Loại
|
Đường
kính sợi, d
|
Chiều
dài bao bọc, L
|
Chiều
rộng tối thiểu của cao su giữa các lớp gia cường, wm
|
Khoảng
cách tối thiểu giữa các sợi, S a
|
Đường
kính hay đường chéo lỗ thử, h a
|
Sử
dụng tấm thép gia cường
|
Sử
dụng kết cấu sợi thép gia cường
|
A
B
|
0,5
đến 1,0
1,0
đến 1,7
|
10,0
10,0
|
10,0
16,0
|
6,0
b
6,0
b
|
62,5
% của L
62,5
% của L
|
85
% của L
85
% của L
|
CHÚ THÍCH:
a Khoảng cách tối
thiểu giữa sợi S và đường kính hay đường chéo lỗ thử h chính xác đến
0,5 mm.
b chiều rộng lớn hơn
được ưu tiên khi sử dụng vải mành thép gia cường.
|
Bảng
2 – Kích thước của mẫu thử đối với phương pháp 2
Kích
thước tính bằng milimét
Đường
kính sợi, d
Chiều
dài bao bọc, L
Chiều
rộng mẫu thử, W
Khoảng
cách tối thiểu giữa các sợi, S
Đường
kính hay đường chéo lỗ thử, h
0,5
đến 1,7
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
12,5
6.3. Chuẩn bị
6.3.1. Quy định chung
Chuẩn bị tất cả vật liệu trước khi
bắt đầu làm mẫu thử, sao cho khuôn có thể được lấp đầy nhanh trong thời gian
thích hợp. Người thực hiện phải đeo găng tay sạch trong lúc chuẩn bị mẫu thử. Các
sợi, cao su và mẫu thử đã đúc phải được nhận biết đầy đủ.
CHÚ THÍCH: Sử dụng cao su dư khoảng
5 % để mẫu thử được hình thành dưới áp suất với dòng chảy cao su tạo thành khối
cao su đồng nhất.
6.3.2. Phương pháp 1
6.3.2.1. Đối với mẫu thử
nhiều sợi, chuẩn bị như sau:
a) Cắt hai miếng vật liệu gia cường
có kích thước chính xác để vừa khít khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các sợi kim loại đủ để chiếm tất
cả các vị trí trong khuôn. Những sợi này có chiều dài ít nhất 300 mm. Chỉ được
chạm vào gần đoạn cuối của các sợi kim loại và không được chạm vào ở trong vùng
sẽ đúc cao su. Nếu cần, đoạn cuối của sợi có thể được bao phủ bằng một lớp hoặc
kim xi măng để không bị cọ sờn: nếu vậy, phải phủ hợp kim trước khi cắt sợi kim
loại ra khỏi cuộn. Mặt khác, có thể sử dụng một sợi liên tục cùng với một khung
kéo thích hợp.
6.3.2.2. Nếu yêu cầu, gia
nhiệt trước khuôn, bao gồm tất cả các bộ phận, đến khoảng 100 °C.
6.3.3. Phương pháp 2
Quy trình chuẩn bị mẫu thử theo
phương pháp 1, ngoại trừ các thanh chặn và các dải gia cường được bỏ qua, và
việc tạo mẫu thử trước khi lưu hóa được thực hiện trên một giá tạo hình đặc
biệt giống như khuôn (Hình 4).
Các mẫu thử được tạo thành chưa lưu
hóa phải được tháo dỡ cẩn cận ra khỏi giá tạo hình bằng cách ép đều phía sau,
đặt trong một bình hút ẩm và giữ ở nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm [xem
TCVN 1592 (ISO 23529)] cho đến khi lưu hóa. Các mẫu thử phải được lưu hóa trong
vòng tối đa 12 h.
6.3.4. Cả hai phương pháp
Đặt khuôn đã chuẩn bị sẵn vào trong
máy ép đã được gia nhiệt ở nhiệt độ lưu hóa. Để khuôn nóng lên sao cho nhiệt độ
cao su là khoảng 100 °C và cao su dễ
dàng chảy. Tạo ra một lực ít nhất 100 kN và duy trì lực này trong khi lưu hóa.
CHÚ THÍCH: Để thiết lập các điều
kiện sao cho đạt được nhiệt độ cao su 100 °C,
có thể cần phải thực hiện hiệu chỉnh trước khi sử dụng một cặp nhiệt kẹp vào
trong cao su.
Có thể cho nước lạnh chạy qua các
bàn ép trong một thời gian thích hợp, xả lực ép và tháo khuôn khỏi máy ép, hoặc
để khuôn nguội sau khi tháo ra khỏi máy ép. Dỡ mẫu thử, sử dụng dụng cụ tháo
lắp thích hợp, tránh sự biến dạng bất kỳ của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tách các khối nếu thích hợp. Cắt
tỉa bỏ các chiều dài ngắn hơn của sợi kim loại sát với bề mặt của khối cao su
và phần thừa ra bất kỳ hay bavia /mép ngoài của khối. Với các mẫu thử theo
phương pháp 1 bavia gần các sợi không cần phải cắt tỉa vì nó không ảnh hưởng
đến quy trình hay kết quả thử; đối với phương pháp 2 cắt tỉa bavia bất kỳ bằng
một lưỡi dao cạo hay kéo xén thích hợp cẩn thận không làm hại đến sợi hay thân
mẫu thử.
Mẫu thử phải được lưu giữ ở nhiệt
độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm [xem TCVN 1592 (ISO 23529)] ít nhất 16 h trước
khi thử nghiệm nếu không quy định thời gian.
7. Cách tiến
hành
Các phép thử phải được thực hiện ở
nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm [xem TCVN 1592 (ISO 23529)] trừ khi có quy
định khác.
Lắp mẫu thử vào trong máy thử kéo
sử dụng bộ gá thích hợp chỉ ra trong Hình 6. Điều chỉnh mẫu thử cẩn thận sao
cho sợi kim loại đầu tiên nằm ở tâm lỗ, như vậy đảm bảo rằng lực kéo được phân
bố đều quanh chu vi sợi dây (xem Hình 6 và 8). Việc định tâm có thể được thực
hiện thuận lợi nhờ các chi tiết canh hàng đã đề cập trong 5.1 a) và 5.4. Kẹp
sợi cần thử trong má kẹp di động.
Đặt tải bằng cách dịch chuyển má
kẹp khỏi bộ gá với tốc độ không đổi, từ 50 mm/min đến 150 mm/min, cho đến khi
mẫu đứt hỏng. Ghi lại lực lớn nhất.
Lặp lại quy trình đối với sợi còn
lại trong mẫu thử: phải thử ít nhất 10 sợi.
8. Biểu thị kết
quả
Đối với mỗi sợi thử, tính độ bền
kết dính bằng cách chia lực lớn nhất theo chiều dài được đưa vào của mẫu thử,
và biểu thị kết quả bằng niutơn trên milimét hoặc kiloniutơn trên mét chính xác
đến số nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra mỗi mẫu thử bị hỏng và nếu
yêu cầu thể hiện sự phá hủy cao su bằng một hoặc các ký hiệu khác sau:
R biểu thị sự phá hủy ở trong nền
cao su;
M biểu thị sự phát hủy xảy ra ở mặt
tương tác cao su và sợi làm lộ ra bề mặt sợi kim loại trần.
Ký hiệu R và M được biểu thị bằng
phần trăm, các kết quả được biểu thị dưới dạng “phần trăm bao phủ” với bước
nhảy 25 %.
VÍ DỤ: 25 R/75 M có nghĩa là 75 %
bề mặt sợi có thể nhìn thấy.
9. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Mô tả và nhận biết mẫu được thử,
bao gồm
1) mô tả và nhận biết sợi kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) dung môi được sử dụng để lau bề
mặt cao su (xem 4.2);
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) phương pháp được sử dụng (1 hay
2);
d) chi tiết các điều kiện thử, bao
gồm
1) thời gian, nhiệt độ và ngày lưu
hóa,
2) nhiệt độ và độ ẩm sử dụng để ổn
định mẫu và thử nghiệm;
e) kết quả và đơn vị được biểu thị,
bao gồm
1) số lượng các sợi được thử,
2) các kết quả thử riêng rẽ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) thao tác khác với quy định trong
tiêu chuẩn này;
g) ngày tháng thử nghiệm.

CHÚ DẪN
1. Dụng cụ tháo lắp
2. Nắp tự lựa
3. Khớp trượt
4. Thanh chặn trên
5. Cặp thanh chặn bằng thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Sợi thép
Hình
1 – Sơ đồ sắp xếp khuôn bán tự lựa (mở) và dụng cụ tháo lắp cho phương pháp 1

CHÚ DẪN
1. Tấm kim loại gia cường (chiều
dày t)
2. Máng định hình/thanh chặn
3. Nắp
4. Chốt định vị
5. Khung căng sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cạnh bên dưới
a Chi tiết mặt cắt ngang
của đường rãnh (kích thước a, xem Hình 3)
Hình
2 – Sơ đồ sắp xếp khuôn bán tự lựa (đóng) và dụng cụ tháo lắp cho phương pháp 1

a)
Thanh chặn cho khuôn trong Hình 1
Đường
kính sợi
Chi
tiết của thanh
a = b – c là chiều rộng
rãnh
b là chiều sâu
rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = 21 – (b + 8) = 13 -
b
d
a
b
c
e
0,5
≤ d < 0,7
0,7
≤ d < 1,0
1,0
≤ d < 1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
± 0,02
1,0
± 0,02
1,4
± 0,02
1,8
± 0,02
9,85
± 0,2
10,0
± 0,2
10,2
± 0,2
10,4
± 0,2
9,15
± 0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,8
± 0,02
8,6
± 0,02
3,15
± 0,02
3,0
± 0,02
2,8
± 0,02
2,6
± 0,02

b)
Máng định hình/thanh chặn cho khuôn trong Hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đường rạch
2. Nắp
3. Máng/thanh chặn
4. thanh kim loại gia cường
(chiều dày t)
5. Sợi
6. Thân khuôn chính
7. Cao su
Hình
3 – Chi tiết thanh chặn sử dụng trong hai loại khuôn bán tự lựa cho phương pháp
1

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. 15 rãnh rộng (1,8 ± 0,1) mm
2. Số nhận dạng
CHÚ THÍCH 1: Vật liệu – thép nhẹ.
Có thể được mạ crom sáng
CHÚ THÍCH 2: Kích thước có dấu (*)
có thể sửa đổi để thích hợp với những chiếc kẹp thử
Dung sai
Kích thước ± 0,2
Góc ±
2°
Hình
4 – Khuôn cho phương pháp 2
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Vật liệu - thép nhẹ
CHÚ THÍCH 2: Số lượng yêu cầu: 2
CHÚ THÍCH 3: Kích thước có dấu sao
(*) có thể sửa đổi để thích hợp với khuôn
Hình
5 – Khuôn đối với phương pháp 2

b)
Bộ gá cho thử nghiệm lỗ vuông, thể hiện cách bố trí thử nghiệm
CHÚ DẪN
1. Khớp với má kẹp thứ nhất của
máy thử kéo
2. Lỗ ngang không bắt buộc với
dấu định tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phù hợp với kích thước L
5. Phù hợp với chiều rộng mẫu W
6. Mẫu thử
7. Khớp với má kẹp thứ hai của
máy thử kéo
Hinh
6 – Bộ gá điển hình

a)
Phương pháp 1

b)
phương pháp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cao su
2. Sợi kim loại
3. Dải gia cường bằng tấm kim loại
hoặc kết cấu sợi thép
Hình
7 – Mẫu thử

CHÚ DẪN
1. Mẫu thử
2. Đường tâm tùy chọn
3. Khớp với má kẹp thứ nhất của
máy thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Sợi kim loại
6. Kẹp sợi để lắp chiếc kẹp thứ
hai
CHÚ THÍCH: Có thể bố trí đảo ngược
nếu cần
Hình
8 – Cách sắp xếp phép thử (lỗ tròn)