Thuật
ngữ tiếng Việt
|
Thuật
ngữ tiếng Anh
|
Ví
dụ về đánh số
|
Phần
|
Part
|
9999-1
|
Điều
|
Clause
|
1
|
Điều nhỏ (cấp 1)
|
Subclause
|
1.1
|
Điều nhỏ (cấp 2)
|
Subclause
|
1.1.1
|
Điều nhỏ (cấp 3)
|
Subclause
|
1.1.1.1
|
Điều nhỏ (cấp 4)
|
Subclause
|
1.1.1.1.1
|
Điều nhỏ (cấp 5)
|
Subclause
|
1.1.1.1.1.1
|
Đoạn
|
Paragraph
|
[không đánh số]
|
Phụ lục
|
Annex
|
A
|
5.1.2 Chia nhỏ đối tượng thành
các phần
Có hai cách chia đối tượng thành
các phần tiêu chuẩn:
a) Mỗi phần đề cập một khía cạnh cụ
thể của đối tượng và có thể đứng độc lập.
VÍ DỤ 1:
Phần 1: Từ vựng
Phần 2: Yêu cầu
Phần 3: Phương pháp thử
Phần 4: .....
VÍ DỤ 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 2: Sóng hài
Phần 3: Phóng điện tĩnh
Phần 4: .....
b) Phần 1 quy định các khía cạnh
chung còn các phần tiếp theo quy định khía cạnh cụ thể.
Phần 1: Yêu cầu chung
Phần 2: Yêu cầu về nhiệt
Phần 3: Yêu cầu về không khí sạch
Phần 4: Yêu cầu về âm
Trong tiêu chuẩn có nhiều phần, mỗi
phần phải được soạn thảo phù hợp với các quy định hiện hành đối với một tiêu
chuẩn đơn lẻ, cụ thể là các quy định trong tiêu chuẩn này và trong các tài liệu
liên quan khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần của nội dung tiêu chuẩn có
thể được phân theo hai cách sau:
a) Theo bản chất nội dung quy định
hoặc tham khảo và vị trí trong tiêu chuẩn:
- Phần thông tin mở đầu (xem 6.1);
- Phần cơ bản, bao gồm phần khái
quát và phần nội dung kỹ thuật (xem 6.2 và 6.3);
- Phần thông tin bổ sung (xem 6.4).
b) Theo sự cần thiết phải có hay
không nhất thiết phải có trong tiêu chuẩn.
Ví dụ về bố cục điển hình của tiêu
chuẩn và các nội dung của mỗi phần được trình bày trong Bảng 2.
Bảng
2 - Ví dụ về bố cục điển hình của tiêu chuẩn/bố trí các phần nội dung chính
Phần
nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
quy định trong tiêu chuẩn này
Sự
cần thiết trong tiêu chuẩn
Nội
dung cho phép a) trong tiêu chuẩn
Phần
thông tin mở đầu
Trang bìa
6.1.1
Phải có
Tên gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2
Có thể có hoặc không
Phần lời
Lời nói đầu
6.1.3
Phải có
Phần lời
Chú thích
Chú thích cuối trang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4
Có thể có hoặc không
Phần lời
Hình vẽ
Bảng
Chú thích
Chú thích cuối trang
Phần
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
khái
quát
Tên tiêu chuẩn
6.2.1
Phải có
Phần lời
Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có
Phần lời
Hình vẽ
Bảng
Chú thích
Chú thích cuối trang
Tài liệu viện dẫn
6.2.3
Có thể có hoặc không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích cuối trang
Phần
kỹ
thuật
- Thuật ngữ và định nghĩa
- Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
- Yêu cầu
- Lấy mẫu
- Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghi nhãn
- Bao gói
- Vận chuyển
- Bảo quản
6.3.1
6.3.2
6.3.3
6.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6
6.3.7
6.3.8
6.3.9
6.3.10
Phải có, nhưng không nhất thiết
phải gồm tất cả các nội dung đã nêu và có thể có các nội dung khác
Phần lời
Hình vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Chú thích cuối trang
Phụ
lục quy định
6.3.11
Có thể có hoặc không
Phần lời
Hình vẽ
Bảng
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thông tin bổ sung
Phụ lục tham khảo
6.4.1
Có thể có hoặc không
Phần lời
Hình vẽ
Bảng
Chú thích
Chú thích cuối trang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2
Có thể có hoặc không
Các viện dẫn
Chú thích cuối trang
Mục lục tra cứu
6.4.3
Có thể có hoặc không
a) Chữ
đậm : Nội dung phải có; Chữ đứng : Nội dung quy định; Chữ nghiêng:
Nội dung thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn cũng có thể có các
chú thích, chú thích cuối hình/bảng cho hình vẽ và bảng (xem 6.6.2.9; 6.6.2.10;
6.6.4.6 và 6.6.4.7).
Các tiêu chuẩn thuật ngữ có thêm
các yêu cầu bổ sung cho việc chia nhỏ nội dung (xem Phụ lục B).
5.2 Mô tả và đánh số các phần và
điều
5.2.1 Phần tiêu chuẩn
5.2.1.1 Số phần của tiêu
chuẩn phải được thể hiện bằng chữ số Ả rập bắt đầu từ số 1, đặt sau số hiệu của
tiêu chuẩn và cách nhau bằng dấu gạch ngang.
VÍ DỤ: 9999-1, 9999-2, v.v...
Số phần của tiêu chuẩn không nên
chia nhỏ nữa. Xem ví dụ ở 5.1.2.
5.2.1.2 Tên của mỗi phần
tiêu chuẩn được đặt theo cách đặt tên tiêu chuẩn như quy định trong 6.2.1. Tên
các phần của tiêu chuẩn có nhiều phần phải có cùng phần tổng quát (nếu có) và
phần đối tượng, còn phần giới hạn sẽ khác nhau để phân biệt các phần với nhau.
Trong mọi trường hợp, đứng trước tên phần giới hạn phải có chữ "Phần ...
".
5.2.1.3 Nếu một tiêu chuẩn
có các phần riêng biệt thì lời nói đầu của phần đầu tiên (xem 6.1.3) phải giải
thích về cấu trúc dự kiến của tiêu chuẩn. Trong lời nói đầu của mỗi phần, phải
liệt kê tên của tất cả các phần khác đã công bố hoặc đang xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều là đơn vị cấu thành cơ bản
trong việc chia nhỏ nội dung của tiêu chuẩn.
Các điều trong mỗi tiêu chuẩn hoặc
mỗi phần tiêu chuẩn phải được đánh số bằng chữ số Ả rập, bắt đầu từ số 1 cho
điều "Phạm vi áp dụng". Việc đánh số phải liên tục, trừ phụ lục.
Mỗi điều phải có tên, đặt ngay số
sau thứ tự của điều, trên một dòng riêng tách biệt với phần lời tiếp sau nó.
5.2.3 Điều nhỏ
Điều nhỏ là đơn vị được chia tiếp
của điều và được đánh số bằng chữ số Ả rập. Điều nhỏ có thể được chia đến điều
nhỏ cấp 5 (xem Phụ lục A).
Không nên chia điều nhỏ từ điều nếu
không có ít nhất hai điều nhỏ cùng cấp, ví dụ: không chia điều 10 thành điều
10.1, trừ khi có điều 10.2.
Không nên chia điều nhỏ thành điều
nhỏ hơn nếu không có ít nhất hai điều nhỏ cùng cấp, ví dụ: không chia điều nhỏ
3.2 thành điều nhỏ 3.2.1, trừ khi có điều nhỏ 3.2.2.
Mỗi điều nhỏ cấp 1 có thể có tên
đặt ngay sau số thứ tự của nó, trên một dòng riêng tách biệt với phần lời tiếp
sau nó. Các điều nhỏ cấp 2 có thể được trình bày tương tự. Việc đặt tên cho các
điều nhỏ phải thống nhất với các điều nhỏ cùng cấp, ví dụ: nếu điều nhỏ 10.1 có
tên thì điều nhỏ 10.2 cũng phải có tên. Khi điều nhỏ không có tên, có thể dùng
các từ khóa hoặc cụm từ khóa ở ngay đầu phần lời của điều nhỏ để nêu bật chủ đề
chính. Các từ khóa hoặc cụm từ khóa như vậy không cần nêu trong mục lục.
5.2.4 Đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tránh sử dụng các "đoạn
treo" vì khó viện dẫn chứng. Trong ví dụ dưới đây, không thể xác định được
vị trí của các "đoạn treo" trong điều 5, bởi vì điều 5.1 và điều 5.2
cũng nằm trong điều 5. Để tránh điều này, cần xem đoạn không đánh số
("đoạn treo") như một điều"5.1 Khái quát" (hoặc một tiêu đề
thích hợp khác) và đánh số lại các điều 5.1 và 5.2 đã có thành điều 5.2 và 5.3
để loại bỏ "đoạn treo".
VÍ DỤ:
5.2.5 Liệt kê
Nội dung liệt kê có thể được thể
hiện bằng một câu (Ví dụ 1), một mệnh đề ngữ pháp hoàn chỉnh kết thúc bằng dấu
hai chấm (Ví dụ 2).
Bắt đầu mỗi nội dung liệt kê phải
có dấu gạch ngang (-) hoặc dấu phân biệt đầu dòng, ví dụ như dấu chấm đậm (·), hoặc nếu cần thiết để phân biệt thì bằng
các chữ cái thường tiếp sau là dấu ngoặc đơn. Kết thúc mỗi nội dung liệt kê
phải có dấu chấm phẩy, trừ nội dung liệt kê cuối cùng kết thúc là dấu chấm. Nếu
phải chia nhỏ một nội dung liệt kê thành các nội dung liệt kê mới thì sử dụng
số Ả rập đi kèm dấu hoặc ngoặc đơn trước mỗi nội dung liệt kê mới này (Ví dụ
1).
VÍ DỤ 1: Lực được đặt không đột
ngột trong 10 s theo phương bất lợi nhất vào những vùng của nắp hoặc bộ phận
yếu. Các lực như sau:
a) Lực đẩy;
b) Lực kéo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) 30 N, nếu phần nhô ra của bộ
phận được bám vào nhỏ hơn 10 mm theo hướng tháo ra.
VÍ DỤ : Không yêu cầu có đóng cắt
đối với những loại thiết bị sau đây:
- Các thiết bị có công suất tác
dụng không quá 10 W trong điều kiện làm việc bình thường.
- Các thiết bị có công suất tác
dụng không quá 50 W, đo trong 2 min sau khi áp dụng một số điều kiện không
đúng.
- Các thiết bị được thiết kế để làm
việc liên tục
VÍ DỤ 3:
Viết:
Không viết:
Máy bị rung có thể do các nguyên
nhân:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Mất cân bằng ở các bộ phận quay;
·
Mất cân bằng ở các bộ phận quay,
·
Bệ đặt lệch;
·
Bệ đặt lệch,
·
Các vòng bi;
·
Các vòng bi, và
·
Tải khí động lực,
·
Tải khí động lực.
Để cho dễ hiểu, không nên tiếp tục
câu sau khi kết thúc các nội dung liệt kê. Các từ khóa và cụm từ khóa có thể
được sắp xếp theo kiểu riêng để nhận biết được vấn đề liên quan trong những nội
dung liệt kê khác nhau. Các từ khóa và cụm từ khóa này không liệt kê trong mục
lục. Nếu muốn đưa vào mục lục thì các từ khóa và cụm từ khóa này không được
trình bày thành các nội dung liệt kê mà phải được trình bày dưới dạng các tên
điều nhỏ (xem 5.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Phần thông tin mở đầu
6.1.1 Trang bìa
Tiêu chuẩn phải có trang bìa
Trang bìa gồm có biểu tượng TCVN;
dòng chữ "TIÊU CHUẨN QUỐC GIA"; ký hiệu và số hiệu TCVN; ký hiệu
và số hiệu tiêu chuẩn quốc tế hoặc nước ngoài (nếu là tiêu chuẩn hoàn toàn
tương đương); lần xuất bản; lần sửa đổi; tên tiêu chuẩn (tiếng Việt và tiếng
Anh); nơi xuất bản và năm xuất bản.
Mẫu trình bày trang bìa, xem Phụ
lục F.
6.1.2 Mục lục
Mục lục có thể có hoặc không.
Nội dung này phải có tiêu đề là
"Mục lục", liệt kê các điều và có thể liệt kê cả các điều nhỏ có tên,
các phụ lục, mục lục tra cứu, thư mục tài liệu tham khảo. Khi liệt kê các phụ
lục phải nêu rõ tính hiệu lực của phụ lục trong ngoặc đơn ngay sau tên phụ lục.
VÍ DỤ: Phụ lục A (tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự sắp xếp như sau: các điều và
điều nhỏ; các phụ lục; mục lục tra cứu; thư mục tài liệu tham khảo. Tất cả hạng
mục liệt kê trong mục lục phải được trình bày với tên đầy đủ của chúng, kèm
theo số thứ tự trang tương ứng.
Các thuật ngữ và định nghĩa trong
điều "Thuật ngữ và định nghĩa" không phải liệt kê trong mục lục.
6.1.3 Lời nói đầu
Tiêu chuẩn phải có lời nói đầu.
Lời nói đầu không quy định các yêu
cầu, hình vẽ, bảng.
Lời nói đầu gồm hai phần: phần
thông tin chung và phần thông tin đặc thù.
Phần thông tin chung gồm:
a) Ký hiệu, số hiệu và tên gọi đầy
đủ của ban kỹ thuật tiêu chuẩn/tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn... biên soạn và
tham gia biên soạn tiêu chuẩn;
b) Tên cơ quan đề nghị công bố tiêu
chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thông tin đặc thù gồm:
d) Thông tin về thay thế, sửa đổi
tiêu chuẩn (nếu có);
e) Thông tin về việc chấp nhận tiêu
chuẩn quốc tế và nước ngoài (nếu có);
f) Thông tin về mối liên quan với
các tiêu chuẩn hoặc tài liệu khác (xem 5.2.1.3);
g) Thông tin về việc hài hòa tiêu
chuẩn trong khuôn khổ ASEAN, APEC, ASEM... (nếu có).
6.1.4 Lời giới thiệu
Lời giới thiệu có thể có hoặc
không.
Nội dung này được sử dụng khi có
yêu cầu cung cấp thông tin hoặc bổ sung nội dung kỹ thuật của tiêu chuẩn cũng
như lý do cần biên soạn tiêu chuẩn. Trong lời giới thiệu không quy định các yêu
cầu.
Lời giới thiệu không nhất thiết
phải đánh số. Trừ khi phải đánh số các điều nhỏ, lời giới thiệu sẽ được đánh số
0 và các điều nhỏ được đánh số 0.1, 0.2, v.v... Hình vẽ, bảng, công thức hoặc
chú thích cuối trang, nếu có, thông thường được đánh số bắt đầu từ số 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Tên tiêu chuẩn
Tên tiêu chuẩn nhất thiết phải có.
Tên tiêu chuẩn phải ngắn gọn, rõ
ràng, dễ hiểu và bảo đảm phân biệt được đối tượng, nội dung của tiêu chuẩn này
với đối tượng, nội dung của tiêu chuẩn khác. Không nên đưa vào tên tiêu chuẩn
các thông tin chi tiết không cần thiết. Các thông tin cụ thể cần thiết bổ sung
cho đối tượng được trình bày trong phần phạm vi áp dụng.
Tên tiêu chuẩn, về cơ bản, có thể
gồm không quá ba phần sau:
a) Phần tổng quát: phần nêu lĩnh
vực chung bao hàm đối tượng tiêu chuẩn (có thể dựa vào tên của ban kỹ thuật
tiêu chuẩn soạn thảo tiêu chuẩn để đặt tên). Tùy từng trường hợp cụ thể, phần
tổng quát có thể có hoặc không có;
b) Phần đối tượng: phần cơ bản nhất
và nêu đối tượng tiêu chuẩn. Phần này bắt buộc phải có;
c) Phần giới hạn: nêu khía cạnh/nội
dung đề cập cụ thể của đối tượng tiêu chuẩn hoặc đưa ra các chi tiết phân biệt
tiêu chuẩn này với các tiêu chuẩn khác, hoặc các phần khác nhau của cùng một
tiêu chuẩn. Phần này có thể có hoặc không có.
Nguyên tắc soạn thảo tên tiêu chuẩn
được nêu trong Phụ lục C.
6.2.2 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi áp dụng được đặt ở phần đầu
tiên của nội dung tiêu chuẩn.
Phạm vi áp dụng cần xác định rõ đối
tượng tiêu chuẩn, khía cạnh cần đề cập và giới hạn phạm vi áp dụng tiêu chuẩn.
Phạm vi áp dụng không quy định các yêu cầu.
Đối với tiêu chuẩn có nhiều phần
thì phạm vi áp dụng của phần nào phải xác định rõ đối tượng của phần đó.
Cách trình bày phạm vi áp dụng
thường được thể hiện như sau:
a) Khi cần nêu cả đối tượng và khía
cạnh cụ thể cần đề cập:
"Tiêu chuẩn này áp dụng cho
... (tên đối tượng tiêu chuẩn) và quy định ... (khía cạnh cụ thể cần đề
cập)".
b) Khi chỉ cần nêu đối tượng tiêu
chuẩn hoặc khía cạnh cụ thể cần đề cập:
"Tiêu chuẩn này áp dụng cho
... (tên đối tượng tiêu chuẩn) hoặc "Tiêu chuẩn này quy định ... (khía
cạnh cụ thể cần đề cập)".
c) Khi cần hạn chế phạm vi áp dụng
tiêu chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
... (tên đối tượng không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn)".
6.2.3 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn có thể có hoặc
không.
Tài liệu viện dẫn nêu danh mục các
tài liệu được viện dẫn (xem 6.6.5.5) cần phải được sử dụng đồng thời khi áp
dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, mỗi viện dẫn
phải ghi rõ năm công bố, hoặc trong trường hợp viện dẫn đến dự thảo lấy ý kiến
hoặc dự thảo lần cuối phải có dấu gạch ngang kèm chú thích cuối trang "Sẽ được
công bố" cùng với tên gọi đầy đủ của các dự thảo này. Khi tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố gồm nhiều phần mà tất cả các phần này đều được viện
dẫn thì số hiệu của tài liệu được viện dẫn phải kèm theo chỉ dẫn "(tất cả
các phần)" và tên gọi chung của các phần (ví dụ phần tổng quát và phần đối
tượng, xem Phụ lục C).
Về nguyên tắc, các tài liệu viện
dẫn phải là các tài liệu do chính cơ quan công bố tiêu chuẩn công bố. Các tài
liệu do các tổ chức khác công bố có thể được sử dụng với điều kiện:
- Các tài liệu đó phải phổ cập rộng
rãi và được cơ quan công bố tiêu chuẩn thừa nhận;
- Có căn cứ và sẵn có để sử dụng;
Phải chú ý đến việc thay thế, bổ
sung tiêu chuẩn nếu có bất kỳ sự thay đổi nào trong tài liệu được viện dẫn.
Có thể viện dẫn tài liệu của các tổ
chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO, IEC, CAC, .. cũng như tài liệu khu vực hoặc
nước ngoài được thừa nhận trên quy mô rộng rãi, nếu chưa có tiêu chuẩn quốc gia
tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời mở đầu cũng được áp dụng cho
từng phần của tiêu chuẩn có nhiều phần.
Các tài liệu sau không phải là tài
liệu viện dẫn:
- Các tài liệu không được phổ cập
rộng rãi;
- Các tài liệu trích dẫn chỉ chứa
nội dung thông tin;
- Các tài liệu tham khảo được sử
dụng trong quá trình soạn thảo tiêu chuẩn.
Các tài liệu này có thể được liệt
kê trong "Thư mục tài liệu tham khảo" (xem 6.4.2).
6.3 Phần kỹ thuật
6.3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Thuật ngữ và định nghĩa có thể có
hoặc không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục các thuật ngữ và định
nghĩa có thể được mở đầu như sau:
"Trong tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:"
Trong trường hợp sử dụng thêm các
thuật ngữ và định nghĩa nêu trong một hay nhiều tài liệu khác thì sử dụng lời
văn sau :
"Tiêu chuẩn này sử dụng các
thuật ngữ và định nghĩa nêu trong... và các thuật ngữ, định nghĩa sau:"
CHÚ THÍCH: Lời văn trên không phải
là "đoạn treo" (xem 5.2.4).
Các quy tắc soạn thảo và trình bày
thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong Phụ lục B cùng với các quy tắc riêng cho
các tiêu chuẩn thuật ngữ, ví dụ như từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành hoặc danh
mục các thuật ngữ tương đương trong các ngôn ngữ khác nhau.
6.3.2 Ký hiệu và thuật ngữ viết
tắt
Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt có thể
có hoặc không.
Nội dung này liệt kê các thuật ngữ
viết tắt trong tiêu chuẩn và các ký hiệu cần thiết để hiểu rõ hơn về tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Chữ cái La tinh hoa đặt trước chữ cái La tinh thường (A, a, B, b,...);
·
Các chữ cái không có chỉ số đặt trước các chữ cái có chỉ số và các chữ cái có
chỉ số bằng chữ đặt trước các chữ cái có chỉ số bằng số (B, b, C, Cm,
C2, c, d, dext, dint, d1, v.v...);
·
Các chữ cái La tinh đặt trước các chữ cái Hy lạp (Z, z, A, a, B, b,
L, l,
v.v...);
·
Các ký hiệu đặc biệt khác.
Nội dung này có thể kết hợp với
6.3.1 để đưa các thuật ngữ và định nghĩa, các ký hiệu, các thuật ngữ viết tắt
và có thể cả các đơn vị vào một điều có tên gọi thích hợp, ví dụ "Thuật
ngữ, định nghĩa, ký hiệu, đơn vị và thuật ngữ viết tắt".
6.3.3 Yêu cầu
6.3.3.1 Khái quát
Nội dung này có thể có hoặc không.
Nếu có, yêu cầu phải bao gồm:
a) Tất cả các đặc tính liên quan
đến các khía cạnh của sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ mà tiêu chuẩn đề cập,
được quy định trực tiếp hoặc viện dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với từng yêu cầu, phải viện
dẫn phương pháp thử để xác định hoặc kiểm tra xác nhận các giá trị của đặc tính
hoặc phải nêu chính phương pháp thử đó (xem 6.3.5).
Phải phân biệt rõ giữa quy định,
công bố và khuyến nghị.
Không đưa vào nội dung yêu cầu các
yêu cầu về hợp đồng (liên quan đến khiếu nại, bảo hành, chi phí, v.v...) và các
yêu cầu mang tính pháp lý.
Trong một số tiêu chuẩn sản phẩm,
cần phải quy định rằng sản phẩm phải kèm các cảnh báo hay các hướng dẫn cho
người lắp đặt hoặc sử dụng và chỉ rõ bản chất của chúng. Mặt khác, các yêu cầu
về lắp đặt hoặc sử dụng như vậy phải được đề cập trong một phần riêng hay một
tiêu chuẩn riêng khi chúng không phải là các yêu cầu áp dụng cho chính sản phẩm
này.
Tiêu chuẩn liệt kê các đặc tính
phải quy định cách thức đo và thể hiện giá trị của những đặc tính có giá trị do
nhà cung ứng công bố chứ không quy định trong tiêu chuẩn.
6.3.3.2 Yêu cầu
6.3.3.2.1 Tùy thuộc vào loại
sản phẩm, yêu cầu có thể quy định:
- Quy cách của sản phẩm (xem Phụ
lục D);
- Tính chất cơ lý (độ bền, độ cứng,
tính chịu nhiệt...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ tin cậy, tuổi thọ, khả năng
chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài;
- Tính năng sử dụng (hiệu suất, độ
chính xác...);
- Các yêu cầu về an toàn và tính
thuận tiện trong sử dụng;
- Các yêu cầu về kết cấu sản phẩm
và các bộ phận cấu thành;
- Các chỉ tiêu cảm quan (trạng
thái, màu sắc, mùi vị...);
- Các yêu cầu về vệ sinh;
- Các yêu cầu nhằm tiết kiệm
nguyên, nhiên, vật liệu và năng lượng;
- Nguyên vật liệu, bán thành phẩm
và các yêu cầu cần thiết để sản xuất sản phẩm, v.v...
6.3.3.2.2 Yêu cầu chỉ nên
quy định các chỉ tiêu đặc trưng có tính chất quyết định đối với chất lượng của
sản phẩm. Không nên đưa ra các chỉ tiêu quá thứ yếu, làm phức tạp thêm việc xây
dựng, kiểm tra và áp dụng tiêu chuẩn. Cũng không nên nêu các quy định về nguyên
vật liệu, quy trình công nghệ và các quy định khác liên quan đến quá trình sản
xuất, trừ những trường hợp các quy định đó ảnh hưởng đến chất lượng của sản
phẩm nhưng lại không kiểm tra được ở sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.2.4 Trong yêu cầu,
trình tự sắp xếp có thể như sau: trước tiên đề cập đến nguyên vật liệu, bán
thành phẩm và các vật liệu phụ để sản xuất ra sản phẩm (nếu thấy cần thiết),
sau đó đề cập đến các yêu cầu đối với sản phẩm. Nếu có thêm yêu cầu chung, phân
loại và yêu cầu về nguyên vật liệu, thì nên trình bày theo trình tự sau:
- Yêu cầu chung;
- Phân loại;
- Yêu cầu về nguyên vật liệu;
- Yêu cầu đối với sản phẩm.
6.3.4 Lấy mẫu
Nội dung này, có thể có hoặc không,
quy định các điều kiện và các phương pháp lấy mẫu, cũng như các phương pháp bảo
quản mẫu. Nội dung này có thể đưa vào 6.3.5.2.7.
6.3.5 Phương pháp thử
6.3.5.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử đưa ra tất cả các
quy định về cách tiến hành xác định giá trị của các đặc tính, hoặc để kiểm tra
sự phù hợp đối với các yêu cầu đặt ra và để đảm bảo tính lặp lại của các kết
quả. Khi thích hợp, các thử nghiệm phải được xác định rõ là thử nghiệm điển
hình, thử nghiệm thường xuyên hay thử nghiệm lấy mẫu, v.v... Hơn nữa, tiêu
chuẩn phải quy định trình tự thử nghiệm nếu trình tự đó có thể ảnh hưởng đến
kết quả.
Nội dung của các phương pháp thử có
thể được trình bày theo trình tự sau:
a) Nguyên tắc (6.3.5.2.1);
b) Thuốc thử và/hoặc vật liệu
(6.3.5.2.2);
c) Thiết bị, dụng cụ (6.3.5.2.3);
d) Chuẩn bị và bảo quản mẫu thử
(6.3.5.2.7);
e) Cách tiến hành (6.3.5.2.8);
f) Biểu thị kết quả, bao gồm cả
phương pháp tính toán, độ chụm của phương pháp thử và độ không đảm bảo đo
(6.3.5.2.9);
g) Báo cáo thử nghiệm (6.3.5.2.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu, lấy mẫu và phương pháp
thử là các nội dung có liên quan với nhau của sản phẩm được tiêu chuẩn hóa và
phải được cùng xem xét, mặc dù các nội dung đó có thể nằm trong các điều hoặc
các phần riêng của một tiêu chuẩn hoặc trong các tiêu chuẩn riêng.
Khi soạn thảo tiêu chuẩn về phương
pháp thử, phải lưu ý đến các tiêu chuẩn về phương pháp thử chung và lưu ý đến
các phép thử liên quan đến những đặc tính tương tự trong các tiêu chuẩn khác.
Phương pháp thử không phá hủy phải được lựa chọn để thay thế các phương pháp
thử phá hủy, khi có thể, nếu đảm bảo mức tin cậy như nhau.
Tiêu chuẩn quy định phương pháp thử
liên quan đến việc sử dụng những sản phẩm, thiết bị/dụng cụ hoặc quá trình nguy
hại phải có cảnh báo chung và cảnh báo cụ thể thích hợp, xem TCVN 6844 : 2001
(ISO/IEC Guide 51:1999).
Nếu phương pháp thống kê để đánh
giá sự phù hợp của sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ được quy định trong tiêu
chuẩn thì mọi công bố phù hợp với tiêu chuẩn chỉ liên quan đến sự phù hợp của
tập hợp sản phẩm hoặc lô sản phẩm đó.
Nếu các phương pháp được sử dụng
khác với phương pháp thông dụng nhất thì trong tiêu chuẩn phải quy định phương
pháp thông dụng này.
Nếu trong tiêu chuẩn quy định rằng
mỗi đối tượng đơn lẻ phải được thử nghiệm theo tiêu chuẩn tương ứng thì mọi
công bố liên quan đến sự phù hợp của sản phẩm đó với tiêu chuẩn có nghĩa là mọi
đối tượng đơn lẻ này đã được thử và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tương ứng.
Tùy thuộc vào đặc trưng và tính
năng sử dụng của sản phẩm, cần quy định phương pháp thử thống nhất với độ chính
xác nhất định. Tùy từng trường hợp, có thể gọi là phương pháp thử, phương pháp
kiểm tra, phương pháp phân tích, phương pháp xác định, phương pháp đo, v.v...
Để xác định một chỉ tiêu, nói chung
chỉ nên quy định một phương pháp thử. Trong trường hợp đặc biệt, có thể đưa
thêm phương pháp thử khác. Nếu các phương pháp thử đó không hoàn toàn tương đương
với nhau thì phải nêu các đặc trưng cụ thể của từng phương pháp và hệ số hiệu
chỉnh của chúng.
Trình tự xác định các chỉ tiêu
trong phương pháp thử nên theo trình tự các chỉ tiêu quy định trong yêu cầu kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5.2.1 Nguyên tắc
Nội dung này có thể có hoặc không,
trình bày một cách ngắn gọn những điểm chủ yếu của phương pháp thử.
6.3.5.2.2. Thuốc thử và/hoặc vật
liệu
Nội dung này có thể có hoặc không.
Nội dung này đưa ra danh mục các
thuốc thử và/hoặc vật liệu được sử dụng trong tiêu chuẩn.
Thông thường, nội dung này bao gồm
lời dẫn cùng với danh mục chi tiết một hoặc nhiều thuốc thử và/hoặc vật liệu.
Lời dẫn chỉ được sử dụng để quy
định các điều khoản chung và không dùng để viện dẫn.
Lời dẫn không phải là đoạn
"treo" như mô tả trong 5.2.4 bởi vì danh mục liệt kê chi tiết các
thuốc thử và/hoặc vật liệu không phải là một dãy các điều nhỏ mà là một danh
mục.
Mỗi thuốc thử và/hoặc vật liệu phải
được đánh số để viện dẫn chéo, cả khi chỉ có một thuốc thử và/hoặc vật liệu. Trong
trường hợp này, không áp dụng quy định trong 5.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử có cấp độ
tinh khiết phân tích được công nhận và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương.
3.1 Chất làm sạch, metanola
hoặc nước có chứa vài giọt nước tẩy.
Thuốc thử cần phải quy định những
đặc trưng cần thiết, như độ tinh khiết, nồng độ, khối lượng riêng, v.v... và
cách bảo quản. Khi cần thiết, có thể quy định cách điều chế, thời gian bảo
quản, cách kiểm tra và tinh chế lại các thuốc thử đã sử dụng, cách chuẩn bị
dung dịch, v.v...
Đối với thuốc thử và/hoặc vật liệu
đã được tiêu chuẩn hóa, phải ghi rõ ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn tương
ứng.
6.3.5.2.3 Thiết bị, dụng cụ
Nội dung này có thể có hoặc không.
Nội dung này đưa ra danh mục các
thiết bị/dụng cụ được quy định trong tiêu chuẩn. Các quy định về cấu trúc, đánh
số và trình bày điều "Thiết bị, dụng cụ" giống như các quy định cho
điều "Thuốc thử và/hoặc vật liệu" (xem 6.3.5.2.2). Không nên quy định
thiết bị do một nhà sản xuất chế tạo. Khi thiết bị được sử dụng không sẵn có
thì điều này phải quy định những yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị để bảo đảm
rằng tất cả các bên có thể thực hiện được phương pháp thử so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị, dụng cụ, khi cần
thiết, phải kèm theo hình vẽ minh họa.
6.3.5.2.4 Các phương pháp thử
thay thế
Nếu một chỉ tiêu mà có nhiều phương
pháp thử thích hợp thì về nguyên tắc chỉ nêu một phương pháp thử trong tiêu
chuẩn. Nếu vì một lý do nào đó, có nhiều hơn một phương pháp thử được đưa vào
tiêu chuẩn thì phải xác định rõ phương pháp nào là phương pháp thử "trọng
tài" (thường gọi là "phương pháp chuẩn") trong tiêu chuẩn để
giải quyết khi có khiếu nại hoặc tranh chấp.
6.3.5.2.5 Lựa chọn phương pháp
thử bảo đảm tính chính xác
6.3.5.2.5.1 Tính chính xác
của phương pháp thử được chọn phải xác định được giá trị của những đặc tính cần
đánh giá nằm trong khoảng dung sai quy định.
6.3.5.2.5.2 Khi cần có sự
đánh giá về mặt kỹ thuật thì mỗi phương pháp thử phải kèm theo một thông báo về
giới hạn độ chính xác.
6.3.5.2.6 Tránh sự lặp lại và
những sai khác không cần thiết
Một phương pháp thử thường được áp
dụng cho nhiều sản phẩm hoặc loại sản phẩm với những khác biệt không đáng kể
hoặc không có sự khác biệt. Trước khi tiêu chuẩn hóa một phương pháp thử, phải
xác định xem liệu đã có phương pháp thử nào khác đang được áp dụng hay không.
Nếu một phương pháp thử đang hoặc
có thể sẽ được áp dụng cho hai hay nhiều loại sản phẩm thì phải xây dựng tiêu
chuẩn riêng về phương pháp thử đó và tiêu chuẩn liên quan đến một sản phẩm
trong số đó thì phải viện dẫn đến tiêu chuẩn phương pháp thử này (chỉ rõ những
sửa đổi cần thiết). Điều này sẽ giúp cho việc phòng ngừa những sai khác không
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5.2.7 Chuẩn bị và bảo quản
mẫu thử
Nội dung này nêu phương pháp chuẩn
bị mẫu thử và cách bảo quản mẫu, cũng như những công việc chuẩn bị như lắp đặt
các dụng cụ, thiết bị, kiểm tra độ chính xác, độ kín của thiết bị, dụng cụ và
cách xây dựng đường biểu đồ chuẩn, v.v...
6.3.5.2.8 Cách tiến hành
Nội dung này trình bày các thao tác
một cách rõ ràng, chính xác theo một trình tự nhất định (thông thường theo
trình tự thời gian), không cần giới thiệu ý nghĩa của các thao tác đó.
6.3.5.2.9 Biểu thị kết quả
Nội dung này phải ghi rõ các công
thức tính toán và biểu thị kết quả.Các chỉ tiêu cần xác định nên được ký hiệu
thống nhất bằng một chữ cái. Nếu không có gì đặc biệt, nên ký hiệu chung bằng
chữ X và được đánh chỉ số thứ tự từ 1, 2, 3, v.v... đến khi hết các chỉ tiêu.
Tiếp sau công thức, cần phải giải thích các ký hiệu, hệ số có trong công thức
cùng với các đơn vị tương ứng.
Sau khi trình bày công thức tính
toán, khi cần thiết, phải quy định số lần thử song song, sai số cho phép giữa
các lần thử và cách xử lý kết quả thử.
6.3.5.2.10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm có thể có hoặc
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6 Phân loại và ký hiệu quy
ước
Nội dung này thiết lập một hệ thống
phân loại, quy cách, ký hiệu và/hoặc mã hóa sản phẩm, quá trình và dịch vụ phù
hợp với các yêu cầu đặt ra. Khi cần thiết có thể quy định cả ký hiệu quy ước
cho các nhóm sản phẩm và lĩnh vực sử dụng chúng.
Ký hiệu quy ước phải thể hiện các
đặc trưng chủ yếu của sản phẩm một cách ngắn gọn, rõ ràng, có kèm theo ký hiệu,
số hiệu tiêu chuẩn của sản phẩm đó.
Ký hiệu quy ước thường bao gồm:
- Tên đầy đủ hoặc rút gọn của sản
phẩm (không được viết tắt);
- Ký hiệu kiểu loại sản phẩm;
- Ký hiệu đặc trưng cho thông số,
kích thước cơ bản của sản phẩm.
VÍ DỤ: Ký hiệu quy ước của đai ốc
tai hồng có đường kính ren d = 12 mm, miền dung sai ren 7 H, cấp bền 5 theo
TCVN 4223 : 1986 như sau:
Đai ốc M12.7H TCVN 4223 : 1986.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7 Ghi nhãn
6.3.7.1 Khái quát
Nội dung này có thể có hoặc không.
Nội dung này quy định việc ghi nhãn nhận biết nhà sản xuất (tên và địa chỉ) và
nhà phân phối (tên thương mại, nhãn hiệu thương mại hoặc nhãn nhận dạng) hoặc
quy định việc ghi nhãn sản phẩm (thương hiệu của nhà sản xuất hoặc nhà phân
phối, kiểu, loại, tên gọi, v.v...):
Có thể sử dụng một số cách để ghi
nhãn: in, đúc, khắc, đóng, dán tem, v.v...
Nếu cần có các chỉ dẫn liên quan
đến các quy tắc trong vận chuyển sản phẩm, lời cảnh báo, ngày sản xuất (hoặc mã
số thể hiện điều này) và ngày hết hạn sử dụng, v.v.. thì các yêu cầu tương ứng
này phải được đưa vào điều "Ghi nhãn" trong tiêu chuẩn.
6.3.7.2 Yêu cầu về ghi nhãn sản
phẩm
6.3.7.2.1 Việc ghi nhãn và
bao gói sản phẩm là các khía cạnh bổ sung phải có trong những trường hợp thích
hợp, nhất là đối với các hàng hóa tiêu dùng.
6.3.7.2.2 Các tiêu chuẩn có
nội dung ghi nhãn sản phẩm cần quy định:
- Vị trí ghi nhãn trên sản phẩm
(ghi trực tiếp lên sản phẩm hoặc trên bao bì ...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nội dung nhãn dùng để nhận biết
sản phẩm;
- Các thông tin khác được yêu cầu.
6.3.7.2.3 Nội dung nhãn có
thể bao gồm:
- Tên và/hoặc nhãn hiệu hàng hóa
của cơ sở sản xuất;
- Địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Tên, ký hiệu, kiểu loại, cấp hạng
chất lượng của sản phẩm (nếu có);
- Dấu phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn
(nếu có);
- Thông số, kích thước cơ bản của
sản phẩm;
- Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn của
sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng cả bì và không bì;
- Thời gian sản xuất, hạn sử dụng.
6.3.7.2.4 Nếu tiêu chuẩn có
yêu cầu sử dụng nhãn thì trong tiêu chuẩn cũng phải quy định đặc điểm của nhãn
và cách gắn, bố trí hoặc áp dụng đối với sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm
6.3.7.2.5 Các ký hiệu dùng
cho việc ghi nhãn phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
6.3.7.3 Yêu cầu về tài liệu đi
kèm sản phẩm
Tiêu chuẩn có thể quy định sản phẩm
phải kèm theo một số tài liệu (ví dụ: báo cáo thử nghiệm, các chỉ dẫn vận
chuyển, các thông tin khác trên bao bì sản phẩm). Nếu cần thiết, nội dung các
tài liệu này phải được quy định.
6.3.8 Bao gói
Nội dung này có thể có hoặc không.
Nội dung này cần quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bao gói trực tiếp và bao bì vận
chuyển như bao, túi, hộp giấy, hộp kim loại, chai,...;
- Vật liệu bao gói như : giấy, bìa,
vải, nhựa,...;
- Vật liệu phụ như : phoi bào, dây
buộc, đai sắt,...;
- Điều kiện bao gói, ví dụ: thời
gian chậm nhất phải đóng gói sau khi sản phẩm được sản xuất ra;
- Cách bao gói (kín hay hở), trình
tự sắp xếp khi bao gói,...;
- Khối lượng cả bì và không bì (cần
chú ý điều kiện bốc dỡ để quy định khối lượng cả bì cho thích hợp).
6.3.9 Vận chuyển
Nội dung này có thể có hoặc không.
Nội dung này cần quy định những
điều kiện vận chuyển, trong đó, chủ yếu là các yêu cầu đối với phương tiện vận
chuyển (như toa kín hay toa trần, ô tô, tàu thủy,...), phương pháp định vị sản
phẩm trên các phương tiện đó (chèn, lót, xếp đặt,..). Để đảm bảo chất lượng sản
phẩm, cần phải quy định các yêu cầu liên quan đến việc bốc, dỡ và xếp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung này có thể có hoặc không.
Nội dung này cần quy định:
- Nơi bảo quản;
- Điều kiện bảo quản;
- Cách xếp đặt trong kho, ví dụ
như: xếp thành chồng, để từng chiếc, khoảng cách đến tường, đến mặt sàn,...;
- Thời gian bảo quản.
Ngoài ra, đối với những sản phẩm
độc hại, dễ cháy, dễ nổ, có thể quy định thêm những yêu cầu đặc biệt khác.
6.3.11 Phụ lục quy định
6.3.11.1 Phụ lục quy định có
thể có hoặc không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.11.2 Việc đưa nội dung
tiêu chuẩn thành phụ lục quy định phải tùy thuộc vào nội dung cụ thể của từng
tiêu chuẩn. Trong trường hợp việc trình bày các nội dung quá dài hoặc không
thuận lợi khi đưa vào phần lời của tiêu chuẩn thì có thể trình bày các nội dung
này trong phụ lục. Ví dụ: hình vẽ, bảng, v.v... Nếu phụ lục liên quan đến điều
nào thì phải nêu ngay trong phần lời lần đầu đề cập đến phụ lục đó.
6.3.11.3 Các phụ lục (quy
định và tham khảo) phải được ghi theo thứ tự bằng các chữ cái in hoa, bắt đầu
từ A; tên phụ lục ghi ở dòng dưới. Số thứ tự của các điều, bảng, hình vẽ và các
công thức trong một phụ lục được viết bắt đầu bằng chữ cái chỉ thứ tự phụ lục đó.
Có một phụ lục cũng phải ghi là "Phụ lục A". Mỗi một phụ lục được
trình bày bắt đầu bằng một trang mới và phải ghi rõ là "Quy định"
trong ngoặc đơn dưới dòng "Phụ lục...".
VÍ DỤ:
Phụ lục A
(Quy
định)
. .
. . . . . . . . . . .
(Tên phụ lục)
A.1 ..........................................
A.1.1
.......................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Phần thông tin bổ sung
6.4.1 Phụ lục tham khảo
Phụ lục tham khảo có thể có hoặc
không. Phụ lục tham khảo cung cấp các thông tin bổ sung nhằm mục đích thông
hiểu hoặc sử dụng tiêu chuẩn tốt hơn. Phụ lục tham khảo không bao gồm các yêu
cầu mà chỉ nêu các thông tin bổ sung và được đặt sau phần nội dung cơ bản của
tiêu chuẩn.
Phụ lục tham khảo có thể bao gồm
các yêu cầu tùy chọn. Ví dụ, một phương pháp thử là phương pháp tùy chọn có thể
có những yêu cầu nhưng không cần phải tuân thủ những yêu cầu này để chứng tỏ là
tuân theo tiêu chuẩn.
Cách ghi ký hiệu, ghi tiêu đề phụ
lục tham khảo, cũng như cách ghi thứ tự điều, bảng, hình vẽ, công thức trong
phụ lục tham khảo cũng giống như đối với phụ lục quy định. Các phụ lục tham
khảo được ghi thứ tự tiếp theo các phụ lục quy định và phải ghi rõ là
"tham khảo" trong ngoặc đơn dưới dòng "Phụ lục ...".
VÍ DỤ:
Phụ lục B
(Tham
khảo)
. .
. . . . . . .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1
............................................
B.1.1
.........................................
B.1.1.1
......................................
6.4.2 Thư mục tài liệu tham khảo
Nội dung này có thể có hoặc không.
Nếu có thì đặt sau phụ lục cuối cùng. Các tài liệu tham khảo phải cung cấp đầy
đủ thông tin để xác định nguồn tài liệu. Ưu tiên sử dụng nguồn tài liệu gốc làm
tài liệu tham khảo. Tài liệu tham khảo phải có giá trị sử dụng phù hợp với nội
dung của tiêu chuẩn.
6.4.3 Mục lục tra cứu
Nội dung này có thể có hoặc không.
Mục lục tra cứu tạo điều kiện cho người sử dụng tiêu chuẩn tra cứu các nội dung
trong tiêu chuẩn thuận tiện và nhanh chóng.
6.5 Nội dung thông tin khác
6.5.1 Chú thích và ví dụ trong
phần lời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích sau đây được soạn thảo
không đúng do nó bao gồm một yêu cầu (nhấn mạnh bằng chữ in nghiêng và được
giải thích trong ngoặc đơn để sau ví dụ) và rõ ràng không phải là "thông
tin bổ sung":
VÍ DỤ: CHÚ THÍCH: Thử ở tải
trọng... (chỉ dẫn được thể hiện ở dạng mệnh lệnh thức là một yêu cầu).
Các chú thích và ví dụ nên để ở
cuối điều hoặc đoạn liên quan.
Chú thích trong một điều phải có
chữ "CHÚ THÍCH" đặt ở đầu dòng trước phần lời của chú thích.
VÍ DỤ: CHÚ THÍCH: Hàm lượng nitơ
amin là hiệu số của hàm lượng nitơ amin amoniac và hàm lượng nitơ amoniac.
Khi có đồng thời nhiều chú thích
trong một điều thì các chú thích phải được ghi rõ là: "CHÚ THÍCH 1";
"CHÚ THÍCH 2"; "CHÚ THÍCH 3"; v.v....
Hoặc có thể trình bày như ví dụ
dưới đây.
VÍ DỤ:
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trường hợp không có chậu thủy
tinh hay chậu kim loại thì có thể dùng chậu sứ.
Nếu trong một điều có một ví dụ thì
phải có từ "VÍ DỤ" không đánh số đặt ở đầu dòng trước phần lời của ví
dụ. Khi có một số ví dụ trong một điều thì các ví dụ phải ghi rõ là "VÍ DỤ
1", "VÍ DỤ 2", "VÍ DỤ 3", v.v...
Trong tiêu chuẩn, tất cả các dòng
của chú thích hay ví dụ đều phải được trình bày bằng cỡ chữ nhỏ hơn cỡ chữ của
phần lời tiêu chuẩn (xem Hình F.10) để có thể phân biệt với phần nội dung chính
của tiêu chuẩn.
6.5.2 Chú thích cuối trang cho
phần lời
Chú thích cuối trang nêu thông tin
bổ sung cho phần lời trong trang đó. Chỉ nên sử dụng chú thích cuối trang để
tránh phức tạp cho phần lời. Nội dung này không bao gồm các yêu cầu hoặc thông
tin mang tính quy định.
Các chú thích cuối hình và bảng
(xem 6.6.2.10 và 6.6.4.7).
Các chú thích cuối trang cho phần
lời phải đặt ở cuối trang tương ứng và phải tách rời với phần lời của trang đó
bằng một đường kẻ ngang ngắn, mảnh phía trái trang.
Các chú thích cuối trang cho phần
lời thường được phân biệt bằng các chữ số Ả rập, bắt đầu từ số 1, tiếp sau là
một dấu ngoặc đơn và tạo thành một chuỗi số liên tiếp từ đầu cho đến hết tiêu
chuẩn: 1); 2); 3); v.v... Đưa các chỉ số trên tương ứng: 1);
2); 3); v.v... vào sau từ hoặc câu cần chú thích.
Trong một số trường hợp, để tránh
lẫn lộn với các chỉ số trên đã được sử dụng trong phần lời tiêu chuẩn, có thể
thay bằng một hoặc nhiều dấu hoặc ký hiệu thích hợp khác: *); **);
***); +); ++); +++) v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1 Văn phong và viết tắt
6.6.1.1 Để cho dễ hiểu, văn
phong phải càng đơn giản, rõ ràng càng tốt.
6.6.1.2 Chỉ nên sử dụng từ
viết tắt khi không gây nhầm lẫn.
Các từ hoặc cụm từ chỉ được viết
tắt khi xuất hiện thường xuyên trong tiêu chuẩn.
Nếu không nêu danh mục các từ viết
tắt trong tiêu chuẩn thì từ viết tắt phải đặt trong dấu ngoặc đơn ngay sau từ
hoặc cụm từ được viết tắt lần đầu.
6.6.1.3 Trong phần lời,
không được dùng ký hiệu thay cho các từ.
VÍ
DỤ:
Đúng
Sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R đường tròn
Nhiệt độ làm việc
To làm việc
6.6.1.4 Trong phần lời (trừ
bảng và hình vẽ) không dùng ký hiệu toán học "-" trước một trị số âm,
mà phải ghi rõ từ "âm", trừ trường hợp ghi "±" (cộng, trừ).
Không dùng ký hiệu toán học: ³ (lớn hơn hoặc bằng); £ (nhỏ hơn hoặc bằng); ¹ (khác nhau); % (phần trăm); v.v... mà không
đi liền với trị số.
6.6.2 Hình
6.6.2.1 Cách sử dụng
Sử dụng hình để minh họa cho phần
lời thêm rõ ràng và dễ hiểu.
6.6.2.2 Hình thức thể hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.3 Đánh số hình
Hình được ghi rõ là
"Hình" và đánh số thứ tự bằng chữ số Ả rập, bắt đầu từ 1. Việc đánh
số này phải độc lập với việc đánh số điều và bảng. Nếu chỉ có một hình cũng
phải ghi "Hình 1".
Việc đánh số các hình trong phụ
lục, xem 6.3.11.3. Việc đánh số các hình phụ, xem 6.6.3.
6.6.2.4 Trình bày việc đánh số
và tiêu đề hình
Số hình và tiêu đề hình (nếu có)
phải được đặt ở giữa trang, dưới hình và được trình bày như trong ví dụ sau:
Hình
# - Các chi tiết của thiết bị
Giữa số hình và tiêu đề hình có dấu
gạch ngang phân cách.
6.6.2.5 Lựa chọn ký hiệu bằng
chữ, kiểu chữ và cách ghi
Các ký hiệu bằng chữ được sử dụng
trong các hình vẽ để thể hiện các đại lượng góc hoặc chiều dài phải phù hợp với
TCVN 7870-3 (ISO 80000-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Để ký hiệu đại lượng chiều
dài, có các giá trị khác nhau trên một hình vẽ:
Đúng
Sai
I1;
I2; I3
A;
B; C hoặc a; b; c
Việc ký hiệu bằng chữ trên hình vẽ
phải phù hợp với TCVN 7284-2 (ISO 3098-2).
Việc mô tả hình vẽ bằng lời phải
được thay bằng các ký hiệu, xem TCVN 7287 (ISO 6433); ý nghĩa của các ký hiệu
được giải thích ở chú dẫn hoặc chú thích cuối hình (xem 6.6.2.10) tùy thuộc vào
nội dung của mô tả này. Trong đồ thị, ký hiệu trục đồ thị không được thay bằng
một viện dẫn để tránh gây nhầm lẫn giữa số thể hiện viện dẫn và số thể hiện giá
trị trục đồ thị. Việc đặt tên cho các đường cong, đường thẳng ... trong đồ thị
phải được thay bằng các số tham chiếu.
Khi tất cả các đại lượng có cùng
đơn vị thì chỉ cần nêu một lần (ví dụ, kích thước tính bằng milimet) và được
đặt ở góc trên, bên phải của hình, cỡ chữ nhỏ.
VÍ DỤ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thân đinh tán
2 Đầu che đinh tán
Trục của đinh tán phải được thiết
kế sao cho cuối của phần che đinh tán biến dạng trong quá trình lắp đặt, và
phần chân đinh tán có thể mở rộng.
CHÚ THÍCH: Hình này minh họa một
loại đầu đinh tán kiểu A.
a Vùng có thể bị bẹt
b Đầu trục được mạ
crôm.
Hình
# - Đinh tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bản vẽ kỹ thuật phải phù hợp
với các tiêu chuẩn quốc gia: TCVN 8-30 (ISO 128-30), TCVN 8-34 (ISO 128-34),
TCVN 8-40 (ISO 128-40) và TCVN 8-44 (ISO 128-44).
6.6.2.7 Sơ đồ
Các ký hiệu đồ họa được sử dụng
trong sơ đồ phải phù hợp với IEC 60617 và ISO 14617. Các sơ đồ mạch điện và các
sơ đồ nối mạch, ví dụ đối với các mạch thử nghiệm, phải phù hợp với IEC 61082.
Các ký hiệu quy ước phải phù hợp với IEC 61346 và IEC 61175.
VÍ DỤ:
Linh kiện
Đóng mạch và nguồn cung cấp
C1 Tụ điện 0,5 mF
C2 Tụ điện 0,5 nF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q1 RCCB thử (có các cực L, N và
PE)
R1 Trở kháng điện 0,5 m H
R2 Điện trở 2,5 W
R3 Điện trở 25 W
S1 Công tắc điều khiển bằng tay
Z1 Bộ lọc
a Mạch được nối khi
vật thử có một cực PE
L, N điện thế cung cấp với trung
tính (mát)
L+, L- d.c. cung cấp cho mạch thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.8 Sự tiếp nối hình
Khi một hình được trình bày liên
tục trong nhiều trang thì cần nhắc lại số của hình và có thể cả tên hình (không
bắt buộc) và chữ "(tiếp theo)" như ví dụ dưới đây:
Hình
# (tiếp theo)
Và kết thúc hình phải có chữ "(kết
thúc)" như ví dụ dưới đây:
Hình
# (kết thúc)
Các thông báo liên quan đến đơn vị
(ví dụ: "Kích thước tính bằng milimét") phải được nhắc lại ở phần đầu
của các trang tiếp theo, xem ví dụ trong 6.6.2.5.
6.6.2.9 Chú thích của hình
Các chú thích của hình phải được
nêu độc lập với các chú thích của phần lời (xem 6.5.1). Các chú thích của hình
phải được đặt ở trên số hình, tên hình tương ứng và đứng trước các chú thích
cuối hình. Nếu trong hình chỉ có một chú thích thì có từ "CHÚ THÍCH"
đặt đầu dòng trước phần lời của chú thích. Khi có một số chú thích trong một
hình thì các chú thích này phải được ghi rõ là "CHÚ THÍCH 1",
"CHÚ THÍCH 2", "CHÚ THÍCH 3", v.v... Việc đánh số này phải
sử dụng riêng cho từng hình.
Chú thích của hình không bao gồm
các yêu cầu hoặc một số thông tin mang tính quy định. Tất cả yêu cầu liên quan
đến nội dung của hình phải được trình bày trong phần lời, trong một chú thích
cuối hình hoặc trong một đoạn giữa tên hình và hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chú thích cuối hình phải được
trình bày độc lập với các chú thích cuối trang của phần lời (xem 6.5.2). Các
chú thích cuối hình phải đặt ngay trên số và tên của hình tương ứng.
Các chú thích cuối hình phải được
phân biệt bởi các chữ cái viết thường đặt nhô lên trên, bắt đầu từ chữ
"a". Các chú thích này phải được tham chiếu tới hình bằng cách ghi
chữ cái tương ứng vào vị trí cần chú thích.
Chú thích cuối hình có thể bao gồm
các yêu cầu.
6.6.3 Hình phụ
6.6.3.1 Cách sử dụng
Nên tránh sử dụng các hình phụ vì
chúng làm phức tạp việc trình bày và quản lý tài liệu.
Hình phụ chỉ sử dụng khi cần làm rõ
thêm đối tượng được đề cập.
6.6.3.2 Đánh số và trình bày
Chỉ cho phép chia hình phụ thành
một cấp. Hình phụ phải được xác định bằng một chữ cái thường (ví dụ: Hình 1 có
thể bao gồm các hình phụ a), b), c), v.v...). Không sử dụng các dạng thức sau
để xác định hình phụ: 1.1, 1.2, ..., 1-1, 1-2, ...., v.v....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
Hình
a)
Tên hình phụ
Thông tin liên quan đến đơn vị
Hình
b)
Tên hình phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Đoạn (chứa các yêu cầu) và chú
thích hình
Chú thích cuối hình
Hình
# - Tên hình
Nếu mỗi hình phụ có chú thích và
chú thích cuối hình thì với mỗi hình phụ phải sử dụng cách đánh số độc lập
6.6.4 Bảng
6.6.4.1 Cách sử dụng
Sử dụng bảng để minh họa cho phần
lời thêm rõ ràng và dễ hiểu.
Phải chỉ dẫn một cách rõ ràng từng
bảng trong phần lời của tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.2 Đánh số bảng
Bảng được ghi rõ là
"Bảng" và đánh số thứ tự bằng chữ số Ả rập, bắt đầu từ 1. Việc đánh
số này phải độc lập với việc đánh số điều và hình. Nếu chỉ có một bảng cũng
phải ghi là "Bảng 1".
Việc đánh số các bảng trong phụ
lục, xem 6.3.11.
6.6.4.3 Trình bày việc đánh số
và tên bảng
Số bảng và tên bảng (nếu có) phải
được đặt ở giữa trang, phía trên bảng và được trình bày như trong ví dụ sau:
Bảng
# - Các đặc tính cơ khí
Giữa số bảng và tên bảng phải có
dấu gạch ngang phân cách.
6.6.4.4 Tiêu đề cột
Từ đầu tiên trong tiêu đề của cột
hoặc dòng phải bắt đầu bằng một chữ cái viết hoa. Các đơn vị được sử dụng trong
mỗi cột phải được chỉ rõ ngay dưới tiêu đề cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
Mật
độ dài
kg/m
Đường
kính trong
mm
Đường
kính ngoài
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trong bảng sử dụng cùng đơn vị
thì chỉ cần đưa ra một thông báo thích hợp đặt ở góc trên bên phải của bảng, cỡ
chữ nhỏ hơn. Ví dụ: Kích thước tính bằng milimét.
VÍ DỤ 2:
Kích thước tính bằng milimét
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính trong
Đường
kính ngoài
Khi phần lớn các chỉ tiêu có cùng
đơn vị đo, còn một vài chỉ tiêu có đơn vị đo khác thì vẫn ghi đơn vị đo chung ở
góc trên bên phải của bảng, còn các đơn vị đo khác ghi sau tên chỉ tiêu tương
ứng.
VÍ DỤ 3:
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao
Sai
lệch giới hạn
Khối
lượng
1000
đai ốc
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4:
Loại
Kích thước
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 5:
Kích
thước
Loại
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có cột "Tên
chỉ tiêu", thì các đơn vị đo có thể được nêu trong cột "Tên chỉ
tiêu" ngay sau tên chỉ tiêu tương ứng. Khi đó, giữa tên chỉ tiêu và ký
hiệu đơn vị đo phải có dấu phẩy. Nếu dùng các từ so sánh "lớn hơn",
"nhỏ hơn", "không lớn hơn", "không nhỏ hơn", ...
thì các từ so sánh này phải đặt sau đơn vị đo và giữa chúng có dấu phẩy.
VÍ DỤ 6:
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Độ nhám bề mặt ổ lăn bi Ra, m,
không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Độ đảo hướng tâm của vành
bánh, mm, không lớn hơn
Không nên có cột riêng để ghi số
thứ tự, nếu cần thì ghi số thứ tự ngay trong cột tên chỉ tiêu. Nếu các chỉ tiêu
có cùng đơn vị đo được trình bày trong một cột thì cho phép ghi đơn vị đo ngay
trong cột mức.
VÍ DỤ 7:
Tên
chỉ tiêu
Mức
%
1. Hàm lượng amoni sunfat, không
nhỏ hơn
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
3. Hàm lượng nitrat (NO3),
không lớn hơn
0,001
Nếu ở cột đầu ghi ký hiệu, kiểu
loại, cỡ thì không cần đánh số thứ tự.
VÍ DỤ 8:
Ký
hiệu loại ắc quy
Số
ắc quy đơn
Điện
thế
danh
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
lượng
danh
định
Ah
3
- OT - 70
3
6
70
3
- OT - 98
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
Nếu các giá trị chỉ tiêu trong một
cột có cùng sai lệch giới hạn hoặc dung sai, thì giá trị sai lệch giới hạn hoặc
ký hiệu miền dung sai đó được ghi ngay trong phần tiêu đề cột, ngay dưới tên
hoặc ký hiệu chỉ tiêu.
VÍ DỤ 9:
Kích thước tính bằng milimét
Đường
kính ren
d
S
±0,2
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
± 0,2
b
± 0,2
4
7,0
5,0
3,2
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
6,0
4,0
1,4
Nếu các giá trị chỉ tiêu có sai
lệch giới hạn hoặc dung sai khác nhau, thì giá trị các sai lệch giới hạn và ký
hiệu miền dung sai được ghi thành cột riêng.
VÍ DỤ 10:
Kích thước tính bằng milimét
Đường
kính ngoài của ổ D
D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh
nghĩa
Sai
lệch giới hạn
Danh
nghĩa
Sai
lệch giới hạn
..........
-
0,25
2,05
-
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,1
42
39,8
47
44,6
-
0,60
2,45
52
49,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tên của chỉ tiêu quá dài và
phải trình bày thành nhiều dòng thì mức của chỉ tiêu đó phải ghi tương ứng với
dòng cuối cùng.
VÍ DỤ 11:
Đúng
Sai
Tên
chỉ tiêu
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
Phần ứng với dung dịch
axit clohydric, mg, không lớn hơn
1,5
Phần ứng với dung dịch axit
clohydric, mg, không lớn hơn
1,5
Trong một cột, không dùng ký hiệu
để nhắc lại một số từ ở hàng trên tại vị trí tương ứng ở hàng dưới, phải ghi
đầy đủ những từ tương ứng này ở hàng dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúng
Sai
Số
đơn vị bao gói
trong
lô hàng
Số
đơn vị bao
gói
lấy mẫu
Số
đơn vị bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
đơn vị bao
gói
lấy mẫu
Từ 1 đến 50
Từ 51 đến 100
Từ 101 đến 200
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
" 51 " 100
" 101 " 200
1
2
3
Trong cột, nếu có những chỗ không
có số liệu thì không được để trống mà phải có dấu gạch ngang "-".
VÍ DỤ 13:
Tên
chỉ tiêu
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh
khiết hóa học
Tinh
khiết phân tích
1. Hàm lượng axit sulfuric
99,8
2. Hàm lượng asen
0,0005
-
Các chữ số trong cùng một cột phải
xếp sao cho các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, ... phải tương ứng
với nhau.
VÍ DỤ 14:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,4
114,8
3,7
Khi trong tiêu chuẩn chỉ có một vài
chỉ tiêu và chỉ có một mức thì không cần lập bảng, mà có thể trình bày dưới
dạng diễn tả thông thường, nhưng viết thẳng hàng theo cột.
VÍ DỤ 15:
Kích thước của đường ống:
- Dài
(10 ± 0,5) mm
- Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những trị số không khuyến
khích dùng thì để trong ngoặc đơn và có chú thích kèm theo.
6.6.4.5 Sự tiếp nối bảng
Khi bảng phải trình bày tiếp sang
các trang khác thì cần nhắc lại số bảng và từ "(tiếp theo)"
như trong ví dụ sau:
Bảng
# (tiếp theo)
Để kết thúc bảng, sau số bảng phải
có chữ "(kết thúc)" như trong ví dụ sau:
Bảng
# (kết thúc)
Tiêu đề cột và thông báo liên quan
đến đơn vị của tiêu đề cột phải được nhắc lại trong tất cả các trang tiếp theo,
sau trang đầu tiên.
6.6.4.6 Chú thích của bảng
Các chú thích của bảng phải được
trình bày độc lập với các chú thích trong phần lời (xem 6.5.1). Các chú thích
của bảng phải được đặt trong khung của bảng tương ứng và trước các chú thích
cuối bảng (xem ví dụ sau). Nếu trong một bảng chỉ có một chú thích thì phải có
từ "CHÚ THÍCH" ở đầu dòng trước phần lời của chú thích. Khi một bảng
có nhiều chú thích, các chú thích của bảng phải được ghi là "CHÚ THÍCH
1"; "CHÚ THÍCH 2"; "CHÚ THÍCH 3", v.v... Chú thích của
mỗi bảng phải được đánh số độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Kích thước tính bằng milimét
Kiểu
Chiều
dài
Đường
kính trong
Đường
kính ngoài
L1a
D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2
d2b
Đoạn nêu yêu cầu
CHÚ THÍCH 1: Chú thích của bảng
CHÚ THÍCH 2: Chú thích của bảng
a Chú thích cuối bảng
b Chú thích cuối bảng
6.6.4.7 Chú thích cuối bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chú thích cuối bảng được phân
biệt bằng các chữ cái thường, được viết nhô lên trên bắt đầu từ chữ
"a". Chú thích cuối bảng phải được tham chiếu tới bảng bằng cách ghi
chữ cái tương ứng vào vị trí cần chú thích.
Chú thích cuối bảng có thể bao gồm
các yêu cầu.
6.6.5 Viện dẫn
6.6.5.1 Khái quát
Trong phần lời cần sử dụng các viện
dẫn để không phải nhắc lại nội dung gốc vì việc nhắc lại như vậy có thể gây ra
sai lỗi hoặc mâu thuẫn và làm tiêu chuẩn dài thêm. Tuy nhiên, nếu xét thấy cần
thiết phải nhắc lại nội dung nào thì phải xác định chính xác nội dung cần nhắc
lại đó.
Các viện dẫn phải được thực hiện
theo các cách nêu trong 6.6.5.2, 6.6.5.5 và không được viện dẫn theo số trang.
6.6.5.2 Viện dẫn toàn bộ phần
lời của chính tiêu chuẩn
Khi viện dẫn toàn bộ phần lời của
tiêu chuẩn trong chính tiêu chuẩn, phải sử dụng cụm từ "Tiêu chuẩn
này", ngoại trừ phần lời của phần mở đầu của các điều "Tài liệu viện
dẫn" (xem 6.2.3) và "Thuật ngữ và định nghĩa" (xem 6.3.1).
Đối với tiêu chuẩn có nhiều phần
riêng biệt thì sử dụng cụm từ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"TCVN xxxx (viện dẫn đến toàn
bộ các phần của tiêu chuẩn).
Các viện dẫn như vậy được hiểu là
gồm tất cả các sửa đổi và thay thế, bổ sung của tiêu chuẩn đó nếu số hiệu tiêu
chuẩn không ghi năm công bố (xem 6.6.5.5.2).
6.6.5.3 Viện dẫn các điều của
phần lời tiêu chuẩn
6.6.5.3.1 Sử dụng các mẫu
sau:
·
"theo điều 3";
·
"theo 3.1";
·
"như quy định trong 3.1 b)";
·
"chi tiết được nêu trong 3.1.1";
·
"xem Phụ lục B";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
"xem chú thích trong Bảng 2";
·
"xem ví dụ 2 trong 6.6.3";
·
"xem công thức (3) trong 3.1".
Khi viện dẫn đến điều nhỏ các cấp
(xem 5.2.3) không cần sử dụng thuật ngữ "điều".
VÍ DỤ: "Theo 5.1.2",
"xem trong 12.3.4", "nêu trong 7.2.4"
6.6.5.3.2 Nếu phải viện dẫn
đến một hạng mục liệt kê không có số thứ tự trong tiêu chuẩn khác, thì cần sử
dụng mẫu sau: "như quy định trong TCVN xxxx : xxxx, 3.1, hạng mục liệt kê
thứ hai".
6.6.5.4 Viện dẫn các hình và
bảng
Mọi hình và bảng có trong tiêu
chuẩn thường phải được viện dẫn trong phần lời.
Sử dụng các mẫu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
"xem Hình 3";
·
"được nêu trong Bảng 2";
·
"xem Bảng B.2".
6.6.5.5 Viện dẫn các tài liệu
khác
6.6.5.5.1 Khái quát
Viện dẫn đến các tài liệu khác có
thể ghi hoặc không ghi năm công bố. Tất cả các viện dẫn tài liệu ghi và không
ghi năm công bố phải được trình bày trong điều "Tài liệu viện dẫn"
(xem 6.2.3).
6.6.5.5.2 Viện dẫn không ghi năm
công bố
Viện dẫn không ghi năm công bố có
thể chỉ áp dụng đối với một tài liệu hoàn chỉnh hoặc một phần của tài liệu đó
và trong các trường hợp sau đây:
a) Nếu có thể sử dụng tất cả các
thay đổi sẽ có của tài liệu được viện dẫn đó cho các mục đích của tài liệu cần
viện dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các viện dẫn không ghi năm công bố
phải được hiểu là gồm tất cả các bản sửa đổi và thay thế, bổ sung của tài liệu
được viện dẫn.
Sử dụng các mẫu sau:
- " ... như quy định trong
TCVN xxxx";
- " ... xem TCVN xxxx".
6.6.5.5.3 Viện dẫn ghi năm công
bố
Các viện dẫn ghi năm công bố là các
viện dẫn đến:
a) Một bản tài liệu cụ thể được nêu
năm công bố; hoặc
b) Dự thảo gửi lấy ý kiến hoặc dự
thảo cuối cùng được trình bày có dấu gạch ngang "-", sau số hiệu của
dự thảo tiêu chuẩn.
Khi các tài liệu được viện dẫn ghi
năm công bố có sửa đổi hoặc thay thế, bổ sung thì cũng phải sửa đổi tiêu chuẩn
có viện dẫn các tài liệu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các mẫu sau:
- " ... tiến hành các thử
nghiệm nêu trong TCVN xxxx : xxxx ." (viện dẫn ghi năm công bố của tiêu
chuẩn đã xuất bản);
- " ... phù hợp với điều 3,
TCVN xxxx : .." (viện dẫn ghi năm công bố của tiêu chuẩn đang soạn thảo
ở giai đoạn dự thảo gửi lấy ý kiến góp ý hoặc dự thảo cuối cùng);
- " ...như quy định trong Bảng
1, TCVN xxxx - xx : xxxx .." (viện dẫn ghi năm công bố đến một bảng cụ
thể trong tiêu chuẩn khác).
Xem thêm 6.6.5.3.2.
6.6.6 Trình bày số và trị số
6.6.6.1 Khi biểu thị dấu
thập phân của giá trị đại lượng phải sử dụng dấu phẩy (,) không được viết dấu
chấm (.)
VÍ DỤ: Viết 245,12 mm Không viết
245.12 mm
6.6.6.2 Nếu như một giá trị
nhỏ hơn 1 được viết dưới dạng thập phân thì ký hiệu thập phân phải được đặt sau
số "0".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.6.3 Mỗi nhóm 3 chữ số
dịch về bên trái hay bên phải của ký hiệu thập phân phải cách nhau một khoảng
trống so với các số trước hoặc sau tương ứng, trừ 4 chữ số thể hiện năm.
VÍ DỤ: 23 456; 2 345; 2,345 6;
2,345 67, nhưng đối với năm thì viết là 1997; 2000.
6.6.6.4 Sử dụng ký hiệu
"x" thay cho dấu chấm (.) để diễn đạt phép nhân các số và các trị số.
VÍ DỤ: Viết 1,8 x 10-3
(không viết 1,8. 10-3).
6.6.7 Các đại lượng, đơn vị, ký
hiệu và dấu hiệu
Để diễn đạt giá trị của các đại
lượng vật lý, phải sử dụng chữ số Ả rập, tiếp sau đó là ký hiệu đơn vị quốc tế
[xem TCVN 6398 (ISO 31), TCVN 7870 (ISO 80000), TCVN 7783 (ISO 1000) và IEC
60027].
Đại lượng, đơn vị phải sử dụng. Hệ
đơn vị đo lường quốc tế (SI) được quy định trong TCVN 6398 (ISO 31) và TCVN
7870 (ISO 80000). Các ký hiệu biểu thị đại lượng phải được lựa chọn trong các
phần khác nhau của TCVN 6398 (ISO 31); TCVN 7870 (ISO 80000) và IEC 60027.
Các ký hiệu đơn vị độ, phút và giây
(đối với góc phẳng) phải đứng liền sau trị số; còn tất cả các ký hiệu đơn vị
khác phải có khoảng trống phía trước.
Cách trình bày các đại lượng và đơn
vị đo trong tiêu chuẩn, xem Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.8.1 Các loại phương trình
6.6.8.1.1 Ưu tiên sử dụng
các phương trình giữa các đại lượng hơn các phương trình giữa các trị số. Các
phương trình phải được biểu diễn đúng theo công thức toán học, các biến số được
ký hiệu bằng chữ và nghĩa của chúng được giải thích trong mối liên hệ với các
phương trình, trừ khi chúng đã được nêu trong phần "Ký hiệu và thuật ngữ
viết tắt" (xem 6.3.2).
VÍ DỤ 1:
v =
trong đó:
v là vận tốc của một điểm trong
chuyển động đều;
l là quãng đường chuyển động;
t là thời gian chuyển động.
Trường hợp ngoại lệ, khi sử dụng
phương trình giữa các trị số thì phải theo cách trình bày trong Ví dụ 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v = 3,6 x
trong đó:
v là giá trị vận tốc của một điểm
trong chuyển động đều; tính bằng kilômét trên giờ (km/h);
l là giá trị quãng đường chuyển
động; tính bằng mét (m);
t là giá trị thời gian chuyển động,
tính bằng giây (s).
Tuy nhiên, không bao giờ sử dụng
cùng một ký hiệu trong một tiêu chuẩn cho cả đại lượng và trị số tương ứng. Ví
dụ, việc sử dụng phương trình trong Ví dụ 1 và Ví dụ 2 trong cùng một tình
huống sẽ dẫn đến một kết quả sai là 1 = 3,6.
Các thuật ngữ mô tả hoặc tên của
các đại lượng không nên bố trí dưới dạng một phương trình. Tên của các đại
lượng hoặc thuật ngữ viết tắt không được dùng thay thế cho các ký hiệu.
VÍ DỤ 3:
Viết: p =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4:
Viết: dim(E) = dim(F) x dim(I)
Trong đó:
E là năng lượng;
F là lực;
I là độ dài.
mà không viết: dim(năng lượng) =
dim(lực) x dim(độ dài)
VÍ DỤ 5:
Viết ti =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ti là giá trị tính toán
của hệ thống i;
là
bình phương trung bình dư cho hệ thống i;
là
bình phương trung bình theo hồi quy cho hệ thống i.
mà không viết: ti =
trong đó:
ti là
giá trị tính toán của hệ thống i.
MSEi bình phương
trung bình dư cho hệ thống i;
MSRi là bình
phương trung bình theo hồi quy cho hệ thống i.
6.6.8.1.2 Các ký hiệu sau
đây có thể được sử dụng cho các trị số, biểu thị trên trục đồ thị và trong các
tiêu đề cột của bảng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.8.2 Trình bày
Tránh sử dụng các ký hiệu có nhiều
hơn một cấp chỉ số trên hoặc chỉ số dưới (xem Ví dụ 1), cũng như các ký hiệu và
công thức phải viết thành hai dòng (xem Ví dụ 2).
VÍ DỤ 1: D1.max được ưu
tiên hơn Dlmax
VÍ DỤ 2: Trong phần lời, viết a/b
được ưu tiên hơn
6.6.8.3 Đánh số
Nếu cần phải đánh số các công thức
trong tiêu chuẩn để tiện cho việc tra cứu, thì sử dụng chữ số Ả rập đặt trong
dấu ngoặc đơn và bắt đầu từ số 1, như ví dụ sau:
x2
+ y2 < z2 (1)
Việc đánh số các công thức phải
liên tục và độc lập với việc đánh số các điều, bảng và hình.
Việc đánh số các công thức trong
các phụ lục, xem 6.3.11.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị, kích thước và dung sai
phải có kèm theo đơn vị của nó.
VÍ DỤ 1: 80 mm x 25 mm (không viết
80 x 25 mm).
VÍ DỤ 2: 80 mF ± 2 mF hoặc (80 ±
2) mF.
VÍ DỤ 3: 80 (không
viết tắt 80).
VÍ DỤ 4: 80 mm mm.
VÍ DỤ 5: 10 kPa đến 12 kPa (không
viết 10 đến 12 kPa hoặc 10 - 12 kPa).
VÍ DỤ 6: 0 oC đến 10 oC
(không viết 0 đến 10 oC hoặc 0 - 10 oC).
Để tránh hiểu nhầm, các dung sai
giá trị biểu thị phần trăm phải được trình bày theo đúng thể thức toán học.
VÍ DỤ 7: Viết "từ 63 % đến 67
%" để diễn đạt một khoảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số của độ nên diễn đạt dưới
dạng số thập phân, ví dụ: viết 17,25o mà không viết 17o25'.
Xem thêm Phụ lục E.
6.6.10 Cách thể hiện khoảng giá
trị và dãy giá trị
6.6.10.1 Khi đề cập đến một
khoảng giá trị thì không được dùng dấu "gạch ngang" để biểu thị mà
phải dùng các cụm từ "từ ... đến...", "lớn hơn ... đến...".
VÍ DỤ: Viết "từ 5 đến
100" mà không viết "từ 5 - 100"
6.6.10.2 Giá trị của các chỉ
tiêu cùng loại phải được quy định với cùng một độ chính xác như nhau (số chữ số
có nghĩa sau dấu phẩy của cùng chỉ tiêu ứng với các loại, các kiểu của cùng một
sản phẩm phải giống nhau).
VÍ DỤ: Hàm lượng đường xacaroza
tính bằng phần trăm của đường trắng trong TCVN 1699 : 1986 với các loại (loại
1, loại 2, loại 3):
Đúng
Sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,76;
99,6; 99,50
6.6.10.3 Trong tiêu chuẩn,
nếu quy định một dãy các giá trị của một đại lượng cùng một đơn vị đo, thì đơn
vị đó phải được ghi sau trị số cuối cùng.
VÍ DỤ: Viết
"4,0; 7,5; 9,0 mm" mà không viết "4,0 mm; 7,5 mm; 9,0 mm"
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Ví dụ về cách đánh số điều
a Điều (bao gồm điều và
điều nhỏ) có tối đa là sáu cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy
định)
Soạn thảo và trình bày các thuật ngữ và định
nghĩa
B.1 Nguyên tắc chung
B.1.1 Các loại tiêu chuẩn
Các thuật ngữ có thể được soạn thảo
thành một tiêu chuẩn thuật ngữ độc lập (từ vựng, danh pháp, hoặc danh mục các
thuật ngữ tương đương trong các ngôn ngữ khác nhau) hoặc đưa vào điều
"Thuật ngữ và định nghĩa" trong tiêu chuẩn đề cập đến các khía cạnh
khác nhau.
B.1.2 Lựa chọn các khái niệm về
định nghĩa
Bất kỳ thuật ngữ nào phải giải
thích mới hiểu được hoặc chưa được biết đến và có thể được hiểu theo các cách
khác nhau trong các ngữ cảnh khác nhau thì phải được định nghĩa rõ ràng bằng
khái niệm tương ứng.
Chỉ đưa vào tiêu chuẩn những thuật
ngữ có trong từ điển thông dụng hoặc các thuật ngữ kỹ thuật hiện hành, nếu
chúng được sử dụng với một nghĩa cụ thể trong một ngữ cảnh tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể đưa vào các thuật ngữ kém ưu
tiên sau các thuật ngữ ưu tiên, nhưng phải nêu rõ bản chất của chúng (xem
B.3.2).
Trong một tiêu chuẩn thuật ngữ độc
lập, các khái niệm được định nghĩa phải được giới hạn trong lĩnh vực tương ứng
với phạm vi của tiêu chuẩn. Trong các tiêu chuẩn khác, chỉ định nghĩa các khái
niệm được sử dụng trong các chuẩn đó, ngoài ra, có thể đưa vào các khái niệm bổ
sung và thuật ngữ của chúng để hiểu được các định nghĩa này.
B.1.3 Tránh trùng lặp và mâu
thuẫn
Trước khi soạn thảo thuật ngữ và
định nghĩa cho một khái niệm, phải chắc chắn không có một định nghĩa và thuật
ngữ khác cho khái niệm này đã có trong một tiêu chuẩn khác.
Nếu một khái niệm được sử dụng
trong một số tiêu chuẩn thì khái niệm đó phải được định nghĩa trong một tiêu
chuẩn chung nhất trong số các tiêu chuẩn này hoặc trong một tiêu chuẩn thuật
ngữ độc lập. Khi đó, các tiêu chuẩn khác chỉ cần viện dẫn tiêu chuẩn này mà
không cần nhắc lại định nghĩa của khái niệm đó.
Khi cần phải nhắc lại định nghĩa
thì phải có viện dẫn tham khảo đối với tiêu chuẩn có định nghĩa được nhắc lại
đó.
3.2
Đối tượng tiêu chuẩn hóa
Chủ đề (đối tượng) được tiêu
chuẩn hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Khái niệm "sản phẩm, quá
trình hoặc dịch vụ" được đề cập trong tiêu chuẩn này biểu thị đối tượng
tiêu chuẩn hóa với nghĩa rộng và phải được hiểu như nhau bao gồm ví dụ là:
bất kỳ nguyên liệu, cấu kiện, thiết bị, hệ thống, giao diện, giao thức, thủ
tục, chức năng, phương pháp hoặc hoạt động.
2 Tiêu chuẩn hóa có thể chỉ hạn
chế trong một vài nội dung/khía cạnh cụ thể của một đối tượng nào đó. Ví dụ:
đối với giầy, kích cỡ và độ bền có thể được tiêu chuẩn hóa riêng rẽ.
(TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2)
Trường hợp sử dụng định nghĩa được
tiêu chuẩn hóa trong một lĩnh vực khác, thì cần phải có chú thích.
1.1.2.3
Ngôn ngữ tự nhiên
Ngôn ngữ phát triển tự nhiên và
các quy tắc của nó phản ánh cách sử dụng mà không cần thiết phải mô tả một
cách rõ ràng.
CHÚ THÍCH: Theo ISO/IEC 2382-7 :
1989.
B.1.4 Soạn thảo các định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4.2 Định nghĩa phải được
thể hiện sao cho nó có thể thay thế thuật ngữ đó theo ngữ cảnh, Thông tin bổ
sung chỉ được trình bày dưới dạng các ví dụ hoặc chú thích (xem B.3.7).
B.1.4.3 Một định nghĩa được
nêu ra mà không chỉ rõ phạm vi áp dụng của nó thì có thể chỉ nêu ý nghĩa chung
của thuật ngữ đó. Các nghĩa đặc biệt trong các ngữ cảnh cụ thể phải được nêu rõ
bằng cách nêu tên lĩnh vực đó (xem B.3.4).
B2 Tiêu chuẩn thuật ngữ độc lập
B.2.1 Bố cục
Tiêu chuẩn thuật ngữ độc lập chứa
các thuật ngữ và định nghĩa phải được ưu tiên phân loại theo thứ bậc của các
khái niệm. Thuật ngữ và định nghĩa của các khái niệm chung phải sắp xếp trước
các thuật ngữ và định nghĩa của các khái niệm mang tính khái quát hẹp hơn. Nếu
sử dụng hệ thống hỗn hợp các khái niệm, trong đó có một vài nhóm (theo các
chuẩn cứ khác nhau), thì mỗi nhóm phải được tách riêng và phải nêu rõ các chuẩn
cứ liên quan.
Nhóm thuật ngữ phải được đánh số.
Phải có một số tra cứu cho mỗi thuật ngữ và phải có các bảng liệt kê các thuật
ngữ theo trật tự bảng chữ cái cho mỗi ngôn ngữ.
Danh mục các thuật ngữ tương đương
trong các ngôn ngữ khác nhau có thể được trình bày hoặc theo trật tự có hệ
thống như đã hướng dẫn ở trên (phải có các bảng liệt kê các thuật ngữ theo trật
tự bảng chữ cái cho mỗi ngôn ngữ), hoặc theo trật tự bảng chữ cái của các thuật
ngữ trong ngôn ngữ tiếng Việt (khi đó, các thuật ngữ phải được trình bày theo
trật tự bảng chữ cái cho mỗi ngôn ngữ khác được sử dụng).
B.2.2 Các ngôn ngữ khác với
tiếng Việt
Tiêu chuẩn có thuật ngữ và định
nghĩa bằng các ngôn ngữ khác tương đương với thuật ngữ và định nghĩa tiếng Việt
thì các thuật ngữ và định nghĩa này nên trình bày thành cột riêng và có chú
thích như sau trong điều "Phạm vi áp dụng":
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu là tiêu chuẩn được xây dựng
trên cơ sở chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế với mức độ hoàn toàn tương đương, thì
cho phép sử dụng tiêu chuẩn quốc tế làm gốc khi có các cách hiểu không thống
nhất.
B.3 Thể hiện nội dung
B.3.1 Trình bày
Thuật ngữ ưu tiên (được in đậm)
phải được đặt ở dòng mới sau số hiệu tra cứu của nó và không được kèm theo dấu
chấm cuối dòng.
3.1
Tiêu chuẩn
Tài liệu được thiết lập bằng cách
thỏa thuận và do một cơ quan được thừa nhận phê duyệt nhằm cung cấp những quy
tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính cho các hoạt động hoặc kết quả hoạt động để sử
dụng chung và lặp đi lặp lại nhằm đạt được mức độ trật tự tối ưu trong một
khung cảnh nhất định.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn phải được
dựa trên các kết quả vững chắc của khoa học, công nghệ và kinh nghiệm, và
nhằm đạt được lợi ích tối ưu cho cộng đồng.
B.3.2 Từ đồng nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Tiêu chuẩn hài hòa
Tiêu chuẩn tương đương
Những tiêu chuẩn về cùng một đối
tượng do các cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa khác nhau xét duyệt nhằm tạo ra
tính đổi lẫn cho các sản phẩm, quá trình và dịch vụ, hoặc tạo ra sự thông
hiểu lẫn nhau về các kết quả thử nghiệm hoặc các thông tin được cung cấp theo
những tiêu chuẩn đó.
CHÚ THÍCH: Với định nghĩa này,
các tiêu chuẩn hài hòa có thể khác nhau về cách trình bày, thậm chí có thể
khác nhau trong phần nội dung, ví dụ, trong phần chú thích, trong hướng dẫn
về cách đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn đó như thế nào, trong ưu tiên lựa
chọn khi có nhiều khả năng khác nhau và sự đa dạng.
B.3.3 Ký hiệu
Các ký hiệu phải được trình bày sau
các thuật ngữ tương ứng.
Các ký hiệu đại lượng và đơn vị
phải theo TCVN 6398 (ISO 31), TCVN 7870 (ISO 80000) và IEC 60027 và được in
theo quy định trong TCVN 6398-0 (ISO 31-0); tức là các ký hiệu đại lượng theo
kiểu chữ nghiêng; các ký hiệu đơn vị theo kiểu chữ latinh.
Nếu sử dụng một ký hiệu được một tổ
chức có thẩm quyền quy định, thì tên tổ chức có thẩm quyền đó phải được để
trong dấu ngoặc vuông sau ký hiệu và ở cùng dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1
Điện trở
R [IEC + ISO]
< dòng một chiều > Chênh
lệch điện thế do dòng điện tạo ra, khi không có lực điện động trong dây dẫn.
CHÚ THÍCH: Điện trở được biểu thị
bằng ôm (W)
Thuật ngữ không dùng, lỗi thời và
thay thế (in theo kiểu chữ thường) phải được đặt ở một dòng mới, sau các ký
hiệu và phải có một chỉ dẫn về tình trạng của thuật ngữ đó để ở trong ngoặc
đơn.
5.3.8
Cơ số
Cơ sở (không dùng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4 Hiện tượng đa nghĩa
Nếu một thuật ngữ được sử dụng để
trình bày một vài khái niệm, thì lĩnh vực chính mà mỗi khái niệm đề cập đến
phải được nêu trong dấu ngoặc nhọn, trước định nghĩa.
2.1.17
Hàm, danh từ
<y học> Phần xương ở vùng
miệng, có chức năng cắn, gặm và nhai thức ăn.
2.1.18
Hàm, danh từ
<tổ chức> Cấp bậc và chức
vị nói lên quyền hạn và vinh dự của sỹ quan quân đội, công an và trong một số
ngành (ví dụ như ngoại giao).
2.1.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<ngôn ngữ> Có chứa đựng một
nội dung ý nghĩa nào đó bên trong, chứ không diễn đạt trực tiếp.
B.3.5 Mã thể hiện tên nước và mã
ngôn ngữ
Mã thể hiện tên các nước phải phù
hợp với TCVN 7217-1 (ISO 3166-1).
Đối với mã thể hiện tên các ngôn
ngữ, tham khảo ISO 639.
B.3.6 Dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc
vuông
Chỉ sử dụng các dấu ngoặc đơn và
dấu ngoặc vuông khi các từ hoặc cụm từ nằm trong chúng là một phần cấu thành
của thuật ngữ. Các từ hoặc cụm từ này không để thể hiện các thuật ngữ khác.
11.2.3
Trích dẫn (tiêu chuẩn) chung
Trích dẫn tiêu chuẩn chỉ
ra tất cả các tiêu chuẩn của một cơ quan xác định và/hoặc trong lĩnh vực cụ
thể mà không nêu riêng rẽ ký hiệu các tiêu chuẩn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về sử dụng thuật ngữ và
các chú thích được trình bày như cách dưới đây.
1.3.2
Lũy thừa
<toán học> Số lần mà một số
tự nhân với chính bản thân nó.
VÍ DỤ: 2 lũy thừa 3 bằng 8.
5.3.8
Cơ số
Cơ sở (không dùng)
<hệ thống tính cơ số> Số
nguyên dương mà giá trị của bất kỳ số hạng nào được nhân lên với nó để đạt
được giá trị của số hạng kế tiếp có giá trị cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "cơ
sở" không dùng trong việc sử dụng về mặt toán học của nó.
Phụ lục C
(Quy
định)
Soạn thảo tên tiêu chuẩn
C.1 Các phần của tên tiêu chuẩn
C.1.1 Cấu trúc tên tiêu chuẩn
Tên tiêu chuẩn về cơ bản có thể gồm
không quá ba phần: phần tổng quát, phần đối tượng và phần giới hạn.
Tùy thuộc vào đối tượng và nội dung
được tiêu chuẩn hóa, tên tiêu chuẩn có thể có các cấu trúc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Axit sulfuric kỹ thuật
b) Có phần đối tượng và phần giới
hạn.
VÍ DỤ: Quạt điện sinh hoạt - Yêu
cầu kỹ thuật
c) Có phần tổng quát và phần đối
tượng.
VÍ DỤ: Đồ hộp quả - Chuối tiêu nước
đường
d) Có cả 3 phần
VÍ DỤ: Động cơ ô tô - Pít tông -
Yêu cầu kỹ thuật
Khi trình bày, phải viết mỗi phần
cách nhau bằng một dấu gạch ngang theo thứ tự: phần tổng quát trước, sau đó đến
phần đối tượng và phần giới hạn.
Tên tiêu chuẩn được in chữ thường,
đậm. Dưới tên tiêu chuẩn bằng tiếng Việt phải có tên tiêu chuẩn bằng tiếng Anh,
kiểu chữ thường, nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tổng quát chỉ cần khi thiếu nó
thì không xác định được rõ ràng đối tượng.
VÍ DỤ 1:
Đúng
Sai
Đồ hộp quả -
Mận nước đường
Yêu cầu kỹ thuật
-
Mận nước đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phần đối tượng và phần giới hạn
đảm bảo không làm hiểu lầm sang đối tượng, nội dung khác thì không cần phần
tổng quát.
VÍ DỤ 2:
Đúng:
Canxi cacbonat nhẹ - Phương pháp
thử
Không đúng:
Sản phẩm hóa - Can xi cacbonat
nhẹ - Phương pháp thử
C.1.3 Phần đối tượng
Phần đối tượng bắt buộc phải có
trong tên của bất kỳ tiêu chuẩn nào.
C.1.4 Phần giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phần giới hạn chỉ đề cập đến
một vài khía cạnh (nội dung) của đối tượng thì tên tiêu chuẩn phải liệt kê hết
theo thứ tự trình bày các khía cạnh (nội dung) đó và giữa chúng là dấu phẩy.
Trong trường hợp tiêu chuẩn được
chia thành nhiều phần thì phần giới hạn đóng vai trò xác định và phân biệt các
phần, còn phần tổng quát (nếu có) và phần đối tượng vẫn như nhau cho mỗi phần.
VÍ DỤ 1:
TCVN 6614-1-1 : 2000, Phương
pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện - Phần
1: Phương pháp áp dụng chung - Mục 1: Đo chiều dày và kích thước ngoài - Thử
nghiệm xác định đặc tính cơ.
TCVN 6614-1-2 : 2000, Phương
pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện - Phần
1: Phương pháp áp dụng chung - Mục 2: Phương pháp lão hóa nhiệt.
Phần giới hạn chỉ có thể được bỏ đi
nếu tiêu chuẩn đề cập đến tất cả các khía cạnh (nội dung) của đối tượng và
khẳng định đó là tiêu chuẩn duy nhất của đối tượng đề cập.
VÍ DỤ 2:
Đúng:
Cối xay cà phê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cối xay cà phê - Thuật ngữ, ký
hiệu, nguyên liệu, kích thước, yêu cầu kỹ thuật, giá trị danh định, phương
pháp thử và bao gói.
C.2 Tránh sự hạn chế không chủ
định của phạm vi áp dụng
Tên tiêu chuẩn không được chứa các
chi tiết có thể làm hạn chế không chủ định đối với phạm vi của tiêu chuẩn.
Tuy nhiên, nếu tiêu chuẩn chỉ áp
dụng cho một loại sản phẩm cụ thể thì nó phải được phản ánh trong tên tiêu
chuẩn.
VÍ DỤ:
Hàng không vũ trụ - Đai ốc tự khóa,
cố định, có móc loại 1 100 MPa/235oC.
C.3 Cách diễn đạt
Phải đảm bảo tính thống nhất đối
với các thuật ngữ cùng chỉ một khái niệm được sử dụng trong tên các tiêu chuẩn.
Đối với các tiêu chuẩn về thuật ngữ,
sử dụng một trong các cách diễn đạt sau: "Từ vựng" nếu có các định
nghĩa của các thuật ngữ, hoặc "Danh mục thuật ngữ tương đương" nếu
chỉ có các thuật ngữ tương đương trong các ngôn ngữ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tên tiêu chuẩn, không cần
thiết phải có chỉ dẫn để mô tả cấp và bản chất của tiêu chuẩn. Không nên dùng
cách diễn đạt như là "Phương pháp thử quốc gia đối với...", "Báo
cáo kỹ thuật...", v.v...
Phụ lục D
(Quy
định)
Soạn thảo nội dung về quy cách sản phẩm
Nội dung này có thể bao gồm các quy
định về: thông số và kích thước, kiểu loại, hình dạng, mác và kết cấu.
D.1 Đối với thông số và kích
thước, có thể quy định:
- Thông số, kích thước;
- Thông số, kích thước cơ bản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai lệch giới hạn của các kích
thước, v.v...
Có thể trình bày cả hình vẽ khi cần
thiết.
Các thông số và kích thước về cơ
bản phải được chọn theo số ưu tiên và dãy số ưu tiên.
Nội dung này nên trình bày thành
bảng và có thể quy định cả ký hiệu quy ước của sản phẩm.
D.2 Đối với kiểu loại: quy
định các kiểu loại theo các đặc trưng cơ bản của sản phẩm.
Có thể trình bày kèm theo hình dạng
và kích thước cơ bản. Nếu quy định nhiều kiểu loại khác nhau thì nên kèm theo
mỗi kiểu loại một ký hiệu tương ứng cùng với hình vẽ.
D.3 Đối với hình dạng, có
thể quy định:
- Bản vẽ xác định hình dạng hình
học của sản phẩm;
- Bảng kích thước, sai lệch giới
hạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp đo các kích thước và
kiểm tra hình dạng, khi cần thiết.
D.4 Đối với mác có thể quy
định:
- Ký hiệu mác nguyên liệu, vật liệu
theo các tính năng cơ bản;
- Thành phần hóa học;
- Tính chất cơ lý, nếu có.
Có thể đưa ra các chỉ dẫn hoặc kiến
nghị sử dụng vật liệu và chế độ gia công.
D.5 Đối với kết cấu: quy
định các kiểu kết cấu và các kích thước cơ bản của các chi tiết, bộ phận nhằm đảm
bảo tính đổi lẫn.
Đối với những chi tiết hoặc cụm chi
tiết có cấu trúc đơn giản, có thể trình bày các bản vẽ chi tiết, đồng thời quy
định nguyên vật liệu và các yêu cầu khác cho các chi tiết, bộ phận đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Cách trình bày các đại lượng và đơn vị trong
tiêu chuẩn
E.1 Chỉ sử dụng các đơn vị
được quy định trong TCVN 6398 (ISO 31) (các phần còn hiệu lực); TCVN 7870 (ISO
80000) (các phần có hiệu lực) và các đơn vị sử dụng trong kỹ thuật điện và công
nghệ thông tin quy định trong IEC 60027.
E.2 Không được lẫn lộn các
ký hiệu và tên gọi của các đơn vị. Tên gọi, ký hiệu trong một đơn vị phải được
trình bày cùng một kiểu giống nhau, cùng là tên của đơn vị hoặc cùng là ký hiệu
của đơn vị.
VÍ DỤ: Viết kilômét mỗi giờ hoặc
km/h, không viết km mỗi giờ hay kilômét/h.
E.3 Kết hợp các trị số viết
trong các hình vẽ với các ký hiệu đơn vị. Ví dụ: "5 m". Tránh kiểu
kết hợp như "năm m" và "5 mét".Phải có khoảng trống giữa
trị số và các ký hiệu đơn vị, trừ trường hợp các ký hiệu đơn vị dưới dạng chỉ
số ở trên được sử dụng cho góc phẳng, ví dụ 5o 6' 7". Tuy
nhiên, nên ưu tiên độ chia theo hệ thập phân.
E.4 Không sử dụng các thuật
ngữ viết tắt không được tiêu chuẩn hóa đối với các đơn vị.
Các ký hiệu đơn vị đã được tiêu
chuẩn hóa không được sửa đổi bằng cách thêm các chỉ số dưới hoặc thông tin
khác.
VÍ DỤ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viết: "5 % khối lượng "
và không viết "5 % (m/m)";
Viết: " 7 % thể tích " và
không viết "7 % (v/v)".
E.5 Không được lẫn lộn thông
tin với các ký hiệu đơn vị
VÍ DỤ: Viết: "hàm lượng nước
là 20 ml/kg" và không viết: "20 ml H2O/kg" hoặc
"20 ml nước/kg".
E.6 Không được sử dụng các
thuật ngữ viết tắt như ppm, pphm và ppb. Các thuật ngữ viết tắt này là ngôn ngữ
phụ thuộc, vì vậy, có thể không rõ ràng do chúng luôn đi kèm với các con số.
VÍ DỤ: Viết "tỷ số khối lượng
là 4,2 mg/g" hoặc "tỷ số khối
lượng là 4,2 x 10-6 " và không viết "tỷ số khối lượng là
4,2 ppm"; "độ không đảm bảo tương đối là 6,7 x 10-12"
và không viết "độ không đảm bảo tương đối là 6,7 ppb".
E.7 Các ký hiệu đơn vị phải
luôn để ở kiểu chữ Latinh. Các ký hiệu đại lượng phải luôn để ở kiểu chữ
nghiêng. Các ký hiệu biểu thị các trị số phải khác ký hiệu biểu thị các đại
lượng tương ứng.
E.8 Phân biệt giữa đối tượng
và đại lượng mô tả đối tượng đó.
VÍ DỤ: Giữa "bề mặt" và
"diện tích".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng "khối lượng"
được đo bằng kilôgam (kg).
E.9 Kích thước và dung sai
phải biểu thị rõ ràng
E.10 Hai hay nhiều đại lượng
vật lý không thể cộng hoặc trừ với nhau, trừ khi chúng thuộc cùng một cấp hạng
có thể so sánh lẫn nhau. Phương pháp biểu diễn dung sai tương đối như 230 V ± 5 % không tuân theo luật cơ bản của đại số.
Do vậy, có thể thay bằng hình thức diễn đạt sau:
"(230 ± 11,5) V";
hoặc "230 V, với dung sai
tương đối ± 5%".
E.11 Không viết
"log" trong công thức nếu cơ số cần được quy định. Phải viết
"lg", "In", "Ib" hoặc "loga".
E.12 Sử dụng các dấu hiệu và
ký hiệu toán học được nêu trong TCVN 6398-11 (ISO 31-11).
Phụ lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trình bày tiêu chuẩn quốc gia
F.1 Khổ giấy của tiêu chuẩn
quốc gia là khổ A4 (210 mm x 297 mm), sai số kích thước cho phép ± 0,5 mm.
F.2 Kiểu chữ trình bày trong
tiêu chuẩn là kiểu chữ Arial hoặc tương đương. Font chữ Unicode.Cỡ chữ theo qui
định trong các hình từ Hình F.1 đến Hình F.10.
F.3 Số trang tiêu chuẩn được
tính từ trang bìa trước cho đến trang cuối cùng của tiêu chuẩn. Số thứ tự trang
tiêu chuẩn được in trên từng trang tiêu chuẩn, ở mép ngoài phía dưới phần lời,
trừ bốn trang bìa.
F.4 Ký hiệu và số hiệu tiêu
chuẩn quốc gia bao gồm:
- Ký hiệu của tiêu chuẩn quốc gia
là TCVN;
- Số hiệu của tiêu chuẩn quốc gia
bao gồm hai phần: số đăng ký tiêu chuẩn và năm công bố tiêu chuẩn (năm công bố
ghi đầy đủ 4 chữ số), được phân cách bằng dấu hai chấm (:).
VÍ DỤ: TCVN 6709 : 2000
Khi tiêu chuẩn có nhiều phần có thể
công bố các phần thành các tiêu chuẩn riêng biệt. Khi đó, số hiệu của tiêu
chuẩn bao gồm: số đăng ký tiêu chuẩn, số hiệu của phần và năm công bố. Giữa số
đăng ký và số hiệu phần cách nhau một dấu gạch ngang, giữa số hiệu phần và năm
công bố là dấu hai chấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong từng phần lại gồm nhiều
phần nhỏ, thì từng phần nhỏ cũng có thể công bố thành một tiêu chuẩn riêng
biệt, nhưng số hiệu tiêu chuẩn vẫn lấy theo số hiệu của phần đó.
VÍ DỤ: TCVN 5699-2-24 : 1998
TCVN 5699-2-23 : 2000
Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn quốc
gia được in trên từng trang tiêu chuẩn ở góc ngoài phía mở của trang tiêu
chuẩn.
Đối với tiêu chuẩn quốc gia hoàn
toàn tương đương và tương đương với các thay đổi biên tập cho phép với tiêu
chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn nước ngoài, ký hiệu tiêu chuẩn gồm ký hiệu tiêu
chuẩn quốc gia và ký hiệu của tiêu chuẩn quốc tế để trong ngoặc đơn, cách nhau
một khoảng trống một ký tự.
VÍ DỤ: TCVN 111 : 2006 (ISO 15 :
1998)
Trên trang bìa, dưới ký hiệu và số
hiệu tiêu chuẩn quốc gia ghi ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu
chuẩn nước ngoài tương đương.
VÍ DỤ: TCVN 5699-2-23 : 2000
IEC 335-2-23 : 1996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: TCVN ISO 14001 : 2006
Ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia thay
thế bao gồm số hiệu của tiêu chuẩn quốc gia được thay thế, năm công bố tiêu
chuẩn quốc gia thay thế được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và được đặt sau ký
hiệu TCVN.
VÍ DỤ: TCVN 123 : 2008 thay thế
TCVN 123 : 2002
Trường hợp một tiêu chuẩn quốc gia
thay thế nhiều tiêu chuẩn quốc gia hoặc một phần của một tiêu chuẩn quốc gia
khác thì tiêu chuẩn quốc gia thay thế được mang số hiệu mới.
Ký hiệu bản sửa đổi của tiêu chuẩn
quốc gia bao gồm chữ "SỬA ĐỔI" kèm theo số thứ tự lần sửa đổi và năm
công bố được phân cách bằng dấu hai chấm đứng trước ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia
được sửa đổi.
VÍ DỤ: SỬA ĐỔI 1 : 2008 TCVN 123 :
2006
Ký hiệu và tên đầy đủ của tiêu
chuẩn quốc gia phải được thể hiện tại quyết định công bố tiêu chuẩn quốc gia.
Ghi "Xuất bản lần... "
dưới ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế hoặc nước
ngoài (nếu có), đối với trang bìa trước tiêu chuẩn (xem Hình F.1).
F.5 Trình bày các trang tiêu
chuẩn quốc gia phải theo đúng các mẫu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ví dụ về mẫu trình bày trang đầu
phần nội dung của tiêu chuẩn quốc gia theo Hình F.2;
- Ví dụ về mẫu trình bày trang bìa
trước bản sửa đổi tiêu chuẩn quốc gia theo Hình F.3;
- Ví dụ về mẫu trình bày trang đầu
phần nội dung của bản sửa đổi tiêu chuẩn quốc gia theo Hình F.4;
- Ví dụ về mẫu trình bày trang lẻ
tiêu chuẩn quốc gia theo Hình F.5;
- Ví dụ về mẫu trình bày trang chẵn
tiêu chuẩn quốc gia theo Hình F.6;
- Ví dụ về mẫu trình bày trang bìa
sau của tiêu chuẩn quốc gia theo Hình F.7;
- Ví dụ về mẫu trình bày trang bìa
trước của tiêu chuẩn in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh theo Hình F.8;
- Ví dụ về mẫu trình bày trang đầu
phần nội dung của tiêu chuẩn khi in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh theo Hình
F.9.
- Ví dụ về cách bố trí các nội dung
trong tiêu chuẩn theo Hình F.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.7 Phần mở đầu của tiêu
chuẩn theo thứ tự bao gồm: Mục lục, Lời nói đầu, Lời giới thiệu. Các mục này
được in bắt đầu từ trang 3 của tiêu chuẩn. Khi kết thúc một mục thì in mục tiếp
theo bắt đầu từ trang mới.
Trang đầu phần nội dung của tiêu
chuẩn được xếp sau phần mở đầu và nằm ở trang lẻ (Hình F.2).
F.8 Kết thúc nội dung tiêu
chuẩn (bao gồm cả phụ lục, nếu có) phải có dấu gạch ngang dài, mảnh, đặt giữa
trang.
F.9 Tiêu chuẩn quốc gia có
thể in thành tuyển tập.
Kích thước tính bằng milimet
(1) Biểu tượng tiêu chuẩn quốc
gia (TCVN), chữ hoa, cỡ 24, đậm
(6) Tên tiêu chuẩn, chữ hoa, cỡ
18, đậm
(2) Dòng chữ "TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA", chữ hoa, cỡ 18, đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn
quốc gia, chữ hoa, cỡ 18, đậm
(8) Chữ Hà Nội và năm xuất bản,
chữ hoa, cỡ 12, đậm
(4) Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn
quốc tế tương ứng, chữ hoa, cỡ 18, đậm
(9) Vạch màu vàng
(5) Thông báo về lần xuất bản
tiêu chuẩn, chữ thường, cỡ 11, đậm
Hình
F.1 - Ví dụ về mẫu trình bày trang bìa trước tiêu chuẩn quốc gia
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tên tiêu chuẩn bằng tiếng
Anh, chữ thường, nghiêng, cỡ 12
(2) Ký hiệu, số hiệu TCVN, chữ
hoa, cỡ 14, đậm
(5) Phần ghi nội dung tiêu chuẩn,
chữ thường, cỡ 11
(3) Tên tiêu chuẩn, chữ thường,
cỡ 16, đậm
(6) Vị trí ghi số trang tiêu
chuẩn, chữ thường, cỡ 11
Hình
F.2 - Ví dụ về mẫu trình bày trang đầu phần nội dung của tiêu chuẩn quốc
gia
Kích thước tính bằng milimét
(1) Biểu tượng tiêu chuẩn quốc
gia (TCVN), chữ hoa, cỡ 24, đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Dòng chữ "TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA", chữ hoa, cỡ 18, đậm
(5) Tên tiêu chuẩn bằng tiếng
Anh, chữ thường, nghiêng, cỡ 12, đậm
(3) Thông báo về lần sửa đổi tiêu
chuẩn quốc gia, ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn quốc gia, chữ hoa, cỡ 18, đậm
(6) Chữ Hà Nội và năm xuất bản,
chữ hoa, cỡ 12, đậm
(7) Vạch màu vàng
Hình
F.3 - Ví dụ về mẫu trình bày trang bìa trước bản sửa đổi tiêu chuẩn quốc
gia
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tên tiêu chuẩn, bằng tiếng
Anh, chữ thường, nghiêng, cỡ 12
(2) Ký hiệu, số hiệu TCVN, chữ
hoa, cỡ 14, đậm
(5) Phần ghi nội dung tiêu chuẩn,
chữ thường, cỡ 11
(3) Tên tiêu chuẩn, chữ thường,
cỡ 16, đậm
(6) Vị trí ghi số trang tiêu
chuẩn, chữ thường, cỡ 11
Hình
F.4 - Ví dụ về mẫu trình bày trang đầu phần nội dung của bản sửa đổi
tiêu chuẩn quốc gia
Kích thước tính bằng milimét
(1) Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn
quốc gia, chữ hoa, cỡ 12, đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Vị trí ghi số trang tiêu chuẩn,
chữ thường, cỡ 11
Hình
F.5 - Mẫu trình bày trang lẻ tiêu chuẩn quốc gia
Kích thước tính bằng milimét
(1)
Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn quốc gia, chữ hoa, cỡ 12, đậm
(2)
Phần ghi nội dung tiêu chuẩn, chữ thường, cỡ 11
(3)
Vị trí ghi số trang tiêu chuẩn, chữ thường, cỡ 11
Hình
F.6 - Mẫu trình bày trang chẵn tiêu chuẩn quốc gia
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Vạch màu
(2) Mã số khung phân loại tiêu
chuẩn quốc tế (ICS), chữ hoa, cỡ 11, đậm
(3) Quy định về trách nhiệm xuất
bản phát hành và bản quyền tiêu chuẩn quốc gia
Hình
F.7 - Mẫu trình bày trang bìa sau của tiêu chuẩn quốc gia
Kích thước tính bằng milimét
(1) Biểu tượng tiêu chuẩn quốc
gia, chữ hoa, cỡ 24, đậm
(5) Thông báo về lần xuất bản
tiêu chuẩn bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chữ thường, cỡ 11, đậm
(2) Dòng chữ "TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA* NATIONAL STANDARD", chữ hoa, cỡ 18 đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn
quốc gia, chữ hoa, cỡ 18 đậm
(7) Hà Nội và năm xuất bản tiêu
chuẩn chữ hoa, cỡ 12, đậm
(4) Ký hiệu, số hiệu tiêu chuẩn
quốc tế tương ứng, chữ hoa, cỡ 18 đậm
(8) Vạch màu vàng
Hình
F.8 - Ví dụ về mẫu trình bày trang bìa trước tiêu chuẩn quốc gia khi in song
ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
Kích thước tính bằng milimét
(1) Dòng chữ "TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA * NATIONAL STANDARD" chữ hoa, cỡ 14, đậm
(2) Ký hiệu, số hiệu tiêu chuẩn
quốc gia, chữ hoa, cỡ 14, đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Phần ghi nội dung tiêu chuẩn
bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chữ thường, cỡ 11
(5) Vị trí ghi số trang tiêu chuẩn
Hình
F.9 - Ví dụ về mẫu trình bày trang đầu phần nội dung của tiêu chuẩn quốc gia
khi in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
(1) Chữ thường, cỡ 12, đậm
(4) Chữ thường, cỡ 11
(2) Chữ thường, cỡ 11, đậm
(5) Chữ thường, cỡ 9
(3) Chữ hoa, cỡ 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.10 - Ví dụ về cách bố trí và trình bày các nội dung của tiêu chuẩn quốc gia
(1) Chữ thường, cỡ 11
(8) Chữ thường, cỡ 9
(2) Chữ thường, cỡ 11
(9) Chữ thường, cỡ 9
(3) Chữ thường, cỡ 11, đậm
(10) Chữ hoa, cỡ 10
(4) Chữ thường, cỡ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Chữ thường, cỡ 11, đậm
(12) Chữ hoa, cỡ 9
(6) Chữ thường, cỡ 11
(13) Chữ thường, cỡ 9
(7) Chữ thường, cỡ 11
(14) Chữ thường, cỡ 11, đậm
Hình
F.10 - (tiếp theo)
(1) Chữ thường, cỡ 12, đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chữ thường, cỡ 12
(5) Chữ thường, cỡ 11, đậm
(3) Chữ thường, cỡ 12, đậm
(6) Chữ thường, cỡ 11
Hình
F.10 - (kết thúc)
Phụ lục G
(Tham
khảo)
Nguyên tắc biên soạn tiêu chuẩn quốc gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nguyên tắc biên soạn tiêu chuẩn
nêu trong phụ lục này được áp dụng cho tiêu chuẩn sản phẩm, nhưng khi thích
hợp, cũng có thể áp dụng cho các loại tiêu chuẩn khác.
G.2 Tiếp cận theo mục tiêu
G.2.1 Bất kỳ sản phẩm nào
cũng có rất nhiều chỉ tiêu nhưng chỉ một số trong các thuộc tính đó là đối
tượng của tiêu chuẩn hóa. Việc lựa chọn phụ thuộc vào mục tiêu của tiêu chuẩn
cần biên soạn, mục tiêu quan trọng hơn cả là phải đảm bảo sự phù hợp với mục
đích của sản phẩm được đề cập.
Bởi vậy, một tiêu chuẩn hoặc những
tiêu chuẩn liên quan có thể đề cập trực tiếp đến các vấn đề về thông hiểu lẫn
nhau, sức khỏe, an toàn, bảo vệ môi trường, những vấn đề chung, tính đổi lẫn,
khả năng tương thích hoặc các ảnh hưởng lẫn nhau và sự kiểm soát tính đa dạng.
Việc phân tích về mặt chức năng của
sản phẩm có thể giúp xác định các khía cạnh cần nêu trong tiêu chuẩn.
Trong hầu hết các tiêu chuẩn, mục
tiêu của yêu cầu cụ thể không phải lúc nào cũng được nêu rõ, [mặc dù mục đích
của tiêu chuẩn và một vài yêu cầu có thể đã được giải thích trong phần lời giới
thiệu (xem 6.1.4)]. Tuy nhiên, cần phải xác định rõ các mục tiêu này ở giai
đoạn biên soạn dự thảo làm việc để tạo thuận lợi cho việc đưa ra quyết định
liên quan đến yêu cầu cụ thể.
Để người sử dụng tiêu chuẩn, bao
gồm không chỉ các nhà sản xuất và người tiêu dùng mà còn cả các tổ chức chứng
nhận, phòng thí nghiệm và cơ quan có thẩm quyền, có thể áp dụng một cách thuận
tiện, các yêu cầu của sản phẩm mà các bên khác nhau quan tâm phải được phân
biệt rõ, qua các điều riêng của một tiêu chuẩn hoặc tốt nhất là thành các tiêu
chuẩn riêng biệt. Ví dụ, phải phân biệt rõ các khía cạnh giữa:
·
Yêu cầu về sức khỏe và an toàn;
·
Yêu cầu về tính năng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Các quy tắc lắp đặt.
Các sản phẩm có những mục đích sử
dụng khác nhau hoặc sử dụng trong điều kiện khác nhau (ví dụ điều kiện khí hậu
khác nhau) hoặc được các nhóm người sử dụng khác nhau, có thể yêu cầu một vài
đặc tính có giá trị khác nhau và mỗi giá trị này phải tương ứng với một số kiểu
loại hoặc mức tương ứng cho từng mục đích hoặc điều kiện cụ thể. Các giá trị
này có thể đưa vào nội dung của một tiêu chuẩn hoặc nhiều tiêu chuẩn khác nhau
nhưng vẫn phải đảm bảo làm rõ mối liên hệ giữa mục đích và các giá trị này.
Việc phân loại hoặc mức tương ứng
khác nhau giữa các vùng hoặc quốc gia khác nhau cũng có thể được đưa vào trong
tiêu chuẩn nếu có vai trò quan trọng trong hoạt động thương mại của các nước.
Các yêu cầu liên quan đến sự phù hợp với mục đích của sản phẩm đôi khi được
diễn đạt ở dạng các điều kiện để áp dụng cho sản phẩm theo ký hiệu quy ước hoặc
nhãn sản phẩm (ví dụ "khả năng chống va đập" trong trường hợp với
đồng hồ đeo tay)
G.2.2 Việc thúc đẩy sự thông
hiểu lẫn nhau luôn yêu cầu phải có định nghĩa các thuật ngữ sử dụng trong yêu
cầu kỹ thuật, ký hiệu, dấu hiệu và thiết lập các phương pháp lấy mẫu và các
phương pháp thử, liên quan đến từng yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu
chuẩn.
G.2.3 Nếu các khía cạnh về
sức khỏe, an toàn, bảo vệ môi trường hay việc sử dụng tiết kiệm các nguồn tài
nguyên liên quan đến sản phẩm, thì các yêu cầu thích hợp cũng phải được quy
định cho sản phẩm đó. Ngoài ra, ở một vài quốc gia, có thể được quy định thành
các yêu cầu bổ sung mang tính bắt buộc, mà nếu không được hài hòa, sẽ tạo thành
các rào cản kỹ thuật trong thương mại.
Những yêu cầu này có thể cần có các
đặc điểm với các giá trị giới hạn hoặc các kích cỡ được xác định rõ và trong
một vài trường hợp, thậm chí các quy định về kết cấu (ví dụ, để đạt được khả
năng chống đổi lẫn nhau vì lý do an toàn). Các cấp độ mà ở đó các giới hạn này
là cố định phải sao cho giảm thiểu tối đa các rủi ro.
Các tiêu chuẩn, khi thích hợp, có
thể quy định các yêu cầu kỹ thuật về bao gói và các điều kiện về lưu trữ và vận
chuyển sản phẩm, nhằm ngăn ngừa các mối nguy hiểm, sự nhiễm bẩn hoặc ô nhiễm do
đóng gói không đúng, hoặc để bảo vệ sản phẩm.
Các yêu cầu liên quan đến sức khỏe
và an toàn (xem ISO/IEC Guide 51 và IEC Guide 104) và các yêu cầu về môi trường
(xem ISO Guide 64 và IEC Guide 106), có thể tạo thành một phần của các quy
chuẩn, phải được ưu tiên khi xây dựng tiêu chuẩn. Để thuận tiện cho việc viện
dẫn tiêu chuẩn trong các quy chuẩn quốc gia (xem ISO/IEC Guide 15), các yêu cầu
liên quan đến an toàn, sức khỏe và môi trường được ban hành thành tiêu chuẩn cụ
thể hoặc là một phần riêng của tiêu chuẩn. Tuy nhiên, khi sự phân chia này
không thể thực hiện được thì các yêu cầu này sẽ được nhóm với nhau thành một
điều của tiêu chuẩn.
Các yêu cầu về môi trường thông
thường được quy định trong các quy chuẩn quốc gia hơn là trong tiêu chuẩn, trừ
một số lĩnh vực kỹ thuật điện cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.4 Các yêu cầu về vấn đề
chung, tính lắp lẫn, tính tương thích và tính ảnh hưởng lẫn nhau, là đối tượng
tiêu chuẩn hóa vì chúng có thể tạo thành các yếu tố liên quan tới khả năng sử
dụng sản phẩm.
Xây dựng tiêu chuẩn cho một sản
phẩm cụ thể có thể được giới hạn ở các yêu cầu này, và bỏ qua các tiêu chí
khác. Nếu mục đích của việc tiêu chuẩn hóa là để đảm bảo tính đổi lẫn thì phải
xét đến các khía cạnh về kích thước lẫn chức năng của sản phẩm.
G.2.5 Kiểm soát tính đa dạng
là mục đích quan trọng của việc tiêu chuẩn hóa liên quan đến sử dụng rộng rãi
các vật liệu, các chất và các phần tử như các bộ phận xiết/giữ, các bộ phận
khác của máy, các linh kiện điện tử và cáp điện (vì các lý do như thương mại
toàn cầu, kinh tế hoặc an toàn, nếu tính sẵn có của các phần tử có khả năng đổi
lẫn là thiết yếu và việc tiêu chuẩn hóa tính đa dạng ở cấp độ quốc tế được quan
tâm).
Tính đa dạng có thể liên quan đến
kích cỡ cũng như các đặc điểm khác. Tiêu chuẩn liên quan phải chứa đựng các giá
trị được lựa chọn và quy định các dung sai cho phép của chúng.
G.3 Tiếp cận theo tính năng
Nếu phương pháp tiếp cận theo tính
năng (4.2) được chấp nhận, cần thận trọng để đảm bảo rằng các yêu cầu về tính
năng không bỏ qua một cách không chủ ý các đặc trưng quan trọng.
Nếu không thể xác định các đặc điểm
về tính năng cần thiết thì có thể quy định vật liệu nhưng ưu tiên sử dụng nội
dung sau "... hoặc vật liệu khác được chứng minh là thích hợp tương
đương"
Các yêu cầu liên quan đến quá trình
sản xuất thường phải được bỏ qua nếu có quy định một số thử nghiệm trên sản
phẩm hoàn chỉnh. Tuy nhiên, có một số lĩnh vực cần tham khảo quá trình sản xuất
(ví dụ: công nghệ cán nóng hoặc đùn) hoặc thậm chí việc kiểm tra quá trình sản
xuất là cần thiết (ví dụ: bình chịu áp lực).
Tuy nhiên, việc lựa chọn giữa quy
định theo cách mô tả hoặc theo tính năng cần xem xét nghiêm túc vì quy định
theo tính năng có thể dẫn đến quy trình thử nghiệm phức tạp trong thời gian dài
và chi phí cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dù mục đích của một tiêu chuẩn sản
phẩm là gì thì thì cũng chỉ quy định các yêu cầu có thể kiểm tra.
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn phải
được trình bày theo các giá trị đã xác định rõ ràng. Các cụm từ như là "đủ
mạnh" hoặc "cường độ thích hợp" không được phép sử dụng.
Tầm quan trọng khác của nguyên tắc
kiểm tra là không được quy định tính ổn định, độ tin cậy hoặc vòng đời của sản
phẩm nếu không có phương pháp thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này
trong khoảng thời gian ngắn hợp lý. Mặc dù sự đảm bảo của nhà sản xuất là hữu
ích nhưng không thay thế được cho các yêu cầu này. Các điều kiện đảm bảo được
xem là nằm ngoài các khía cạnh cần đưa ra, là khái niệm thương mại hoặc hợp
đồng, chứ không phải về kỹ thuật.
G.5 Lựa chọn các giá trị
G.5.1 Giá trị giới hạn
Đối với một số mục đích, cần quy
định các giá trị giới hạn (lớn nhất và/hoặc nhỏ nhất). Thông thường một giá trị
giới hạn được xác định cho một đặc tính. Trong trường hợp sử dụng nhiều loại
hoặc nhiều cấp độ thì cần có nhiều giá trị giới hạn.
Các giá trị giới hạn mang tính địa
phương không được phép quy định trong tiêu chuẩn.
G.5.2 Giá trị được lựa chọn
Đối với một số mục đích, có thể lựa
chọn các giá trị hoặc tập hợp các giá trị, đặc biệt đối với việc kiểm soát tính
đa dạng và một số mục đích chung. Chúng có thể được lựa chọn theo tập hợp các
số ưu tiên theo ISO 3 (xem thêm TCVN 7299 : 2003 (ISO 17 : 1978) và ISO 497)
hoặc theo một số hệ thống modul hoặc các yếu tố xác định khác khi thích hợp.
Đối với lĩnh vực kỹ thuật điện, hệ thống khuyến cáo về kích thước được quy định
trong IEC Guide 103.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị giới hạn mang tính địa
phương không được phép quy định trong tiêu chuẩn. Nhằm đạt được việc tiêu chuẩn
một tập hợp các giá trị thì phải kiểm tra xem từng tập hợp hiện có có thể được
chấp nhận áp dụng trên toàn thế giới hay không.
Nếu một tập hợp các số ưu tiên được
sử dụng thì cần phải chú ý tới các khó khăn có thể phát sinh nếu đưa ra các số
thập phân (như 3,15). Đôi khi chúng có thể gây phiền phức hoặc đòi hỏi độ chính
xác cao không cần thiết, trong trường hợp đó phải làm tròn số theo quy định của
ISO 497. Nên tránh việc đưa các giá trị khác nhau để sử dụng ở các quốc gia
khác nhau (do đó giá trị chính và giá trị làm tròn số cùng được quy định trong
một tiêu chuẩn).
G.5.3 Giá trị được nhà sản xuất
công bố
Có thể có một số chỉ tiêu của sản
phẩm không cần thiết phải quy định (ngay cả khi chúng có thể ảnh hưởng đến tính
năng sản phẩm), nếu có thể cho phép đa dạng hóa sản phẩm.
Tiêu chuẩn có thể liệt kê tất cả
các chỉ tiêu để nhà sản xuất lựa chọn nhưng các giá trị của chỉ tiêu phải do
nhà sản xuất công bố. Công bố này có thể dưới nhiều hình thức khác nhau (tấm
nhãn, nhãn hàng hóa, tài liệu kèm theo, v.v...)
Đối với hầu hết các loại sản phẩm
phức tạp, danh mục các dữ liệu tính năng (thông tin về sản phẩm) do nhà sản
xuất cung cấp tốt hơn cả là nên bao gồm các yêu cầu tính năng có các phương
pháp thử tương ứng.
Trong trường hợp các yêu cầu về sức
khỏe và an toàn, nhà sản xuất không được phép tự ý công bố mức chỉ tiêu chất
lượng.
G.6 Cân nhắc đối với việc đa
dạng kích cỡ sản phẩm
Nếu việc tiêu chuẩn hóa về một kích
cỡ là mục tiêu cơ bản đối với sản phẩm cho trước, nhưng lại có nhiều kích cỡ
được chấp nhận rộng rãi trong sử dụng toàn cầu, thì có thể đưa thêm kích cỡ
khác thay thế trong tiêu chuẩn. Tuy nhiên, trong những trường hợp như vậy, phải
thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu số lượng kích cỡ thay thế này, có tính đến
các yếu tố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chỉ cân nhắc khi sản phẩm sử
dụng trên toàn cầu đoán trước được trong tương lai (ví dụ 5 năm hoặc nhiều
hơn);
c) Phải ưu tiên các thực tiễn dựa
trên các nguyên tắc khoa học kỹ thuật, công nghệ hoặc kinh tế như là tiết kiệm
vật liệu và bảo toàn năng lượng;
d) Bất cứ khi nào các giải pháp
thay thế được quốc tế chấp nhận, các giải pháp này phải được đưa vào chính tiêu
chuẩn đó và phải đưa ra những ưu tiên đối với những giải pháp thay thế khác;
phải giải thích lý do ưu tiên trong lời giới thiệu của tiêu chuẩn;
e) Khi có thỏa thuận, có thể đưa ra
giai đoạn chuyển tiếp trong đó cho phép sử dụng giá trị không ưu tiên.
G.7 Tránh sự lặp lại
G.7.1 Yêu cầu bất kỳ liên
quan đến một sản phẩm chỉ được quy định trong một tiêu chuẩn, theo tiêu đề, có
chứa yêu cầu đó.
G.7.2 Trong một số lĩnh vực
có thể cần thiết lập một tiêu chuẩn quy định các yêu cầu chung áp dụng cho một
nhóm sản phẩm.
G.7.3 Nếu cần nên đề cập đến
yêu cầu đã được nêu ở tiêu chuẩn khác thì ưu tiên viện dẫn yêu cầu này mà không
lặp lại. Xem 6.6.5.1.
Để thuận tiện, nếu sự lập lại các
yêu cầu trong một tiêu chuẩn khác là hữu ích thì có thể lặp lại nhưng phải làm
rõ rằng các yêu cầu lặp lại này chỉ để tham khảo và viện dẫn tài liệu tham khảo
đề cập đến yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7299 : 2003 (ISO 17 :
1978), Hướng dẫn sử dụng số ưu tiên và dãy số ưu tiên.
[2] TCVN ISO 14040, Quản lý môi
trường - Đánh giá chu trình sống của sản phẩm - Nguyên tắc và khuôn khổ.
[3] TCVN ISO 14041, Quản lý môi
trường - Đánh giá chu trình sống của sản phẩm - Xác định mục tiêu, phạm vi và
phân tích kiểm kê.
[4] ISO 3, Preferred numbers -
Series of preferred numbers.
[5] ISO 497, Guide to the choice
of series of preferred numbers and of series containing more rounded
values of preferred numbers.
[6] ISO 14042 : 2000[1]),
Environmental management - Life cycle assessment - Life cycle impact
assessment.
[7] ISO 14043 : 2000[1])
, Environmental management - Life cycle assessment - Life cycle
interpretation.
[8] ISO Guide 64, Guide for
addressing environmental issues in product standards.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] IEC Guide 103, Guide on
dimensional co-ordination.
[11] IEC Guide 104, The
preparation of safety publications and the use of basic safety publications and
group safety publications.
[12] IEC Guide 106, Guide for
specifying environmental conditions for equipment performance rating.
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Chia nhỏ đối tượng
5.2 Mô tả và đánh số các phần điều
6 Soạn thảo các phần nội dung tiêu
chuẩn
6.1 Phần thông tin mở đầu
6.2 Phần khái quát
6.3 Phần kỹ thuật
6.4 Phần thông tin bổ sung
6.5 Các nội dung thông tin khác
6.6 Quy tắc chung thể hiện phần
lời, hình vẽ, bảng, viện dẫn và các nội dung khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Quy định): Soạn thảo và
trình bày các thuật ngữ và định nghĩa
Phụ lục C (Quy định): Soạn thảo tên
tiêu chuẩn
Phụ lục D (Quy định): Soạn thảo nội
dung về quy cách sản phẩm
Phụ lục E (Tham khảo): Cách trình
bày các đại lượng và đơn vị trong tiêu chuẩn
Phụ lục F (Quy định): Mẫu trình bày
tiêu chuẩn quốc gia
Phụ lục G (Tham khảo): Nguyên tắc
biên soạn tiêu chuẩn quốc gia