Mác thép
|
Đường
kính đầu bulông
mm
|
Cơ tính
|
G/hạn bền
chảy
σc
MPa
|
G/hạn bền
kéo
σb
MPa
|
Độ dãn
dài tương đối của mẫu ngắn
δb
(%)
|
Độ co
tương đối
Ψ
%
|
Độ
dài va đập
aH
MPa
|
Độ cứng
HB
|
|
|
Không lớn
hơn
|
C35
|
Đến 80
|
320
|
540
|
20
|
45
|
0,06
|
146-197
|
Lớn hơn
80
|
280
|
520
|
18
|
40
|
0,06
|
146-197
|
40CrNi
|
Đến 80
|
710
|
900
|
12
|
45
|
0,07
|
269-311
|
40CrNiMoA
|
Đến 80
|
800
|
1000
|
12
|
55
|
0,10
|
293-331
|
1.5. Cho phép kiểm tra độ cứng theo
Rôcven, thang C. Vị trí kiểm tra độ cứng phải được chỉ rõ trong bản vẽ.
1.6. Thông số nhám các bề mặt của
bulông phải theo TCVN 2511-78 và không được lớn hơn:
Ra = 0,63 μm đối với đai lắp ghép,
góc lượn và thân bulông của động cơ 2 kỳ có tốc độ trung bình của píttông không
nhỏ hơn 6,5 m/s và đối với động cơ 4 kỳ.
Ra = 1,25 μm đối với đai lắp ghép,
góc lượn và thân bulông của động cơ 2 kỳ có tốc độ trung bình của píttông nhỏ
hơn 6,5 m/s.
Ra = 2,5 μm đối với mặt ren và mặt tựa
của đầu bulông.
1.7. Trên bề mặt bulông không cho
phép có tạp chất phi kim loại, vết nứt, vết rạn, vết nhăn, vẩy sắt, đốm đen, vết
xước.
1.8. Ren bulông phải sạch, không được
có vết xước, ba via, vết sây sát, và phải đạt cấp chính xác không thấp hơn cấp
6 với miền dung sai 6g theo TCVN 1917-76.
1.9. Các sai lệch về hình dạng hình
học, kích thước và vị trí tương quan của bulông không được lớn hơn các trị số
nêu trong bảng 2.
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch
giới hạn
Đối với
động cơ 2 kỳ có tốc độ trung bình của pittông không nhỏ hơn 6,5 m/s và đối với
động cơ 4 kỳ.
Đối với
động cơ 2 kỳ có tộc độ trung bình của pittông nhỏ hơn 6,5 m/s
1. Đường kính các đai lắp ghép
F7 theo TCVN 2245-77
2. Sai lệch độ đồng trục của các
đai lắp ghép
Trong giới hạn 1/2 của khoảng dung
sai đường kính
3. Dung sai hình dạng các đai lắp
ghép.
Trong giới hạn 2/3 của khoảng dung
sai đường kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,04
5. Độ đảo của đường trục ren
bulông so với bề mặt đai lắp ghép hay so với bề mặt thân (đối với bulông
không có đai lắp ghép), mm
0,05
0,1
6. Độ xin của đường trục ren
bulông được xác định bằng độ đảo mặt đầu của calíp ren đặc biệt vặn vào
bulông so với bề mặt đai lắp ghép khi đo trên các điểm ở mép, mm
0,05
0,1
7. Độ dịch chuyển đường trục lỗ lắp
chốt chẻ so với đường trục bulông, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Kích thước cạnh S của tán
bulông
h12 theo TCVN 2245 – 77
1.10. Trên các bulông có đường kính
lớn hơn 20 mm phải được thiết kế diện tích để đo chiều dài thực tế của bulông.
2. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra
nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm
tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78 và TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận của
khách hàng.
2.2 Kiểm tra nghiệm thu bu lông theo
các điều 1.1, 1.6 – 1.9.
Kiểm tra định kỳ bu lông theo các điều
1.2 ¸ 1.5 và 1.9. Chu kỳ kiểm tra và
trình tự kiểm tra phải nêu rõ trong tài liệu thiết kế.
2.3. Mỗi bulông phải được kiểm tra độ
cứng theo TCVN 256-85 và TCVN 257-85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ
BẢO QUẢN
3.1. Trên mỗi bu lông phải ghi nhãn
hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất. Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải
chỉ rõ trong tài liệu thiết kế và phải giữ được nhãn trong suốt thời gian làm
việc của các bulông.
3.2. Bu lông có lắp đai ốc phải được
bôi mỡ chống gỉ, gói trong giấy không thấm nước, đựng trong bao bì bằng gỗ hoặc
các tông có lót giấy không thấm nước và lèn chặt.
3.3. Trong mỗi bao bì chỉ được phép
đựng các bu lông và đai ốc cùng loại và qui cách như nhau.
3.4. Trong mỗi bao bì cần kèm theo
giấy bao gói, trong đó ghi:
a) Tên cơ sở sản xuất;
b) Tên gọi chi tiết và số hiệu của
nó theo bản kê mẫu hàng;
c) Số lượng chi tiết;
d) Ngày bao gói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Trên mỗi bao bì phải ghi bằng
sơn bền màu tên cơ sở sản xuất, số hiệu chi tiết, số lượng chi tiết, hàng chữ
“Không ném”, “Tránh ẩm” và số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.6. Mỗi lô bulông và đai ốc phải
kèm theo tài liệu chứng nhận đã phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và nội
dung bao gồm:
a) Tên cơ sở sản xuất và nhãn hiệu
hàng hóa;
b) Tên gọi chi tiết và số liệu của
nó theo bản kê mẫu hàng;
c) Số lượng bulông và đai ốc;
d) Ngày xuất xưởng;
đ) Dấu KCS của bộ phận kiểm tra nghiệm
thu;
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.7. Khối lượng cả bì không quá 50
kg đối với hòm gỗ và 30 kg đối với hòm các tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66