên
(phần 2), Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ
quan trực tiếp quản lý Trưởng đoàn thanh tra; trường hợp mà Người ra quyết định
thanh tra không phải là Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý Trưởng đoàn thanh
tra thì Trưởng đoàn thanh tra báo cáo Người ra quyết định thanh tra để xin ý kiến
chỉ đạo bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan có thẩm quyền.
8.4. Việc bàn giao hồ sơ thanh tra
phải được lập thành biên bản.
IV. SAU THANH
TRA
1. Theo
dõi, giám sát
Tổ chức kiểm tra việc chấp hành quyết
định về xử lý, xử phạt hoặc các kiến nghị của người ra Quyết định thanh tra đối
với các đối tượng thanh tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Phúc
tra
Là thanh tra xem xét lại và do người
khác tiến hành theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong trường hợp kết quả
thanh tra lần trước không được công nhận hoặc cần kiểm tra lại để khẳng định
hay phủ định kết quả thanh tra lần trước (nếu cần).
Phần 3.
NỘI DUNG THANH TRA VIỆC
ĐẤU THẦU VÀ CUNG ỨNG THUỐC TRONG CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP
I. THÔNG TIN
CHUNG VIỆC ĐẤU THẦU VÀ CUNG ỨNG THUỐC
1. Thông tin
chung:
- Tên Bệnh viện:
- Họ và tên Giám đốc bệnh viện (quận,
huyện, tỉnh, thành phố):
- Địa chỉ (quận, huyện, tỉnh, thành
phố…):
- Số điện thoại:
- Tổng số giường bệnh:
- Số Khoa, Phòng:
- Tổng số bệnh nhân đã khám, chữa bệnh
tại bệnh viện (tại thời điểm thanh tra, thống kê theo tháng hoặc quý):
2. Thông tin
về việc cung ứng và đấu thầu thuốc của cơ sở y tế công lập
2.1. Kinh phí:
2.1.1. Dự toán chi ngân sách được
phê duyệt:
- Nguồn kinh phí ngân sách:
- Nguồn kinh phí BHXH:
- Nguồn thu viện phí:
- Nguồn khác:
2.1.2. Tổng giá trị tiền thuốc thực
tế sử dụng:
- Tổng số tiền mua thuốc theo hình
thức đấu thầu rộng rãi:
- Tổng số tiền thuốc mua theo hình
thức mua sắm trực tiếp:
- Tổng số tiền thuốc mua theo hình
thức chỉ định thầu:
- Tổng số tiền thuốc mua theo hình
thức chào hàng cạnh tranh:
- Tổng số tiền đấu thầu thực hiện/Tổng
số tiền được duyệt:
- Số tiền mua vượt (lý do):
2.2. Danh mục thuốc chào thầu
và trúng thầu:
2.2.1. Số gói thầu/danh mục thuốc
trong kế hoạch được duyệt:
2.2.2. Danh mục thuốc chào thầu so
với danh mục thuốc trong kế hoạch được duyệt:
2.2.3. Danh mục thuốc trúng thầu so
với Danh mục thuốc chào thầu:
2.2.4. Tổng số mặt hàng thuốc trúng
thầu:
- Tổng số thuốc trúng thầu được đấu
thầu theo tên generic/Tổng số thuốc theo tên generic chào thầu:
- Tổng số thuốc biệt dược trúng thầu/Tổng
số thuốc biệt dược chào thầu:
2.2.5. Tổng số thuốc không có nhà
thầu tham gia:
- Tổng số thuốc theo tên generic:
- Tổng số thuốc biệt dược:
2.2.6. Danh mục thuốc mua theo hình
thức mua sắm trực tiếp.
- Danh mục thuốc mua ngoài danh mục
thuốc bệnh viện.
- Một hoạt chất bệnh viện thường chọn
mấy loại trúng thầu:
2.3. Tổng số gói thầu được
phê duyệt:
2.3.1. Cơ sở pháp lý chia nhỏ gói thầu;
2.3.2. Cơ sở có bao nhiêu gói thầu:
2.3.3. Số tiền của gói chia theo
tính chất; tác dụng điều trị; theo xuất xứ…
2.4. Nhà thầu:
2.4.1. Tổng số nhà thầu tham gia:
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước:
- Khác (Ghi rõ):
2.4.2. Tổng số nhà thầu trúng thầu:
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước:
- Khác (Ghi rõ):
2.5. Thời gian tổ chức đấu thầu:
2.6. Hình thức đánh giá tiêu
chuẩn kỹ thuật:
- Theo bảng điểm:
- Tiêu chí đạt, không đạt.
2.7. Việc thực hiện cung ứng
thuốc:
2.7.1. Có bao nhiêu nhà thầu bỏ thầu,
lý do?
2.7.2. Có tình trạng thiếu thuốc so
với nhu cầu điều trị?
3. Phổ biến
và hướng dẫn triển khai thực hiện việc cung ứng và đấu thầu thuốc của bệnh viện
theo các văn bản về quy định:
3.1. Luật Dược năm 2005;
3.2. Luật Đấu thầu năm 2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
năm 2009;
3.3. Luật Thanh tra năm 2004;
3.4. Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
3.5. Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
3.6. Thông tư 10/2007/TTLT-BYT-BTC
ngày 10/8/2007 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong
các cơ sở y tế công lập;
3.7. Thông tư số 63/2007/TT-BTC
ngày 15/6/2007 thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước;
3.8. Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày
05/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC
ngày 15/6/2007 thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước;
3.9. Các văn bản quy định, hướng dẫn
của Chính phủ, của các Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Y tế về việc đấu
thầu và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
II. NỘI DUNG
THANH TRA (phụ lục 1)
III. BÁO CÁO KẾT
QUẢ THANH TRA
1. Nội dung
báo cáo kết quả thanh tra
Trên cơ sở thanh tra, kiểm tra thực
tế và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra, Trưởng
đoàn thanh tra có trách nhiệm tổng hợp và xây dựng báo cáo kết quả thanh tra gồm
một số nội dung:
1.1. Nêu mục đích và yêu cầu, phạm
vi thanh tra
1.2. Quá trình triển khai thực hiện
(thời gian và địa điểm thanh tra)
1.3. Nội dung thanh tra
1.4. Kết quả thanh tra
1.4.1. Số cơ sở được thanh tra:
1.4.2. Đánh giá ưu, nhược điểm về
các nội dung thanh tra:
- Đánh giá việc thực hiện quy định
về đấu thầu thuốc trong cơ sở y tế công lập.
- Đánh giá việc thực hiện quy định
cung ứng thuốc trong cơ sở y tế công lập.
1.4.3. Xử lý và kiến nghị xử lý vi
phạm hành chính
1.5. Nhận xét chung
1.6. Kiến nghị, đề xuất
1.6.1. Đối với cơ quan quản lý nhà
nước
- Công tác xây dựng, phổ biến văn bản
quản lý nhà nước về đấu thầu thuốc;
- Công tác phối, kết hợp giữa các
cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực đấu thầu thuốc;
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra.
Các hành vi xử phạt theo vi phạm theo quy định của pháp luật
- Kinh phí, phương tiện cho hoạt động
thanh tra, kiểm tra và những nội dung khác có liên quan.
1.6.2. Đối với cơ sở y tế công lập:
- Sự hiểu biết các văn bản quản lý
nhà nước về đấu thầu thuốc;
- Việc chấp hành các quy định của pháp
luật về đấu thầu thuốc.
2. Kết luận
thanh tra
2.1. Tính pháp lý và nội dung thanh
tra
2.2. Kết luận
2.2.1. Khái quát chung
2.2.2. Kết quả thanh tra, kiểm tra
2.2.3. Nhận xét và kết luận
2.2.4. Kiến nghị biện pháp xử lý
Phần 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chánh Thanh tra Bộ Y tế có trách
nhiệm hướng dẫn triển khai và thực hiện quy trình và nội dung thanh tra việc thực
hiện đấu thầu và cung ứng thuốc trong cơ sở y tế công lập đối với hệ thống
thanh tra Y tế trên phạm vi toàn quốc.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
những vấn đề mới phát sinh ngoài phạm vi điều chỉnh của quy định này, Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần kịp thời phản ảnh, đề xuất về Bộ
Y tế (Thanh tra Bộ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THANH TRA VIỆC ĐẤU THẦU VÀ CUNG ỨNG THUỐC
TRONG CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 903/QĐ-BYT ngày 19/03/2010 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
TT
|
Nội
dung
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I. Công tác chuẩn bị đấu thầu
thuốc
|
1
|
Đơn vị có Quyết định thành lập Hội
đồng thuốc và điều trị?
|
|
|
2
|
Có biên bản họp Hội đồng thuốc và
điều trị thông qua danh mục thuốc đấu thầu?
|
|
|
3
|
Bệnh viện có danh mục thuốc bệnh
viện theo quy định?
- Căn cứ theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT;
- Căn cứ mô hình bệnh tật;
- Căn cứ nguồn kinh phí;
|
|
|
4
|
Danh mục thuốc mời thầu có đúng
quy định?
- Danh mục theo generic;
- Danh mục thuốc biệt dược;
- Có ghi rõ nơi sản xuất, qui
cách…
|
|
|
5
|
Kế hoạch đấu thầu mua thuốc của
đơn vị có được cấp thẩm quyền phê duyệt?
|
|
|
6
|
Xây dựng giá kế hoạch có căn cứ
giá thuốc trúng thầu 12 tháng trước của các cơ sở khám chữa bệnh được Cục Quản
lý Dược công bố.
|
|
|
7
|
Hồ sơ mời thầu có được thủ trưởng
đơn vị phê duyệt?
|
|
|
8
|
Nội dung hồ sơ mời thầu có đúng
quy định?
- Việc xây dựng danh mục thuốc
chào thầu;
- Việc quy định tính hợp lý của
nhà thầu, của hàng hóa…
- Việc xây dựng tiêu chuẩn lựa chọn
nhà thầu…
|
|
|
9
|
Đơn vị thông báo mời thầu có đúng
quy định?
|
|
|
10
|
Quy định giá bán hồ sơ mời thầu
có đúng quy định?
|
|
|
II. Tổ chức thầu
|
11
|
Phát hành hồ sơ mời thầu có đúng
quy định không?
|
|
|
12
|
Tổ chức mời thầu có đúng quy định?
|
|
|
13
|
Tổ chức đóng thầu có đúng quy định?
|
|
|
III. Đánh giá hồ sơ dự thầu (Lựa
chọn nhà thầu)
|
14
|
Bệnh viện có quyết định thành lập
tổ chuyên gia đấu thầu?
|
|
|
15
|
Thành viên tổ chuyên gia đấu thầu
có đầy đủ chứng chỉ tham gia khóa học đấu thầu?
|
|
|
16
|
Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
đúng quy định?
|
|
|
17
|
Đảm bảo tổng trị giá gói thầu trúng
thầu không cao hơn tổng giá thầu đã được cấp thẩm quyền phê duyệt?
|
|
|
18
|
Có tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ
thuật?
|
|
|
19
|
Có tiêu chuẩn đánh giá năng lực
nhà thầu?
|
|
|
20
|
Có quy định xác định giá đánh
giá?
|
|
|
IV. Thẩm định và phê duyệt kết
quả đấu thầu
|
21
|
Bệnh viện có quyết định thành lập
tổ thẩm định?
|
|
|
22
|
Danh sách thành viên tổ chuyên
gia đấu thầu và tổ thẩm định thầu có trùng nhau?
|
|
|
23
|
Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu đúng quy định?
|
|
|
24
|
Nhà thầu trúng thầu có đáp ứng đầy
đủ theo yêu cầu?
So sánh với quy định trong hồ sơ
mời thầu:
- Tư cách pháp nhân;
- Năng lực tài chính;
- Năng lực sản xuất, kinh doanh…
|
|
|
25
|
Việc báo cáo kết quả trúng thầu
cho đơn vị phê duyệt kế hoạch đấu thầu có đúng quy định?
|
|
|
V. Việc thực hiện cung ứng thuốc
|
26
|
Đơn vị cung ứng thuốc cho đơn vị
có đúng?
- So sánh danh sách nhà thầu
trúng thầu và nhà cung cấp thực tế
|
|
|
27
|
Hợp đồng cung ứng thuốc giữa bệnh
viện và nhà thầu có đúng quy định?
- Hình thức hợp đồng?
- Các điều khoản…
|
|
|
28
|
Đơn vị có mua thuốc theo kết quả
đấu thầu?
(So sánh danh mục thuốc mua thực
tế và danh mục thuốc trúng thầu)
|
|
|
29
|
Số tiền mua thuốc thực tế có cao
hơn hoặc thấp hơn so với kế hoạch thầu được phê duyệt?
|
|
|
30
|
Danh mục thuốc mua ngoài danh mục
trúng thầu có đúng quy định?
|
|
|
31
|
Giá mua mặt hàng thuốc không nằm trong
kế hoạch đấu thầu có đảm bảo giá theo quy định?
|
|
|
32
|
Tổng trị giá gói thầu mua thực tế
không cao hơn trị giá gói thầu dược duyệt?
|
|
|
33
|
Giá mua thuốc thực tế có đảm bảo
không cao hơn giá trúng thầu?
|
|
|
34
|
Nhà thầu cung ứng thuốc có đảm bảo
về thời gian như hợp đồng?
|
|
|
35
|
Thuốc mua thực tế có đáp ứng đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật như hồ sơ mời thầu?
|
|
|
36
|
Bệnh viện có thanh toán tiền cho
nhà thầu theo đúng hợp đồng?
|
|
|
37
|
Giá trị hợp đồng lúc thanh lý so
sánh với hợp đồng đấu thầu có gì khác nhau?
|
|
|
38
|
Kho thuốc bệnh viện có đáp ứng điều
kiện bảo quản thuốc?
|
|
|
Chú ý: Trong quá
trình thanh tra, căn cứ kết quả thầu của cơ sở để chọn mẫu một số loại thuốc, một
số nhà thầu để kiểm tra toàn bộ từ hồ sơ thầu, hóa đơn mua thuốc, thuốc, hợp đồng,
thanh toán…