BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2855/TCT-CC
V/v: Hướng dẫn công tác sáng kiến năm 2015
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2015
|
Kính
gửi:
|
- Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế
|
Trong khi chờ Quy chế sáng kiến ngành Thuế được ban
hành hướng dẫn Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 1/8/2013 của Bộ Khoa học và
công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 2/3/2012 của Chính
phủ; Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 616/QĐ-TCT ngày 18/5/2011 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế về việc ban
hành Quy chế tổ chức nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến và quản lý tài chính trong công tác khoa học ngành thuế; Để khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo nghiên cứu áp dụng sáng kiến
góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý thuế đồng thời đảm bảo
tiến độ và thời hạn xét duyệt thi đua cuối năm, Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện
một số nội dung công tác sáng kiến năm 2015 như sau:
1. Phạm vi sáng kiến đề nghị
công nhận
Sáng kiến đề nghị công nhận được hình
thành từ hoạt động thực tiễn trong công việc chuyên môn kết hợp với những
giải pháp mới, ứng dụng mới hoặc những giải pháp sửa đổi những giải
pháp đã có để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động trong quá trình thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của ngành và đem lại kết quả cao,
Các giải pháp đó liên quan đến cơ chế chính sách, nguồn nhân lực, nâng cao chất
lượng công tác quản lý thuế, đẩy mạnh cải cách hành chính thuế, ứng dụng công
nghệ thông tin, tổ chức các phong trào thi đua...
Đối tượng đề nghị công nhận sáng kiến
là các tổ chức, tập thể, cá nhân trong ngành Thuế có sáng kiến về thuế bao gồm
cả tổ chức chính trị - xã hội trong cơ quan thuế.
2. Điều kiện công nhận sáng kiến
Sáng kiến được công nhận phải đáp ứng
đầy đủ các điều kiện sau;
2.1. Có tính mới: Lần đầu tiên được
áp dụng, không trùng với các sáng kiến đã được công nhận trước đó theo phạm vi
đề nghị công nhận, chưa được quy định
thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện và chưa được công
khai trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật, mạng Internet, đến mức căn
cứ vào đó có thể thực hiện ngay được. Các tập thể, cá nhân có thể trên
cơ sở các sáng kiến đã được công nhận phát hiện những nội dung mới từ
đó phát triển thành sáng kiến mới.
2.2. Tính thực tiễn: Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và
phù hợp với điều kiện thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị tại thời điểm đưa
ra sáng kiến, giải pháp công tác để triển khai.
2.3. Tính hiệu quả: Mang lại lợi ích
nhiều hơn về chất lượng, hiệu quả công việc, nâng cao hiệu quả quản lý thuế,
tăng số thu vào ngân sách nhà nước, nâng
cao ý thức tuân thủ của người nộp thuế, tiết kiệm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính thuế, cải thiện điều kiện làm việc, công tác, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực trong ngành thuế...
3. Về số lượng đồng tác giả đối
với một sáng kiến
Số lượng đồng tác giả bao gồm tác giả
chính và các đồng tác giả đối với một sáng kiến được quy định như sau:
- Sáng kiến được ứng dụng trong phạm
vi Chi cục Thuế: Số lượng đồng tác giả tối đa không quá
hai (02) người.
- Sáng kiến được ứng dụng trong phạm vi Cục Thuế tỉnh, thành
phố: Số lượng đồng tác giả tối đa không quá ba (03)
người. Riêng Hà Nội và Hồ Chí Minh không quá năm (05) người.
- Sáng kiến được ứng dụng trong phạm
vi cơ quan Tổng cục Thuế, ngành Thuế: Số lượng đồng tác giả tối
đa không quá năm (05) người.
Phạm vi ngành Thuế được hiểu bao gồm
tối thiểu từ hai (02) Cục Thuế tỉnh, thành phố trở lên.
4. Yêu cầu và tiêu chuẩn đối với
sáng kiến
4.1. Yêu cầu
Trình bày các sáng kiến về thuế cần đầy
đủ nội dung, ngắn gọn, súc tích: Đối với cấp Chi cục Thuế
độ dài tối thiểu 02 trang, tối đa 05 trang; cấp
Cục Thuế, cơ quan Tổng cục Thuế độ dài tối thiểu 03 trang, tối đa 07 trang; cấp
ngành Thuế độ dài tối thiểu 04 trang, tối đa 09 trang. (chưa bao gồm phụ lục
kèm theo).
Chi tiết về bố cục, trình bày tại Phụ
lục 2 kèm theo. Trang bìa trình bày theo đúng quy định (Phụ lục 2.1, 2.2 kèm theo), Quy định về sắp xếp
tài liệu tham khảo (Phụ lục 2.3 kèm theo).
4.2. Tiêu chuẩn
- Có đóng góp và đề xuất mới có tác dụng
bổ sung, hoàn chỉnh hoặc làm phong phú thêm cơ sở lý luận, thực tiễn tăng cường
hiệu quả công tác quản lý thuế hoặc giải quyết các yêu cầu thiết thực trong
công tác quản lý của ngành.
- Bố cục sáng kiến rõ ràng, logic,
văn phong trong sáng, dễ hiểu.
5. Hội đồng công nhận sáng kiến
Hội đồng công nhận sáng kiến là Hội đồng
do Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp, Thủ trưởng đơn vị quyết định thành lập.
5.1. Hội đồng công nhận sáng kiến Chi
cục Thuế do Chi cục trưởng Chi cục Thuế thành lập. số lượng thành viên gồm có từ
03 đến 05 người. Thành viên Hội đồng công nhận sáng kiến bao gồm: Lãnh đạo Chi
cục làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là công chức thuộc Chi cục giỏi
chuyên môn, nghiệp vụ, có kinh nghiệm thực tế, đại diện Công đoàn Chi cục Thuế (nếu có).
5.2. Hội đồng công nhận sáng kiến Cục
Thuế do Cục trưởng Cục Thuế thành lập. Số lượng thành viên gồm có từ 05 đến 07
người. Thành viên Hội đồng công nhận sáng kiến bao gồm: Lãnh đạo Cục Thuế làm
Chủ tịch Hội đồng, và các thành viên là đại diện Lãnh đạo Chi Cục, lãnh đạo
Phòng thuộc Cục Thuế, đại diện Công đoàn Cục Thuế (nếu có).
5.3. Hội đồng
công nhận sáng kiến Vụ/Đơn vị thuộc/trực thuộc Tổng cục Thuế do Thủ trưởng các
Vụ, đơn vị thuộc/trực thuộc Tổng cục Thuế
thành lập Số lượng thành viên gồm có từ 03 đến 05 người. Thành viên Hội đồng
công nhận sáng kiến bao gồm: Lãnh đạo Vụ, đơn vị thuộc/trực thuộc Tổng cục Thuế làm Chủ tịch Hội đồng, và các thành viên là công chức thuộc Vụ,
đơn vị giỏi chuyên môn, nghiệp vụ, có kinh nghiệm thực tế, đại diện Công đoàn
(nếu có).
5.4. Hội đồng công nhận sáng kiến cơ
quan Tổng cục Thuế được Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế thành lập số lượng thành
viên gồm có từ 07 đến 09 người. Thành viên Hội đồng công nhận sáng kiến bao gồm:
Vụ trưởng - Phó trưởng Ban thường trực Ban Cải cách và hiện
đại hóa làm Chủ tịch Hội đồng, và các
thành viên là Lãnh đạo Vụ/đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ, có kinh nghiệm thực tế,
đại diện Công đoàn cơ quan Tổng cục Thuế,
5.5. Hội đồng khoa học ngành Thuế đồng
thời làm nhiệm vụ Hội đồng công nhận sáng kiến ngành Thuế.
6. Thủ tục đề nghị công nhận
sáng kiến
6.1. Thủ tục yêu cầu công nhận sáng
kiến gửi Hội đồng công nhận sáng kiến cơ sở
Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến về
thuế phải được gửi bằng văn bản và tệp tin điện tử bao gồm:
- Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (Mẫu 01/SK);
- Báo cáo kết quả thực hiện sáng
kiến (Mẫu 02/SK);
- Các tài liệu, bằng chứng về kết quả
và lợi ích mang lại (nếu có).
6.2. Thủ tục yêu cầu áp dụng thí điểm sáng kiến gửi Hội đồng công nhận sáng kiến
cơ sở
Hồ sơ yêu cầu áp dụng thí điểm sáng kiến về thuế phải được gửi bằng văn bản và tệp tin điện tử bao gồm:
- Đơn yêu cầu áp dụng thí điểm sáng
kiến (Mẫu 01/SK);
- Báo cáo dự kiến kết quả thực hiện
sáng kiến (Mẫu 03/SK);
Sau khi kết thúc thời gian thí điểm,
tổ chức, cá nhân là tác giả sáng kiến hoàn thiện:
- Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến
(Mẫu 02/SK).
- Các tài liệu, bằng chứng về kết quả
và lợi ích mang lại (nếu có).
6.3. Thủ tục đề nghị công nhận sáng
kiến gửi Hội đồng công nhận sáng kiến cấp trên
Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến về
thuế phải được gửi bằng văn bản và tệp tin điện tử bao gồm:
- Công văn
đề nghị công nhận sáng kiến (Mẫu 04/SK);
- Danh sách sáng kiến đề nghị Hội đồng
công nhận sáng kiến công nhận (Mẫu 05/SK);
- Quyết định thành lập và Danh sách Hội
đồng công nhận sáng kiến cấp cơ sở.
- Báo cáo kết quả thực hiện sáng kiến
(Mẫu 02/SK).
6.4. Trong trường hợp sáng kiến có cùng nội dung do nhiều người nộp đơn đăng
ký sáng kiến độc lập với nhau thì người nào nộp đơn trước sẽ được công nhận là
tác giả sáng kiến.
7. Tiếp nhận sáng kiến
7.1. Thường trực Hội đồng công nhận
sáng kiến có trách nhiệm tiếp nhận Đơn yêu cầu công nhận/áp
dụng thí điểm sáng kiến theo quy định, vào số
tiếp nhận và trao cho người nộp Giấy biên
nhận đơn yêu cầu công nhận/áp dụng thí điểm
sáng kiến (nếu người nộp đề nghị).
7.2. Thường trực Hội đồng công nhận
sáng kiến có trách nhiệm, bảo quản lưu trữ hồ sơ và các tài liệu kèm theo (nếu
có), giữ bí mật thông tin cần bảo mật theo yêu cầu của tác giả sáng kiến.
7.3. Trong thời hạn 01 tháng kể từ
ngày tiếp nhận đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, thường trực Hội đồng công nhận
sáng kiến có trách nhiệm xem xét đơn theo quy định và thông báo về những thiết sót hay nêu rõ lý do từ chối tiếp
nhận đơn.
8. Xét công nhận sáng kiến
8.1. Tổ chức chấm, xếp loại sáng kiến
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đáp ứng đầy đủ
yêu cầu, Thường trực Hội đồng công nhận sáng kiến lập danh sách, xóa bỏ thông tin định danh về tác giả đề nghị công nhận sáng kiến gửi Hội đồng công nhận sáng kiến chấm (hoặc tổ chức thuế các chuyên gia trong
ngành chấm) - Bảng chấm điểm chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.
Sáng kiến được ứng dụng trong phạm vi
Chi cục Thuế: Hội đồng công nhận sáng kiến cấp Chi cục Thuế tổ chức chấm, xếp
loại sáng kiến (không ban hành Quyết định công nhận); đồng thời lựa chọn những sáng kiến xếp loại Khá trở lên gửi lên Hội đồng công nhận sáng kiến cấp Cục Thuế chấm; Cục trưởng Cục
Thuế ra quyết định công nhận sáng kiến và mức khen thưởng.
Sáng kiến được ứng dụng trong phạm vi
Cục Thuế: Hội đồng công nhận sáng kiến cấp Cục Thuế tổ chức chấm sáng kiến, xếp loại sáng kiến và Cục trưởng Cục Thuế ra quyết định công nhận sáng kiến
và mức khen thưởng. Đối với những sáng kiến xếp loại Khá trở lên cấp Cục Thuế mới được đăng ký sáng kiến cấp
toàn ngành Thuế.
Sáng kiến được ứng dụng trong phạm vi
cơ quan Tổng cục Thuế: Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc/trực thuộc Tổng cục Thuế
có trách nhiệm thành lập Hội đồng công nhận sáng kiến cấp
Vụ, đơn vị tổ chức chấm và lựa chọn những sáng kiến đạt từ loại Khá trở lên
trình Hội đồng công nhận sáng kiến cơ quan Tổng cục Thuế chấm và Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế ra quyết định công nhận sáng kiến và mức khen thưởng. Đối với những
sáng kiến xếp loại Khá trở lên mới được đăng ký sáng kiến cấp toàn ngành Thuế.
Sáng kiến được ứng dụng trong phạm vi
toàn ngành Thuế: Hội đồng công nhận sáng kiến ngành Thuế chấm và Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
ra quyết định công nhận sáng kiến và mức khen thưởng. Trình Bộ Tài chính chấm
và công nhận những sáng kiến đạt loại Giỏi trở lên.
8.2. Thời gian xét công nhận sáng kiến
Đối với cấp Chi cục Thuế: Tổ chức xem xét công nhận hàng quý hoặc kết thúc 6 tháng đầu năm và quý
IV (Tháng 10 hàng năm).
Đối với cấp Cục Thuế tỉnh, thành phố;
các Vụ, đơn vị thuộc/trực thuộc Tổng cục Thuế: Tổ chức xem xét công nhận kết thúc
6 tháng đầu năm và kết thúc quý IV (Tháng 10 hàng năm).
Đối với cơ quan Tổng cục Thuế: Vụ, đơn vị thuộc/trực thuộc Tổng cục Thuế gửi hồ sơ đề nghị Hội đồng
công nhận sáng kiến cơ quan Tổng cục Thuế chấm, thời gian
chậm nhất vào ngày 30/9 hàng năm.
Đối với toàn ngành Thuế: Hội đồng
sáng kiến Cục thuế các tỉnh, thành phố; Hội đồng công nhận sáng kiến cơ quan Tổng
cục Thuế gửi hồ sơ đề nghị Hội đồng công nhận sáng kiến ngành Thuế chấm, thời gian chậm nhất vào ngày 30/11 hàng năm,
9. Xếp loại sáng kiến
Sáng kiến được xếp thành 4 loại:
- Sáng kiến đạt loại Xuất sắc: có tổng số điểm từ 9.5 điểm đến
10 điểm;
- Sáng kiến đạt loại Giỏi: có tổng số
điểm từ 8.5 điểm đến 9.25 điểm;
- Sáng kiến đạt loại Khá: có tổng số điểm
từ 7 điểm đến 8.25 điểm;
- Sáng kiến đạt loại Trung bình: có tổng số điểm từ 5 điểm đến 6.75 điểm.
Những sáng kiến
có thời gian áp dụng dưới 3 tháng tính đến thời điểm nộp đơn đề nghị công nhận
sáng kiến, sau đó đã bổ sung nội dung đánh giá hiệu quả khi đủ thời gian 3
tháng, những sáng kiến nộp chậm theo thời hạn quy định thì Chủ tịch Hội đồng
sáng kiến sẽ quyết định việc tổ chức chấm riêng và trừ điểm theo tỷ lệ thích hợp để đảm bảo quyền lợi cho Tổ chức, cá nhân có sáng kiến.
Những sáng kiến dưới 5 điểm sẽ được Hội
đồng công nhận sáng kiến có thông báo riêng.
10. Công bố kết quả sáng kiến
10.1. Sáng kiến cấp Cục Thuế
Sau khi có Quyết định công nhận sáng
kiến, Hội đồng sáng kiến Cục Thuế có trách nhiệm trích sao kết quả công nhận
sáng kiến, công bố tới từng Chi cục Thuế, Văn phòng Cục Thuế đế tiết kiệm chi
phí văn phòng phẩm và đưa lên trang tin điện tử Cục Thuế.
10.2. Sáng kiến cấp ngành Thuế
Sau khi có Quyết định công nhận sáng
kiến, Hội đồng sáng kiến ngành Thuế có trách nhiệm trích sao kết quả công nhận sáng kiến, công bố tới từng Cục
Thuế/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế để tiết kiệm chi phí văn phòng phẩm
và đưa lên trang tin điện tử Tổng cục Thuế.
11. Khen thưởng sáng kiến
11.1. Hội đồng công nhận sáng kiến
ngành Thuế công bố số điểm đạt được của từng sáng kiến cải tiến toàn ngành Thuế. Tiền thưởng sáng kiến cải tiến được lập dự toán cùng
với lập dự toán kinh phí sự nghiệp nghiên cứu khoa học
ngành Thuế hàng năm và được trích từ nguồn kinh phí sự nghiệp nghiên cứu khoa học. Mức
thưởng tối đa như sau:
TT
|
Mức
thưởng
|
Sáng
kiến có đồng tác giả
|
Sáng
kiến không có đồng tác giả
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
1
|
Loại Xuất sắc
|
15.000.000 đồng
|
10.000.000 đồng
|
5.000.000 đồng
|
2
|
Loại Giỏi
|
10.000.000 đồng
|
8.000.000 đồng
|
4.000.000 đồng
|
3
|
Loại Khá
|
8.000.000 đồng
|
6.000.000 đồng
|
3.000.000 đồng
|
4
|
Loại Trung bình
|
4.000.000 đồng
|
2.000.000 đồng
|
1.000.000 đồng
|
11.2. Tiền thưởng sáng kiến chỉ được
nhận 01 lần. Mức thưởng cụ thể của từng loại sáng kiến, sau khi có Quyết định
công nhận sáng kiến do Hội đồng công nhận sáng kiến trình
Cục trưởng Cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định tùy theo phạm vi áp dụng sáng kiến và đảm bảo tiết kiệm chi phí quản lý hành chính theo Pháp
luật về thực hành tiết kiệm và chống lãng phí.
12. Kinh phí công tác sáng kiến
12.1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
công nhận sáng kiến cấp ngành Thuế, Hội đồng công nhận sáng kiến cơ quan Tổng cục
Thuế, bao gồm cả kinh phí chi cho hoạt động Thường trực Hội đồng công nhận sáng
kiến được lập dự toán cùng với kinh phí nghiên cứu khoa học ngành Thuế trình Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế phê duyệt hàng năm.
12.2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
công nhận sáng kiến Cục Thuế Chi cục Thuế bao gồm cả kinh phí chi cho hoạt động Thường trực Hội đồng công nhận sáng kiến
là một trong những khoản chi thuộc nội dung chi quản
lý hành chính và chi đảm bảo hoạt động nghiệp vụ chuyên môn thuộc nguồn
kinh phí chi thường xuyên được phân bổ hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách.
12.3. Việc sử dụng và quyết toán kinh
phí hoạt động của Hội đồng Thường trực Hội đồng thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành cho các nội dung chủ yếu sau:
- Mua văn phòng phẩm cho các thành
viên Hội đồng và Thường trực Hội đồng.
- Mua ấn phẩm, tài liệu, số liệu....phục
vụ công việc của Hội đồng.
- Tổ chức các phiên họp của
Hội đồng.
- Thù lao hoạt động các thành viên của
Hội đồng và Thường trực Hội đồng.
- Thù lao cho các đại biểu hoặc các
chuyên gia do Hội đồng mời tham gia và đóng góp vào các hoạt động của Hội đồng.
- Chi thù lao chấm sáng kiến:
+ Đối với sáng kiến do Hội đồng công
nhận sáng kiến ngành Thuế chấm, mức chi không quá 25.000 đồng/1 sáng kiến/1 người
chấm.
+ Đối với sáng kiến do Hội đồng công
nhận sáng kiến cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế chấm, mức chi không quá 20.000 đồng/1
sáng kiến/1 người chấm.
+ Đối với sáng kiến do Hội đồng công
nhận sáng kiến Chi cục Thuế chấm, mức chi không quá 15.000 đồng/1 sáng kiến/1
người chấm.
- Thù lao rà soát, tổng hợp sáng kiến.
- Các khoản chi khác.
13. Các trường hợp được công
nhận sáng kiến không phải làm thủ tục công nhận
13.1. Công nhận sáng kiến cấp Cục Thuế
đối với: Sáng kiến, giải pháp hữu ích đã được các Bộ, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận/quyết định
liên quan đến lĩnh vực thuế. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Cục Thuế được đặc cách công nhận sáng kiến trong năm có quyết định nghiệm thu.
13.2. Công nhận sáng kiến cấp ngành
Thuế đối với: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành Thuế, Đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Bộ Tài chính được đặc cách công nhận sáng kiến trong: 2 năm kể từ khi
có quyết định nghiệm thu. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Nhà nước được đặc cách công nhận sáng kiến trong 3 năm kể từ khi có quyết định nghiệm thu.
13.3. Các trường hợp nêu tại Điểm 1, Điểm 2 trên đây không phải làm các thủ
tục nêu tại Điểm 6 Công văn này, mà chỉ cần gửi Đơn đề nghị đặc cách công nhận
sáng kiến (Mẫu số 06/SK) và gửi về Hội đồng công nhận sáng
kiến (Thường trực Hội đồng báo cáo các trường hợp đặc cách trong kỳ họp Hội đồng
gần nhất và trình ban hành Quyết
định công nhận sáng kiến đối với từng trường
hợp cụ thể).
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn
công tác sáng kiến năm 2015. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn vướng mắc đề nghị các Cục Thuế các Vụ/đơn vị phản ánh về Tổng cục Thuế (Ban Cải cách và Hiện đại hóa - điện thoại 04.36321.606) để được giải đáp
kịp thời.
Thời gian nhận hồ sơ đề nghị công nhận
sáng kiến cấp ngành Thuế năm 2015 của các
Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế gửi về Thường trực Hội đồng khoa học ngành Thuế (Ban Cải cách và Hiện
đại hóa) đồng thời gửi bản mềm về hòm thư
điện tử ([email protected]) trước
ngày 30/09/2015 để chấm và xếp loại cấp cơ quan Tổng cục Thuế trước khi đề nghị
công nhận cấp ngành Thuế.
- Thời gian nhận hồ sơ đề nghị công
nhận sáng kiến cấp ngành Thuế năm 2015 của các Cục Thuế gửi về Tổng cục Thuế
(Ban Cải cách và Hiện đại hóa) đồng
thời gửi bản mềm về hòm thư điện tử (caicach@gdt.gov.vn)
trước ngày 30/11/2015.
Đối với hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến ngành Thuế năm 2015 của các Cục Thuế,
các Vụ/đơn vị gửi về Tổng cục Thuế sau thời hạn quy định, giao Thường trực Hội đồng
Khoa học ngành Thuế tham mưu trình Tổng cục trưởng xem xét xử lý
theo từng hồ sơ cụ thể.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục
Thuế, các Vụ/đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Đại diện VP TCT tại TP.HCM;
- Lưu: VT, CC (2b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
Mẫu
01/SK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CẦU CÔNG NHẬN (HOẶC ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM) SÁNG KIẾN
Kính gửi:
Hội đồng công nhận sáng kiến………….
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Đơn
vị công tác
|
Tỷ lệ
(%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối
với từng đồng tác giả, nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị
(xét công nhận/áp dụng thí điểm) sáng kiến1:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lĩnh vực áp dụng sáng kiến2:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:
.........................................................................................................................................
Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Các điều kiện cần thiết để áp dụng
sáng kiến (Đối với SK yêu cầu áp dụng thí điểm):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến
có thể thu được do áp dụng sáng kiến
theo ý kiến của tác giả:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến
có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức,
cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có)3:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Danh sách những người đã/đang tham
gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Đơn
vị công tác
|
Nội
dung công việc hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi
thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH
Nguyễn Văn A
|
……,ngày….tháng……năm
20...
NGƯỜI NỘP ĐƠN
Nguyễn Văn X
|
Mẫu
02/SK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện sáng kiến1
Kính gửi:
Hội đồng công nhận sáng kiến……………..
- Tác giả sáng
kiến:........................................................................................................
- Đơn vị công tác:..........................................................................................................
- Tên sáng kiến:..............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thời gian thực hiện: Từ ngày:..…/…../…..
đến ngày:..…/…../…..
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Trước khi có sáng kiến...............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Sự cần thiết, mục đích của việc thực hiện sáng kiến:....................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Phạm vi triển khai áp dụng:.........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. NỘI
DUNG
1. Mô tả sáng kiến..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Tính mới của sáng kiến...............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Kết quả, sản phẩm mang lại........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
III. KẾT LUẬN
1. Đánh giá về lợi ích đã đạt được
sau khi áp dụng sáng kiến:.........................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiến nghị, đề xuất:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ý kiến xác nhận của đơn vị thụ hưởng
|
…….,ngày ....tháng ....năm 20….
Người báo cáo
(ký tên)
|
Mẫu
03/SK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
Dự án Kết quả thực hiện sáng kiến1
Kính gửi:
Hội đồng công nhận sáng kiến……………..
- Tác giả sáng
kiến:........................................................................................................
- Đơn vị công
tác:..........................................................................................................
- Tên sáng kiến:..............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thời gian thực hiện: Từ ngày:..…/…../…..
đến ngày:..…/…../…..
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Trước khi có sáng kiến...............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Sự cần thiết, mục đích của việc thực hiện sáng kiến:....................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Phạm vi triển khai áp dụng:.........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. NỘI
DUNG
1. Mô tả sáng kiến..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Tính mới của sáng kiến...............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Dự kiến kết quả, sản phẩm mang lại............................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
III. KẾT LUẬN
1. Đánh giá về lợi ích đã đạt được
sau khi áp dụng sáng kiến:.........................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kiến nghị, đề xuất:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
…….,ngày ....tháng ....năm 20….
Người báo cáo
(ký tên)
|
Mẫu
04/SK
TỔNG CỤC THUẾ
ĐƠN VỊ…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…..
V/v: công nhận sáng kiến năm....
|
…., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: Hội đồng công nhận sáng kiến…………
Thực hiện Quyết định số ……./QĐ-TCT ngày..../…../2015 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế về việc ban hành quy chế sáng kiến ngành Thuế và Công văn số …../TCT-CC ngày..../..../……của Tổng cục Thuế về việc
hướng dẫn công tác sáng kiến năm 20….Hội đồng công nhận
sáng kiến (đơn vị) đề nghị Hội đồng
công nhận sáng kiến…..chấm điểm và xếp loại sáng kiến.
Danh sách cụ thể kèm theo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT;
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
|
Mẫu
05/SK
DANH
SÁCH SÁNG KIẾN (DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM SÁNG KIẾN) ĐỀ NGHỊ HỘI ĐỒNG
SÁNG KIẾN NGÀNH THUẾ CÔNG NHẬN
TT
|
Tên
sáng kiến
|
Tên
tác giả, đồng tác giả
|
Ngày
sáng kiến áp dụng
|
Tỷ
lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến
|
I
|
Sáng kiến lĩnh vực tuyên truyền
- hỗ trợ NNT
|
SK1
|
|
|
|
|
SK2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
II
|
Sáng kiến lĩnh vực kê khai - kế
toán thuế
|
SK1
|
|
|
|
|
SK2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
III
|
Sáng kiến lĩnh vực quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế
|
SK1
|
|
|
|
|
SK2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
IV
|
Sáng kiến lĩnh vực thanh tra, kiểm
tra thuế
|
SK1
|
|
|
|
|
SK2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
V
|
Sáng kiến lĩnh vực khác
|
SK1
|
|
|
|
|
SK2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
- Tên Tác giả, đồng tác giả ghi rõ Chức danh, nơi
công tác
(ví dụ: Nguyễn Văn A, Phó Chi cục trưởng,
Chi cục Thuế huyện X, Cục Thuế tỉnh Y)
- Ngày Sáng kiến áp dụng là ngày Sáng
kiến áp dụng lần đầu hoặc dùng thử
- Tỷ lệ (%) đóng
góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có)
Mẫu
06/SK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐẶC CÁCH CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi:
Hội đồng công nhận sáng kiến………
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Đơn
vị công tác
|
Tỷ
lệ (%) đóng góp (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét
đặc cách công nhận sáng kiến1:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đã được công nhận
tại Quyết định số…..ngày….tháng….năm….của:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bản photocopy văn bản công nhận
sáng kiến, giải pháp hữu ích, đề tài nghiên cứu khoa học kèm theo.
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi
thông tin nêu trong đơn là trung thực đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH
Nguyễn Văn A
|
……,ngày….tháng……năm
20...
NGƯỜI NỘP ĐƠN
Nguyễn Văn X
|
PHỤ LỤC 01
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG
KIẾN
Tên
sáng kiến:…………………
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Nhận
xét
|
Điểm
chấm
|
1
|
Hình thức và cách trình bày
|
1
|
|
(1.1)+(1.2)
|
1.1
|
Hình thức theo đúng mẫu công văn hướng dẫn
|
0,5
|
....
|
1.2
|
Cách trình bày đạt thẩm mỹ,
đúng văn phong (Bố cục gồm 3 phần: Khái quát
đặc điểm trước khi có SK, Nội dung SK, Hiệu quả của SK), từ ngữ sử dụng dễ hiểu.
|
0,5
|
…..
|
2
|
Sự cần thiết phải có sáng kiến
|
2
|
|
(2.1)+(2.2)
|
2.1
|
Nêu được đặc điểm, tình hình trước khi có sáng kiến
|
0,5
|
….
|
2.2
|
Nêu được lý do, tính cấp thiết phải có sáng
kiến, điểm mới của sáng kiến
|
1,5
|
|
3
|
Nội dung của sáng kiến
|
3
|
|
(3.1)+(3.2)
|
3.1
|
Mô tả nội dung của sáng kiến rõ
ràng, nêu được điểm mới của sáng kiến so với trước
khi chưa có sáng kiến
|
1,5
|
|
3.2
|
Sáng
kiến có được giải pháp mới và sáng tạo nâng cao
hiệu quả công việc
|
1,5
|
|
4
|
Tài liệu kèm theo
|
1
|
|
(4.1)+(4.2)
|
|
Có dữ liệu, số liệu, tài liệu minh
chứng kèm theo trong báo cáo sáng kiến
|
1
|
……
|
5
|
Hiệu quả của sáng kiến
|
3
|
|
…..
|
5.1
|
Sáng kiến đã được áp dụng, đem lại
hiệu quả trong đơn vị
|
1
|
(5.1)+(5.2)
|
5.2
|
Sáng kiến có khả năng áp dụng rộng
rãi trong ngành đem lại hiệu quả (như làm tăng số thu; giảm nợ đọng thuế;
tăng tính tuân thủ của NNT; đơn giản hóa thủ tục
hành chính; cắt giảm gánh nặng chi phí tuân thủ cho
người nộp thuế...)
|
2
|
....
|
|
|
10
|
¬Tổng
điểm®
|
(1) + (2) + (3) + (4) + (5)
|
Ghi chú: Các nội dung trong mỗi
tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không nêu được trong sáng kiến thì không
cho điểm, đồng thời ghi chú nếu thấy cần thiết; Bước điểm chấm mỗi tiêu chí là 0,25 điểm.
Thang điểm tối đa 10 điểm, sáng kiến
đạt từ 5 điểm trở lên là đủ điều kiện công nhận và xét khen thưởng
Sáng kiến được xếp thành 4 loại:
- Loại xuất sắc từ 9,5 điểm đến 10 điểm
- Loại giỏi từ 8,5 điểm đến 9,25 điểm
- Loại khá từ 7 điểm đến 8,25 điểm
- Loại trung bình từ 5 điểm đến 6,75 điểm
Kết luận số điểm là
:
|
Đạt loại:
Người chấm
|
PHỤ LỤC 02
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO SÁNG KIẾN
“Báo cáo sáng kiến” theo Mẫu số 02/SK cần đầy đủ nội dung, ngắn gọn, súc
tích; đối với cấp Chi cục Thuế độ dài tối thiểu 01 trang, tối đa 05 trang; cấp
Cục Thuế, cơ quan Tổng cục Thuế độ dài tối thiểu 02 trang, tối đa 07 trang; cấp
ngành Thuế độ dài tối thiểu 03 trang, tối đa 09 trang. (chưa bao gồm phụ lục
kèm theo).
+ Về bố
cục
Kết cấu các sáng kiến về thuế gồm:
Phần 1. Mở
đầu: Trình bày được các điểm sau
Lý do chọn sáng kiến:Trình bày khái
quát đặc điểm, tình hình trước khi có
sáng kiến, nêu được lý do, ý nghĩa, tính cấp thiết phải có sáng kiến, tên sáng
kiến.
- Mục đích nghiên cứu (Để làm gì ?)
- Phạm vi nghiên cứu:
· Phạm vi về quy mô (Đối tượng được nghiên cứu đến đâu ?)
· Phạm vì về không gian (Đối tượng được
nghiên cứu ở đâu? )
· Phạm vi về thời gian (Đối tượng được nghiên cứu vào thời gian nào ?)
- Tính ứng dụng của các sáng kiến
trong đơn vị: (Nêu tóm tắt sáng kiến đã được ứng dụng trong đơn vị như thế
nào).
Phần 2. Nội
dung: Trình bày tiến trình nghiên cứu và kết quả đạt được. Mô tả nêu bật được
những tính mới, tính sáng tạo của sáng kiến so với trước khi có sáng kiến,
trình bày về khả năng áp dụng của sáng kiến và chỉ ra lợi ích thiết thực của
sáng kiến,..,
- Thực trạng vấn đề nghiên cứu: Mô tả,
phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu ở cơ sở địa phương, đơn vị,
- Các giải pháp thực hiện và kết quả đạt
được: Mô tả các giải pháp mà tác giả đã sử dụng đạt hiệu quả tại đơn vị; Mô tả
nêu bật được những tính mới, tính sáng tạo của sáng kiến
so với trước khi có sáng kiến, trình bày về khả năng áp dụng
của sáng kiến và chỉ ra lợi ích thiết thực của sáng kiến,...nếu được áp dụng
trên phạm vi rộng hơn.
Phần 3. Kết
luận: Nêu được những nội dung sau:
- Hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng của
các sáng kiến; nêu lên những kiến nghị, đề xuất nếu có và hướng phát triển các
sáng kiến.
- Những kết luận cơ bản nhất, đúc rút
tổng kết được kinh nghiệm gì để áp dụng, để phổ biến trong thời gian tới.
- Khả năng ứng dụng, triển khai kết
quả của sáng kiến.
- Kiến nghị, đề xuất nếu có và hướng
phát triển các sáng kiến.
- Cam kết không sao chép hoặc xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ.
+ Về
trình bày
Sáng kiến được đánh máy, in đóng quyển
(đóng bìa, dán gáy): Soạn thảo trên khổ giấy trắng A4 (210
X 297 mm), sử dụng phông chữ Times New Roman cỡ chữ 14 của chương trình soạn thảo
văn bản Microsoft Winword;
dãn dòng đơn; lề trên 2,5 cm; lề dưới 2,5 cm; lề trái 3,5 cm; lề phải 2 cm.
Không có lỗi chính tả, lỗi cú pháp, số trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi
trang giấy. Trang phụ bìa trình bày theo đúng quy định (xem Phụ lục 2.1, 2.2).
- Quy định về trích dẫn: Chú thích
theo từng trang.
- Quy định về sắp xếp tài liệu tham khảo (theo Phụ lục 2.3).
Lưu ý: Có
thể gửi kèm sáng kiến với các tài liệu đã thực hiện để minh họa như các văn bản
tham mưu, văn bản của chính quyền, biểu bảng hướng dẫn, quy trình mới….
PHỤ LỤC 02.1
MẪU TRANG BÌA 1 – BÁO CÁO SÁNG KIẾN
TỔNG CỤC THUẾ
VỤ/ĐƠN VỊ THUỘC TCT/CỤC THUẾ
PHÒNG/CHI CỤC THUẾ
----------------------
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
CẤP NGÀNH NGHỀ
TÊN BÁO CÁO
SÁNG KIẾN
TÊN TỈNH, THÀNH
PHỐ - NĂM 20….
|
PHỤ LỤC 02.2
MẪU TRANG BÌA 2 – BÁO CÁO SÁNG KIẾN
TỔNG CỤC THUẾ
VỤ/ĐƠN VỊ THUỘC TCT/CỤC THUẾ
PHÒNG/CHI CỤC THUẾ
----------------------
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
CẤP NGÀNH NGHỀ
TÊN BÁO CÁO
SÁNG KIẾN
|
Tác giả:
Đồng tác giả:
(Ghi rõ giới tính, họ tên, chức vụ)
Đơn vị công tác
|
TÊN TỈNH, THÀNH
PHỐ - NĂM 20….
|
PHỤ LỤC 02.3
HƯỚNG DẪN XẾP TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tham khảo được xếp riêng
theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật...). Các tài liệu bằng
tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu
bằng tiếng Trung, Nhật... (đối với những
tài liệu bằng ngôn ngữ có ít người biết có thể thêm phần dịch Tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).
2. Tài liệu tham khảo được xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ của từng nước:
- Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ
tự ABC theo họ
- Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ
tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước
họ
- Nếu một tác giả
có từ hai tài liệu (bài báo, sách..) trở lên trong một năm thì phân biệt theo
chữ thường a,bc,c (ví dụ:
2014a,2014b...)
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp
theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ Bộ
Tài chính xếp vào vần B, Tổng cục Thống kê xếp
vào vần T...
3. Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo, phải ghi đầy đủ các thông tin
sau:
- Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)
- (Năm xuất
bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)
- Nơi xuất
bản. (dấu chấm
kết thúc tài liệu tham khảo)
Ví dụ:
- Bộ Tài chính, Cục tin học và Thống
kê tài chính (2014), Niên giám Thống kê Tài chính 2004, Nhà xuất bản Hà nội, Hà Nội.
- Viện Khoa học Tài chính (2014), Tài
chính Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
- Fry, Maxwell J. (2015), Money,
Interest, and Banking in Economic Development 2nd, The Johns Hopkins
University Press, Baltimore/London.
4. Tài liệu tham khảo là bài báo
trong tạp chí...ghi đầy đủ các thông tin sau:
- Tên các tác giả (không có dấu
ngăn cách)
- (Năm xuất
bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- “Tên bài báo”, (đặt trong ngoặc kép, in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- Tên tạp chí (dấu phẩy cuối tên)
- Tập (không có dấu ngăn cách)
- (Số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- Các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm
kết
thúc)
Ví dụ:
Đặng Văn Thanh (2015), “Chính sách
tài chính thời kỳ hậu khủng hoảng”, Tạp chí Tài chính, 4(546), 17-20.
5. Tài liệu tham khảo là sách dịch,
báo cáo làm việc và chưa công bố, internet...thì ghi như sau:
- Đinh Văn Nhã (2014), Các
giải pháp tổng thể phát triển thị trường vốn và thị trường dịch vụ tài chính ở Việt Nam (Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ), Bộ tài chính, Việt nam (lưu trữ tại Viện
Khoa học Tài chính).
- Dobsori, Wendy và Pierre Jacquet
(2013), Tự do hóa dịch vụ tài chính
trong khuôn khổ WTO: Kinh nghiệm các nước (Viện Nghiên cứu Tài chính dịch), Nhà xuất bản
Tài chính, Hà nội.
- Japan Financal Services Agency
website http://www.fsa.go.jp - Guideline for Financial
Conglomerate Supervision, May 2015.