Các điều kiện vận hành đặc trưng
|
Công suất cao tần, w
|
1600
|
Điều hợp cao tần, V
|
1,8
|
Độ sâu lấy mẫu, mm
|
9
|
Thấu kính tách 1, V
|
0
|
Khí mang, l/min
|
0,9
|
Khí phụ trợ, l/min
|
0,2
|
Đầu phun sương nhu động (thủy tinh đồng tâm)
|
MicroMist1)
|
Nhiệt độ khoang phun, °C
|
2
|
Giao diện hình nón
|
Ni
|
Tốc độ dòng khí heli, ml/min
|
4,5
|
Tốc độ dòng khí hydro, ml/min
|
4,2
|
Tốc độ bơm nhu động, r/s
|
0,1 (0,5 ml/min)
|
Chất phân tích/chất chuẩn nội/loại khí
|
52Cr, 95Mo/60Ni,/He
78Se/130Te/H2
|
4.2. Máy đo phổ khối lượng plasma cảm ứng, có buồng va chạm phản ứng (CRS)
4.3. Các dụng cụ bằng chất dẻo và pipet.
4.4. Tủ hút
4.5. Lọ đựng mẫu, dung tích 50 ml.
5. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và
không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị mẫu thử
6.1.1. Đối với mẫu dạng bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Đối với mẫu dạng lỏng
Cân chính xác khoảng 1 g phần mẫu thử đã trộn, trực tiếp vào
bình phân hủy.
Đối với việc phân hủy một bước (hai giai đoạn trong chương
trình của lò vi sóng), thêm 0,5 ml dung dịch chuẩn nội niken và telua nồng độ 5
mg/l (3.6) và 5 ml axit nitric đậm đặc (3.1) sau đó thêm 2 ml hydro peroxit
(3.2) vào bình phân hủy của lò vi sóng (4.1). Lắp kín bình theo hướng dẫn của
nhà sản xuất và đặt vào lò vi sóng.
Nâng nhiệt độ từ nhiệt độ môi trường đến 180 °C trong 20
min, giữ nhiệt 20 min ở giai đoạn 1. Ở giai đoạn 2, lò vi sóng tự động nâng
nhiệt đến 200 oC trong 20 min và giữ nhiệt ở 20 min. Các thông số vận
hành của lò vi sóng được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các thông số vận hành của
quy trình phân hủy mẫu
Giai đoạn 1
1
Công suất
100 % (1600 W)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nâng nhiệt độ
20 min
3
Thời gian giữ nhiệt
20 min
4
Nhiệt độ
180 °C
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 min
Giai đoạn 2
1
Công suất
100% (1600 W)
2
Nâng nhiệt độ
20 min
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 min
4
Nhiệt độ
200 °C
5
Làm mát
20 min
Đối với lò vi sóng không có chương trình gồm hai giai đoạn
thì sẽ tiện lợi hơn nếu sử dụng chương trình phân hủy hai bước. Thêm 0,5 ml
dung dịch nội chuẩn niken và telua nồng độ 5 mg/l (3.6) và 5 ml axit nitric đậm
đặc (3.1). Cài đặt công suất thích hợp cho lò vi sóng và số bình, nâng nhiệt độ
từ nhiệt độ môi trường đến 200 °C trong 20 min. Giữ nhiệt độ ở 200 °C trong 20
min. Làm nguội bình theo hướng dẫn của nhà sản xuất, khoảng 20 min. Mờ từ từ
bình chứa, cho bay hơi khí nitơ dioxit có màu nâu.
CẢNH BÁO: Quá trình bay hơi phải được tiến hành trong tủ hút
(4.4) do nitơ dioxit là chất rất độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Chuẩn bị dung dịch thử
Thêm khoảng 20 ml nước vào bình chứa mẫu đã phân hủy và
chuyển vào lọ đựng mẫu dung tích 50 ml (4.5). Tráng bình và chuyển nước tráng
vào lọ đựng mẫu. Thêm 0,5 ml metanol (3.3) vào lọ đựng mẫu và pha loãng bằng
nước đến khoảng 50 ml.
6.3. Phép xác định
Phân tích dung dịch thử bằng thiết bị ICP-MS đã được chuẩn
hóa bằng các dung dịch chuẩn. Niken dùng làm chất chuẩn nội cho cả crom và
molypden (khí heli) và telua được dùng làm chất chuẩn nội cho selen (khí
hydro). Phân tích dung dịch chuẩn làm việc nồng độ crom và molypden 4 ng/ml và
nồng độ selen 2 ng/ml hoặc dung dịch kiểm soát chất lượng phù hợp khác sau 10 phần
mẫu thử để kiểm tra độ chệch và độ tuyến tính của thiết bị (kết quả quy định là
100 % ± 5 %).
Phép thử trắng (chạy một mẫu), mẫu kép [sai số tương đối
(RPD) < 10 %], và mẫu chuẩn đã biết làm mẫu đối chứng (kiểm tra độ thu hồi
trong giới hạn kiểm soát) là bắt buộc đối với quy trình thực hành phương pháp
tốt. Nếu bất kỳ mẫu kiểm soát nào không đạt chất lượng thì kết quả tính có thể
không đúng và cần được đánh giá khẳng định lại.
7. Tính kết quả
Nồng độ mẫu tự động được tính theo phần mềm ChemStation sử dụng
phép phân tích hiệu chính hồi quy tuyến tính bình phương nhỏ nhất không trọng
lượng để thu được đường tuyến tính thích hợp nhất:
y = ax + b
Nồng độ chất phân tích có trong mẫu thử, X, biểu thị
bằng nanogam trên gam (ng/g), được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Y
là tỷ lệ đăc trưng của mẫu, tính bằng nanogam trên mililit (ng/ml), là số đếm
đo được của từng điểm dữ liệu của dung dịch chuẩn phân tích trên đường chuẩn
được chia theo tỷ lệ số đếm/nồng độ chất chuẩn nội ở cùng mức quy định;
b
là dung dịch chuẩn trắng, tính bằng nanogam trên mililit (ng/ml), là số đếm đo
được từng điểm dữ liệu của dung dịch chuẩn trắng trên đường chuẩn chia theo tỷ
lệ số đếm/nồng độ chất chuẩn nội ở cùng mức quy định như dung dịch chuẩn trắng;
a
điểm uốn của đường chuẩn;
DF
là hệ số pha loãng của dung dịch mẫu so với khối lượng mẫu, tính bằng mililit
trên gam (ml/g).
8. Đánh giá phương pháp
8.1. Khoảng tuyến tính
Tất cả đường chuẩn được xây dựng bằng cách sử dụng phép phân
tích hồi quy tuyến tính bình phương nhỏ nhất không trọng lượng và các giá trị
hệ số tương quan (r) được tính cho từng đường chuẩn. Mỗi đường chuẩn được xây
dựng bằng bốn dung dịch chuẩn đa nguyên tố, bao gồm cả dung dịch chuẩn trắng,
cần lưu ý rằng tất cả các nồng độ phân tích trong mẫu phải nằm trong dải tuyến
tính của đường chuẩn và trên giới hạn tuyến tính thấp hơn đã được thiết lập.
8.2. Giới hạn định lượng (LOQ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầu hết các sản phầm dinh dưỡng có bổ sung khoáng chất như
crom, selen và molypden, cần được pha loãng trước khi phân tích.
8.3. Chuẩn hóa nền bằng metanol
Sự có mặt của cacbon (hợp chất hữu cơ) trong dung dịch phân
tích làm tăng tín hiệu của selen trong quá trình phân tích bằng ICP-MS. Để xác
định nồng độ tối ưu của metanol (nguồn cacbon), cần bổ sung để tăng tín hiệu
của selen, nồng độ metanol khác nhau được thêm vào cho cả các chất chuẩn hiệu
chỉnh và mẫu phân hủy.
8.4. Ảnh hưởng của các EIE
Nhiều sản phẩm dinh dưỡng chứa mức EIE đáng kể như canxi,
natri, kali, megie. Do đó, cả dung dich mẫu trắng và dung dịch chứa crom,
molypden nồng độ 4 ng/ml và selen nồng độ 2 ng/ml (3.5.2) có và không có EIE
được phân tích để xác định bất kỳ sự thay đổi nào về nồng độ các chất phân
tích.
8.5. Độ đặc hiệu
Độ đặc hiệu của phương pháp là khả năng để đo chính xác chất
phân tích khi có mặt các thành phần khác trong mẫu nền mà có thể làm nhiễu phổ.
Để chứng minh sự đặc trưng của phương pháp thì dung dịch trắng không phân hủy
được thêm chuẩn bằng các dung dịch đa nguyên tố ở các nồng độ đại diện cho các
sản phẩm dinh dưỡng trong các mẫu để phân tích ICP-MS. Sử dụng loại khí hydro
đặc trưng cho selen và khi heli đặc trưng cho crom và molypden.
9. Độ chụm
Các giá trị của độ lệch chuẩn tương đối tái lập trong ngày
và giữa các ngày phân tích được xác định bằng cách phân tích hai mẫu kiểm soát
phòng thử nghiệm nội bộ. Độ chụm trong ngày được xác định bằng cách phân tích
các mẫu kiểm soát phòng thử nghiệm kép trong mỗi ngày và độ chụm giữa các ngày
phân tích đo được bằng cách sử dụng các kết quả trung bình của mẫu kép phân
tích được của từng ngày trong 10 ngày khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đó sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đó sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn
này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng
đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Lawrence H. Pacquette, Andre Szabo, Joseph J. Thompson,
and Steve Baugh: Application of Inductively Coupled Plasma/Mass Spectrometry
for the Measurement of Chromium, Selenium, and Molybdenum in Infant Formula and
Adult Nutritional Products, J. AOAC International Vol. 95, No. 3, 2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66