UBND TỈNH ĐĂK NÔNG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 339/SXD-KT
V/v công
bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
theo Thông tư số 01-2015-TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
|
Đắk Nông, ngày 07 tháng 05
năm 2015
|
Kính gửi:
|
- Các Sở, Ban, Ngành trên địa bàn tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa;
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Căn cứ Quyết định số 541/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND
tỉnh Đắk Nông Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/6/2014
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của
Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn xác định Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 1674/UBND-CNXD ngày 20/4/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông V/v hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông công bố đơn giá nhân công
trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh kèm theo văn bản này để
các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
của dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân
sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao
(BOT); Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO); Hợp đồng Xây dựng -
Chuyển giao (BT); Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản
lý nhà nước quản lý áp dụng trong việc xác định Tổng mức đầu tư, dự toán và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng, cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân
công:
1.1. Đơn giá nhân công xác định theo Hướng dẫn này đảm
bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân
công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
b) Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên
thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu
vùng do Chính phủ quy định.
c) Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân
công xây dựng.
d) Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc
trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản phải trả khác).
1.2. Đơn giá nhân công theo hướng dẫn tại văn bản này
sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, ... để cấp có
thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu
trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.3. Đơn giá nhân công theo hướng dẫn tại văn bản này
được điều chỉnh khi mức lương đầu vào công bố tại Phụ lục số 1 của Thông tư số
01/2015/TT-BXD được Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh phù hợp với mặt bằng giá
nhân công xây dựng trên thị trường.
2. Xác định đơn giá nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:
GNC= LNC x
HCB x
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày
công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: mức lương đầu vào để xác định đơn
giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã
bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp
không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường là: 1.900.000 đồng/tháng.
- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân
công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
3. Phạm vi áp dụng:
3.1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng,
dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của văn bản này
thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng quy định của văn bản này.
Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của văn bản
này thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
2. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng
mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền
cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án
vào khai thác sử dụng.
Thời điểm áp dụng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh
từ ngày 15/5/2015.
Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng Đắk Nông để được hướng
dẫn cụ thể. Điện thoại: 0501.2216842.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- UBND tỉnh (B/c);
- Lãnh đạo Sở (B/c);
- Lưu VP (SXD); KT (Tr).
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thiện Thanh
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY
CÔNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG
(Kèm theo Công văn số 339/SXD-KT ngày 7/5/2015 của Sở Xây dựng Đắk Nông)
Bậc thợ
|
Lương đầu vào căn cứ Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông là 1.900.000 đồng/tháng
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
2
|
133.371
|
151.269
|
2,2
|
138.554
|
156.677
|
2,3
|
140.965
|
159.381
|
2,4
|
143.377
|
162.085
|
2,5
|
145.788
|
164.788
|
2,7
|
150.612
|
170.196
|
2,8
|
153.023
|
172.900
|
3
|
157.846
|
178.308
|
3,1
|
160.696
|
181.377
|
3,2
|
163.546
|
184.446
|
3,3
|
166.396
|
187.515
|
3,4
|
169.246
|
190.585
|
3,5
|
172.096
|
193.654
|
3,7
|
177.796
|
199.792
|
4
|
186.346
|
209.000
|
4,3
|
196.431
|
220.181
|
4,5
|
203.154
|
227.635
|
5
|
219.962
|
246.269
|
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất,
đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm,
máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
2) Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I.
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG, NGHỆ
NHÂN
Cấp bậc
|
Hệ số lương
|
Đơn giá ngày công
|
1
|
6,25
|
456.731
|
2
|
6,73
|
491.808
|
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY CÔNG CHO KỸ
SƯ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG
Cấp bậc kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Hệ số lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
Đơn giá
|
171.000
|
193.654
|
216.308
|
238.962
|
261.615
|
284.269
|
306.923
|
329.577
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như
khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện
hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo Phụ lục số 3.
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY
CÔNG CHO CÔNG NHÂN LÁI XE
Nhóm xe
|
Cấp bậc
|
Lương ngày công
|
Nhóm 1
|
1
|
159.308
|
2
|
187.808
|
3
|
222.885
|
4
|
263.077
|
Nhóm 2
|
1
|
183.423
|
2
|
214.846
|
3
|
251.385
|
4
|
295.962
|
Nhóm 3
|
1
|
218.500
|
2
|
255.769
|
3
|
300.346
|
4
|
352.231
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô
tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức
nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công
tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất
170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới
nước, rơ moóc tải trọng, từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng
từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo
dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe
bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở
lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ
14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.