Thông số
|
Sai số cực đại
|
Chu kỳ lặp lại
|
± 0,01 s
|
Tổng thời gian phát
|
± 1,0 ms
|
Phần mào đầu sóng mang
|
± 1,0 ms
|
Tốc độ bit
|
± 0,6 bit/s
|
Tần số danh định
|
± 100 Hz
|
Độ ổn định tần số
|
<1x10-10
|
Công suất phát
|
± 0,5 dB
|
Mặt nạ phổ
|
± 2 dB
|
Thời gian quá độ sóng mang
|
± 0,5 ms
|
Thời gian quá độ điều chế
|
± 25 µs
|
Đối xứng điều chế
|
<0,01
|
Điều chế pha
|
± 0,04 rad
|
Nhiệt độ
|
± 2oC
|
Đo anten
|
± 3 dB
|
4.14 Đánh giá kết quả đo
- Giá trị đo so với các giới hạn tương ứng sẽ
được sử dụng để quyết định thiết bị có thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này
hay không;
- Giá trị sai số đo của mỗi thông số phải
được đưa vào trong báo cáo đo kiểm;
- Giá trị sai số đo ghi lại của mỗi phép đo
phải bằng hoặc thấp hơn các giá trị cực đại trong bảng 1.
5. Thử nghiệm môi
trường
5.1 Yêu cầu chung
Các thử nghiệm môi trường trong mục này được
thực hiện trước các đo kiểm khác. EPIRB phải được lắp đặt trong cơ cấu tự giải
phóng ở điều kiện hoạt động bình thường nhưng không được phát, trừ khi có chỉ
định khác.
5.2 Thử nhiệt độ
5.2.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tăng và giảm nhiệt độ của buồng đo tối
đa là 1oC/phút.
5.2.2 Thử nung khô
5.2.2.1 Phương pháp đo
Thiết bị phải được đặt trong một buồng đo có
nhiệt độ phòng bình thường. Sau đó tăng nhiệt độ và giữ ở 70oC (± 3oC)
trong một khoảng thời gian từ 10 giờ đến 16 giờ.
Sau thời gian này, bộ phận điều khiển nhiệt
độ trong thiết bị mới được bật và nhiệt độ buồng đo được giảm xuống +55oC
(± 3oC). Quá trình giảm nhiệt độ phải hoàn thành trong 30 phút.
Sau đó EPIRB được bật và duy trì làm việc
bình thường trong 2 giờ. Nhiệt độ của buồng đo phải được giữ ở +55oC
(± 3oC) trong thời gian này. Thiết bị phải được kiểm tra chất lượng
trong thời gian 30 phút cuối.
Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm
nhiệt độ trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện
nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 3 giờ trước
khi phép đo tiếp theo được thực hiện.
5.2.2.2 Yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.1 Phương pháp đo
Thiết bị phải được đặt trong một buồng đo ở
nhiệt độ phòng bình thường. Độ ẩm của phòng được giữ không đổi trong thời gian
3 giờ (± 0,5 giờ). Thiết bị được nung từ nhiệt độ phòng tới 40oC (±
3oC) và trong khoảng thời gian này phải duy trì độ ẩm tương đối ở 93
% (± 2 %).
Những điều kiện này phải được duy trì trong
một khoảng thời gian từ 10 giờ đến 16 giờ.
30 phút sau, EPIRB được bật và duy trì làm
việc trong 2 giờ.
Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của buồng đo phải
giữ ở 40oC (± 3oC) và 93 % (± 2 %) trong khoảng thời gian
2 giờ 30 phút. Thiết bị phải được kiểm tra chất lượng trong thời gian 30 phút
cuối.
Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm
xuống nhiệt độ phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị
được đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian
không ít hơn 3 giờ hoặc tới khi độ ẩm được phân tán đều trước khi thực hiện
kiểm tra chất lượng tiếp theo.
5.2.3.2 Yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thỏa mãn.
5.2.4 Thử nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được đặt trong một buồng đo có
nhiệt độ phòng bình thường. Sau đó giảm nhiệt độ và giữ ở -40oC (± 3oC)
với EPIRB loại 1 và -30oC (± 3oC) với EPIRB loại 2 trong
một khoảng thời gian từ 10 giờ đến 16 giờ.
Bộ phận điều khiển nhiệt độ của thiết bị được
bật và phòng được chuyển tới nhiệt độ -20oC (± 3oC) (với
thiết bị loại 2). Quá trình này phải hoàn thành trong 25 phút (± 5 phút).
Nhiệt độ của phòng phải được duy trì ở -20oC
(± 3oC) trong thời gian 2 giờ. Thiết bị được kiểm tra chất lượng
trong 30 phút cuối của quá trình thử nghiệm.
Cuối quá trình thử, buồng đo phải được giảm
xuống nhiệt độ phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị
được đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường trong thời gian
không ít hơn 3 giờ hoặc tới khi độ ẩm được phân tán đều trước khi thực hiện
phép đo tiếp theo. Sau thử nghiệm thiết bị phải hoạt động bình thường.
5.2.4.2 Yêu cầu
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được
thoả mãn.
5.3 Thử rung
5.3.1 Định nghĩa
Tính ổn định đối với các ảnh hưởng của rung
là khả năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ không đổi sau khi thử
rung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được gắn vào một bàn rung bởi các
phương tiện hỗ trợ của nó. Thiết bị có thể được treo để bù trọng lượng mà bàn
rung không chịu được.
Tránh các ảnh hưởng đến chỉ tiêu thiết bị do
trường điện từ của khối rung.
Thiết bị phải chịu rung dạng sin theo phương
thẳng đứng ở tất cả các tần số nằm giữa:
- 2 Hz (-0/+3 Hz) và 13,2 Hz với khoảng rung
± 1 mm ± 10 % (gia tốc tối đa 7 m/s2 ở 13,2 Hz); và
- 13,2 Hz và 100 Hz với gia tốc tối đa không
đổi 7 m/s2.
Tốc độ quét tần số phải đủ thấp để cho phép
phát hiện sự cộng hưởng trong các phần của thiết bị.
Dò tìm cộng hưởng phải được thực hiện trong
khi thử rung. Nếu tìm thấy sự cộng hưởng ở bất kỳ phần nào, thiết bị phải được
thử sự chịu rung ở tần số cộng hưởng đó với thời gian không ít hơn 2 giờ. Thử
nghiệm phải được lặp lại với mức rung như trên ở hướng vuông góc tương hỗ trong
mặt phẳng ngang.
Kiểm tra chất lượng của EPIRB và khối điều
khiển từ xa (nếu trang bị) phải được thực hiện trong và sau khi thử rung. Cuối
quá trình thử, thiết bị được xem xét các sai hỏng cơ khí.
5.3.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải thoả
mãn. Không có sai hỏng cơ khí nào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
5.4 Thử va chạm
5.4.1 Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng của và chạm là
khả năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thử va chạm.
5.4.2 Phương pháp đo
EPIRB phải được lắp trong cơ cấu tự giải
phóng của nó. Thử nghiệm được tiến hành với:
- Gia tốc đỉnh: 98 m/s2 ± 10 %;
- Độ rộng xung: 18 ms ± 20 %;
- Dạng sóng: Sóng hình sin nửa chu kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số va chạm: 4000.
Cuối quá trình thử nghiệm, thiết bị phải được
kiểm tra các sai hỏng cơ khí. Thực hiện tự thử EPIRB (mục 3.8).
5.4.3 Yêu cầu
EPIRB không được phóng khỏi vị trí của nó và phải
không tự động kích hoạt trong quá trình thử.
Việc hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
Không có sai hỏng cơ khí nào có thể nhìn thấy
bằng mắt thường.
5.5 Thử ăn mòn
Thử nghiệm có thể không cần nếu nhà sản xuất
có khả năng cung cấp đầy đủ các thông tin về các thành phần, các chất và khả
năng duy trì các chỉ tiêu điện và cơ xác định đối với các ảnh hưởng của sự ăn
mòn.
5.5.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Phương pháp đo
Sử dụng thiết bị phun sương dung dịch muối có
thành phần như trong bảng 2.
Bảng 2: Thành phần
dung dịch muối
NaCl
26,5
g
± 10 %
MgCl2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10 %
MgSO4
3,3
g
± 10 %
CaCl2
1,1
g
± 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
g
± 10 %
Na2CO3
0,20
g
± 10 %
NaBr
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10 %
Thêm nước cất để tạo thành 1 lít dung dịch
Ngoài ra có thể sử dụng dung dịch NaCl 5 %.
Muối được sử dụng trong thử nghiệm phải là NaCl chất lượng cao (0,1 % Iốt và
0,3 % tổng tạp chất).
Dung dịch được pha chế bằng cách hoà tan 5
phần (± 1) trọng lượng của muối trong 95 phần trọng lượng của nước cất hoặc
nước được khử khoáng.
Độ pH của dung dịch phải nằm giữa 6,5 và 7,2
ở nhiệt độ 20oC (± 2oC). Duy trì độ pH trong khoảng này
bằng cách pha thêm HCl hoặc NaOH để điều chỉnh độ pH.
Các thiết bị phun sương phải đảm bảo không có
thành phần ăn mòn trong dung dịch muối.
Phun sương dung dịch muối trên toàn bộ mặt
ngoài của thiết bị trong thời gian 1 giờ. Sau mỗi lần phun, thiết bị được lưu
trữ với thời gian 7 ngày ở nhiệt độ 40oC (± 2oC). Độ ẩm
tương đối trong khi lưu trữ được giữ trong khoảng 90% và 95%. Quá trình trên
được thực hiện 4 lần.
Cuối thời gian thử nghiệm, thiết bị phải được
xem xét bằng mắt thường. Quá trình tự thử EPIRB (mục 3.8) phải được thực hiện.
5.5.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp được lắp kín, thiết bị phải
không có dấu hiệu bị thấm ẩm. Việc hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
5.6 Thử rơi vào nước
5.6.1 Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng khi rơi vào
nước là khả năng của EPIRB giữ được chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thực
hiện thử nghiệm dưới đây.
5.6.2 Phương pháp đo
EPIRB được tháo khỏi cơ cấu tự giải phóng và
được thả vào nước. EPIRB được thả ba lần vào nước từ độ cao 20 m ± 1 m ở vị trí
hoạt động bình thường, vị trí đảo ngược và vị trí vuông góc so với vị trí hoạt
động bình thường.
Cuối quá trình thử nghiệm, thực hiện quá
trình tự thử (mục 3.8).
5.6.3 Yêu cầu
Việc hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Thử sốc nhiệt
5.7.1 Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng do sốc nhiệt
là khả năng của thiết bị duy trì được chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thử
nghiệm dưới đây được thực hiện.
5.7.2 Phương pháp đo
Thiết bị được đặt trong môi trường không khí
+65oC (± 3oC) trong 1 giờ. Sau đó nó được ngâm trong nước
với nhiệt độ +20oC (± 3oC) ở độ sâu 10 cm (đo từ điểm cao
nhất của EPIRB đến mặt nước) trong thời gian 1 giờ.
Cuối quá trình thử nghiệm, thực hiện quá
trình tự thử (mục 3.8).
5.7.3 Yêu cầu
Việc hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
Không có sai hỏng nào có thể nhìn thấy bằng
mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1 Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng khi ngâm nước
là khả năng của EPIRB giữ được chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi thực hiện
thử nghiệm sau.
5.8.2 Phương pháp đo
Thiết bị phải chịu áp suất thuỷ lực 100 kPa
(tương ứng với độ sâu 10m) trong thời gian 5 phút.
Cuối quá trình thử nghiệm, thực hiện quá
trình tự thử (mục 3.8).
5.8.3 Yêu cầu
Việc hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
Không có sai hỏng nào có thể nhìn thấy bằng
mắt thường.
5.9 Thử tác động của dòng phun nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính ổn định đối với ảnh hưởng của nước từ
vòi phun là khả năng giữ EPIRB trong cơ cấu tự giải phóng của nó và không phát
báo động cấp cứu khi thử tác động của dòng phun nước.
5.9.2 Phương pháp đo
EPIRB được lắp trong cơ cấu tự giải phóng.
Phun nước trực tiếp vào EPIRB trong thời gian 5 phút. Vòi phun nước phải có
đường kính danh định là 63,5 mm và tốc độ phun nước là 2300 lit nước một phút.
Điểm đầu của vòi phun phải cách EPIRB 3,5 m và cao hơn điểm gốc của anten 1,5
m. Vòi phun nước được di chuyển trong khi thử nghiệm để phun nước tới EPIRB từ
tất cả các hướng trong cung 1800 vuông góc với vị trí lắp ráp bình thường của EPIRB.
5.9.3 Yêu cầu
EPIRB không được phóng khỏi vị trí của nó và
phải không tự động kích hoạt trong quá trình thử.
5.10 Thử nổi
5.10.1 Định nghĩa
Độ nổi được tính theo phần trăm của tỷ số lực
nổi trên trọng lực.
5.10.2 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng một trong hai phương pháp sau:
- Lực nổi được đo trong khi toàn bộ EPIRB
ngập trong nước. Sau đó lấy lực nổi chia cho trọng lực đo được. Kết quả được
ghi lại; hoặc
- Độ nổi có thể được tính bằng cách chia thể
tích của khối trên mặt nước cho thể tích của khối dưới mặt nước. Kết quả được
ghi lại.
5.10.3 Yêu cầu
Độ nổi nhỏ nhất là: 5 %.
5.11 Thử bức xạ mặt trời
Thử nghiệm này có thể không cần nếu nhà sản
xuất có thể cung cấp đủ các chứng cớ mà các thành phần, vật liệu... duy trì
được chỉ tiêu điện và cơ xác định dưới ảnh hưởng của bức xạ mặt trời liên tục.
5.11.1 Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng của bức xạ mặt
trời là khả năng của thiết bị duy trì được chỉ tiêu điện và cơ xác định sau khi
thử nghiệm dưới đây được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được đặt dưới nguồn bức xạ mặt
trời giả (xem bảng 3) trong 80 giờ.
Cuối quá trình thử nghiệm, quá trình tự thử
(mục 3.8) phải được thực hiện.
Cường độ sáng ở điểm thử (gồm cả bức xạ phản
xạ từ xung quanh) phải là 1120 kW/m2 ± 10 % với sự phân bố phổ như
trong bảng 3.
Bảng 3: Phân bố phổ
Vùng phổ
Tử ngoại B
Tử ngoại A
Nhìn thấy
Hồng ngoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28-0,32
0,32-0,40
0,40-0,52
0,52-0,64
0,64-0,78
0,78-3,00
Bức xạ (W/m2)
5
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
174
492
Dung sai (%)
± 35
± 25
± 10
± 10
± 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Bức xạ có bước sóng ngắn hơn 0,30 µm
tới bề mặt trái đất là không đáng kể
5.11.3 Yêu cầu
Việc hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
Không có sai hỏng nào có thể nhìn thấy bằng
mắt thường.
5.12 Thử tác dụng của dầu
Thử nghiệm này có thể không cần nếu nhà sản
xuất có thể cung cấp đủ các chứng cớ mà các thành phần, vật liệu... duy trì
được chỉ tiêu điện và cơ do tác dụng của dầu.
5.12.1 Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng khi nhúng
trong dầu là khả năng của thiết bị duy trì các chỉ tiêu điện và cơ xác định sau
khi thử nghiệm dưới đây được thực hiện.
5.12.2 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm Aniline: 120oC ± 5oC;
- Điểm Flash: Tối thiểu là 240oC;
- Độ nhớt: 10 - 25 cSt ở 99oC.
- Các dầu sau có thể được sử dụng:
- Dầu ATSM số 1;
- Dầu ATSM số 2;
- Dầu ISO số 1.
Cuối quá trình thử nghiệm, thực hiện quá
trình tự thử (mục 3.8). Sau khi thử nghiệm, EPIRB phải được rửa sạch theo các
chỉ dẫn của nhà sản xuất.
5.12.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPIRB phải không có dấu hiệu hỏng như co, vỡ,
nở, tan hoặc thay đổi các đặc tính cơ khí.
6. Máy phát
6.1 Công suất đầu ra
6.1.1 Định nghĩa
Công suất đầu ra của EPIRB là công suất trung
bình cung cấp cho đầu cuối RF 50 W trong một chu kỳ tần số vô tuyến.
6.1.2 Phương pháp đo
Công suất tại đầu ra của EPIRB được đo ở các
điều kiện đo kiểm bình thường và được ghi lại. Công suất này được dùng như công
suất đầu ra chuẩn của EPIRB (PR).
Phép đo được lặp lại ở các điều kiện đo
kiểm tới hạn. Các giá trị này được ghi lại.
6.1.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Tần số đặc trưng
6.2.1 Định nghĩa
Tần số của tín hiệu không điều chế phát bởi
EPIRB.
6.2.2 Phương pháp đo
Tần số đặc trưng (f0) được xác
định từ 18 phép đo tần số mang của tín hiệu không điều chế fc(1),
được thực hiện ở các điều kiện tới hạn (mục 4.11 và 4.12) trong thời gian S1
(Hình 5) của 18 lần phát liên tiếp như sau:
- Xung S1 bắt đầu sau 12ms tính từ
thời điểm đầu của sóng mang không điều chế.
- Xung S2 bắt đầu ở bit 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5: Các thời gian
đo
6.2.3 Yêu cầu
Tần số đặc trưng phải nằm trong khoảng:
406,023 MHz và 406,027 MHz.
6.3 Độ ổn định tần số thời hạn ngắn
6.3.1 Định nghĩa
Độ ổn định tần số trong số lần phát được xác
định trước.
6.3.2 Phương pháp đo
Độ ổn định tần số thời hạn ngắn thu được từ
các phép đo fi(2) và fi(3), được
thực hiện ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 4.11 và 4.12) trong các thời
gian S2 và S3 (hình 5) của 18 lần phát liên tiếp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định tần số thời hạn ngắn phải nhỏ hơn:
2x10-9 .
6.4 Độ ổn định tần số thời hạn trung bình
6.4.1 Định nghĩa
Độ ổn định tần số thời hạn trung bình được đánh
giá theo hai tham số là độ dốc trung bình của đường tần số - thời gian trong
một khoảng thời gian định trước và biến thiên tần số dư so với độ dốc đó.
6.4.2. Phương pháp đo
Độ ổn định tần số thời gian trung bình thu
được từ các phép đo fi(2), được thực hiện ở các điều kiện
đo kiểm tới hạn (mục 4.11 và 4.12) trên các lần phát liên tiếp tại các thời
điểm ti trong thời gian 15 phút (hình 6).
Hình 6: Đo độ ổn định
tần số thời hạn trung bình
Với 1 nhóm (n) phép đo, độ ổn định tần số
thời hạn trung bình được xác định bởi độ dốc trung bình của đường thẳng bình
phương nhỏ nhất và biến thiên tần số dư so với độ dốc đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tung độ tại gốc của đường thẳng bình phương
nhỏ nhất được tính như sau:
Biến thiên tần số dư được tính như sau:
Với chu kỳ lặp lại phát là 50 s, sẽ có 18
phép đo trong thời gian 15 phút (n = 18).
6.3.3 Yêu cầu
Độ dốc trung bình không được vượt quá: 1 x 10-9.
Biến thiên tần số dư không được vượt quá: 3 x
10-9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1 Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng của građien
nhiệt độ là khả năng của EPIRB duy trì chỉ tiêu điện xác định khi các phép đo
sau được thực hiện.
6.5.2 Phương pháp đo
Trong khi tắt, EPIRB được phép ổn định trong
2 giờ tại nhiệt độ hoạt động thấp nhất, sau đó được bật và chịu
građien nhiệt độ như xác định trong hình 7. Trong thời gian đó, các phép đo sau
thực hiện trên mỗi burst:
- Tần số đặc trưng (mục 6.2), độ ổn định tần
số thời hạn ngắn (mục 6.3) và độ ổn định tần số thời hạn trung bình (mục 6.4).
- Công suất đầu ra (mục 6.1).
- Bản tin số (mục 7).
- Tmin = -40oC(EPIRB
loại 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ton = EPIRB bật sau 2 giờ “làm
lạnh”
- tmean = thời gian bắt đầu ổn định
tần số (ton + 15 phút)
Hình 7: Građien nhiệt
độ
6.5.3 Yêu cầu
Các yêu cầu của các mục 6.2 (tần số đặc
trưng), mục 6.3 (độ ổn định tần số thời hạn ngắn), mục 6.4 (độ ổn định tần số
thời hạn trung bình), mục 6.1 (công suất đầu ra) và mục 8 (mã hoá EPIRB) phải
được thoả mãn.
6.6 Mặt nạ phổ RF
6.6.1 Định nghĩa
Mặt nạ phổ RF được xác định theo công suất
đầu ra so với công suất cực đại trong băng tần 406,0 - 406,1 MHz.
6.6.2 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPIRB phát tín hiệu điều chế trên tần số fc
ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 4.11 và 4.12).
Trở kháng vào của máy phân tích phổ là 50 W. Tần số trung tâm của hệ thống hiển
thị của máy phân tích phổ phải là tần số sóng mang của EPIRB. Độ phân giải tần
số của máy phân tích phổ là 100 Hz.
Hình hiển thị trên màn phải được ghi lại.
6.6.3 Yêu cầu
Phát xạ không được vượt quá các mức được xác
định bởi mặt nạ phổ trong hình 8.
Pr = Công suất sóng mang không
điều chế đầu ra của EPIRB
fc = Tần số sóng mang của EPIRB
dBc = Mức công suất tín hiệu phát của EPIRB
theo dB so với Pr
(độ phân giải băng tần của máy phân tích phổ là 100Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Độ lệch pha và sự mã hoá số liệu
6.7.1 Định nghĩa
Độ lệch pha là hiệu giữa pha tức thời của tần
số vô tuyến được điều chế và pha của sóng mang không điều chế.
6.7.2 Phương pháp đo
Tín hiệu RF đã điều
chế được đưa tới đầu vào của một bộ giải điều chế tuyến tính và một bộ giải mã.
Các giá trị giới hạn
của pha j1 và j2 trong hình 9, được
đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 4.11 và 4.12) không tính đến các giá
trị tức thời.
6.7.3 Yêu cầu
Sóng mang được điều chế pha (G1B) với hai giá
trị đỉnh là +1,1 ± 0,1 rad và -1,1 ± 0,1 rad so với sóng mang không điều
chế. Số liệu phải được mã hóa hai pha L như trong hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Quá độ điều chế
6.8.1 Định nghĩa
Thời gian quá độ điều chế tăng (TR) và thời
gian quá độ điều chế giảm (TF) của dạng sóng đã điều chế là thời gian đo được
giữa các điểm 0,9 của chuyển tiếp pha đỉnh - đỉnh (hình 10).
Hình 10: Thời gian
điều chế tăng và giảm
6.8.2 Phương pháp đo
Tín hiệu RF đã điều chế được đưa tới đầu vào
của bộ giải điều chế tuyến tính. Thời gian quá độ điều chế tăng (TR)
và thời gian quá độ điều chế giảm (TF) được đo ở các điều kiện đo
kiểm tới hạn (mục 4.11 và 4.12) và được ghi lại.
6.8.3 Yêu cầu
Các thời gian quá độ điều chế tăng và giảm
của dạng sóng đã điều chế phải là: 150 µs ±
100 µs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.1 Định nghĩa
Đối xứng điều chế là sự khác nhau giữa các
khoảng thời gian T1 và T2 như xác định trong hình 11.
Hình 11: Đối xứng
điều chế
6.9.2 Phương pháp đo
Tín hiệu RF đã điều chế được đưa tới đầu vào
của bộ giải điều chế tuyến tính. Các thời gian T1 và T2
được đo ở các điều kiện tới hạn (mục 4.11 và 4.12) và được ghi lại.
6.9.3 Yêu cầu
Tính đối xứng điều chế phải thỏa mãn: .
7. Dạng tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ của EPIRB được điều chế bởi tín hiệu
số gồm phần đầu, bản tin và một mã sửa lỗi. Dạng tín hiệu được xác định trong
mục này.
Ghi chú: Các phép đo trong mục 7 được thực
hiện trên 18 burst.
7.2 Chu kỳ lặp lại
7.2.1 Định nghĩa
Khoảng thời gian giữa các điểm 90% (0,9 PN)
công suất của hai lần phát liên tiếp (TR) (hình 12)
Hình 12: Chu kỳ lặp
lại
7.2.2 Phương pháp đo
Chu kỳ lặp lại (TR) được đo trong
18 lần phát liên tục. Các phép đo được thực hiện ở các điều kiện đo kiểm tới
hạn (mục 4.11 và 4.12) và sai số giữa các giá trị cực đại và cực tiểu của chu
kỳ lặp lại phải nhỏ hơn 1 giây. Ghi lại các giá trị cực đại và cực tiểu của TR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR phải nằm trong khoảng: 47,5 s
đến 52,5 s
7.3 Tổng thời gian phát (Tt )
7.3.1 Định nghĩa
Khoảng thời gian phát công suất ở tần số đặc
trưng trong một lần phát
7.3.2 Phương pháp đo
Tổng thời gian phát (Tt) được đo ở
các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 4.11 và 4.12) giữa các điểm mà công suất
sóng mang đầu ra bằng 90% giá trị giới hạn của nó (hình 12).
7.3.3 Yêu cầu
Tổng thời gian phát (Tt) phải nằm
trong giới hạn sau:
- Bản tin ngắn: 435,6 ms đến 444,4 ms;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Phần mào đầu sóng mang (CW)
7.4.1 Định nghĩa
Phần mào đầu sóng mang là sóng mang không
điều chế, có một khoảng thời gian xác định, ở đầu mỗi bản tin số.
7.4.2 Phương pháp đo
Thời hạn của phần đầu CW (TP) được
đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 4.11 và 4.12), giữa điểm mà công suất
sóng mang đầu ra đạt 90% giá trị giới hạn của nó và điểm bắt đầu của bản tin số
(hình 12). Phép đo này được thực hiện trong 18 lần phát liên tiếp.
7.4.3 Yêu cầu
Phần mào đầu sóng mang phải nằm trong khoảng:
158,4 ms đến 161,6 ms.
7.5 Tốc độ bit
7.5.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Phương pháp đo
Tốc độ bit (fb) được đo ở các điều
kiện đo kiểm tới hạn (mục 4.11 và 4.12 ), trên 15 bit đầu tiên trong 1 lần
phát. Phép đo được thực hiện trong 18 lần phát và tốc độ bit được ghi lại.
7.5.3 Yêu cầu
Tốc độ bit phải nằm trong khoảng: 396 bit/s
đến 404 bit/s.
8. Mã hoá EPIRB
8.1 Yêu cầu chung
Những kiểm tra này được thực hiện ở các điều
kiện đo kiểm tới hạn (mục 4.11 và 4.12).
Nội dung của bản tin số trong mục này phải
được kiểm tra theo một bản tin do nhà sản xuất cung cấp. Mỗi trường số liệu
phải được kiểm tra theo từng bit. Mã sửa sai cũng phải được kiểm tra.
Bản tin số được phát bởi EPIRB gồm có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 144 bit cho bản tin dài (360 ms ± 1 %).
Những bit này được chia thành 4 nhóm:
- 24 bit đầu tiên được phát (các vị trí từ 1
đến 24) là các bit hệ thống và được sử dụng để đồng bộ bit và khung cho bộ xử
lý của hệ thống thu;
- 61 bit sau (các vị trí từ 25 đến 85) là các
bit số liệu. Bit số liệu đầu tiên (vị trí 25) xác định bản tin là ngắn hoặc
dài;
- 21 bit tiếp theo (các vị trí từ 86 đến 106)
là mã sửa sai (BCH) (82, 61), được tính từ 61 bit số liệu phía trước.
- 6 bit cuối cùng của bản tin (bản tin ngắn)
ở các vị trí 107 đến 112 hoặc 38 bit cuối cùng của bản tin (bản tin dài) ở các
vị trí 107 đến 114 là các bit số liệu. Bản tin số trong hình 13 được chia thành
các trường bit như trong bảng 4.
Bảng 4: Các trường
bản tin số
Số
Tên trường bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Đồng bộ bit
bit 1 đến bit 15
2)
Đồng bộ khung
bit 16 đến bit 24
3)
Trường được bảo vệ
bit 25 đến bit 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường sửa sai
bit 86 đến bit 106
5)
Trường mã hoá khẩn
cấp
bit 107 đến bit 112
6)
Bản tin dài (tuỳ
chọn)
bit 113 đến bit 144
Trường được bảo vệ, trường mã hoá khẩn cấp và
trường bản tin dài được chỉ trong hình 13. Hình 15 tóm tắt sự lựa chọn mã hoá
cho toàn bộ bản tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13: Dạng bản tin
tổng hợp
Hình 14: Giao thức
người sử dụng
b 25: Cờ dạng bản tin (0 = Bản tin ngắn, 1
= Bản tin dài)
b 26: Cờ giao thức (1 = Giao thức người sử
dụng)
b 27 = b 36: Các số nhận dạng hàng hải
(MID), Phụ lục 43 của Thể lệ vô tuyến của ITU [1]
Giao thức người sử dụng (b 26 = 1)
b 37 - b 39: Kiểu giao thức người sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng hàng hải (b 37 - b 39 = 010)
b 40 - b 75: SID hoặc hô hiệu (mã Baudot
sửa đổi)
b 76 - b 81: EPIRB riêng (mã Baudot sửa
đổi)
b 82 - b 83: 00 = Dự trữ
b 84 - b 85: Kiểu thiết bị định vị vô tuyến
phụ (ghi chú);
00 = Không có thiết bị định vị vô tuyến
phụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 = Định vị hàng hải: Bộ phát đáp rađa tìm
kiếm và cứu nạn 9 GHz;
11 = Định vị hàng hải: Thiết bị định vị vô
tuyến khác
b 86 - b 106 mã sửa sai cho b 25 - b 85
b 107: Mã khẩn cấp sử dụng b 100 - b 112
0 = Sử dụng của quốc gia
1 = Cờ mã khẩn cấp
b 108:
0 = Kiểu EPIRB chỉ kích hoạt bằng tay;
1 = Kiểu EPIRB kích hoạc tự động và bằng
tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0000 = Cứu nạn không xác định
0001 = Cháy/nổ
0010 = Nước tràn vào tàu
0011 = Va chạm
0100 = Mắc cạn
0101 = Nghiên, có nguy cơ lật tàu
0110 = Chìm
0111 = Mất điều khiển và thả trôi
1000 = Bỏ tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b 113 - b 114: Bản tin dài tùy chọn cho
giao thức người sử dụng
b 113 - b 114: 00 = Cờ vĩ độ/ kinh độ; 01,
10, 11 = Dự phòng
b 115 - b121: Độ vĩ độ
b 122 - b 127: Phút vĩ độ
b 128: 0 = Bắc; 1 = Nam
b 129 - b 136: Độ kinh độ
b 137 - b 142: Phút kinh độ
b 143: 0 = Đông, 1 = Tây
b 144: Bít chẵn lẽ cho b 113 - b 143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15: Lựa chọn mã
8.2 Các trường bit hệ thống
8.2.1 Đồng bộ bit
Mẫu đồng bộ bit gồm các bit “1” chiếm 15 vị
trí bit đầu tiên.
8.2.2 Đồng bộ khung
Mẫu đồng bộ khung gồm 9 bit chiếm các vị trí
bit từ 16 đến 24. Mẫu đồng bộ khung bình thường là 000101111. Trong chế độ tự
thử, mẫu đồng bộ khung là 011010000 (nghĩa là 8 bit cuối được bù).
8.3 Trường được bảo vệ
8.3.1 Yêu cầu chung
Trường được bảo vệ gồm 61 bit (bit 25 đến bit
85). Trường được bảo vệ có cấu trúc như trong bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5: Trường được
bảo vệ
Các bit
Sử dụng
25
Cờ định dạng
26
Cờ giao thức
27-36
Mã MID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường số liệu
8.3.2 Cờ định dạng
Bit đầu tiên (bit 25) là cờ định dạng chỉ bản
tin là ngắn hoặc dài, sử dụng mã sau:
0 - Dạng ngắn 1 - Dạng dài.
8.3.3 Cờ giao thức
Bit 26 trong trường ID được sử dụng để nhận
dạng giao thức người sử dụng hàng hải (bit 26 = 1).
8.3.4 Số MID
Các bit 27 đến 36 trong trường ID biểu diễn 3
số MID hệ cơ số 10 dưới dạng ký hiệu nhị phân. Những số này căn cứ vào các số
MID được ấn định bởi ITU trong Phụ lục 43 của Thể lệ vô tuyến [1].
Đến 01/02/1999 mã nhận dạng này gồm 3 mã số
cho nước đăng ký theo sau bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một chuỗi số duy nhất không trùng lặp; hay
c) Hô hiệu đài tàu
Ưu tiên phương pháp a). Sau 01/02/1999, tất
cả việc lắp đặt mới EPIRB theo phương pháp a).
8.3.5 Giao thức người sử dụng hàng hải
Giao thức người sử dụng hàng hải có cấu trúc
như trong bảng 6.
Bảng 6: Giao thức
người sử dụng hàng hải
Các bit
Sử dụng
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27-36
Các số MID
37-39
Kiểu giao thức người sử dụng (=010)
40-75
Sáu số kèm theo nhận dạng trạm tàu
76-81
EPIRB riêng
82-83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84-85
Thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ bên ngoài
Các bit 27- 36 chỉ nước đăng ký tàu.
Các bit 40-75 biểu diễn hô hiệu hoặc 6 số
cuối của 9 số nhận dạng trạm tàu sử dụng mã Baudot sửa đổi trong bảng 7.
Các bit 76-81 được sử dụng để phân biệt các
EPIRB riêng trên cùng tàu (EPIRB đầu tiên hoặc chỉ EPIRB nổi tự do được mã hoá
với Baudot sửa đổi “không” (001101); đồng thời các EPIRB được đánh số liên tiếp
sử dụng các ký tự Baudot sửa đổi từ 1đến 9 và từ A đến Z).
Bảng 7: Mã Baudot sửa
đổi
Chữ cái
Mã
Chữ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSB
LSB
MSB
LSB
A
111000
(-) (Ghi chú 1)
001000
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
101110
D
110010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
110000
F
110110
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
100101
I
101100
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
111010
K
111110
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
100111
N
100110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
100011
9
000011
P
101101
0
001101
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
011101
R
101010
4
001010
S
110100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
100001
5
000001
U
111100
7
011100
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
011001
Ư
111001
2
010111
X
110111
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
110101
6
Z
110001
() (Ghi chú 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú 1: Dấu gạch nối
Ghi chú 2: Dấu cách
8.3.6 Giao thức người sử dụng đo kiểm
Tất cả các EPIRB khi đo kiểm được mã hoá theo
giao thức người sử dụng đo kiểm và phần còn lại của bản tin được mã hoá theo mã
do cơ quan quản lý quốc gia cung cấp.
Giao thức người sử dụng đo kiểm có cấu trúc
như trong bảng 8.
Bảng 8: Giao thức
người sử dụng đo kiểm
Các bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Cờ giao thức (=1)
27-36
Mã quốc gia
37-39
Kiểu giao thức người sử dụng (=111)
40-83
Sử dụng trong quốc gia
84-85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Trường sửa sai
Trường sửa sai gồm 21 bit (bit 86 đến bit
106) là mã sửa sai BCH (82, 61), được tính từ 61 bit số liệu đứng trước. Mã này
là dạng rút gọn của mã sửa sai bội ba BCH (127, 106) thu được từ đa thức sinh
sau:
g5(x) = g3(x).(7, 4, 3, 2, 0)
g3(x) = g1(x).(7, 3, 2, 1, 0)
g1(x) = (7, 3, 0)
Bản tin được gửi chỉ là 61 bit (ít hơn 106
bit), điều đó có nghĩa là các bit còn lại đặt là “0” khi tính toán các bit sửa
sai. Các bit của bản tin “không” này coi như ở phần đầu của bản tin và sẽ không
được phát vì nó luôn là “0” và không có thông tin.
8.5 Trường mã hoá khẩn cấp
Trường mã hoá khẩn cấp gồm các bit 107 đến
112. Bit 107 là “1” với mã khẩn cấp. Bit 108 là “1” chỉ rằng EPIRB có thể được
kích hoạt cả bằng tay và tự động.
Khi được sử dụng, các bit 109 đến 112 được mã
hoá theo các mã khẩn cấp hàng hải của IMO (bảng 9) cho tất cả cứu nạn hàng hải
(nghĩa là giao thức người sử dụng hàng hải).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9: Các mã khẩn
cấp hàng hải IMO sửa đổi
Mã
Định nghĩa
0000
Cứu nạn không xác định (Ghi chú 2)
0001
Cháy/nổ
0010
Nước tràn vào tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va chạm
0100
Mắc cạn
0101
Nghiêng, có nguy cơ lật tầu
0110
Chìm
0111
Mất điều khiển và thả trôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bỏ tàu
1001
Không chỉ định
1010
Không chỉ định
1011
Không chỉ định
1100
Không chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không chỉ định
1110
Không chỉ định
1111
Không chỉ định
Ghi chú 1: Việc sửa đổi chỉ áp dụng cho mã
“1111” được sử dụng như một mã dự trữ thay cho mã “đo kiểm”
Ghi chú 2: Nếu không nhập số liệu mã khẩn
cấp, bit 107 vẫn là “0”
8.6 Bản tin dài (tuỳ chọn)
Kiểu bản tin dài tuỳ chọn cho phép sử dụng
thêm 32 bit thông tin trong các vị trí bit 113 đến 144 của bản tin số liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10: Mã hoá bản
tin dài
Mã
Sử dụng
00
Cờ vĩ độ/kinh độ
01
Dự trữ
10
Dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự trữ
Với bản tin vĩ độ/kinh độ, các bit 115 đến
144 được giải mã như trong Bảng 11.
Bảng 11: Bản tin dài
Các bit
Sử dụng
115-121
Độ vĩ độ
122-127
Phút vĩ độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 = Bắc; 1 = Nam
129-136
Độ kinh độ
137-142
Phút kinh độ
143
0 = Đông; 1 = Tây
144
Bit chẵn lẻ dùng cho các bit 113-144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Các yêu cầu kỹ
thuật khác
9.1 Cường độ sáng hiệu dụng của đèn hiệu
9.1.1 Định nghĩa
Giá trị được tính toán theo công thức như
trong Nghị quyết A689 (17) của IMO [8].
9.1.2 Phương pháp đo
Cường độ sáng được đo ở các điều kiện đo kiểm
bình thường và tới hạn.
Cường độ sáng hiệu dụng được tính theo công
thức sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- I(t) là cường độ tức thời;
- (t2 - t1) là thời
gian phát sáng (s).
9.1.3 Yêu cầu
Cường độ sáng hiệu dụng nhỏ nhất là 0,75 cd,
tốc độ nhấp nháy thấp nhất là 20 lần trong 1 phút, thời gian một lần phát sáng
nằm trong khoảng 10-6 s và s.
9.2 Dung lượng ắc-qui
9.2.1 Định nghĩa
Dung lượng ắc-qui là khả năng của nguồn điện
bên trong cung cấp đủ công suất cho hoạt động liên tục của thiết bị trong một
khoảng thời gian xác định.
9.2.2 Phương pháp đo
Sử dụng một ắc-qui mới, EPIRB được kích hoạt
(tại nhiệt độ môi trường) trong một thời gian được nhà sản xuất đưa ra tương
ứng với sự giảm dung lượng do tự thử và tự phóng điện trong thời gian hoạt động
có ích của ắc-qui (như xác định trong mục 3.13). Nhà sản xuất phải giải thích
phương pháp sử dụng để xác định thời gian này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối thời gian trên, bộ phận điều khiển nhiệt
độ được bật và phòng được chuyển tới nhiệt độ -20oC (± 3oC)
(với thiết bị loại 2). Quá trình này phải hoàn thành trong 20 phút.
30 phút sau, thiết bị được kích hoạt và duy
trì hoạt động liên tục trong thời gian 48 giờ. Nhiệt độ của buồng đo phải được
duy trì ổn định trong suốt 48 giờ.
9.2.3 Yêu cầu
EPIRP phải tuân theo yêu cầu của các mục 6.1
(công suất đầu ra), mục 6.2 (tần số đặc trưng), mục 6.3 (độ ổn định tần số thời
hạn ngắn), mục 6.4 (độ ổn định tần số thời hạn trung bình) và mục 8 (mã hoá
EPIRP) trong 48 giờ.
9.3 Thiết bị dẫn đường
9.3.1 Yêu cầu chung
9.3.1.1 Loại phát xạ
Tín hiệu song biên cả sóng mang (A3X).
9.3.1.2 Tần số điều chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1.3 Chu trình hoạt động của máy phát
Trong khi phát tín hiệu 406 MHz, máy phát
phải đảm bảo làm việc liên tục và chỉ có thể bị gián đoạn tối đa là 2 giây.
9.1.3.4 Tốc độ quét lặp lại
Tốc độ quét lặp lại của máy phát là: 2 Hz đến
4 Hz.
9.3.2 Sai số tần số
9.3.2.1 Định nghĩa
Sai số tần số là hiệu giữa tần số đo được và
giá trị danh định của nó.
9.3.2.2 Phương pháp đo
Tần số sóng mang được đo bằng một máy đếm tần
số hoặc một máy phân tích phổ ở các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số sóng mang là: 121,5 MHz ± 50 ppm.
9.3.3 Chu trình hoạt động điều chế
9.3.3.1 Định nghĩa
Chu trình hoạt động điều chế =
trong đó:
- T1là khoảng thời gian nửa chu kỳ
dương của điều chế âm tần được đo ở các điểm nửa biên độ của đường bao điều
chế; và
- T2 là chu kỳ của tần số điều
chế âm tần cơ bản.
9.3.3.2 Phương pháp đo
Đầu ra máy phát được nối với một máy hiện
sóng có nhớ. T1 và T2 được đo tại điểm đầu, điểm giữa và điểm cuối của chu kỳ
điều chế. Chu kỳ hoạt động điều chế phải được tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình hoạt động điều chế phải nằm giữa:
33% và 55%.
9.3.4 Hệ số điều chế
9.3.4.1 Định nghĩa
Hệ số điều chế =
trong đó:
- A là giá trị biên độ cực đại của đường bao;
- B là giá trị biên độ cực tiểu của đường
bao.
9.3.4.2 Phương pháp đo
Đầu ra máy phát được nối với một máy hiện
sóng có nhớ. A và B được đo tại các điểm đầu, điểm giữa và điểm cuối của chu kỳ
điều chế. Hệ số điều chế phải được tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều chế phải nằm trong khoảng: 0,85 và
1,0.
9.3.5 Công suất phát xạ hiệu dụng đỉnh
9.3.5.1 Định nghĩa
Là công suất trung bình trong một khoảng chu
kỳ tần số vô tuyến tại đỉnh của đường bao điều chế.
9.3.5.2 Phương pháp đo
Phép đo được thực hiện ở các điều kiện nhiệt
độ bình thường và sử dụng EPIRB mà ắc-qui của nó đã được bật trong ít nhất 44
giờ. Nếu thời gian đo vượt qúa 4 giờ, ắc-qui có thể được thay thế bởi cái khác
với điều kiện đã bật trong ít nhất 44 giờ.
Khi đo kiểm ngoài buồng đo, đề phòng phát các
tín hiệu cứu nạn trên các tần số an toàn và cứu nạn, ví dụ bằng cách bù tần số.
Phương pháp đo là xác định 12 giá trị công
suất phát xạ hiệu dụng đỉnh (PERP) được thực hiện bằng cách đo trực tiếp công
suất phát xạ.
Các phép đo được thực hiện ở góc phương vị 30o
± 3o. Tất
cả các phép đo PERP được thực hiện ở cùng góc ngẩng; góc ngẩng được sử dụng là
góc giữa 5o và 20o ở đó EPIRB có hệ số khuếch đại anten
cực đại. Giá trị trung gian của PERP được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung gian của công suất phát xạ hiệu
dụng đỉnh phải nằm trong khoảng 25mW và 100 mW. Tỷ số cực đại trên cực tiểu của
11 giá trị PERP lớn nhất không được vượt quá: 6 dB.
9.3.6 Phát xạ giả
9.3.6.1 Định nghĩa
Các phát xạ giả là các phát xạ trên một hay
nhiều tần số ngoài băng thông cần thiết và mức phát xạ có thể được làm giảm
nhưng không ảnh hưởng đến sự truyền thông tin tương ứng. Các phát xạ giả bao
gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh, sản phẩm xuyên điều chế và sản phẩm biến đổi
tần số nhưng không gồm phát xạ ngoài băng.
9.3.6.2 Phương pháp đo
Các phát xạ giả được đo trong các băng tần
108 MHz - 137 MHz; 156 MHz - 162 MHz; 406,0 MHz - 406,1 MHz và 450 MHz đến 470
MHz tại vị trí đo kiểm trong mục 4.6.
9.3.6.3 Yêu cầu
Công suất của thành phần phát xạ giả ở tần số
bất kỳ không được vượt quá: 25 µW.
10. Đo công suất phát
xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phát xạ và các đặc tính anten của
EPIRB phải được đo ở vị trí như trong mục 4.6.
Phương pháp đo công suất phát xạ cung cấp số
liệu biểu thị đặc tính anten bằng cách đo phân cực sóng đứng và ngang.
10.2 Công suất phát xạ
10.2.1 Định nghĩa
Công suất phát xạ là công suất phát xạ đẳng
hướng tương đương (e.i.r.p).
10.2.2 Phương pháp đo
EPIRB phát bình thường và sử dụng một ắc-qui
mới. Tín hiệu từ anten đo được đưa tới một máy phân tích phổ hoặc một máy đo
cường độ trường. Máy thu được hiệu chỉnh như trong mục 4.8. EPIRB được xoay 360o
với ít nhất 12 bước bằng nhau 30o(± 3o) và các phép đo
được thực hiện.
Để đo e.i.r.p toàn phần, anten đo phải phân
cực tuyến tính và được đặt ở hai vị trí để đồng chỉnh với hai thành phần phân
cực đứng và ngang của tín hiệu phát xạ.
Sau đó anten đo được đặt tại góc ngẩng 10o,
20o, 30o,40o và 50o (±3o)
với các góc phương vị 0o đến 360o theo các bước 30o
và đo điện áp cảm ứng cho mỗi loại phân cực ở 60 vị trí đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước sau được thực hiện cho mỗi bộ điện
áp đo được và các kết quả được ghi lại.
Bước 1: Tính điện áp cảm ứng toàn phần Vrec
theo dBV sử dụng công thức:
Trong đó:
- Vv và Vh là các số đo
điện áp cảm ứng (V) khi anten đo được định hướng trong mặt phẳng đứng và ngang.
Bước 2: Tính toán cường độ trường E theo
dBV/m tại anten đo sử dụng công thức:
E(dBV/m) = Vrec+
20logAFc + Lc
Trong đó:
- Vrec là mức tín hiệu được tính
từ bước 1 (dBV);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lc là độ suy giảm hệ thống thu
và suy hao cáp (dB).
Bước 3: Tính e.i.r.p
Tính e.i.r.p cho mỗi tọa độ góc theo công
thức:
Trong đó:
- R là khoảng cách giữa EPIRB và anten lưỡng
cực đo;
- E là cường độ trường được chuyển đổi trong
bước 2 thành V/m.
Các phép đo được thực hiện ở các điều kiện đo
kiểm bình thường.
10.2.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Các đặc tính anten
10.3.1 Định nghĩa
Các đặc tính anten được xác định với các góc
ngẩng lớn hơn 5o và nhỏ hơn 60o.
10.3.2 Phương pháp đo
Hệ số khuếch đại anten được tính cho từng bộ
toạ độ góc theo công thức:
Trong đó:
- e.i.r.p. là công suất phát xạ được đo trong
mục 10.2;
- Pt là công suất cấp cho anten
EPIRB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích số liệu (Vv,Vh)
thu được trong khi đo, anten phải đủ để xác định phân cực của anten EPIRB là tuyến
tính hoặc tròn.
Nếu các phép đo điện áp cảm ứng (Vv,Vh)
cho mỗi bộ tọa độ góc (góc phương vị, góc ngẩng) khác nhau ít nhất 10 dB, phân
cực là tuyến tính. Phân cực sẽ là đứng hoặc ngang nếu Vv hoặc Vh
lớn hơn.
Nếu các phép đo điện áp cảm ứng (Vv,
Vh) khác nhau trong khoảng 10 dB, anten EPIRB là phân cực tròn.
So sánh các tín hiệu thu được sử dụng các
anten phân cực tròn phải và phân cực tròn trái đã biết khi anten EPIRB đang
phát xạ. Kết quả anten có tín hiệu thu được lớn hơn xác định chiều của phân
cực.
10.3.3 Giới hạn.
Anten có các đặc tính sau:
- Kiểu: Bán cầu;
- Phân cực: Phân cực tròn phải hoặc tuyến
tính;
- Tăng ích (ở hướng vuông góc với mặt phẳng):
Từ -3 dBi đến +4 dBi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ số điện áp sóng đứng của anten: Không
lớn hơn 1,5:1.
11. Cơ cấu tự giải
phóng
11.1 Yêu cầu chung
11.1.1 Các điều kiện hoạt động
Cơ cấu tự giải phóng phải được chế tạo từ các
vật liệu phù hợp không bị ăn mòn. Không mạ hoặc các hình thức phủ kim loại khác
trên các phần của cơ cấu tự giải phóng.
Có thể kiểm tra cơ cấu tự giải phóng bằng một
phương pháp đơn giản mà không cần kích hoạt EPIRB.
Cơ cấu tự giải phóng phải được trang bị các
bộ phận để tránh phóng hay kích hoạt EPIRB một cách vô ý.
Có thể giải phóng EPIRB bằng tay không cần
các dụng cụ.
11.1.2 Nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kí hiệu kiểu;
- Các chỉ dẫn khai thác khi giải phóng EPIRB
bằng tay;
- Khoảng cách an toàn tới thiết bị la bàn;
- Ngày bảo dưỡng và /hoặc thay thế cơ cấu tự
giải phóng, nếu có thể.
11.1.3 Các chỉ dẫn khai thác
Nhà sản xuất thiết bị phải cung cấp tất cả
các chỉ dẫn và thông tin liên quan đến việc sắp xếp, lắp đặt và khai thác cơ
cấu tự giải phóng.
11.2 Tự động phóng EPIRB
11.2.1 Định nghĩa
Tự động phóng là khả năng tự giải phóng EPIRB
của cơ cấu tự giải phóng khi chìm trong nước ở các điều kiện xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPIRB được lắp trong cơ cấu tự giải phóng và
được dìm xuống nước. Nhiệt độ của nước được ghi lại.
Thử nghiệm được thực hiện sáu lần và thiết bị
được xoay trong mỗi lần như sau:
- Vị trí lắp ráp bình thường;
- Xoay 90o về phía mạn phải tàu;
- Xoay 90o về phía mạn trái tàu;
- Xoay 90o về phía mũi tàu;
- Xoay 90o về phía đuôi tàu;
- Vị trí ngược lại.
Thử nghiệm ở điều kiện nhiệt độ tới hạn (mục
4.11) chỉ được thực hiện ở vị trí lắp ráp bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPIRB phải tự động phóng và nổi tự do trước
khi đạt tới độ sâu 4m.
Cơ cấu tự giải phóng phải có khả năng hoạt
động ở dải nhiệt độ: -30oC đến +65oC.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] International Telecomunation Union:
“Radio Regulation’.
[2] International Convention for Safety of
Life at Sea (SOLAS) (1974), as amended 1988.
[3] IMO Resolution A.694 (17): “General
requirements for ship borne radio equipment forming part of the Global
Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and for electronic navigational
aids”.
[4] IMO Resolution A.763 (18): “Performance
standards for float-free satellite Emergency Position-Indicating Radio Beacons
(EPIRB) operating on 406 MHz.
[5] IMO Resolution A.662 (16): “Performance
standards for float-free release and activiation arrangements for emergency
radio equipment”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] IMO Resolution A.658 (16): “User and
filting of retro-reflective materials on life-saving appliances”.
[8] IMO Resolution A689 (17): “Testing of
life-saving appliances”.
[9] IMO Resolution ITU-R Recommendation M.633-1:
“Transmission characteristics of a satellite Emergency Position-Indicating
Radio Beacon (satellite EPIRB) system operating through a low polar-orbiting
satellite system in the 406 MHz band”.
[10] C/S T.001 Issue 2-Revision 5 (September
1993): “Specification for COSPAS- SARSAT 406 MHz distress beacons”.
[11] C/S T.007 Issue 3-Revision 1 (December 1993):
“COSPAS-SARSAT 406 MHz distress beacon type approval standard”.
[12] ISO Recommendation 694: “Method B”.
[13] ETS 300 066: “Radio Equipment and
Systems (RES); Float-free maritime satellite Emergency Position Indicating
Radio Beacons (EPIRBs) operating on 406.025 MHz; Technical characteristic and
methods of measurment”.