TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 8461/CT-TTHT
V/v: giảm 30% thuế
TNDN năm 2012
|
TpHCM, ngày 05 tháng 11 năm 2012
|
Kính gửi: Công ty Cổ phần L.Q.Joton
Địa chỉ: 188C Lê Văn Sỹ, Phường 10, Quận Phú Nhuận
Mã số thuế: 0301481931
Trả lời văn bản ngày 26/10/2012 của Công ty về giảm 30% thuế
thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2012; Cục thuế TP. có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1, Điều 3, Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009
của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa:
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo
quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Quy mô
Khu vực
|
Doanh nghiệp siêu nhỏ
|
Doanh nghiệp nhỏ
|
Doanh nghiệp vừa
|
Số lao động
|
Tổng nguồn vốn
|
Số lao động
|
Tổng nguồn vốn
|
Số lao động
|
I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
10 người trở xuống
|
20 tỷ đồng trở xuống
|
từ trên 10 người đến 200 người
|
từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
từ trên 200 người đến 300 người
|
II. Công nghiệp và xây dựng
|
10 người trở xuống
|
20 tỷ đồng trở xuống
|
từ trên 10 người đến 200 người
|
từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
từ trên 200 người đến 300 người
|
III. Thương mại và dịch vụ
|
10 người trở xuống
|
10 tỷ đồng trở xuống
|
từ trên 10 người đến 50 người
|
từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
từ trên 50 người đến 100 người
|
- Căn cứ Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/08/2012 của Bộ
Tài Chính hướng dẫn về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn
cho tổ chức và cá nhân:
+ Tại khoản 1a Điều 1 quy định:
“Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012
đối với:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm cả hợp tác xã (sau đây
gọi chung là doanh nghiệp nhỏ và vừa).”
+ Tại khoản 2 Điều 1 quy định:
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại điểm a Khoản 1 Điều
này là doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí về vốn hoặc lao động theo quy định tại
Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính
phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
a) Số vốn làm căn cứ xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012 là tổng nguồn vốn được thể
hiện trong Bảng cân đối kế toán lập ngày 31 tháng 12 năm 2011 của doanh
nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có kỳ tính thuế năm tài chính 2011 khác năm
dương lịch thì số vốn làm căn cứ xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012 là tổng nguồn vốn được thể hiện
trong Bảng cân đối kế toán lập tại ngày cuối cùng của kỳ tính thuế theo năm tài
chính.
Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01
tháng 01 năm 2012 thì số vốn làm căn cứ xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012 là vốn điều lệ ghi trong Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu.
b) Số lao động bình quân năm (bao gồm cả số lao động của chi
nhánh và đơn vị trực thuộc) làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng
được giảm thuế quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này là tổng số lao động mà
doanh nghiệp sử dụng thường xuyên bình quân trong năm 2011, không kể lao động
có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng.
Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm được xác định
theo hướng dẫn tại Thông tư số 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 12 năm 2009 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng
thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư.
Đối với doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/01/2012 thì
tổng số lao động, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng là số lao
động sử dụng thường xuyên bình quân tính từ ngày thành lập đến ngày 31/12/2012.
...”
+ Tại khoản 3 điều 1 quy định:
“Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động (bao gồm cả số lao động
của chi nhánh và đơn vị trực thuộc) trong các lĩnh vực được giảm thuế hướng dẫn
tại điểm b Khoản 1 Điều này gồm:
a) Doanh nghiệp có tổng số lao động sử dụng thường xuyên
bình quân năm 2012 trên 300 người, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới
3 tháng đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/01/2012.
Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm được xác
định theo hướng dẫn tại Thông tư số 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 12 năm
2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động sử
dụng thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Đối với doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/01/2012 thì
tổng số lao động, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng là số lao
động sử dụng thường xuyên bình quân trên 300 người tính từ ngày thành lập đến
ngày 31/12/2012.
Trường hợp doanh nghiệp tổ chức theo mô hình công ty mẹ -
công ty con thì số lao động làm căn cứ xác định công ty mẹ thuộc đối tượng giảm
thuế không bao gồm số lao động của công ty con và ngược lại.
b) Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm là số thuế tính
trên thu nhập của hoạt động sản xuất, gia công, chế biến: Nông sản, lâm sản,
thủy sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử và từ hoạt động xây dựng các công
trình hạ tầng kinh tế - xã hội.
c) Hoạt động sản xuất, gia công, chế biến: Nông sản, lâm
sản, thủy sản, dệt may, da giày (bao gồm cả giày da, dép da các loại), linh
kiện điện tử được xác định căn cứ theo quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ.
d) Hoạt động xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội
bao gồm thi công, xây dựng, lắp đặt: Nhà máy nước, nhà máy điện, công trình
truyền tải, phân phối điện; hệ thống cấp thoát nước; đường bộ, đường sắt; cảng
hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga, bến xe; xây dựng trường học,
bệnh viện, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, cơ sở biểu diễn nghệ thuật, cơ sở luyện
tập, thi đấu thể thao; hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn; công trình
thông tin liên lạc, công trình thủy lợi phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp.”
Trường hợp của Công ty theo trình bày hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất và thương mại có tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác
định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2011 là
135 tỷ đồng và tổng số lao động mà doanh nghiệp sử dụng thường xuyên bình quân
trong năm 2011 (không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng) là 650
người thì không đáp ứng tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy định tại Nghị
định số 56/2009/NĐ-CP và doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động trong một số ngành
nghề theo quy định tại khoản 3 điều 1 Thông tư số 140/2011/TT-BTC nêu trên nên
không thuộc đối tượng được giảm 30% thuế TNDN năm 2012 theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng
quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KTT số 4;
- Phòng Pháp chế;
- Web Cục thuế;
- Lưu (TTHT, HC);
- Hiền – 270576(2479)
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Thị Lệ Nga
|