ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11343/KH-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 29 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2018
I. Căn cứ lập
Kế hoạch
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29
tháng 11 năm 2005;
- Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
- Luật An toàn thông tin ngày 11
tháng 9 năm 2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương
trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016-2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa
phương triển khai năm 2017;
- Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản
1.0;
- Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa;
- Kế hoạch số 7310/KH-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2016-2020.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước nhằm tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành của các cấp
lãnh đạo; tăng cường tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động hành chính;
nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và tăng tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
mức độ 3, 4, kịp thời phục vụ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
Duy trì hoạt động ổn định các hệ thống thông tin sẵn có, kết hợp đầu tư về
hạ tầng kỹ thuật, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu, nhân lực,... tạo nền tảng
phát triển Chính quyền điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- 100% các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh
cung cấp thông tin theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước.
- 30% tỷ lệ hồ sơ trực tuyến phát sinh trên tổng số hồ sơ được tiếp nhận
và giải quyết thuộc các thủ tục hành chính được công bố thực hiện trực tuyến mức
độ 3, 4.
- Tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt 15%; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận
đầu tư qua mạng đạt 05%.
- Tiếp tục duy trì trên 99% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua
mạng; trên 99% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng.
- 30% số lượng các gói thầu có hình thức chào hàng cạnh tranh, gói thầu
quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trên phạm vi toàn tỉnh được thực
hiện đấu thầu qua mạng.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- Trên 80% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử.
- 100% hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức được cập nhật và quản lý
hoàn toàn trên phần mềm.
- 100% các hệ thống thông tin phục vụ quản lý chuyên ngành, lĩnh vực được
duy trì, nâng cấp mở rộng hoặc phát triển mới theo kế hoạch nhằm đảm bảo đáp ứng
nhu cầu sử dụng trong các cơ quan quản lý chuyên môn.
- 100% cơ sở dữ liệu về hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương được số
hóa theo kế hoạch, tổ chức sử dụng có hiệu quả, phục vụ đắc lực cho công tác quản
lý và chỉ đạo điều hành của các cấp chính quyền.
- 100% hoạt động nâng cấp hoặc đầu tư mới đối với các hệ thống thông tin
dùng chung, phần mềm ứng dụng chuyên ngành, lĩnh vực theo kế hoạch, bảo đảm khả
năng tích hợp, chia sẻ, đáp ứng yêu cầu Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
đã được phê duyệt.
- 100% cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện được đào tạo nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên
môn đáp ứng được yêu cầu thực thi các nhiệm vụ thực tế.
c) Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu:
- Nâng cấp và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của Trung
tâm Dữ liệu tỉnh và cơ quan nhà nước các cấp theo lộ trình được xác định tại Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh nhằm phục vụ hoạt động ổn định các hệ thống
thông tin dùng chung và các hệ thống thông tin phục vụ quản lý chuyên ngành,
lĩnh vực.
- Hoàn thành triển khai các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin của
tỉnh theo kế hoạch, đưa vào sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu dùng chung của tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính
quyền điện tử của tỉnh theo kiến trúc được phê duyệt.
- Xây dựng Đề án thí điểm thành phố Nha Trang theo mô hình thành phố thông
minh.
III. Nội dung Kế hoạch
1. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Tổ chức rà soát, đánh giá tình hình cung cấp thông tin trên các cổng/trang
thông tin điện tử của tỉnh, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan mặt trận, tổ
chức, đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân của một số xã, phường,
thị trấn theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011
của Chính phủ; triển khai duy trì, nâng cấp và thực thi công tác an toàn thông
tin cho các cổng/trang thông tin điện tử, bảo đảm kênh cung cấp, trao đổi thông
tin giữa cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp được duy trì ổn định,
liên tục và thông suốt.
b) Xây dựng và đưa vào vận hành thử nghiệm Cổng thông tin điện tử Dịch vụ
hành chính công trực tuyến, làm đầu mối tập trung, thống nhất cung cấp các loại
dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh phục vụ người dân, tổ chức, doanh
nghiệp, nhà đầu tư.
c) Ứng dụng chức năng thanh toán trực tuyến phục vụ triển khai dịch vụ
công mức độ 4; triển khai thử nghiệm ứng dụng quản lý thông tin tiếp nhận ý kiến
khách hàng trong hoạt động cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính cho toàn tỉnh
(được tích hợp trên Cổng thông tin điện tử Dịch vụ hành chính công trực tuyến);
mở rộng danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công; duy trì hoạt động ổn định hệ thống cung cấp dịch vụ tin nhắn
tự động thông báo kết quả giải giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công
dân.
d) Tiếp tục tổ chức duy trì, khai thác sử dụng phần mềm kiểm soát thủ tục
hành chính tại cơ quan quản lý chuyên môn cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện,
đồng thời tăng cường kênh giám sát của tổ chức, công dân đối với kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, địa phương.
đ) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân và
doanh nghiệp sử dụng "Biểu mẫu điện tử", "Hồ sơ điện tử" để
nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng khi đăng ký thực hiện thủ tục hành chính mức độ
3, 4; thống nhất áp dụng mô hình giải quyết thủ tục hành chính liên thông giữa
các cơ quan, địa phương. Đồng thời triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm tăng tỷ
lệ hồ sơ trực tuyến, đảm bảo đạt chỉ tiêu đề ra.
e) Tiếp tục triển khai và nâng cao chất lượng nội dung Chương trình truyền
thông Chính phủ điện tử IT TODAY tỉnh Khánh Hòa; duy trì có hiệu quả hiệu quả
hoạt động Chương trình máy tính cho cuộc sống tỉnh Khánh Hòa và tổ chức các sự
kiện ICT hàng năm.
g) Tiếp tục tổ chức triển khai các nhiệm vụ thuộc kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020 và các
đề án, dự án liên quan đến thương mại điện tử.
h) Tiếp tục duy trì bền vững và phát huy hiệu quả hoạt động tại các điểm
thư viện, bưu điện văn hóa xã đã tiếp nhận Dự án nâng cao khả năng sử dụng máy
tính và truy nhập Internet công cộng tại Việt Nam; triển khai các giải pháp
tăng cường khả năng cung cấp thông tin số cho người dân, đặc biệt là việc cung
cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
i) Đẩy mạnh việc tổ chức đấu thầu qua mạng đối với các gói thầu có hình thức
chào hàng cạnh tranh, gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
a) Tiếp tục tổ chức khai thác sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin
dùng chung tại các cơ quan, địa phương.
b) Nâng cấp các hệ thống thông tin dùng chung theo hướng kết nối liên
thông và chia sẻ cơ sở dữ liệu với các hệ thống thông tin chuyên ngành.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá và bổ sung hoàn thiện chức năng các phần mềm
trong các hệ thống thông tin dùng chung trên cơ sở ý kiến phản ánh từ kết quả sử
dụng thực tế tại các cơ quan, địa phương; kết hợp nghiên cứu, triển khai các giải
pháp kỹ thuật nhằm nâng cấp các phần mềm ngày càng hoàn thiện, tạo sự thuận lợi
trong thao tác, xử lý.
d) Tiếp tục phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ cấp sử dụng chứng thư số
chuyên dùng theo lộ trình để đảm bảo việc trao đổi, lưu trữ và xử lý văn bản điện
tử trong cơ quan nhà nước.
đ) Xây dựng và vận hành thử nghiệm phần mềm một cửa điện tử (giải pháp kiến
trúc mới) đáp ứng khả năng tích hợp các phân hệ cơ sở dữ liệu về thủ tục hành
chính, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người dùng, khách hàng; đồng thời
xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các phần mềm nghiệp vụ tích hợp với phần
mềm một cửa điện tử.
e) Hoàn thiện, triển khai sử dụng phần mềm đánh giá, xếp hạng cải cách
hành chính tỉnh Khánh Hòa.
g) Duy trì, nâng cấp, mở rộng các phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý chuyên
ngành, lĩnh vực để bảo đảm công tác quản lý của cơ quan chuyên môn. Tổ chức triển
khai kế hoạch trang bị phần mềm nghiệp vụ phục vụ quản lý, xử lý công việc
chuyên môn trên tất cả các lĩnh vực, đáp ứng lộ trình xây dựng Chính quyền điện
tử của tỉnh.
h) Tổ chức triển khai thực hiện tốt các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ
thông tin chuyển tiếp, các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin mới: Đề
án thành lập Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa, Đề án
thí điểm thành phố Nha Trang theo mô hình thành phố thông minh, dự án ứng dụng
hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng - kinh tế xã hội tỉnh Khánh
Hòa,…
3. Hạ tầng kỹ thuật
a) Duy trì tổ chức quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm Dữ liệu
tỉnh, hệ thống mạng diện rộng của tỉnh và kết hợp thực thi các chính sách liên
quan đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung đang triển khai trong các cơ
quan nhà nước hoạt động ổn định, liên tục, thông suốt, an toàn, an ninh thông
tin.
b) Tiếp tục thực hiện đầu tư bổ sung, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật cho Trung
tâm Dữ liệu tỉnh theo lộ trình triển khai tại các đề án, dự án đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt; nâng cấp, bổ sung hạ tầng, trang thiết bị công nghệ
thông tin cần thiết phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng các phần mềm ứng dụng tại
các cơ quan, địa phương.
c) Phối hợp với các cơ quan, địa phương rà soát, đánh giá và đề xuất triển
khai các giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng mạng truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước tại các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh
đến cấp xã.
4. Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
a) Tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy định đảm bảo an toàn thông tin
số trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức triển khai, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch
triển khai thi hành Luật An toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (ban hành kèm
theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
c) Phổ biến và triển khai kịp thời các hướng dẫn thực thi công tác an
toàn, an ninh thông tin của các cơ quan Trung ương. Tổ chức quán triệt việc thực
hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho đội ngũ lãnh đạo, đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là cán bộ ở các bộ phận quan trọng, cơ mật.
d) Phát huy vai trò và hiệu quả hoạt động của Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố
an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ
chuyên trách công nghệ thông tin nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông
tin.
đ) Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng công an, quân đội, cơ yếu, thông
tin và truyền thông để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống
phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh
các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh.
e) Duy trì áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin theo tiêu chuẩn
ISO/IEC 27001 tại Trung tâm Dữ liệu tỉnh; triển khai nhân rộng mô hình quản lý
an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 tại các cơ quan, địa phương
trên địa bàn tỉnh. Đưa nội dung thực hiện chính sách đảm bảo an toàn thông tin
vào trong các hoạt động xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin mới.
g) Các cơ quan, địa phương tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động nội bộ của đơn vị. Tổ
chức đánh giá hệ thống thông tin nội bộ ít nhất 01 lần/năm. Thường xuyên bảo
trì, bảo dưỡng hệ thống mạng nội bộ, máy tính tại cơ quan, đơn vị; kịp thời
ngăn chặn, phòng chống và khắc phục các cuộc tấn công vào hệ thống.
h) Các cơ quan nhà nước thực hiện quản lý chặt chẽ việc sử dụng các thiết
bị, phương tiện kỹ thuật số có tính năng lưu trữ, trao đổi thông tin để phòng
ngừa lộ, lọt thông tin qua mạng. Kiểm tra an ninh và an toàn thông tin các thiết
bị, phần mềm hệ thống, phần mềm thương mại, phần mềm ứng dụng và các công cụ
khác trước khi đưa vào sử dụng. Các thiết bị, phần mềm do tổ chức, cá nhân nước
ngoài tặng hoặc tài trợ phải được kiểm định an toàn trước khi sử dụng.
i) Sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của Khánh Hòa (@khanhhoa.gov.vn)
hoặc hệ thống thư công vụ khác do các cơ quan Trung ương triển khai sử dụng tại
địa phương; tuyệt đối không được sử dụng các hệ thống thư điện tử công cộng để
phục vụ công tác nhà nước.
5. Nguồn nhân lực cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
a) Ưu tiên xét tuyển và bố trí công việc ổn định đối với trường hợp người
lao động có trình độ chuyên môn cao về công nghệ thông tin; xem xét, tuyển cử
cán bộ, công chức trong cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin tham gia
thi tuyển Chương trình đào tạo thạc sĩ công nghệ thông tin và viễn thông.
b) Tổ chức kiện toàn nguồn nhân lực có trình độ công nghệ thông tin tại
các cơ quan, đơn vị, bộ phận chuyên trách về công nghệ thông tin, như: Trung
tâm Dữ liệu tỉnh, Trung tâm Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trung tâm Dịch vụ hành
chính công trực tuyến, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện,...
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông
tin các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an toàn, an
ninh thông tin,…
d) Duy trì tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin, kỹ năng khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin cho cán
bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước nhằm tạo thuận lợi cho thao
tác, xử lý, tăng hiệu quả lao động.
IV. Giải pháp thục hiện
1. Giải pháp về môi trường chính sách
a) Hoàn thiện hệ thống pháp lý của tỉnh về công nghệ thông tin, xây dựng
và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo và điều hành nhằm tạo
điều kiện thuận lợi triển khai Chính quyền điện tử tại địa phương.
b) Xây dựng cơ chế ưu đãi, thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông
tin có trình độ cao, đáp ứng nhu cầu công việc về công tác trong các
cơ quan nhà nước của tỉnh.
c) Hoàn thiện các quy chế, quy định về sử dụng các hệ thống thông tin dùng
chung; quy định về an toàn thông tin, sử dụng chữ ký số; chính sách khuyến
khích, hỗ trợ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước;
chính sách hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ do cơ quan nhà nước
cung cấp qua môi trường mạng.
d) Tạo điều kiện, thu hút các công ty, doanh nghiệp tham gia các
hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà
nước, trong đó đặc biệt là hoạt động đào tạo nguồn nhân lực chuyên môn cao về
công nghệ thông tin và cung cấp các dịch vụ thuộc Danh mục các dịch vụ công nghệ
thông tin ưu tiên thuê dịch vụ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách
hành chính
a) Xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung thuộc Chương trình phối hợp của
Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ
thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020.
b) Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính; áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phục vụ công
tác cải cách hành chính của cơ quan.
c) Hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại ứng dụng công nghệ thông tin;
bộ tiêu chí đánh giá xếp hạng cải cách hành chính (tiêu chí lĩnh vực hiện đại
hóa nền hành chính) bảo đảm phù hợp với tình hình triển khai thực tế của địa
phương. Tăng cường công tác kiểm tra ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ
quan, địa phương lồng ghép trong các đợt kiểm tra cải cách hành chính của tỉnh.
d) Đầu tư kinh phí, tổ chức triển khai, áp dụng các sáng kiến, giải pháp ứng
dụng đã đạt giải tại cuộc thi Mô hình, sáng kiến cải cách hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức trẻ năm 2017.
3. Giải pháp tổ chức
a) Phát huy vai trò, hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ
thông tin của tỉnh, đặc biệt là công tác tham mưu các cơ chế, chính sách, các
phương án, giải pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin mang tính chiến lược,
lâu dài và bền vững; công tác đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai các
chương trình, đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin quan trọng của địa
phương.
b) Nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về công nghệ thông tin ở
các cấp; đặc biệt ở cấp huyện phải đảm bảo về số lượng và cơ cấu trình độ cán bộ
công chức để đáp ứng yêu cầu triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
công tác quản lý nhà nước và cải cách hành chính tại cấp huyện, cấp xã.
c) Chú trọng công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công
nghệ thông tin phục vụ việc triển khai, quản lý, vận hành và khai thác sử dụng
hiệu quả các hệ thống thông tin đã được đầu tư.
d) Kết hợp chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin với công tác quản lý, điều
hành của lãnh đạo các cấp và hoạt động cải cách hành chính tại cơ quan, địa
phương; gắn việc đánh giá hiệu quả công tác quản lý, công tác cải cách hành
chính với hiệu quả triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, địa
phương.
4. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
a) Các hệ thống thông tin thường xuyên được bảo trì, nâng cấp để đảm bảo sử
dụng ổn định, hiệu quả trong các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh; việc đầu
tư hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phải bảo đảm phù hợp với các yêu cầu
thiết yếu để phục vụ cài đặt, vận hành ổn định các hệ thống thông tin.
b) Phát triển các hệ thống thông tin mới gắn liền với thực thi các giải
pháp đảm bảo về an toàn, an ninh thông tin và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của
quốc gia; trong đó phải đáp ứng yêu cầu kế thừa, kết nối và tích hợp với các hệ
thống thông tin đã có và khả năng trao đổi, chia sẻ tài nguyên thông tin.
5. Các giải pháp khác
a) Các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được thông qua phải đảm
bảo xem xét về sự đồng bộ các điều kiện: Con người, chính sách pháp lý, tài
chính, giải pháp công nghệ, mục tiêu và hiệu quả sử dụng, phải phù hợp Kiến
trúc Chính quyền điện tử tại địa phương.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông
tin trong các cơ quan, địa phương; gắn ứng dụng công nghệ thông tin với
chỉ tiêu thi đua, khen thưởng của đơn vị và Thủ trưởng cơ quan.
c) Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin năm 2018 của các cơ quan, địa phương.
d) Đổi mới công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về vai trò và hiệu
quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin cho các lực lượng xã hội; khuyến khích
người dân, doanh nghiệp tham gia các hoạt động cung cấp, trao đổi thông tin qua
mạng, đặc biệt là sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, nhằm giảm chi phí và thời
gian, từng bước nâng cao nâng cao dân trí và chất lượng cuộc sống.
e) Tăng cường hợp tác với các tỉnh bạn để học tập kinh nghiệm về việc ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ các chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm của
tỉnh.
V. Kinh phí thực hiện
1. Ngân sách địa phương đảm bảo cho các hoạt động ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước năm 2018, được cân đối phù
hợp quy định của Luật Ngân sách nhà nước, trong đó bố trí nguồn kinh phí chi
thường xuyên hợp lý để duy trì hoạt động ổn định các hệ thống thông tin đã được
đầu tư.
2. Các nguồn vốn cấp cho hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin trong năm 2018, dự kiến:
a) Nguồn vốn đầu tư phát triển: Đầu tư các dự án về phát triển các hệ thống
thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước, quản lý chuyên ngành, lĩnh vực,
bao gồm: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phát triển phần mềm ứng dụng và xây dựng
cơ sở dữ liệu, thực thi công tác đảm bảo an toàn thông tin, đào tạo quản lý sử
dụng, xây dựng các chính sách quản lý, khai thác sử dụng,...
b) Nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ: Triển khai các nhiệm vụ, đề
tài nghiên cứu phát triển công nghệ thông tin; các dự án chuyển giao công nghệ
hoặc chuyển giao phần mềm quản lý chuyên ngành, lĩnh vực; các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin khác, trong đó ưu tiên kinh phí thực hiện các nhiệm vụ xây
dựng Chính quyền điện tử.
c) Nguồn vốn sự nghiệp: Duy trì các hệ thống thông tin đã có (bảo hành, bảo
dưỡng), mua sắm bổ sung thiết bị công nghệ thông tin, mua sắm các phần mềm
thương mại; thực hiện công tác đảm bảo an toàn thông tin; đào tạo chuyển giao
công nghệ; thuê các dịch vụ công nghệ thông tin; phát triển các hệ thống thông
tin có quy mô nhỏ và các nhiệm vụ cải cách hành chính, hiện đại hóa nền hành
chính,…
d) Kêu gọi nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương, các tổ chức nước ngoài,
nguồn vốn xã hội hóa,... cho hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan nhà nước; trong đó ưu tiên đầu tư các hệ thống thông tin phục vụ
quản lý chuyên ngành, lĩnh vực, phục vụ cộng đồng, phục vụ người dân ở các vùng
miền còn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thông tin.
VI. Danh mục nhiệm vụ, dự án
Danh mục các dự án/nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin triển khai trong
năm 2018 được thể hiện tại Phụ lục đính kèm.
VII. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh
Theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh hướng dẫn triển
khai thực hiện Kế hoạch.
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu xây dựng, hoàn thiện cơ chế,
chính sách nhằm đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và nâng cao
hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh.
c) Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, hỗ trợ các ngành,
địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, kịp thời báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xử lý, tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai.
d) Tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh năm
2018 và các nguồn ngân sách khác (nếu có) cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công
nghệ thông tin.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách, thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp năm 2018 để thực hiện Kế hoạch (trong đó bao gồm
kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, địa phương).
5. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung thuộc
Chương trình phối hợp của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về thúc đẩy
gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn
2017-2020.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh tiếp tục bổ sung hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước về công nghệ
thông tin, đảm bảo về số lượng và cơ cấu trình độ chuyên môn để đáp ứng yêu cầu
của công tác quản lý nhà nước và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, đặc
biệt là tại cấp huyện, cấp xã.
c) Thực hiện tốt công tác đánh giá thi đua khen thưởng của các cơ quan, địa
phương, trong đó có kết hợp lồng ghép các nội dung đánh giá xếp hạng ứng dụng
công nghệ thông tin.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh các chính sách ưu đãi, thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông
tin có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc về công tác tại tỉnh;
cơ chế chính sách đãi ngộ, đào tạo nâng cao và sử dụng đội ngũ cán
bộ chuyên trách về công nghệ thông tin.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền
thông được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại kế hoạch khoa học và công nghệ
hàng năm.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra nội
dung, tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông; tổng hợp báo cáo kết quả triển
khai ứng dụng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ thông
tin và truyền thông vào thực tiễn quản lý.
7. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này, cụ thể hóa thành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin năm 2018 tại đơn vị, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của từng cơ
quan, địa phương nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả.
b) Thực hiện báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch này về Ban Chỉ đạo Ứng dụng
công nghệ thông tin của tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
8. Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa, Cổng thông
tin điện tử tỉnh Khánh Hòa
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức
về công nghệ thông tin trong xã hội; tăng cường thời lượng tuyên truyền, phổ
biến các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tại địa
phương./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN,
NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 11343/KH-UBND ngày 29 tháng 11 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án/nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô, nội dung đầu tư
|
Phạm vi đầu tư
|
Thời gian triển khai
|
Nội dung đầu tư năm 2018
|
Tổng mức đầu tư (dự kiến đối với trường
hợp chưa phê duyệt)
|
Nguồn vốn (ghi rõ: NSTW; NSĐP; vốn
ODA;…)
|
Kế hoạch kinh phí năm 2018
|
I
|
Dự án thực hiện năm 2018
|
145.797
|
|
63.739
|
1
|
Dự án chuyển tiếp từ năm 2017
|
143.597
|
|
61.539
|
1.1
|
Dự án ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh
tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tăng cường năng lực ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý
hoạt động chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị, địa phương, tạo lập một hệ thống
thông tin tổng thể để quản lý hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh; hỗ trợ công
tác quản lý và điều hành của các cấp chính quyền và tăng cường khả năng cung
cấp thông tin cho người dân và doanh nghiệp
|
Mở rộng cơ sở hạ tầng TTDL tỉnh, xây dựng và phát triển phần mềm ứng dụng
GIS, phần mềm nội bộ quản lý chuyên ngành, xây dựng CSDL nền và CSDL chuyên
ngành
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương cấp tỉnh, cấp huyện
|
2014-2019
|
Tiếp tục triển khai các hạng mục thuộc giai đoạn 1, 2
|
82.518
|
NSĐP
|
20.000
|
1.2
|
Dự án mở rộng hệ thống thông tin chỉ huy Công an tỉnh Khánh Hòa
|
Công an tỉnh
|
Tăng cường bổ sung trang thiết bị kỹ thuật cần thiết, mở rộng phạm vi,
quy mô điều hành tác chiến trên địa bàn; nâng cao hiệu quả lãnh đạo, điều
hành; góp phần quan trọng trong việc giữ vững và ổn định an ninh chính trị, đảm
bảo trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng đường truyền cáp quang để truyền dẫn kết nối dữ liệu nghiệp vụ
từ Trung tâm thông tin chỉ huy của Công an tỉnh với Công an các huyện
|
Các tuyến đường giao thông của TP. Nha Trang; các tuyến đường từ Công an
tỉnh về Công an cấp huyện; trụ sở Công an cấp huyện và một số đơn vị thuộc
Công an tỉnh
|
2017- 2018
|
Tiếp tục triển khai và hoàn thành
|
29.908
|
NSĐP
|
25.908
|
1.3
|
Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử
|
Sở Nội vụ
|
Cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác tài liệu đọc trực tuyến
nhằm rút ngắn thời gian khai thác tài liệu
|
Số hóa tài liệu lưu trữ
|
Trong tỉnh
|
2016- 2021
|
Tiếp tục triển khai
|
545,504
|
NSĐP
|
545,504
|
1.4
|
Đề án ứng dụng CNTT trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm
2020
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào các hoạt động quản lý, dạy và học nghề bằng các
công nghệ phần mềm tiên tiến trên thế giới; hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông
tin theo hướng số hóa, mô phỏng hóa các máy móc, thiết bị dạy nghề tạo sự
thay đổi căn bản, toàn diện về quản lý, dạy và học nghề theo hướng hiện đại;
tạo đột phá về chất lượng đào tạo, góp phần tăng năng lực cạnh tranh tỉnh
Khánh Hòa và hội nhập với khu vực, quốc tế
|
Mua sắm phần mềm phục vụ quản lý, dạy và học nghề; mua sắm máy móc, thiết
bị dạy nghề
|
Sở LĐ-TB&XH, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp tham gia
hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
2018-2020
|
Tiếp tục triển khai
|
15.125
|
NSĐP, NSTW
|
6.085
|
1.5
|
Đề án hỗ trợ phát triển thông tin thị trường lao động và giới thiệu việc
làm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thúc đẩy phát triển thị trường lao động; nâng cao hiệu quả kết nối cung
- cầu lao động; tạo việc làm, tăng cường xuất khẩu lao động; thúc đẩy việc
làm bền vững gắn với tăng năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc,
nâng cao thu nhập; hỗ trợ tạo việc làm cho người khuyết tật, người dân tộc
thiểu số, lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, bộ đội xuất ngũ; hỗ trợ khởi
sự doanh nghiệp, lập nghiệp, góp phần đẩy mạnh giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ
thất nghiệp
|
Ứng dụng CNTT vào phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh
|
Sở LĐ-TB&XH, Trung tâm Dịch vụ việc làm Khánh Hòa
|
2017- 2020
|
Tiếp tục triển khai
|
1.500
|
NSĐP
|
1.000
|
1.6
|
Dự án Trung tâm điều khiển và giám sát giao thông thành phố Nha Trang
|
UBND TP. Nha Trang
|
Đáp ứng được việc điều hành, chỉ huy cao nhất của Thành ủy, UBND TP và
lãnh đạo Công an TP; tăng cường hệ thống camera giám sát giao thông, giám sát
an ninh công cộng, nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm
giao thông, các vụ va chạm giao thông, điều hướng phân luồng giao thông,...
|
Xây dựng Trung tâm điều khiển và giám sát giao thông thành phố Nha Trang
|
TP. Nha Trang
|
2017- 2018
|
Tiếp tục triển khai và hoàn thành
|
14.000
|
NSĐP
|
8.000
|
2
|
Dự án triển khai mới
|
2.200
|
|
2.200
|
2.1
|
Dự án trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư Khánh Hòa
|
- Đầu tư mới, tăng cường trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, tiên tiến và
đồng bộ để mở rộng hệ thống kỹ thuật của phòng máy chủ cũng như hệ thống mạng
của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Tăng cường hệ thống giám sát, an toàn an ninh thông tin trong hệ thống
mạng.
- Tăng cường đảm bảo an toàn dữ liệu của hoạt động hành chính của Sở.
|
Đầu tư trang thiết bị, hạ tầng kỹ thuật an toàn an ninh thông tin. Đầu
tư, mở rộng hạ tầng kỹ thuật mạng, máy chủ cho các ứng dụng được triển khai tại
Sở KH&ĐT
|
Sở KH&ĐT
|
2018
|
Triển khai hoàn thành
|
2.200
|
NSĐP
|
2.200
|
II
|
Nhiệm vụ thực hiện năm 2018
|
30.624
|
|
24.730
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2017
|
10.850
|
|
4.956
|
1.1
|
Xây dựng Cổng thông tin Dịch vụ hành chính công trực tuyến (thuộc Đề án
thành lập Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa)
|
Sở Nội vụ
|
Xây dựng cổng thông tin điện tử làm đầu mối thống nhất của tỉnh Khánh
Hòa trên mạng Internet, cung cấp trực tuyến cho người dân, tổ chức, doanh
nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước các thông tin, dịch vụ, tiện ích hành
chính công một cách tập trung, chuyên nghiệp, có mục tiêu, định hướng rõ
ràng, cụ thể. Tiếp nhận, giải quyết toàn bộ thủ tục hành chính trực tuyến mức
độ 3, 4 thông qua một địa chỉ duy nhất; giảm mạnh thời gian đăng ký, giải quyết
hồ sơ
|
Xây dựng Cổng thông tin Dịch vụ hành chính công trực tuyến (trong đó có
Bộ phận một cửa trực tuyến)
|
Trong tỉnh và các tổ chức, cá nhân ngoài tỉnh có nhu cầu
|
2017-2018
|
Tiếp tục triển khai và hoàn thành
|
2.000
|
NSĐP
|
406
|
1.2
|
Xây dựng phần mềm một cửa điện tử (thuộc Đề án thành lập Trung tâm Dịch
vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa)
|
Sở Nội vụ
|
Xây dựng hệ thống phần mềm một cửa điện tử phục vụ tiếp nhận và trả kết
quả tập trung, duy nhất cho tất cả các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã; đáp ứng được nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình một cửa,
một cửa liên thông
|
Xây dựng phần mềm một cửa điện tử (giải pháp kiến trúc mới)
|
Trong tỉnh
|
2017-2018
|
Tiếp tục triển khai và hoàn thành
|
3.000
|
NSĐP
|
1.150
|
1.3
|
Xây dựng CSDL thủ tục hành chính (thuộc Đề án thành lập Trung tâm Dịch vụ
hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng CSDL thủ tục hành chính nhằm mục đích tạo ra nguồn dữ liệu về
thủ tục hành chính duy nhất, minh bạch, được cập nhật kịp thời để phục vụ xử
lý thủ tục hành chính, cung cấp thông tin tra cứu cho người dân, doanh nghiệp
khai thác, sử dụng qua môi trường mạng. Kết nối cung cấp CSDL nền cho hoạt động
của Cổng thông tin Dịch vụ hành chính công trực tuyến, phần mềm một cửa điện
tử (kiến trúc mới) và các ứng dụng thuộc Đề án
|
Tạo lập CSDL thủ tục hành chính cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trên
địa bàn tỉnh; xây dựng phần mềm quản lý thủ tục hành chính có đầy đủ các thủ
tục, quy trình, danh mục, biểu mẫu,... theo quy định về thực hiện thủ tục
hành chính
|
Các sở, ban ngành, cấp huyện, cấp xã
|
2017-2018
|
Tiếp tục triển khai và hoàn thành
|
949,879
|
NSĐP
|
450
|
1.4
|
Xây dựng CSDL kết quả giải quyết thủ tục hành chính (thuộc Đề án thành lập
Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng CSDL kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm mục đích quản
lý thống nhất kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, địa
phương trong toàn tỉnh. Tạo thuận lợi trong công tác quản lý, tổng hợp, giám
sát, thống kê của các cơ quan, lãnh đạo các cấp và công khai, minh bạch kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp
|
Tạo lập CSDL kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho các cơ quan, đơn
vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban ngành, cấp huyện, cấp xã
|
2017- 2018
|
Tiếp tục triển khai và hoàn thành
|
2.000
|
NSĐP
|
1.050
|
1.5
|
Xây dựng CSDL người dùng của hệ thống (thuộc Đề án thành lập Trung tâm Dịch
vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tạo lập CSDL người dùng nhằm mục đích tạo ra nguồn dữ liệu về người dùng
thống nhất, công khai, được cập nhật kịp thời để phục vụ hoạt động cho tất cả
các ứng dụng thuộc Đề án
|
Xây dựng CSDL người dùng tham gia sử dụng, vận hành Trung tâm Dịch vụ
hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa
|
Các sở, ban ngành, cấp huyện, cấp xã
|
2017- 2018
|
Tiếp tục triển khai và hoàn thành
|
1.000
|
NSĐP
|
500
|
1.6
|
Xây dựng CSDL khách hàng (tổ chức, cá nhân)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tạo lập CSDL khách hàng nhằm mục đích tạo ra nguồn dữ liệu về khách hàng
thống nhất, công khai, được cập nhật kịp thời để phục vụ hoạt động cho tất cả
các ứng dụng thuộc Đề án
|
Xây dựng CSDL khách hàng tham gia thực hiện thủ tục hành chính
|
Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện thủ tục hành chính, thực hiện
giao dịch hành chính
|
2016- 2017
|
Tiếp tục triển khai và hoàn thành
|
1.000
|
NSĐP
|
500
|
1.7
|
Đầu tư hệ thống camera an ninh Khu trung tâm chính trị - hành chính huyện
|
UBND huyện Cam Lâm
|
Đảm bảo an ninh trật tự tại Khu trung tâm chính trị - hành chính huyện
Cam Lâm
|
Lắp đặt hệ thống camera an ninh
|
Khu trung tâm chính trị - hành chính huyện Cam Lâm
|
2017- 2018
|
Lắp đặt hệ thống camera an ninh
|
900
|
NSĐP (nguồn vốn của huyện)
|
900
|
2
|
Nhiệm vụ triển khai mới
|
19.774
|
|
19.774
|
2.1
|
Triển khai các hạng mục đầu tư xây dựng CSDL, phần mềm chuyên ngành, mua
sắm thiết bị (thuộc Đề án thành lập Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực
tuyến tỉnh Khánh Hòa)
|
Các sở, ban, ngành
|
- Xây dựng CSDL chuyên ngành quản lý xây dựng, hộ tịch, nông nghiệp;
liên thông với các CSDL tổng hợp.
- Xây dựng các phần mềm nghiệp vụ: Quản lý xây dựng, hộ tịch, nông nghiệp,
đăng ký kinh doanh (cấp huyện); tích hợp với phần mềm một cửa điện tử mới.
- Xây dựng các phần mềm nghiệp vụ khác và CSDL chuyên ngành tương ứng, kết
nối với phần mềm một cửa điện tử, liên thông với CSDL tổng hợp.
- Mua sắm, bổ sung trang thiết bị cho Trung tâm Dữ liệu tỉnh.
|
Xây dựng CSDL, phần mềm chuyên ngành, mua sắm thiết bị (thuộc Đề án
thành lập Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa)
|
Trong tỉnh
|
2018
|
Triển khai hoàn thành
|
10.000
|
NSĐP
|
10.000
|
2.2
|
Xây dựng Trang thông tin điện tử Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Khánh Hòa
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Khánh Hòa
|
Tạo kênh truyền thông mới đưa các chủ trương, nghị quyết, chính sách pháp
luật của Đảng, Nhà nước, địa phương; các thông tin thời sự đến với đông đảo hội
viên, phụ nữ cũng như người dân ở các địa phương trong tỉnh
|
- Xây dựng phần mềm Trang thông tin điện tử.
- Triển khai thiết lập hệ thống, tạo lập CSDL và chuyển giao.
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Khánh Hòa
|
2018
|
Triển khai hoàn thành
|
99,99
|
NSĐP
|
99,99
|
2.3
|
Xây dựng Trang thông tin điện tử Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa
|
Tạo kênh thông tin truyền thông mới để đưa các chủ trương, nghị quyết của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các thông tin thời sự, tiến bộ khoa
học kỹ thuật, kinh nghiệm hay mô hình hợp tác xã kiểu mới về kinh tế hợp tác,
sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ đến với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, quỹ tín dụng, đến với nhân dân trong tỉnh và bà con thành viên
các tổ chức nói trên
|
- Xây dựng phần mềm Trang thông tin điện tử.
- Triển khai thiết lập hệ thống, tạo lập CSDL và chuyển giao
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa
|
2018
|
Triển khai hoàn thành
|
99,96
|
NSĐP
|
99,96
|
2.4
|
Ứng dụng CNTT trong khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm
|
Các Trung tâm Y tế và Bệnh viện tuyến tỉnh
|
Ứng dụng CNTT vào quản lý và thanh quyết toán bảo hiểm y tế
|
Phần mềm quản lý y tế điều trị
|
Các cơ sở khám chữa bệnh trên toàn tỉnh
|
2018
|
Thuê phần mềm
|
3.000
|
NSĐP (nguồn thu sự nghiệp y tế)
|
3.000
|
2.5
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử thành phố và thiết lập 15 trang tin điện
tử xã, phường
|
UBND TP. Cam Ranh
|
Nâng cấp hoàn thiện Cổng thông tin điện tử thành phố và thiết lập 15
trang tin điện tử xã, phường
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử thành phố Cam Ranh và thiết lập 15 trang
tin điện tử xã, phường trực thuộc
|
UBND cấp huyện, xã, phường thuộc TP. Cam Ranh
|
2018
|
Triển khai hoàn thành
|
400
|
NSĐP
|
400
|
2.6
|
Nâng cấp mạng nội bộ cơ quan Văn phòng Sở - Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Nâng cấp hệ thống máy chủ, hệ thống mạng chuyển mạch trung tâm và chuyển
mạch không dây khác để phục vụ triển khai, vận hành ổn định hệ thống mạng LAN
của Sở
|
Mua sắm hệ thống máy chủ, bộ chuyển mạch trung tâm, lưu trữ dự phòng,
mua sắm các phần mềm bản quyền
|
Văn phòng Sở - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2018
|
Triển khai hoàn thành
|
844
|
NSĐP
|
844
|
2.7
|
Nâng cấp chức năng khai thác tài liệu từ xa
|
Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư - Lưu trữ)
|
Sửa chữa biểu mẫu theo bộ thủ tục hành chính mới
|
Nâng cấp chức năng khai thác tài liệu từ xa trên Trang thông tin điện tử
của Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
Trong và ngoài tỉnh
|
2018
|
Sửa chữa, bổ sung tiêu đề, trích yếu văn bản của tài liệu, biểu mẫu phục
vụ khai thác tài liệu từ xa
|
15
|
NSĐP
|
15
|
2.8
|
Triển khai hệ thống chấm điểm và thẩm định kết quả chấm điểm trực tuyến tiêu
chí đánh giá lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ tài liệu
|
Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư - Lưu trữ)
|
Thực hiện chấm điểm, thẩm định kết quả chấm điểm tiêu chí đánh giá, lập
hồ sơ và nộp lưu hồ sơ tài liệu được nhanh chóng, chính xác, giảm thời gian,
nhân lực và giấy tờ theo các tiêu chí đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
Xây dựng phần mềm chấm điểm, thẩm định kết quả chấm điểm tiêu chí đánh
giá, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ tài liệu
|
Trong tỉnh
|
2018
|
Thiết lập tài khoản người dùng và tài khoản Hội đồng thẩm định, tạo các
cột theo biểu mẫu tiêu chí lập hồ sơ và chức năng tổng hợp số liệu
|
15
|
NSĐP
|
15
|
2.9
|
Xây dựng phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch và xử lý chồng chéo, trùng lắp trong
hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Thanh tra tỉnh
|
Ứng dụng CNTT hỗ trợ lập kế hoạch và xử lý chồng chéo, trùng lắp trong
hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Xây dựng phần mềm; mua sắm trang thiết bị, thiết lập hệ thống hỗ trợ lập
kế hoạch và xử lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra
|
Trong tỉnh
|
2018
|
Triển khai hoàn thành
|
3.000
|
NSĐP (trong đó kinh phí xây dựng phần mềm
từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ)
|
3.000
|
2.10
|
Đề án thí điểm thành phố Nha Trang theo mô hình thành phố thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Định hướng mục tiêu và xác định các lĩnh vực cụ thể nhằm triển khai thí
điểm thành phố Nha Trang theo mô hình thành phố thông minh.
- Xác định kế hoạch, lộ trình triển khai đến năm 2020, định hướng giai
đoạn 2020-2030.
|
Xây dựng Đề án tổng thể và Kế hoạch triển khai Đề án thí điểm thành phố
Nha Trang theo mô hình thành phố thông minh
|
TP. Nha Trang
|
2018
|
Triển khai hoàn thành
|
2.000
|
NSĐP
|
2.000
|
2.11
|
Rà soát cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Rà soát, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh theo quy định, hướng
dẫn của Trung ương và tình hình triển khai thực tế tại
tỉnh
|
Rà soát, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
|
Trong tỉnh
|
Cập nhật hàng năm, từ năm 2018
|
Triển khai hoàn thành
|
300
|
NSĐP
|
300
|
2.12
|
Quản lý việc giải quyết kiến nghị của cử tri
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác theo dõi, quản lý việc tiếp nhận, giải
quyết và trả lời kiến nghị của cử tri thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh;
tạo thuận lợi cho việc tra cứu thông tin, tổng hợp, báo cáo thống kê của các
cơ quan, đơn vị tham gia
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý giải (phần cứng, phần mềm, đào tạo
chuyển giao,...)
|
UBND tỉnh; các sở, ngành, địa phương thuộc tỉnh
|
2018- 2019
|
|
1.000
|
NSĐP
|
500
|
|
Tổng cộng (làm tròn)
|
177.420
|
|
88.968
|