|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2125/UBND-XD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Cường
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2125/UBND-XD
V/v Công bố Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung
về xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Yên Bái, ngày 02
tháng 10 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Yên Bái;
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Trên cơ sở đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
32/TTr-SXD ngày tháng 13/9/2012 về việc Công bố Định mức dự toán điều chỉnh, bổ
sung về xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái công bố Định mức dự
toán điều chỉnh, bổ sung về xây dựng cơ bản kèm theo văn bản này để các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng
5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh uỷ (Báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, GT, TC, TH, NLN, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|
Phần I
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHẦN XÂY DỰNG
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
PHẦN XÂY DỰNG
Định mức dự toán xây dựng công trình
điều chỉnh, bổ sung phần xây dựng là Định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức
hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả
những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo
xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức dự toán được lập trên cơ sở
khảo sát thực tế trong quá trình thi công xây dựng công trình và tổng hợp ý kiến
đề nghị sửa đổi, bổ sung định mức của các đơn vị tham gia hoạt động xây dựng
trên địa bàn tỉnh Yên Bái, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật
về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây
dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ
thuật trong xây dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến.v.v.).
1. Nội dung định mức dự
toán.
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu
phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật
liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính
trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác xây dựng.
Mức hao phí vật liệu trong định mức
này đã bao gồm hao hụt vật liệu
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân
trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao
động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây
dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân trong định mức là
cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây
dựng.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi
công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
+ Mức hao phí lao động chính và phụ
được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây
dựng.
+ Mức hao phí máy thi công chính được
tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được
tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
2. Hướng dẫn áp dụng.
- Định mức dự toán xây dựng công trình
điều chỉnh, bổ sung được áp dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở
xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công
trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp
dụng nêu trên, trong một số công tác của Định mức dự toán còn có phần thuyết minh
và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu
cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
BẢNG
PHÂN CẤP ĐÁ
(Dùng
cho công tác đào phá đá)
CẤP
ĐÁ
|
CƯỜNG
ĐỘ CHỊU NÉN
|
4. Đá cấp 5
|
Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường
độ chịu nén ≤ 400kg/cm2
|
YBAB.51310 PHÁ ĐÁ KÊNH MƯƠNG, NỀN ĐƯỜNG
BẰNG MÁY KHOAN D42MM
Đơn vị
tính: 100m3 đá nguyên khai
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đá
|
V
|
YBAB.51315
|
Phá
đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan D 42mm
|
Vật
liệu
|
|
|
Thuốc
nổ Amônít
|
kg
|
50,8
|
Kíp
điện vi sai
|
cái
|
4,20
|
Dây
nổ
|
m
|
161
|
Dây
điện
|
m
|
76
|
Mũi
khoan D 42mm
|
cái
|
0,41
|
Cần
khoan D 32, L=1,5m
|
cái
|
0,4
|
Vật
liệu khác
|
%
|
2
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
10,450
|
Máy
thi công
|
|
|
Máy
khoan cầm tay D32-42
|
ca
|
2,46
|
Máy
nén khí điêzen 660m3/h
|
ca
|
0,678
|
Máy
khác
|
%
|
2
|
Ghi chú:
Khi khoan nổ tầng tiếp giáp lớp
bảo vệ đáy kênh mương thì các hao phí vật liệu, nhân công , máy thi công được nhân
với hệ số điều chỉnh 1,2.
YBAK.26421 - TRÁT GRANITÔ TRỤ, CỘT.
Thành phần công việc: Chuẩn bị, vận
chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, trộn vữa, trát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trát
trụ, cột
|
Vữa
XM M50
|
Vữa
XM M75
|
YBAK.264
|
Trát Granitô trụ cột dày 1,5cm
|
Vật liệu
|
|
|
|
Vữa lót
|
m3
|
0,0155
|
0,0155
|
Đá trắng nhỏ
|
kg
|
16,62
|
16,62
|
Bột đá
|
kg
|
9,57
|
9,57
|
Xi măng trắng
|
kg
|
8,02
|
8,02
|
Bột mầu
|
kg
|
0,111
|
0,111
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
1,4056
|
1,4056
|
|
|
|
|
21
|
22
|
YBAK.43110 - LÁNG GRANITÔ NỀN SÀN
YBAK.43210 - LÁNG GRANITÔ CẦU
THANG
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Nền
sàn
|
Cầu
thang
|
YBAK.431
|
Láng Granitô nền sàn dày 1cm
|
Vật liệu
|
|
|
|
Đá trắng
|
kg
|
12,06
|
16,5
|
Bột đá
|
kg
|
5,628
|
9,5
|
YBAK.432
|
Láng Granitô cầu thang dày 1,5cm
|
Bột mầu
|
kg
|
0,071
|
0,105
|
Xi măng trắng
|
kg
|
5,656
|
9,5
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
1,2267
|
1,8467
|
|
|
|
|
10
|
10
|
YBAK.64310 - LÀM TRẦN BẰNG TẤM NHỰA
KHUNG XƯƠNG SẮT L3X4
YBAK.64410 - LÀM TRẦN BẰNG TẤM NHỰA
KHUNG XƯƠNG GỖ
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Làm
trần bằng tấm nhựa khung xương sắt L3x4
|
Làm
trần bằng tấm nhựa khung xương gỗ
|
YBAK.643
|
Làm trần bằng tấm nhựa khung xương
sắt L3x4
|
Vật liệu
|
|
|
|
Gỗ xẻ
|
m3
|
-
|
0,02
|
Thép góc
|
kg
|
2,5
|
-
|
YBAK.644
|
Làm trần bằng tấm nhựa khung xương
gỗ
|
Thép tròn
|
kg
|
2,0
|
-
|
Tấm nhựa
|
m2
|
1,05
|
1,05
|
Vật liệu khác
|
%
|
3,0
|
3,0
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,26
|
0,26
|
|
|
|
|
10
|
10
|
YBAK.82000 - CÔNG TÁC BẢ CÁC KẾT CẤU
Thành phần công việc: Chuẩn bị, cạo tẩy bề mặt kết cấu, trộn bột bả, bả các bộ phận kết cấu mài
phẳng bề mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
YBAK.82100 - BẢ BẰNG MA TÍT VÀO CÁC
KẾT CẤU
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bả
bằng ma tít
|
Vào
tường
|
Vào
cột, dầm, trần
|
YBAK.821
|
Bả bằng Ma tít vào các kết cấu
|
Vật liệu
|
|
|
|
Ma tít
|
kg
|
0,4
|
0,4
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,02
|
0,02
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,15
|
0,18
|
|
|
|
|
10
|
20
|
YBAK.82200 - BẢ BẰNG XI MĂNG VÀO CÁC
KẾT CẤU
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bả
bằng xi măng
|
Vào
tường
|
Vào
cột, dầm, trần
|
YBAK.822
|
Bả bằng Xi măng vào các kết cấu
|
Vật liệu
|
|
|
|
Xi măng trắng
|
kg
|
0,3
|
0,3
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,01
|
0,01
|
Bột phấn
|
kg
|
0,4
|
0,4
|
Vôi cục
|
kg
|
0,1
|
0,1
|
Vật liệu khác
|
%
|
2,0
|
2,0
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,2
|
0,24
|
|
|
|
|
10
|
20
|
YBAK.82300 - BẢ BẰNG HỖN HỢP SƠN +
XM TRẮNG + BỘT BẢ + PHỤ GIA
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bả
bằng hỗn hợp sơn + XM trắng + Bột bả + phụ gia
|
Vào
tường
|
Vào
cột, dầm, trần
|
YBAK.823
|
Bả bằng hỗn hợp sơn + XM trắng +
Bột bả + phụ gia
|
Vật liệu
|
|
|
|
Sơn
|
kg
|
0,4
|
0,4
|
Bột bả
|
kg
|
0,3
|
0,3
|
Xi măng trắng
|
kg
|
0,2
|
0,2
|
Phụ gia
|
kg
|
0,025
|
0,025
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,02
|
0,02
|
Vật liệu khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,225
|
0,27
|
|
|
|
|
10
|
20
|
YBAK.82400 - BẢ BẰNG VENTONÍT VÀO CÁC
KẾT CẤU
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bả
bằng ventonít
|
Vào
tường
|
Vào
cột, dầm, trần
|
YBAK.824
|
Bả bằng ventonít vào các kết cấu
|
Vật liệu
|
|
|
|
Ventonít
|
kg
|
1,2
|
1,2
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,02
|
0,02
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,215
|
0,255
|
|
|
|
|
10
|
20
|
YBAK.82500 - BẢ BẰNG BỘT BẢ JAJYNIC
VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bột
bả JAJYNIC
|
Vào
tường
|
Vào
cột, dầm, trần
|
YBAK.825
|
Bả bằng bột bả JAJYNIC vào các kết
cấu
|
Vật liệu
|
|
|
|
Bột bả JAJYNIC
|
kg
|
0,4
|
0,4
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,02
|
0,02
|
Vật liệu khác
|
%
|
1,0
|
1,0
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,15
|
0,175
|
|
11
|
12
|
YBAK.82500 - BẢ BẰNG BỘT BẢ ATANIC
VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bột
bả ATANIC
|
Vào
tường
|
Vào
cột, dầm, trần
|
YBAK.825
|
Bả bằng bột bả ATANIC vào các kết
cấu
|
Vật liệu
|
|
|
|
Bột bả ATANIC
|
kg
|
0,34
|
0,34
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,02
|
0,02
|
Vật liệu khác
|
%
|
1,0
|
1,0
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,15
|
0,175
|
|
|
|
|
21
|
22
|
YBAK 82600 - BẢ BẰNG BỘT BẢ
MYKOLOR, SPEC, BOSS VÀ EXPO VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bột
bả Mykolor
|
Vào
tường
|
Vào
cột, dầm, trần
|
YBAK.826
|
Bả bằng bột bả Mykolor
|
Vật liệu
|
|
|
|
Bột bả Mykolor
|
kg
|
0,818
|
0,818
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,02
|
0,02
|
Vật liệu khác
|
%
|
1,0
|
1,0
|
Nhân công4,0/7
|
công
|
0,150
|
0,175
|
|
|
|
|
11
|
12
|
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bột
bả Spec
|
Vào
tường
|
Vào
cột, dầm, trần
|
YBAK.826
|
Bả bằng bột bả Spec
|
Vật liệu
|
|
|
|
Bột bả Spec
|
kg
|
0,800
|
0,800
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,02
|
0,02
|
Vật liệu khác
|
%
|
1,0
|
1,0
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,15
|
0,175
|
|
|
|
|
21
|
22
|
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bột
bả Boss
|
Vào
tường
|
Vào
cột, dầm, trần
|
YBAK.826
|
Bả bằng bột bả Boss
|
Vật liệu
|
|
|
|
Bột bả Boss
|
kg
|
0,800
|
0,800
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,02
|
0,02
|
Vật liệu khác
|
%
|
1,0
|
1,0
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,15
|
0,175
|
|
|
|
|
31
|
32
|
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bột
bả Expo
|
Vào
tường
|
Vào
cột, dầm, trần
|
YBAK.826
|
Bả bằng bột bả Expo
|
Vật liệu
|
|
|
|
Bột bả Expo
|
kg
|
0,800
|
0,800
|
Giấy ráp
|
m2
|
0,02
|
0,02
|
Vật liệu khác
|
%
|
1,0
|
1,0
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
0,15
|
0,1755
|
|
|
|
|
41
|
42
|
YBAF.15400 - BÊ TÔNG MẶT ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp đặt, định vị khuôn đường,
làm khe co dãn bằng gỗ, trộn vữa, đổ bê tông, đầm lèn, chèn khe co dãn bằng
nhựa đường, hoàn thiện, bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày mặt đường (cm)
|
≤
25
|
>
25
|
YBAF.154
|
Bê tông mặt đường
|
Vật liệu
|
|
|
|
Vữa
|
m3
|
1,025
|
1,025
|
Gỗ làm khe co dãn
|
m3
|
-
|
-
|
Nhựa đường
|
kg
|
-
|
-
|
Vật liệu khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
1,82
|
1,63
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy trộn 500l
|
ca
|
0,095
|
0,095
|
Máy đầm bàn 1KW
|
ca
|
0,089
|
0,089
|
Máy đầm dùi 1,5KW
|
ca
|
0,089
|
0,089
|
Máy khác
|
%
|
5,0
|
5,0
|
|
|
|
|
10
|
20
|
Ghi chú: Gỗ làm khe co dãn và nhựa
đường chèn khe co dãn được tính cụ thể theo tiêu chuẩn thiết kế ngành 22 TCN223-95
Quy định tại chương 2 Cấu tạo áo đường bê tông xi măng tại chỗ ban hành kèm
theo Quyết đinh số 3590/QĐ-KHKTngày 24/7/1995 đối với từng loại đường cụ thể
theo hồ sơ thiết kế.
LÀM MÓNG ĐƯỜNG:
YB.1511 - LÀM ĐÁ VỈA
Thành phần công việc:
Đào rãnh, cắm vỉa, chèn, lấp đất, đầm
chặt, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị
tính: 100m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày mặt đường (cm)
|
8-10
|
12-15
|
YB.1511
|
Làm đá vỉa
|
Vật liệu
|
|
|
|
Đá 10x20
|
m3
|
2,4
|
|
Đá hộc 15x25
|
m3
|
|
4,5
|
Nhân công 2,5/7
|
công
|
2,18
|
2,98
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Phần II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
THUYẾT
MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - PHẦN KHẢO SÁT XÂY
DỰNG
Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung
công tác khảo sát xây dựng được lập trên cơ sở khảo sát thực tế trong quá trình
thực hiện công tác khảo sát xây dựng công trình và tổng hợp ý kiến đề nghị sửa
đổi, bổ sung định mức của của các đơn vị tham gia hoạt động khảo sát, thiết kế
trên địa bàn tỉnh Yên Bái và các quy chuẩn, tiêu chuẩn; quy phạm kỹ thuật về
khảo sát, thiết kế, nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng;
trang thiết bị kỹ thuật cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng
yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
Định mức dự toán khảo sát bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu trực tiếp: Là
số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
- Mức hao phí lao động trực tiếp: Là
số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
- Mức hao phí máy thi công trực tiếp:
Là số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
A/. MÃ HIỆU: YB17.3.40 - KHẢO SÁT KHÔI
PHỤC VÀ GIAO CỌC
Việc giao cọc tính ngay trong định
mức khảo sát và được thực hiện ngay sau khi thiết kế hoàn thành. Trường hợp quá
3 tháng kể từ khi giao hồ sơ thiết kế hệ thống cọc chi tiết trên tuyến hoặc các
công trình điểm bị mất, phải khôi phục lại để làm căn cứ thi công.
1. Nội dung công việc:
- Nghiên cứu lại hồ sơ thiết kế bước
bản vẽ thi công, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu.
- Cắm cọc chi tiết bị mất (trên đường
thẳng, đường cong theo quy định) và dẫn cao độ vào các cọc chi tiết.
- Lên bản vẽ, viết thuyết minh, lập
hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu bàn giao.
2. Định mức nhân công và một số
vật liệu bổ sung:
+ Sau thời gian 3 tháng:
+ Sau thời gian 6 tháng:
+ Sau thời gian 9 tháng:
Đơn vị
tính: 1km
TT
|
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Thời
gian 3 tháng
|
Thời
gian 6 tháng
|
Thời
gian 9 tháng
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
- Cọc gỗ 4x4x40
|
cái
|
20
|
20
|
20
|
2
|
- Đinh 3cm
|
kg
|
0,2
|
0.2
|
0,2
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
3
|
- Cấp bậc thợ 4/7
|
công
|
11
|
16,5
|
22
|
3. Bảng hệ số cấp đường khi khảo
sát đường ôtô khác cấp IV
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
đường
|
VI
|
V
|
IV
|
III
|
II
|
I
|
1
|
- Nhân công
|
0,8
|
0,9
|
1
|
1,1
|
1,2
|
1,35
|
4. Bảng hệ số cấp địa hình khi khảo
sát địa hình khác cấp III
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
1
|
- Nhân công
|
0,89
|
0,93
|
1
|
1,1
|
1,23
|
1,38
|
B/. MÃ HIỆU: YBCK.04400 - CẮM MỐC GIỚI
QUY HOẠCH
(Khi thực hiện công tác này, dự
toán được lập theo hướng dẫn lập dự toán tại phần 2 phụ lục Thông tư số 17/2010/TT-BXD
ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị
trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu
thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật,
nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Định mức dự toán cắm mốc giới quy
hoạch xây dựng bao gồm: cắm mốc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng, cốt xây
dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng.
- Định mức dự toán cắm mốc giới quy
hoạch xây dựng quy định cho cột mốc bằng bê tông cốt thép có kích thước là
10x10x70cm.
- Đối với mốc giới có yêu cầu phải
đổ bê tông chân cột mốc thì được tính chi phí bổ sung cho khối lượng bê tông M150
kích thước 400x400x400mm.
Đơn vị
tính: 1 mốc
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột mốc BTCT
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp bậc bình quân 4/7
|
công
|
1,12
|
1,5
|
1,88
|
2,05
|
2,6
|
2,8
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
- Toàn đạc điện tử TC 502
|
ca
|
0,015
|
0,017
|
0,019
|
0,021
|
0,025
|
0,032
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
- Định mức dự toán cắm mốc giới quy
hoạch xây dựng nhân công được tính trung bình cho 100 cọc. Nếu công trình có số
lượng cọc nhiều hơn thì áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC
như sau:
KĐCNC = 0,9 số
cọc ≥ 200 cọc
KĐCNC = 0,8 số
cọc ≥ 300 cọc
KĐCNC = 0,75
số cọc ≥ 400 cọc
KĐCNC = 0,7 số
cọc ≥ 500 cọc
Nếu số lượng cọc nhiều hơn quy định
trên thì chủ đầu tư xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp với thực tế công
trình.
C/. SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
(CỌC MỐC BTCT)
Công việc bao gồm:
- Sản xuất, lắp đặt cốt thép, sản xuất,
lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, đổ bê tông cọc, sơn cọc, xếp cấu kiện vào vị trí
quy định tại bãi sản xuất cấu kiện.
Đơn vị
tính: 1 cọc
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Cäc BTCT
100x100x700
(mm)
|
Vật liệu
|
|
|
- Xi măng
|
KG
|
2,6
|
- Sỏi
|
m3
|
0,0063
|
- Cát
|
M3
|
0,0029
|
Ø- Cốt
thép Ø
|
Kg
|
1,6
|
- Ván khuôn
|
M3
|
0,0015
|
- Sơn
|
Kg
|
0,03
|
Nhân công bậc 3/7
|
Công
|
0,092
|
D/. CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC
CÔNG TRÌNH ĐIỆN
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực
địa.
- Lập đề cương khảo sát, chuẩn bị dụng
cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chôn cọc mốc, đo điểm chi tiết trên
tuyến và hai bên hành lang tuyến tủ lệ 1/5000.
- Đo các góc của tuyến, đo nối cao
toạ độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang ở những nơi rừng
núi có độ dốc ≥ 300.
- Đo phần trên không.
- Điều tra thông tin liên lạc, giao
thông, sông suối, thuỷ văn, nhà cửa trong hành lang tuyến của từng công trình
theo cấp điện áp.
- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ,
lập báo cáo đo vẽ mặt cắt tuyến đường dây.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo bảng phân cấp
địa hình.
- Các tuyến đường dây tải điện khi
khảo sát 2 bước (khảo sát sơ bộ và khảo sát kỹ thuật thi công) thì bước khảo sát
sơ bộ phương án tuyến tối ưu định mức được nhân với hệ số K = 0,3.
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao
cho bên A đơn giá được nhân với hệ số điều chỉnh K = 0,3 của đơn giá tương ứng.
- Công tác cắm cọc trung gian phục
vụ thiết kế bản vẽ thi công đơn giá được nhân với hệ số điều chỉnh K = 0,2 của đơn
giá tương ứng.
3. Những công việc chưa tính vào
định mức:
- Công tác phát cây.
MÃ HIỆU: YB16.1.10 - ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG
DÂY DƯỚI 6KV
Đơn
vị tính: 100m
TT
|
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- Cọc gỗ 4x4x40
|
cái
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
2
|
- Sổ các loại
|
quyển
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
3
|
- Giấy vẽ
|
m
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
4
|
- Giấy trắng
|
tập
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
5
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
- Cấp bậc thợ 4/7
|
công
|
2,50
|
2,81
|
3,07
|
3,36
|
3,65
|
3,89
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
- Máy Theo 020
|
ca
|
0,108
|
0,112
|
0,124
|
0,13
|
0,135
|
0,14
|
8
|
- Máy Ni 030
|
ca
|
0,027
|
0,027
|
0,027
|
0,027
|
0,027
|
0,027
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
MÃ HIỆU: YB16.1.20 - ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG
DÂY TỪ 6KV ĐẾN 35KV
Đơn vị
tính: 100m
TT
|
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Cấp
địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
2
|
- Cát sỏi
|
m3
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
3
|
- Thép Æ6
|
m
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
4
|
- Cọc gỗ 4x4x40
|
cái
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
- Sổ các loại
|
quyển
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
- Giấy vẽ
|
m
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
6
|
- Giấy trắng
|
tập
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
7
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
- Cấp bậc thợ 4/7
|
công
|
4,19
|
4,66
|
5,12
|
5,59
|
6,08
|
6,48
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
- Máy Theo 020
|
ca
|
0,18
|
0,198
|
0,207
|
0,216
|
0,225
|
0,234
|
10
|
- Máy Ni 030
|
ca
|
0,045
|
0,045
|
0,045
|
0,045
|
0,045
|
0,045
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Phần III
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN LẮP ĐẶT
THUYẾT
MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - PHẦN LẮP ĐẶT
Định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt bổ sung là
định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi
công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khâu chuẩn bị đến
khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí do yêu cầu kỹ thuật và tổ
chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm
kỹ thuật).
Định mức dự toán bổ sung được xây dựng từ yêu cầu thực tế của các
công trình nhất là các công trình cấp nước sạch, trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ
giới hoá chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công
và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật tư mới, thiết bị và
công nghệ thi công tiên tiến v.v...)
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu
phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho
máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần
cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
Mức hao phí vật liệu đã bao gồm hao
hụt vật liệu ở khâu thi công.
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân
trực tiếp thực hiện khối lượng công tác lắp đặt và công nhân phục vụ lắp đặt.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả công
lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác lắp đặt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi
công.
Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân
của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác lắp đặt.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi
công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
A/. LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE NỐI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÀN
1. Định mức dự toán lắp đặt các loại
đường ống và phụ tùng ống (nhựa) được định mức cho công tác lắp đặt hệ thống
các loại đường ống và phụ tùng ống thuộc mạng ngoài công trình như cấp thoát
nước. Đường kính ống và phụ tùng trong định mức là đường kính trong.
2. Biện pháp thi công lắp đặt các ống
và phụ tùng ống trong tập định mức được xác định theo biện pháp thi công bằng thủ
công kết hợp với cơ giới ở độ cao ≤ 1,5m và độ sâu ≤ 1,2m so với mặt đất.
Trường hợp lắp đặt ống và phụ tùng
ống ở độ cao và độ sâu lớn hơn quy định, thì định mức nhân công và máy thi công
áp dụng theo bảng dưới đây.
Bảng
1. Độ sâu lớn hơn 1,2m Bảng 2. Độ cao lớn hơn 1,5m
Độ
sâu lớn hơn quy định
|
Điều
kiện lắp đặt
|
Độ
cao lớn hơn quy định
|
Điều
kiện lắp đặt
|
Bình
thường
|
Khó
khăn
|
Bình
thường
|
Khó
khăn
|
1,21
- 2,5
|
1,06
|
1,12
|
1,51
- 3,0
|
1,06
|
1,07
|
2,51
- 3,5
|
1,08
|
1,19
|
3,01
- 4,5
|
1,08
|
1,14
|
3,51
- 4,5
|
1,14
|
1,33
|
4,51
- 6,5
|
1,14
|
1,21
|
4,51
- 5,5
|
1,21
|
1,38
|
6,51
- 8,5
|
1,21
|
1,27
|
5,51
- 7,0
|
1,28
|
1,54
|
8,51
- 10,5
|
1,28
|
1,35
|
7,01
- 8,5
|
1,34
|
1,64
|
10,51
- 12,5
|
1,35
|
1,42
|
3. Trường hợp lắp đặt ống qua những
nơi lầy lội, ngập nước từ 20cm đến 50cm thì định mức nhân công được nhân với hệ
số bằng 1,1 nếu ngập trên 50cm thì lập dự toán riêng theo biện pháp thi công cụ
thể.
4. Khi lắp đặt đường ống có nhiều phụ
tùng hay nhiều đoạn cong uốn khúc (10 phụ tùng/100m) thì định mức nhân công lắp
đặt ống được nhân với hệ số bằng 1,25.
5. Trường hợp lắp đặt ống dưới đất,
các hao phí cho các công tác đào, lấp mương, và các công tác xây dựng khác được
áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng.
6. Đối với công tác tháo dỡ ống thì
định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số bằng 0,6 của định mức
lắp ống có đường kính tương ứng.
7. Định mức lắp đặt cho 100m ống các
loại được tính trong điều kiện lắp đặt bình thường, chiều dài mỗi loại ống được
qui định cụ thể trong bảng mức
B/. YBBB.19300 - LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE
NỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN
Thành phần công việc:
Vận chuyển ống đến vị trí lắp đặt trong
phạm vi 30m, đo lấy dấu, cắt ống, tẩy vát mép, lau chùi ống, căn chỉnh ống, hàn
ống, lắp giá đỡ.
Đơn vị tính : 100m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Đường kính ống (mm)
|
20
|
25
|
32
|
40
|
YBBB.
193
|
Ống
nhựa HDPE nối bằng pháp hàn
|
Chiều
dài cuộn ống
|
m
|
300
|
250
|
200
|
150
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Ống
nhựa
|
m
|
101
|
101
|
101
|
101
|
Vật
liệu khác
|
%
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
4,14
|
4,5
|
6,24
|
6,96
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy
hàn nhiệt
|
ca
|
0,01
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đơn vị
tính: 100m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Đường kính ống (mm)
|
20
|
25
|
32
|
40
|
YBBB.
193
|
ống
nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn
|
Chiều
dài cuộn ống
|
m
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Ống
nhựa
|
m
|
101
|
101
|
101
|
101
|
Vật
liệu khác
|
%
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
5,24
|
5,7
|
5,93
|
6,62
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy
hàn nhiệt
|
ca
|
0,014
|
0,017
|
0,018
|
0,021
|
|
|
|
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đơn vị tính : 100m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Đường kính ống (mm)
|
YBBB.
193
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn
|
Chiều
dài cuộn ống
|
m
|
50
|
50
|
40
|
40
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
ống
nhựa
|
m
|
101
|
101
|
101
|
101
|
Vật
liệu khác
|
%
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
5,66
|
6,3
|
6,71
|
7,66
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy
hàn nhiệt
|
ca
|
0,02
|
0,024
|
0,026
|
0,03
|
|
|
|
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Phần IV
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Định mức dự toán sửa chữa công trình
xây dựng bổ sung là định mức kinh tế -kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật
liệu, lao động và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị
thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp sửa chữa từ khâu
chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật và
phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa.
- Công tác sửa chữa thường có khối
lượng xây lắp nhỏ, thi công trong điều kiện có nhiều khó khăn, phức tạp, xen kẽ
nhiều công việc khác nhau, mặt bằng thi công chật hẹp, thường phân tán, bên cạnh
công trình đang sử dụng, vừa sửa chữa vừa sử dụng, phần lớn dùng lao động thủ
công, nặng nhọc, năng suất thấp và sử dụng lượng vật liệu xây dựng không nhiều.
- Trong quá trình sửa chữa không những
phải đảm bảo an toàn lao động cho người lao động, còn phải đảm bảo an toàn cho
người, phương tiện qua lại và người, các trang thiết bị đang sử dụng trong công
trình đó và các công trình kế cận có liên quan.
Nội dung định mức dự toán sửa chữa
công trình xây dựng:
1. Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu
phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc
thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa.
Số lượng vật liệu đã bao gồm hao hụt
ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ
dôi của cát.
2. Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân
trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp sửa chữa và công nhân phục vụ
sữa chữa (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi quy định trong
định mức dự toán tính cho từng loại công tác xây lắp sửa chữa). Số lượng ngày
công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu
dọn hiện trường thi công.
3. Mức hao phí máy thi công:
Là số ca máy thi công trực tiếp phục
vụ để hoàn thành công tác xây lắp sửa chữa.
CÔNG TÁC SỬA CHỮA CẦU, ĐƯỜNG BỘ
XR.2400 - VÁ MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NHỰA
Thành phần công việc:
Đào ổ gà sâu theo kết cấu mặt đường
lớp trên, san phẳng đáy, cắt vuông cạnh, nấu và tưới nhựa, rải đá, đầm nén, bốc
dỡ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 10m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Thi
công bằng thủ công
|
Chiều
dày mặt đường đã lèn ép(cm)
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
YBXR.24
|
Vá mặt đường nhựa bằng thủ công rải
nóng
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
Đá 1x2
|
m3
|
0,450
|
0,600
|
0,750
|
0,900
|
1,050
|
Nhựa đường
|
kg
|
48,21
|
48,21
|
48,21
|
48,21
|
48,21
|
Củi
|
kg
|
38,6
|
38,6
|
38,6
|
38,6
|
38,6
|
Đá mạt hoặc cát sạn
|
m3
|
0,095
|
0,095
|
0,095
|
0,095
|
0,095
|
Nhân công 4/7
|
công
|
1,90
|
1,99
|
2,08
|
2,17
|
2,27
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Nồi nấu nhựa
|
ca
|
0,0885
|
0,0885
|
0,0885
|
0,0885
|
0,0885
|
|
|
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Đơn
vị tính: 10m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Thủ
công kết hợp cơ giới
|
Chiều
dày mặt đường đã lèn ép(cm)
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
YBXR.24
|
Vá mặt đường nhựa bằng thủ công kết
hợp cơ giới
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
Đá 1x2
|
m3
|
0,450
|
0,600
|
0,750
|
0,900
|
1,050
|
Nhựa đường
|
kg
|
48,21
|
48,21
|
48,21
|
48,21
|
48,21
|
Củi
|
kg
|
38,6
|
38,6
|
38,6
|
38,6
|
38,6
|
Đá mạt hoặc cát sạn
|
m3
|
0,095
|
0,095
|
0,095
|
0,095
|
0,095
|
Nhân công 4/7
|
công
|
1,4
|
1,49
|
1,58
|
1,67
|
1,77
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Nồi nấu nhựa
|
ca
|
0,0885
|
0,0885
|
0,0885
|
0,0885
|
0,0885
|
Máy lu 10T
|
ca
|
0,071
|
0,071
|
0,071
|
0,071
|
0,071
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
YBXR.3000 - TƯỚI NHỰA LÓT HOẶC NHỰA
DÍNH BÁM MẶT ĐƯỜNG
Thành phần hao phí:
Quét sạch mặt đường, vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 100m, nấu nhựa và tưới nhựa bằng nhựa pha dầu hay nhũ tương
nhựa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
YBXR.3100 - TIÊU CHUẨN NHỰA 1,1
KG/M2
Đơn vị
tính: 10m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tiêu
chuẩn nhựa 1,1kg/m2
|
Nhựa pha dầu
|
Thủ
công
|
Cơ
giới
|
YBXR.31
|
Tưới nhựa lót hoặc nhựa dính bám
mặt đường
|
Vật liệu
|
|
|
|
Nhựa đặc
|
kg
|
11,99
|
11,99
|
Dầu hỏa
|
lít
|
4,796
|
4,796
|
Củi
|
kg
|
9,6
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
0,24
|
0,08
|
Máy thi công
|
|
|
|
Xe tưới nhựa
|
ca
|
|
0,0056
|
Nồi nấu nhựa
|
ca
|
0,022
|
|
Máy khác
|
%
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
12
|
YBXR.3200 - TIÊU CHUẨN NHỰA 0,5
KG/M2
Đơn vị
tính: 10m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tiêu
chuẩn nhựa 0,5kg/m2
|
Nhựa pha dầu
|
Thủ
công
|
Cơ
giới
|
YBXR.32
|
Tưới nhựa lót hoặc nhựa dính bám
mặt đường
|
Vật liệu
|
|
|
|
Nhựa đặc
|
kg
|
5,45
|
5,45
|
Dầu hỏa
|
lít
|
2,40
|
2,40
|
Củi
|
kg
|
4,36
|
|
Nhân công 4/7
|
công
|
0,15
|
0,047
|
Máy thi công
|
|
|
|
Xe tưới nhựa
|
ca
|
|
0,0033
|
Nồi nấu nhựa
|
ca
|
0,013
|
|
Máy khác
|
%
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
12
|
YBXR.3300 - LÁNG NHỰA TRÊN MẶT ĐƯỜNG
CŨ
Thành phần công việc:
Quét sạch mặt đường, vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 100m, rải đá kể cả đá bảo dưỡng sau khi láng, nấu nhựa, tưới
nhựa, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 10m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Láng
nhựa một lớp
|
Nhựa
0,9kg/m2
|
Thủ
công
|
Thủ
công
|
YBXR.33
|
Lángmột lớp nhựa trên mặt đường cũ
|
Vật liệu
|
|
|
|
Đá mạt 0,015 ÷ 1 hoặc cát
|
m3
|
0,055
|
0,073
|
Nhựa đường
|
kg
|
7,63
|
9,63
|
Củi
|
kg
|
6,1
|
7.7
|
Nhân công 4/7
|
công
|
0,12
|
0,14
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy lu 8,5T
|
ca
|
0,021
|
0,021
|
Nồi nấu nhựa
|
ca
|
0,02
|
0,025
|
|
|
|
|
11
|
21
|
Đơn vị
tính: 10m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Láng
nhựa một lớp
|
Nhựa
1,5kg/m2
|
Thủ
công
|
Thủ
công
|
YBXR.33
|
Láng một lớp nhựa trên mặt đường
cũ
|
Vật liệu
|
|
|
|
Đá mạt 0,015 ÷ 1 hoặc cát
|
m3
|
0,103
|
0,166
|
Nhựa đường
|
kg
|
11,77
|
16,05
|
Củi
|
kg
|
9,42
|
12,84
|
Nhân công 4/7
|
công
|
0,2
|
0,27
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy lu 8,5T
|
ca
|
0,021
|
0,021
|
Nồi nấu nhựa
|
ca
|
0,03
|
0,04
|
|
|
|
|
31
|
41
|
Đơn vị
tính: 10m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Láng
nhựa hai lớp
|
Nhựa
3kg/m2
|
Thủ
công
|
Thủ
công
|
YBXR.33
|
Láng 2 lớp nhựa trên mặt đường cũ
|
Vật liệu
Đá 1x2
|
m3
|
0,15
|
0,15
|
Đá mạt 0,015 ÷1
|
m3
|
0,15
|
0,17
|
Nhựa đường
|
kg
|
26,75
|
32,1
|
Củi
|
kg
|
21,4
|
25,7
|
Nhân công 4/7
|
công
|
0,38
|
0,46
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy lu 8.5T
|
ca
|
0,03
|
0,03
|
Nồi nấu nhựa
|
ca
|
0,05
|
0,06
|
|
|
|
|
51
|
61
|
Phần V
ĐỊNH MỨC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU
Định mức áp dụng
cho điều kiện vận chuyển bộ với độ dốc ≤ 150, bùn nước ≤ 20cm, hoặc
nếu gặp địa hình phức tạp thì định mức nhân công vận chuyển được áp dụng các hệ
số sau:
- Bùn nước ≤ 30cm,
hoặc đồi dốc ≤ 200: Nhân hệ số 1,5.
- Bùn nước ≤ 40cm,
hoặc đồi dốc ≤ 250: Nhân hệ số 2,0.
- Bùn nước ≤ 50cm,
hoặc đồi dốc ≤ 300: Nhân hệ số 2,5.
- Bùn nước ≤ 60cm,
hoặc đồi dốc ≤ 350: Nhân hệ số 3,0.
- Đồi dốc 360
- 400: Nhân hệ số 4,5.
- Núi cheo leo hiểm
trở có độ dốc > 400: Nhân hệ số 6,0.
Cự ly vận chuyển
bằng thủ công tính bình quân trên toàn tuyến. Đối với các vị trí nằm gần đường
mà phương tiện có thể vận chuyển vào tận vị trí thì không được tính vận chuyển
bằng thủ công. Nếu gặp bùn nước > 60cm thì dùng bè mảng để vận chuyển.
Thành phần công
việc:
Chuẩn bị, bốc dỡ,
vận chuyển vật tư, vật liệu đến vị trí quy định xếp gọn theo loại.
Nhân công: Bậc thợ
bình quân 2,5/7 - Áp dụng bảng lương A1.8 - Nhóm I.
Đơn vị tính: Công/1Km
TT
|
Tên vật tư, vật liệu
|
Đơn vị
|
Bốc lên
|
Xếp xuống
|
Cự ly vận chuyển
|
≤ 100m
|
≤ 300m
|
≤ 500m
|
> 500m
|
1
|
Cát đen
|
m3
|
0,14
|
0,09
|
3,61
|
3,45
|
3,42
|
3,4
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,15
|
0,1
|
3,8
|
3,64
|
3,6
|
3,56
|
3
|
Đá dăm, sỏi các
loại
|
m3
|
0,17
|
0,14
|
4,0
|
3,83
|
3,8
|
3,77
|
4
|
Đá hộc
|
m3
|
0,2
|
0,19
|
3,76
|
3,55
|
3,5
|
3,4
|
5
|
Đất cấp I
|
m3
|
0,14
|
0,12
|
3,67
|
3,51
|
3,48
|
3,45
|
6
|
Đất cấp II
|
m3
|
0.15
|
0,13
|
3,8
|
3,62
|
3,59
|
3,54
|
7
|
Đất cấp III
|
m3
|
0,2
|
0,17
|
4,08
|
3,93
|
3,9
|
3,87
|
8
|
Đất cấp IV
|
m3
|
0,24
|
0,21
|
4,41
|
4,25
|
4,21
|
4,19
|
9
|
Bùn
|
m3
|
0,16
|
0,14
|
2,87
|
2,76
|
2,74
|
2,72
|
10
|
Nước
|
m3
|
0,21
|
0,19
|
3,27
|
3,22
|
2,8
|
2,74
|
11
|
Ván khuôn, gỗ
các loại
|
m3
|
0,14
|
0,12
|
3,25
|
3,11
|
3,07
|
3,05
|
12
|
Xi măng
|
Tấn
|
0,16
|
0,13
|
4,0
|
3,82
|
3,79
|
3,76
|
13
|
Cốt thép các loại,
bu lông, tiếp địa
|
Tấn
|
0,35
|
0,27
|
6,24
|
5,85
|
5,78
|
5,3
|
14
|
Cột thép chưa
lắp vận chuyển từng thanh xà
|
Tấn
|
0,35
|
0,25
|
5,67
|
5,32
|
5,26
|
5,2
|
15
|
Cột thép đã lắp
vận chuyển từng đoạn
|
Tấn
|
0,35
|
0,3
|
6,8
|
6,39
|
6,3
|
6,25
|
16
|
Gạch chỉ
|
1000 viên
|
0,32
|
0,3
|
5,8
|
4,4
|
4,29
|
4,2
|
17
|
Cọc tre dài
1,5 ÷ 2,5 m
|
100 cái
|
0,25
|
0,13
|
1,02
|
0,96
|
0,95
|
0,94
|
18
|
Tre cây Ø8
dài 6 ÷ 7m
|
100 cây
|
1,2
|
0,61
|
3,4
|
3,2
|
3,15
|
3,12
|
19
|
Phụ kiện các loại
|
Tấn
|
0,48
|
0,28
|
5,61
|
5,28
|
5,21
|
5,15
|
20
|
Cách điện các
loại
|
Tấn
|
0,6
|
0,55
|
7,37
|
6,92
|
6,83
|
6,76
|
21
|
Dây dẫn điện,
dây cáp các loại
|
Tấn
|
0,34
|
0,32
|
5,67
|
5,31
|
5,26
|
5,21
|
22
|
Cấu kiện BT đúc
sẵn
|
Tấn
|
0,34
|
0,27
|
5,1
|
4,79
|
4,73
|
4,68
|
23
|
Cột bê tông
|
Tấn
|
0,4
|
0,33
|
7,94
|
7,46
|
7,36
|
7,29
|
24
|
Nhựa bi tum
|
Tấn
|
0,2
|
0,16
|
3,55
|
3,21
|
3,15
|
3,1
|
25
|
Dụng cụ thi
công
|
Tấn
|
0,29
|
0,22
|
5,16
|
4,79
|
4,73
|
4,69
|
26
|
Thuốc nổ,
kíp, dây
|
Tấn
|
0,66
|
0,55
|
7,37
|
6,92
|
6,83
|
6,76
|
27
|
Vôi cục
|
Tấn
|
0,19
|
0,16
|
3,55
|
3,21
|
3,15
|
3,1
|
Định mức tính cho
vận chuyển bằng gánh bộ, khiêng vác. Nếu dùng phương tiện vận chuyển thủ công:
+ Xe cải tiến hoặc
thuyền bè, mảng… để vận chuyển, định mức nhân công được nhân với hệ số 0,5 cho
cự ly tương ứng.
+ Cự ly vận chuyển
bình quân gia quyền trên toàn tuyến, (hoặc một đoạn tuyến) tuỳ theo biện pháp
tổ chức thi công của từng công trình.
+ Đối với những nơi có đường mà xe máy vận chuyển vào được thì
không được tính vận chuyển bằng thủ công.
Công văn 2125/UBND-XD năm 2012 công bố Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung về xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2125/UBND-XD ngày 02/10/2012 công bố Định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung về xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Yên Bái
4.251
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|