Chỉ tiêu chất lượng
|
Mức A
|
Mức B
|
1. Cấp chính xác ren theo TCVN 1917-86 phải
đạt:
|
|
|
- Đối với các chi tiết lắp xiết
- Đối với các chi tiết khác
|
7H; 8g
6H; 6g
|
7H; 8g
7H; 8g
|
2. Độ nhám mặt lăn của các ổ trục theo TCVN
2511-78 phải đạt Ra (mm):
|
|
|
- Trục giữa; côn ổ bánh và ổ lái.
- Bàn đạp, nồi ổ giữa và nồi ổ bánh.
|
1,25 ÷ 0,63
2,5 ÷ 1,25
|
2,5 ÷ 1,25
2,0 ÷ 10
(xác định theo Rz)
|
3. Độ cứng mặt lăn của các ổ trục phải đạt,
HRC:
Đối với chi tiết mỏng, HRC; chiều sâu lớp
thấm tối, không lớn hơn 0,3 mm
|
56 ÷ 62
52 ÷ 58
|
50 ÷ 56
46 ÷ 52
|
4. Sai lệch độ thẳng góc của đường tâm trục
giữa với mặt phẳng đối xứng của khung đo trên chiều dài 100 mm không lớn hơn
mm:
|
1,5
|
2,0
|
5. Độ đảo hướng tâm và chiều trục của vành
bánh không lớn hơn, mm:
|
1
|
1,5
|
Tại chỗ nối vành trên chiều dài 50 mm về cả
hai phía, cho phép độ đảo lớn hơn nhưng không được quá, mm:
|
2
|
2,5
|
6. Độ đảo hướng tâm và chiều trục của lốp
sau khi bơm căng không lớn hơn mm:
|
3
|
5
|
7. Sai lệch độ đồng phẳng của đường tâm hai
đùi và đường tâm của trục giữa không lớn hơn, độ:
|
3
|
5
|
8. Sai lệch độ đồng phẳng của đĩa xích và
líp không lớn hơn, mm:
|
3
|
5
|
9. Độ đảo hướng tâm và chiều trục trên vòng
chân răng của lip và đĩa xích không lớn hơn, mm:
|
|
|
- Đối với đĩa xích
- Đối với líp
|
1,0
0,7
|
1,5
1,0
|
10. Sai lệch độ song song của trục các bàn
đạp đo tại điểm mút so với đường trục của trục giữa không lớn hơn, mm:
|
2
|
11. Sai lệch độ đồng phẳng của bánh trước,
bánh sau với mặt phẳng đối xứng của khung không lớn hơn mm:
|
5
|
1.2. Các mối hàn phải ngắn đều và chịu được ứng
suất kéo không nhỏ hơn 250N/mm2. Chất lượng mối hàn phải phù hợp với
TCVN 3783-83.
1.3. Trước khi lắp ráp, các chi tiết và phụ
tùng phải được lau chùi cẩn thận, rửa sạch phoi và các lớp ôxít.
1.4. Các ổ trục phải đảm bảo quay nhẹ nhàng
và có thể điều chỉnh được, không cho phép có các hiện tượng rơ, kẹt. Tại các ổ
trục phải đảm bảo mỡ ngập bi.
1.5. Các mối ghép ren phải chắc chắn và đủ điều
chỉnh. Các đầu mút của thân bu lông, vít không được thấp hơn mặt mút đai ốc
0,5mm và không thò khỏi mặt mút đai ốc quá ba vòng ren. Đối với các mối lắp
ghép có độ dôi, cho phép đầu mút của thân bu lông thò khỏi mặt mút đai ốc không
quá 5mm.
1.6. Không cho phép có các vật cứng lọt vào
trong các ống của khung và các phụ tùng khác.
1.7. Nan hoa phải được kéo căng. Đầu nan hoa
sau khi lên vành không được thừa so với đai ốc nan hoa quá 0,3mm và không hụt
quá 1mm. Đuôi của nan hoa phải áp sát và mặt tán của vỏ ổ bánh.
1.8. Ăn khớp giữa xích và đĩa xích phải nhẹ
nhàng, êm, không cho phép có hiện tượng chèn, trượt tại các đỉnh răng. Độ võng
của nhánh xích dưới khi nhánh trên kéo căng không được quá 15mm.
1.9. Tay phanh và cụm phanh phải làm việc êm
và an toàn. Không cho phép có các hiện tượng đứt, gẫy phanh hoặc biến dạng
phanh khi làm việc.
1.10. Vị trí lắp tay phanh trên tay lái phải
thuận tiện cho người sử dụng. Phanh phải được điều chỉnh sao cho khi phanh hoàn
toàn, tay phanh không được chạm vào tay lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.12. Chắn bùn và chắn xích phải lắp chắc chắn
với khung. Khe hở giữa chắn xích và chắn bùn với xích và lốp đã bơm căng không
nhỏ hơn 5mm.
1.13. Xích xe đạp theo TCVN 1590-85.
1.13.1. Xích phải được chế tạo phù hợp với
các thông số cơ bản sau:
mm
Bước
Khoảng cách hai má
trong không nhỏ hơn
Đường kính chốt
Đường kính con lăn
Tải trọng phá hủy,
KG không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,30
3,66
7,75
800
1.13.2. Độ cứng các chi tiết xích sau nhiệt
luyện phải đạt không thấp hơn:
- Má xích: (40 ÷ 50) HRC
- Chốt và bạc: (50 ÷ 58) HRC
- Con lăn: (42 ÷ 50) HRC
Chiều sâu lớp thấm tôi không lớn hơn 0,3 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
- Cho phép xác định độ cứng các chi tiết bằng
phương pháp Roroen theo thang A.
- Cho phép tải trọng phá hủy không nhỏ hơn
750 kG đối với xích được phép có độ cứng của má: ≥ 30HRC
1.14. Đèo hàng phải lắp chắc chắn và đủ khả
năng chịu được tải trọng không nhỏ hơn 70kg.
1.15. Yên phải được lắp chắc chắn và cân đối
trên cọc yên. Cọc yên phải điều chỉnh được lên xuống dễ dàng.
1.16. Bề mặt của các chi tiết bằng thép tiếp
xúc với môi trường bên ngoài đều phải sơn hoặc mạ. Yêu cầu về sơn mạ theo TCVN
3832-88 và TCVN 3833-88.
1.17. Xe đạp sau khi lắp hoàn chỉnh phải đảm
bảo chắc chắn và đủ cứng vững để chịu được chế độ thử tải tĩnh và động.
1.18. Săm lốp xe đạp theo TCVN 1591-86.
1.19. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm bảo hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phụ tùng khác: 6 tháng.
2. QUY TẮC NGHIỆM THU
2.1. Xe đạp phải được bộ phận kiểm tra chất
lượng của cơ sở sản xuất chứng nhận chất lượng. Cơ sở sản xuất phải bảo đảm chất
lượng xe đạp theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
2.2. Bên tiêu thụ có quyền kiểm tra lại chất
lượng của xe đạp theo quy định của tiêu chuẩn này. Cỡ lô được qui định theo thỏa
thuận giữa cơ sở sản xuất và bên tiêu thụ.
Kiểm tra theo điều 1.4 : 1.10 và 1.11 phải lấy
100% lô; Kiểm tra theo điều 1.1 (trừ mục 2 và 3) 1.3 : 1.5 đến 1.9; 1.12 và
1.15 phải lấy 5% lô nhưng không ít hơn 5 mẫu.
Kiểm tra định kỳ theo điều 1.1. (mục 2 và 3)
một năm một lần và điều 1.2: 1.14, 1.16 và 1.17 hai năm một lần. Khi kiểm tra
phải lấy không ít hơn 3 mẫu trong mỗi lô.
Nếu kết quả kiểm tra không đạt theo chỉ tiêu
nào đó, thì phải tiến hành kiểm tra lại theo chỉ tiêu đó với số lượng xe gấp
đôi.
Kết quả kiểm tra lại là kết luận cuối cùng.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI,
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Mỗi xe đạp khi xuất xưởng phải có nhãn
hàng của cơ sở sản xuất gắn ở ống cổ khung xe. Trên bề mặt ống của ổ giữa hoặc
trên bề mặt của mỏ kẹp sau phải khắc số xe theo hệ thống đăng ký của cơ sở sản
xuất.
3.3. Trước khi bao gói, bề mặt của các chi tiết
bằng kim loại không sơn phải được bôi mỡ chống gỉ. Bao gói phải bảo đảm cho xe
không bị gỉ và xước sơn.
3.4. Bao bì và vận chuyển phải bảo đảm cho xe
đạp không bị hư hỏng, xước sơn.
3.5. Trong mỗi bao bì phải kèm theo phiếu bao
gói có chữ ký và đóng dấu của bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) của cơ
sở sản xuất.
Nội dung phiếu bao gói gồm:
a) Dấu hiệu hàng hóa hoặc tên cơ sở sản xuất;
b) Kiểu xe;
c) Số lượng xe hoặc số lượng phụ tùng;
d) Ngày bao gói (năm, tháng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Xe đạp và phụ tùng phải được bảo quản ở
nơi khô ráo, không bị ảnh hưởng của mưa nắng, ẩm ướt. Không cho phép để ở nơi
có các loại hóa chất ăn mòn hoặc bụi bẩn.