|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
6572/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Khanh
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 6572/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI
THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 16 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-TTg
ngày 6/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2716/QĐ-UBND
ngày 20/6/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập Dự án
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa
bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Văn bản số 1195/BC-KH&ĐT ngày 11/11/2014; đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 2212/TTr-STNMT ngày 27/11/2014 về việc phê duyệt
Dự án “điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2020” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến
năm 2020.
2. Mục tiêu của Dự án:
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đã được
UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 đảm bảo
phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030; Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến
2050.
- Xác định rõ ranh giới, tọa độ các
điểm góc, diện tích của các điểm mỏ khoáng sản trên địa bàn Thành phố. Khoanh
vùng khu vực khai thác khoáng sản bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể
hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia. Khảo sát chi tiết trữ lượng các
điểm mỏ khoáng sản đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Khoáng sản, Nghị định
số 15/2012/NĐ-CP ngày 9/3/2012 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản và các quy định liên quan khác.
3. Nội dung Dự án:
3.1. Đo vẽ, đánh giá trữ lượng bổ
sung:
Thực hiện đo vẽ chi tiết xác định
ranh giới, khoanh vùng khu vực hoạt động khoáng sản; khảo sát đánh giá chi tiết
trữ lượng tài nguyên các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than
bùn và puzola trên địa bản Thành phố.
Trữ lượng, tài nguyên các mỏ khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và Puzolan trên địa bàn Thành phố
Hà Nội:
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số mỏ đã điều
tra, thăm dò
|
Tổng diện tích
các mỏ (ha)
|
Trữ lượng, tài
nguyên (ngàn m3)
|
121+122
|
333
|
334
|
Tổng cộng
|
1
|
Đá vôi VLXD
|
08
|
78,91
|
8.963
|
4.466
|
1.324
|
14.753
|
2
|
Đá bazan VLXD
|
13
|
481,64
|
87.631
|
274.739
|
60.596
|
422.966
|
3
|
Đá ong VLXD
|
02
|
30,30
|
-
|
730
|
-
|
730
|
4
|
Sét gạch ngói
|
17
|
370,19
|
1.863
|
11.453
|
4.017
|
17.333
|
5
|
Cát san lấp
|
42
|
2.420,15
|
34.518
|
50.976
|
91.163
|
176.657
|
6
|
Puzolan
|
02
|
25,66
|
1.600
|
1.361
|
269
|
3.230
|
7
|
Than Bùn
|
03
|
83,24
|
570
|
2.245
|
-
|
2.815
|
Tổng cộng
|
87
|
3.490,09
|
|
|
|
|
3.2. Rà soát, hoàn chỉnh quy hoạch:
a) Rà soát đưa 68 mỏ khoáng sản ra khỏi
quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của
UBND Thành phố Hà Nội.
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số mỏ đưa ra khỏi
quy hoạch
|
Tổng diện tích
các mỏ (ha)
|
Tài nguyên dự
báo (tr.m3)
|
1
|
Đá vôi VLXD
|
6
|
17,16
|
11,58
|
2
|
Sét gạch ngói
|
19
|
326,3
|
65,48
|
3
|
Cát san lấp
|
34
|
398,5
|
26,32
|
4
|
Puzolan
|
01
|
1,34
|
0,199
|
5
|
Than Bùn
|
8
|
284,4
|
13,3
|
Tổng cộng
|
68
|
|
|
b) Hoàn chỉnh quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và
puzolan đối với 86 mỏ trên địa bàn Thành phố.
- Quy hoạch khai thác sử dụng 36 mỏ:
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số mỏ quy hoạch
khai thác sử dụng
|
Tổng diện tích
các mỏ (ha)
|
Trữ lượng cấp 122
(ngàn m3)
|
1
|
Đá vôi VLXD
|
05
|
42,97
|
8.963,0
|
2
|
Đá bazan
|
11
|
233,01
|
106.148,0
|
3
|
Cát xây dựng, san lấp
|
16
|
703,80
|
30.074,4
|
4
|
Sét gạch ngói
|
02
|
49,92
|
2.454,0
|
5
|
Puzolan
|
01
|
18,90
|
1.600,0
|
6
|
Than Bùn (ngàn tấn)
|
01
|
30,00
|
570,0
|
Tổng cộng
|
36
|
|
|
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
50 mỏ:
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số mỏ quy hoạch
thăm dò, khai thác sử dụng
|
Tổng diện tích
các mỏ (ha)
|
Tài nguyên dự
báo cấp 333 + 334 (ngàn m3)
|
1
|
Đá vôi VLXD
|
04
|
37,49
|
4.940,0
|
2
|
Đá ong
|
02
|
30,30
|
730,0
|
3
|
Đá bazan
|
07
|
247,93
|
316.818,0
|
4
|
Cát xây dựng, san lấp
|
24
|
1.660,50
|
86.880,8
|
5
|
Sét gạch ngói
|
11
|
267,73
|
13.075,0
|
6
|
Puzolan
|
01
|
5,42
|
1.739,0
|
7
|
Than Bùn (ngàn tấn)
|
01
|
28,84
|
795,0
|
Tổng cộng
|
50
|
|
|
3.3. Kết quả dự án
- Khoanh định 86 mỏ quy hoạch thăm dò, khai thác, sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn (có phụ lục kèm
theo).
- Cập nhật 27 khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
- Cập nhật 25 khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về kết
quả của Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng
sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020” theo quy định.
4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
- Tập trung công tác đánh giá, khảo sát để đầu tư
thăm dò khai thác đúng theo quy hoạch.
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra đối với hoạt
động khoáng sản, tổ chức tốt công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa
bàn.
- Trong quá trình hoạt động khoáng sản, các cơ sở
khai thác phải đầu tư thỏa đáng cho công tác thăm dò; đầu tư công nghệ khai
thác tiên tiến nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên khoáng sản và bảo vệ
môi trường.
- Quản lý, giám sát thực hiện đúng quy hoạch thăm
dò, khai thác và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn
đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch cần kiểm tra,
rà soát tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố những vướng mắc, khó khăn, bất cập để
kịp thời điều chỉnh theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Công bố, tuyên truyền rộng rãi quy hoạch.
- Lập kế hoạch quản lý theo quy hoạch.
- Đảm bảo tính nhất quán của các chính sách liên
quan đến quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, thị xã xây dựng và trình Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của nhà nước về quản lý, bảo
vệ tài nguyên khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố.
- Đề xuất với Ủy ban nhân dân Thành phố các biện
pháp bảo vệ môi trường khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác
theo quy định của pháp luật bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực
có khoáng sản.
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
Thành phố: cấp, gia hạn thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai
thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; chấp thuận trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản;
chấp thuận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, quyền khai thác khoáng sản;
phê duyệt trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; phê duyệt đề án
đóng cửa mỏ; quyết định đóng cửa mỏ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành
phố.
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
Thành phố quyết định giao đất cho thuê đất khai thác khoáng sản; ký hợp đồng
thuê đất với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan xác
định tiền thuê đất hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố, trình Ủy ban
nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
- Quản lý lưu trữ, khai thác và cung cấp thông tin
theo quy định của pháp luật cho các cơ quan, tổ chức liên quan về quy hoạch
khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và
than bùn, tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố; thống kê, kiểm
kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố định kỳ hằng
năm hoặc đột xuất tình hình quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa
bàn; Lập báo cáo tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn, trình Ủy ban nhân
dân Thành phố báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản ở Trung ương.
- Phối hợp các Sở, ngành và UBND các quận, huyện,
thị xã trong quản lý hoạt động khoáng sản, xây dựng các chương trình, kế hoạch,
tuyên truyền, cấp phép, giám sát, kiểm tra xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Sở Công thương có trách nhiệm:
- Tham gia ý kiến đối với thiết kế cơ sở của các dự
án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản thuộc nhóm B, C trên địa bàn Thành
phố hoặc tham gia ý kiến đối với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình mỏ và thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp dự án chỉ phải lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình mỏ.
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác mỏ.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc
xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và
trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động
khoáng sản trên địa bàn Thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm
tra, giám sát việc chấp hành các quy định của nhà nước về tiêu chuẩn, quy
trình, quy phạm khai thác khoáng sản theo dự án đầu tư, thiết kế mỏ đã được thẩm
định, phê duyệt; kiểm tra việc thực hiện quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
trong khai thác mỏ. Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc kiến nghị các cơ quan có
thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Thanh tra, kiểm tra, ngăn chặn việc mua bán, vận
chuyển, tiêu thụ khoáng sản trái phép; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử
lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Tham gia ý kiến đối với thiết kế cơ sở của các dự
án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và vật liệu
cho sản xuất xi măng thuộc nhóm B, C trên địa bàn Thành phố hoặc tham gia ý kiến
đối với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình mỏ khoáng sản
làm vật liệu xây dựng và vật liệu cho sản xuất xi măng và thiết kế bản vẽ thi
công trong trường hợp dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình mỏ.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc
xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và
trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động
khoáng sản trên địa bàn Thành phố.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm
tra việc chấp hành pháp luật lao động của các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng
sản, xử lý các trường hợp vi phạm quy định về an toàn lao động, chính sách đối
với người lao động theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc
xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và
trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động
khoáng sản trên địa bàn Thành phố.
- Định kỳ tổ chức tập huấn về công tác an toàn lao
động cho các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân
Thành phố cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá
các dự án đầu tư khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân Thành phố cấp Giấy chứng
nhận đầu tư.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc
xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và
trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động
khoáng sản trên địa bàn Thành phố.
6. Cục Thuế có trách nhiệm:
- Hướng dẫn kê khai nộp thuế, phí, quyết toán thuế,
phí cho các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn Thành phố.
- Kiểm tra việc chấp hành nghĩa vụ kê khai và nộp
thuế, phí của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn Thành phố,
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc
xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và
trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động
khoáng sản trên địa bàn Thành phố.
7. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan
tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về giá tài nguyên
khoáng sản; tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc bố trí kinh phí
quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn Thành phố.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc
xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và
trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động
khoáng sản trên địa bàn Thành phố.
8. Công an Thành phố có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc
khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do an
ninh.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ
hoặc đột xuất kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn
Thành phố.
9. Trách nhiệm quản lý nhà nước của các sở, ngành
khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
Các sở, ban, ngành liên quan, theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
trong việc quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản, xây dựng
các chính sách về tài nguyên khoáng sản, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản trên địa bàn Thành phố.
10. Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện):
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, tài
nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm trật tự an toàn xã
hội tại khu vực có khoáng sản.
- Giải quyết theo thẩm quyền việc cho thuê đất hoạt
động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ
chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của
pháp luật.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
khoáng sản trên địa bàn.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về
khoáng sản theo thẩm quyền. Trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo kịp thời
và đề xuất với Ủy ban nhân dân Thành phố biện pháp xử lý theo quy định của pháp
luật.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực
hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; huy động và chỉ đạo phối hợp
các lực lượng trên địa bàn để giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái
phép. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố về hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn quản lý.
- Kiểm điểm làm rõ trách nhiệm và xử lý theo thẩm quyền đối với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã và tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý không hoàn thành nhiệm vụ được giao để xảy ra hoạt
động khoáng sản trái phép trên địa bàn.
- Báo cáo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất tình hình
quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Quy hoạch - Kiến
trúc, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Lao động
Thương binh và Xã hội, Công an Thành phố; Cục trưởng Cục thuế Hà Nội; thủ trưởng
các cơ quan ban, ngành thuộc UBND Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị
xã, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (Để báo cáo)
- Các PCT UBND Thành phố;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- TH, NCTH, Trung tâm Tin học Công báo;
- Lưu VT, TNđ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Khanh
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU
XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUY HOẠCH THĂM
DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số 6572/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của UBND
Thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên điểm mỏ đá
vôi VLXD thông thường
|
Số hiệu trên bản
đồ
|
Vị trí hành
chính
|
Tổng diện tích
(ha)
|
Quy hoạch thăm
dò - khai thác
|
|
Diện tích (ha)
|
Tọa độ điểm góc
(Hệ VN2000, kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
Tài nguyên
333+334 (ngàn m3)
|
Cost (m)
|
Số hiệu điểm
góc
|
X (m)
|
Y (m)
|
I
|
ĐÁ VÔI XÂY DỰNG
|
1
|
Mỏ Núi Đồng Kênh
Ao
|
212. VXD
|
X. An Phú, H. Mỹ Đức
|
7,30
|
7,30
|
ĐKA-G1
|
2.284.246
|
573.149
|
315
|
5
|
ĐKA-G2
|
2.284.316
|
573.209
|
ĐKA-G3
|
2.283.597
|
573.659
|
ĐKA-G4
|
2.283.877
|
573.599
|
ĐKA-G5
|
2.284.140
|
573.480
|
ĐKA-G6
|
2.284.080
|
573.670
|
ĐKA-G7
|
2.284.160
|
573.690
|
ĐKA-G8
|
2.284.230
|
573.510
|
2
|
Mỏ Thung Côm
|
215. VXD
|
X. An Phú - X, An
Tiến, H. Mỹ Đức
|
26,59
|
19,09
|
TC-G1
|
2.284.096
|
574.661
|
2.934
|
5
|
TC-G2
|
2.283.801
|
574.070
|
TC-G3
|
2.282.731
|
574.470
|
TC-G1a
|
2.283.699
|
574.569
|
TC-G7
|
2.284.095
|
574.683
|
TC-G8
|
2.284.087
|
574.730
|
TC-G9
|
2.283.772
|
574.478
|
3
|
Mỏ Thung Voi
|
208. VXD
|
X. Hợp Tiến, H. Mỹ
Đức
|
16,53
|
6,58
|
TV-G1a
|
2.284.816
|
572.095
|
1.217
|
5
|
TV-G2a
|
2.284.780
|
572.121
|
TV-G3a
|
2.284.832
|
572.323
|
TV-G2b
|
2.284.572
|
571.894
|
TV-G3b
|
2.284.512
|
571.945
|
TV-G5a
|
2.284.661
|
572.218
|
TV-G6a
|
2.284.619
|
572.245
|
TV-G8a
|
2.284.713
|
571.819
|
TV-G4b
|
2.284.708
|
572.362
|
TV-G5b
|
2.284.737
|
572.367
|
TV-G1
|
2.284.843
|
572.031
|
TV-G2
|
2.284.712
|
571.775
|
TV-G3
|
2.284.492
|
571.964
|
TV-G4
|
2.284.561
|
572.402
|
TV-G5
|
2.284.816
|
572.352
|
4
|
Mỏ Hang Khái
|
206. VXD
|
X. Hợp Tiến, H. Mỹ
Đức
|
12,48
|
4,52
|
HK-G12a
|
2.286.139
|
570.572
|
474
|
5
|
HK-G12b
|
2.286.141
|
570.566
|
HK-G13a
|
2.286.173
|
570.468
|
HK-G14a
|
2.286.195
|
570.451
|
HK-G15a
|
2.286.244
|
570.384
|
HK-G16a
|
2.286.099
|
570.389
|
HK-G17a
|
2.286.052
|
570.392
|
HK-G17b
|
2.285.994
|
570.468
|
HK-G3
|
2.285.844
|
570.367
|
HK-G4
|
2.285.775
|
570.438
|
HK-G5
|
2.285.868
|
570.605
|
HK-G1b
|
2.285.915
|
570.347
|
HK-G20b
|
2.285.891
|
570.576
|
|
Tổng cộng:
|
62,90
|
37,49
|
|
|
|
4.940
|
|
II
|
ĐÁ ONG
|
1
|
Mỏ Phương Hài
|
174.Đo
|
X. Đông Sơn - H.
Chương Mỹ
|
5,00
|
5,00
|
PH-G1
|
2.314.041
|
563.639
|
99
|
5
|
PH-G2
|
2.313.812
|
563.426
|
PH-G3
|
2.313.661
|
563.502
|
PH-G4
|
2.313.829
|
563.700
|
2
|
Mỏ Thạch Thất
|
124.Đo
|
X. Bình Yên
H. Thạch Thất
|
25,30
|
25,30
|
TT-G1
|
2.327.598
|
555.448
|
631
|
8
|
TT-G2
|
2.326.994
|
555.509
|
TT-G3
|
2.326.996
|
555.930
|
TT-G4
|
2.327.602
|
555.861
|
|
Tổng cộng:
|
30,30
|
30,30
|
|
|
|
730
|
|
III
|
ĐÁ BAZAN
|
1
|
Mỏ Xóm Thuống Bãc
|
146.Bz
|
Xã Yên Bình, H. Thạch
Thất
|
110,00
|
80,00
|
XTB-G1
|
2.320.866
|
545.529
|
202.258
|
90
|
XTB-G2
|
2.320.157
|
545.534
|
XTb-G2a
|
2.320.144
|
545.996
|
XTb-G1a
|
2.319.405
|
545.997
|
XTB-G4
|
2.319.405
|
545.997
|
XTB-G5
|
2.319.675
|
546.530
|
XTB-G6
|
2.320.172
|
546.418
|
XTB-G7
|
2.320.906
|
546.005
|
XTB-G8
|
2.320.207
|
545.197
|
2
|
Mỏ Chằm Giang
|
162.Bz
|
xã Đông Xuân
H. Quốc Oai
|
85,33
|
85,33
|
CG-G1
|
2.316.030
|
552.609
|
61.481
|
65
|
CG-G2
|
2.315.377
|
552.874
|
CG-G3
|
2.315.353
|
552.645
|
CG-G4
|
2.315.936
|
552.135
|
CG-G5
|
2.315.753
|
551.617
|
CG-G6
|
2.314.871
|
552.532
|
CG-G7
|
2.315.704
|
553.388
|
CG-G8
|
2.315.964
|
553.052
|
3
|
Mỏ Xóm Thuống Nam
|
151.Bz
|
Xã Yên Bình, H. Thạch
Thất
|
51,93
|
26,11
|
XTN-G1
|
2.318.935
|
545.996
|
21.791
|
150
|
XTN-G2
|
2.318.617
|
546.373
|
XTN-G5
|
2.318.617
|
546.373
|
XTN-G6
|
2.319.498
|
546.526
|
4
|
Mỏ Đông Xuân
|
154.Bz
|
xã Đông Xuân
H. Quốc Oai
|
27,83
|
12,83
|
ĐX-G1
|
2.318.048
|
553.807
|
5.614
|
30
|
ĐX-G1a
|
2.317.608
|
554.004
|
ĐX-G4
|
2.317.790
|
554.415
|
ĐX-G5
|
2.318.066
|
554.241
|
ĐX-G6
|
2.317.910
|
554.402
|
5
|
Mỏ Núi Sò - Núi Bịch
|
156.Bz
|
Xã Đông Xuân
H. Quốc Oai
|
26,44
|
12,97
|
NS-G1a
|
2.317.498
|
552.799
|
15.155
|
30
|
NS-G2a
|
2.317.338
|
552.909
|
NS-G3a
|
2.317.308
|
553.129
|
NS-G4a
|
2.317.178
|
553.284
|
NS-G5a
|
2.317.128
|
553.374
|
NS-G6a
|
2.317.258
|
553.454
|
NS-G7a
|
2.317.658
|
552.954
|
NS-G1
|
2.317.717
|
552.488
|
NS-G2
|
2.317.141
|
553.212
|
NS-G3
|
2.317.352
|
553.400
|
NS-G4
|
2.317.924
|
552.691
|
6
|
Mỏ Núi Đá Thâm
|
159.Bz
|
Xã Đông Xuân H. Quốc
Oai
|
15,09
|
15,09
|
ĐTh-G1
|
2.317.167
|
550.520
|
5.571
|
100
|
ĐTh-G2
|
2.316.794
|
550.716
|
ĐTh-G3
|
2.316.976
|
551.028
|
ĐTh-G4
|
2.317.360
|
550.758
|
7
|
Mỏ Trán Voi 1
|
164.Bz
|
Xã Hòa Thạch
H. Quốc Oai
|
64,60
|
15,60
|
TV1-G1
|
2.316.039
|
554.865
|
4.948
|
30
|
TV1-G2
|
2.315.733
|
554.830
|
TV1-G3
|
2.315.436
|
555.088
|
TV1-G12
|
2.315.934
|
555.220
|
|
Tổng cộng:
|
381,22
|
247,93
|
|
|
|
316.818
|
|
IV
|
CÁT XÂY DỰNG, SAN LẤP
|
|
Sông Đà
|
76,36
|
76,36
|
|
|
|
12.854,0
|
|
1
|
Mỏ Thuần Mỹ
|
66.Cxd
|
X. Thuần Mỹ, H. Ba
Vì
|
12,25
|
12,25
|
TM-G1
|
2.339.211
|
530.451
|
863,0
|
4
|
TM-G2
|
2.338.980
|
530.478
|
TM-G3
|
2.338.756
|
530.649
|
TM-G4
|
2.338.509
|
531.224
|
TM-G5
|
2.339.052
|
530.693
|
2
|
Mỏ Phú Mỹ
|
49.Cxd
|
X.Sơn Đà X.Thuần Mỹ,
H. Ba Vì
|
12,40
|
12,40
|
PM-G1
|
2.341.540
|
530.844
|
934,0
|
4
|
PM-G2
|
2.341.296
|
530.766
|
PM-G3
|
2.340.887
|
530.638
|
PM-G4
|
2.340.803
|
530.778
|
PM-G5
|
2.341.187
|
530.950
|
PM-G6
|
2.341.573
|
530.940
|
3
|
Mỏ Tòng Lệnh
|
36.Cxd
|
X.Phú Sơn, X.Thái
Hòa, H. Ba Vì
|
51,71
|
51,71
|
TL-G1
|
2.346.897
|
535.607
|
11.057,0
|
4
|
TL-G2
|
2.345.536
|
534.847
|
TL-G3
|
2.345.344
|
535.386
|
TL-G4
|
2.346.861
|
535.702
|
|
Sông Hồng
|
2198,98
|
1584,14
|
|
|
|
74.026,80
|
|
4
|
Mỏ Cổ Đô
|
15.Cxd
|
X.Cổ Đô, H. Ba Vì
|
165,00
|
165,00
|
CĐ-G1
|
2.355.544
|
540.403
|
12.516,7
|
4
|
CĐ-G2
|
2.355.197
|
539.770
|
CĐ-G3
|
2.354.574
|
539.294
|
CĐ-G4
|
2.354.711
|
540.072
|
CĐ-G5
|
2.354.668
|
540.804
|
CĐ-G6
|
2.354.366
|
541.989
|
CĐ-G7
|
2.354.611
|
542.054
|
CĐ-G8
|
2.355.370
|
541.217
|
5
|
Mỏ Phú Châu (Mỏ
Vân Hồng)
|
32.Cxd
|
X.Phú Châu, H. Ba
Vì
|
132,60
|
132,60
|
VH-G1
|
2.348.612
|
544.973
|
6.607,0
|
4
|
VH-G2
|
2.347.902
|
544.512
|
VH-G3
|
2.347.167
|
544.442
|
VH-G4
|
2.346.452
|
544.647
|
VH-G5
|
2.345.900
|
545.006
|
VH-G6
|
2.347.124
|
545.146
|
VH-G7
|
2.348.580
|
545.180
|
6
|
Mỏ Châu Sơn
|
24.Cxd
|
X.Châu Sơn, H. Ba
Vì
|
74,60
|
74,60
|
CS-G1
|
2.352.641
|
545.062
|
6.429,0
|
1
|
CS-G2
|
2.351.523
|
545.125
|
CS-G3
|
2.351.065
|
545.815
|
CS-G4
|
2.352.668
|
545.518
|
7
|
Mỏ Vĩnh Khang
|
51.Cxd
|
Các xã Vân Phúc
Vân Nam Vân Hà, H. Phúc Thọ
|
130,50
|
130,50
|
VK-G1
|
2.340.834
|
561.164
|
1.325,0
|
4
|
VK-G2
|
2.340.534
|
560.601
|
VK-G3
|
2.339.990
|
561.376
|
VK-G4
|
2.340.406
|
562.252
|
VK-G5
|
2.341.245
|
562.887
|
8
|
Mỏ Hồng Hà
|
79.Cxd
|
X.Hồng Hà, X.Liên
Hồng, X, Liên Hà, H. Đan Phượng
|
194,70
|
80,41
|
HH-G1
|
2.337.553
|
571.486
|
2.443,9
|
4
|
HH-G1c
|
2.337.553
|
571.595
|
HH-G2c
|
2.337.479
|
571.593
|
HH-G3c
|
2.337.422
|
571.674
|
HH-G3a
|
2.337.400
|
572.067
|
HH-G4c
|
2.337.556
|
572.083
|
HH-G6c
|
2.337.559
|
572.390
|
HH-G7c
|
2.336.968
|
572.320
|
HH-G10c
|
2.336.797
|
572.563
|
HH-G11c
|
2.337.434
|
572.800
|
HH-G13c
|
2.337.346
|
572.971
|
HH-G14c
|
2.336.711
|
572.684
|
HH-G15c
|
2.336.627
|
572.805
|
HH-G16c
|
2.337.259
|
573.141
|
HH-G17a
|
2.337.169
|
573.296
|
HH-G19a
|
2.336.526
|
572.925
|
HH-G20a
|
2.336.230
|
573.447
|
HH-G21a
|
2.336.145
|
573.825
|
HH-G22a
|
2.336.572
|
573.825
|
HH-G2
|
2.335.736
|
574.071
|
HH-G3
|
2.335.973
|
574.215
|
HH-G4
|
2.336.559
|
574.128
|
9
|
Mỏ cát Thượng Cát
|
99.Cxd
|
X.Liên Mạc, H, Từ
Liêm; X.Võng La, H. Đông Anh
|
88,16
|
82,66
|
TC-G1
|
2.333.615
|
578.026
|
3.754,0
|
1
|
TC-G2
|
2.333.488
|
577.499
|
TC-G3
|
2.333.277
|
577.488
|
TC-G4
|
2.333.018
|
578.022
|
TC-G5
|
2.332.839
|
578.361
|
TC-G6
|
2.333.177
|
579.193
|
TC-G7
|
2.333.357
|
579.310
|
10
|
Mỏ Thạch Đà 1
|
57.Cxd
|
X.Thạch Đà, H. Mê
Linh
|
40,00
|
40,00
|
CTĐ1-G1
|
2.339.868
|
569.694
|
1.280,0
|
4
|
CTĐ1-G2
|
2.339.060
|
570.170
|
CTĐ1-G3
|
2.339.171
|
570.488
|
CTĐ1-G4
|
2.340.038
|
570.201
|
11
|
Mỏ cát Chu Phan
|
67.Cxd
|
X.Thọ An Thọ Xuân
X. Trung Châu, X. Hồng Hà H. Đan Phượng; X.Chu Phan, H. Mê Linh
|
373,30
|
331,30
|
CP-G1
|
2.339.932
|
567.000
|
8.056,0
|
4
|
CP-G2
|
2.339.511
|
566.728
|
CP-G3
|
2.337.751
|
568.299
|
CP-G4
|
2.337.344
|
569.143
|
CP-G5
|
2.337.902
|
570.531
|
CP-G1a
|
2.339.394
|
567.909
|
CP-G2a
|
2.339.243
|
567.909
|
CP-G3a
|
2.338.908
|
568.130
|
CP-G4a
|
2.338.626
|
568.910
|
CP-G1c
|
2.339.300
|
568.200
|
CP-G5c
|
2.338.932
|
568.907
|
12
|
Mỏ Thanh Chiểu
|
17.Cxd
|
X.Phú Cường, H. Ba
Vì
|
54,05
|
54,05
|
TC-G1
|
2.354.862
|
542.750
|
4.865,0
|
1
|
TC-G2
|
2.354.206
|
542.962
|
TC-G3
|
2.353.783
|
543.337
|
TC-G4
|
2.354.537
|
543.610
|
TC-G5
|
2.354.862
|
543.205
|
TC-G6
|
2.354.949
|
542.943
|
13
|
Mỏ Kiều Mộc
|
18.Cxd
|
X.Cổ Đô, H. Ba Vì
|
19,00
|
19,00
|
KM-G1
|
2.354.160
|
537.017
|
2.356,0
|
1
|
KM-G2
|
2.353.956
|
536.890
|
KM-G3
|
2.353.461
|
536.938
|
KM-G4
|
2.353.758
|
537.408
|
14
|
Mỏ Tây Đằng - Minh
Châu
|
38.Cxd
|
Ttrấn Tây Đăng,
X.Minh Châu, X. Chu Minh
H. Ba Vì
|
112,40
|
112,40
|
TĐ-G5
|
2.346.401
|
545.815
|
10.252,0
|
4
|
TĐ-G6
|
2.346.024
|
545.734
|
TĐ-G7
|
2.345.319
|
545.768
|
TĐ-G8
|
2.344.377
|
546.738
|
TĐ-G9
|
2.344.432
|
546.871
|
TĐ-G10
|
2.345.477
|
546.642
|
TĐ-G11
|
2.346.401
|
545.935
|
15
|
Mỏ Cam Thượng
|
47.Cxd
|
X.Đông Quang X.Cam
Thượng -H. Ba Vì X. Đường Lâm Tx. Sơn Tây
|
49,75
|
37,75
|
CT-G1
|
2.342.406
|
547.686
|
1.888,0
|
4
|
CT-G6
|
2.342.346
|
548.018
|
CT-G5
|
2.342.010
|
548.418
|
CT-G4
|
2.341.096
|
548.973
|
CT-G2
|
2.341.832
|
548.021
|
CT-G3a
|
2.342.175
|
547.903
|
CT-G4a
|
2.342.290
|
548.046
|
CT-G5a
|
2.341.434
|
548.576
|
CT-G6a
|
2.341.394
|
548.544
|
CT-G7a
|
2.341.039
|
548.951
|
CT-G1b
|
2.342.397
|
547.734
|
CT-G2b
|
2.342.350
|
547.994
|
CT-G3b
|
2.341.094
|
548.962
|
CT-G9a
|
2.341.300
|
548.826
|
16
|
Mỏ Vân Hà (mỏ Vân
Hà + Vân Nam cũ)
|
52.Cxd
|
Các xã Vân Nam Vân
Hà, H. Phúc Thọ; X. Trung Châu, H. Đan Phượng X.Tiến Thịnh, H. Mê Linh
|
338,70
|
51,70
|
VH-G1b
|
2.339.662
|
562.119
|
1.551,0
|
4
|
VH-G2b
|
2.339.390
|
562.232
|
VH-G3b
|
2.339.477
|
562.473
|
VH-G4b
|
2.339.809
|
562.348
|
VH-G5b
|
2.339.592
|
562.770
|
VH-G3
|
2.339.918
|
563.616
|
VH-G3.1
|
2.340.191
|
563.880
|
VH-G13a
|
2.340.154
|
563.738
|
VH-G23b
|
2.341.264
|
564.877
|
VH-G3.3
|
2.339.707
|
564.926
|
VH-G3.4
|
2.339.806
|
565.050
|
VH-G6
|
2.341.306
|
565.093
|
17
|
Mỏ Trung Châu
|
54.Cxd
|
X.Vân Hà
H. Phúc Thọ; xã Trung Châu, X. Thọ An, H. Đan Phượng;
X.Tiến Thịnh, H. Mê Linh
|
186,00
|
54,70
|
TCH-G1a
|
2.340.751
|
565.038
|
983,0
|
4
|
TCH-G8a
|
2.339.850
|
565.775
|
TCH-G9a
|
2.340.264
|
565.639
|
TCH-G4
|
2.340.331
|
565.795
|
TCH-G5
|
2.341.306
|
565.093
|
TCH-G8b
|
2.339.695
|
566.112
|
TCH-G1.1
|
2.339.707
|
564.926
|
TCH-G2
|
2.338.782
|
566.443
|
TCH-G2a
|
2.339.806
|
565.050
|
TCH-G3a
|
2.338.876
|
566.349
|
TCH-G2b
|
2.338.806
|
566.472
|
18
|
Mỏ cát Võng La
|
95.Cxd
|
X.Võng La, X.Đại Mạch,
H. Đông Anh
|
92,55
|
9,75
|
VL-G9
|
2.334.292
|
577.927
|
292,0
|
Từ +4 đến +1
|
VL-G10
|
2.334.142
|
577.864
|
VL-G11
|
2.333.988
|
578.252
|
VL-G12
|
2.334.128
|
578.307
|
VL-G13
|
2.334.073
|
578.094
|
VL-G14
|
2.333.832
|
577.974
|
VL-G15
|
2.333.607
|
578.421
|
VL-G16
|
2.333.847
|
578.544
|
72,55
|
VL-G1
|
2.334.268
|
577.442
|
4.940,0
|
1
|
VL-G2
|
2.334.041
|
577.596
|
VL-G3
|
2.333.619
|
579.739
|
VL-G4
|
2.333.465
|
580.651
|
VL-G5
|
2.333.553
|
581.188
|
VL-G6
|
2.333.821
|
579.836
|
VL-G7
|
2.333.932
|
578.773
|
VL-G8
|
2.334.568
|
577.485
|
VL-G2b
|
2.333.953
|
578.034
|
VL-G9
|
2.334.292
|
577.927
|
VL-G10
|
2.334.142
|
577.864
|
VL-G11
|
2.333.988
|
578.252
|
VL-G13
|
2.334.073
|
578.094
|
VL-G16
|
2.333.847
|
578.544
|
19
|
Mỏ Hải Bối
|
97.Cxd
|
X.Hải Bối, H. Đông
Anh
|
21,40
|
21,40
|
HB-G1
|
2.333.420
|
583.080
|
1.329,0
|
1
|
HB-G2
|
2.333.378
|
583.312
|
HB-G3
|
2.333.426
|
583.942
|
HB-G4
|
2.333.365
|
584.249
|
HB-G5
|
2.333.658
|
583.862
|
HB-G6
|
2.333.674
|
583.585
|
HB-G7
|
2.333.605
|
583.325
|
20
|
Mỏ Phú Thượng
|
100. Cxd
|
P.Phú Thượng, Q.
Tây Hồ; Xã Hải Bối, Các xã Vĩnh Ngọc, Tầm Xá, H. Đông Anh
|
39,77
|
37,47
|
PT-G1
|
2.333.155
|
583.579
|
2.061,3
|
1
|
PT-G2
|
2.332.933
|
583.986
|
PT-G3
|
2.332.933
|
585.134
|
PT-G4
|
2.332.825
|
584.798
|
PT-G5
|
2.333.134
|
584.079
|
PT-G6
|
2.332.933
|
585.134
|
PT-G7
|
2.332.481
|
585.967
|
PT-G8
|
2.332.544
|
585.962
|
PT-G9
|
2.332.748
|
585.658
|
PT-G10
|
2.332.933
|
585.134
|
21
|
Mỏ Long Biên - Cự
Khối
|
135. Cxd
|
P.Thanh Lương, Q.
H.Bà Trưng; P.Long Biên, P. Cự Khối, Q. Long Biên
|
71,50
|
61,30
|
LB-G1
|
2.324.346
|
590.506
|
735,6
|
2
|
LB-G2
|
2.323.569
|
590.308
|
LB-G3
|
2.323.177
|
590.826
|
LB-G4
|
2.323.558
|
591.191
|
LB-G5
|
2.323.947
|
590.752
|
LB-G6
|
2.323.372
|
591.441
|
LB-G7
|
2.323.050
|
591.146
|
LB-G8
|
2.322.939
|
591.733
|
LB-G9
|
2.323.193
|
591.686
|
22
|
Mỏ Vạn Phúc
|
177. Cxd
|
X.Vạn Phúc, H.
Thanh Trì
|
3,60
|
3,60
|
VP-G1
|
2.313.562
|
594.522
|
108,0
|
+4 đến +1
|
VP-G2
|
2.313.431
|
594.520
|
VP-G3
|
2.313.359
|
594.549
|
VP-G4
|
2.313.374
|
594.571
|
VP-G5
|
2.313.469
|
594.587
|
VP-G6
|
2.313.552
|
594.547
|
VP-G7
|
2.313.744
|
594.859
|
VP-G8
|
2.313.709
|
594.806
|
VP-G9
|
2.313.596
|
594.846
|
VP-G10
|
2.313.436
|
594.834
|
VP-G11
|
2.313.563
|
594.943
|
VP-G12
|
2.313.655
|
594.965
|
VP-G13
|
2.313.729
|
594.923
|
23
|
Mỏ Hồng Vân
|
183. Cxd
|
X. Hồng Vân, H.
Thường Tín
|
6,70
|
6,70
|
HV-G1
|
2.308.921
|
595.624
|
113,9
|
2
|
HV-G2
|
2.308.854
|
595.533
|
HV-G3
|
2.308.580
|
595.637
|
HV-G4
|
2.308.563
|
595.769
|
HV-G5
|
2.308.737
|
595.858
|
24
|
Mỏ Tự Nhiên
|
184. Cxd
|
X.Tự Nhiên, H. Thường
Tín
|
4,70
|
4,70
|
TN-G1
|
2.308.472
|
596.082
|
140,4
|
2
|
TN-G2
|
2.308.392
|
595.944
|
TN-G3
|
2.308.300
|
596.041
|
TN-G4
|
2.308.245
|
596.226
|
TN-G5
|
2.308.314
|
596.324
|
TN-G6
|
2.308.462
|
596.135
|
Tổng cộng:
|
2275,34
|
1660,50
|
|
|
|
86.880,80
|
|
V
|
SÉT GẠCH NGÓI
|
1
|
Mỏ Phú Phương
|
25.Sgn
|
X.Phú Phương X.
Phú Châu, H. Ba Vì
|
40,90
|
40,90
|
PP-G1
|
2.350.577
|
544.557
|
2.284
|
5
|
PP-G2
|
2.349.641
|
544.584
|
PP-G3
|
2.350.167
|
545.163
|
PP-G4
|
2.350.577
|
545.20
|
2
|
Mỏ Lai Sơn
|
2.Sgn
|
X. Bắc Sơn X.Hồng
Kỳ, H. Sóc Sơn
|
31,60
|
31,60
|
LS-G1
|
2.360.670
|
587.926
|
1.648
|
5
|
LS-G2
|
2.360.516
|
588.088
|
LS-G3
|
2.360.164
|
587.813
|
LS-G4
|
2.359.931
|
588.079
|
LS-G5
|
2.360.299
|
588.479
|
LS-G6
|
2.360.891
|
588.186
|
3
|
Mỏ Xuân Đường
|
45.Sgn
|
X.Xuân Nội, H.
Đông Anh
|
20,50
|
20,50
|
XĐ-G1
|
2.342.628
|
588.921
|
667
|
+ 5,5
|
XĐ-G2
|
2.342.368
|
588.871
|
XĐ-G3
|
2.342.191
|
589.402
|
XĐ-G4
|
2.342.628
|
589.524
|
4
|
Mỏ Vĩnh Ngọc
|
94.Sgn
|
Xã Vĩnh Ngọc, H.
Đông Anh
|
11,90
|
11,90
|
VN-G1
|
2.334.218
|
584.721
|
489
|
4
|
VN-G2
|
2.333.851
|
584.617
|
VN-G3
|
2.333.752
|
584.900
|
VN-G4
|
2.334.151
|
585.012
|
5
|
Mỏ Hoàng Kim
|
60.Sgn
|
X.Hoàng Kim, H. Mê
Linh
|
25,20
|
25,20
|
HK-G1
|
2.339.578
|
571.053
|
1.106
|
6
|
HK-G2
|
2.338.927
|
570.929
|
HK-G3
|
2.338.870
|
571.300
|
HK-G4
|
2.339.520
|
571.432
|
6
|
Mỏ Chu Phan
|
61.Sgn
|
Xã Chu Phan X.Thạch
Đà, H. Mê Linh
|
25,60
|
25,60
|
SCP-G1
|
2.339.642
|
569.450
|
1.154
|
5
|
SCP-G2
|
2.339.289
|
569.179
|
SCP-G3
|
2.338.926
|
569.853
|
SCP-G4
|
2.339.028
|
569.958
|
SCP-G5
|
2.339.441
|
569.716
|
7
|
Mỏ Văn Khê
|
65.Sgn
|
Xã Văn Khê, H. Mê
Linh
|
25,16
|
25,16
|
VK-G1
|
2.339.323
|
573.169
|
1.505
|
5
|
VK-G2
|
2.338.644
|
572.974
|
VK-G3
|
2.338.623
|
573.378
|
VK-G4
|
2.339.278
|
573.500
|
8
|
Mỏ Thạch Đà
|
68.Sgn
|
Xã Thạch Đà, H. Mê
Linh; Xã Hồng Hà H.Đan Phượng
|
24,50
|
24,50
|
TĐ-G1
|
2.338.870
|
569.913
|
1.074
|
5
|
TĐ-G2
|
2.338.640
|
569.783
|
TĐ-G3
|
2.338.434
|
570.097
|
TĐ-G4
|
2.338.416
|
570.655
|
TĐ-G5
|
2.338.597
|
570.692
|
9
|
Mỏ Tráng Việt
|
77.Sgn
|
Xã Tráng Việt, H.
Mê Linh
|
29,50
|
29,50
|
TV-G1
|
2.337.392
|
574.546
|
1.764
|
4
|
TV-G2
|
2.336.812
|
574.542
|
TV-G3
|
2.336.502
|
574.725
|
TV-G4
|
2.336.878
|
574.898
|
TV-G5
|
2.337.233
|
575.155
|
10
|
Mỏ Đồng Vôi
|
198. Sgn
|
Xã Hồng Sơn, H. Mỹ
Đức
|
7,94
|
7,94
|
ĐV-G1
|
2.291.588
|
571.258
|
262
|
2
|
ĐV-G2
|
2.291.300
|
571.452
|
ĐV-G3
|
2.291.652
|
571.645
|
ĐV-G4
|
2.291.730
|
571.567
|
11
|
Mỏ Núi Vua
|
214. Sgn
|
Xã An Tiến, H. Mỹ
Đức
|
24,93
|
24,93
|
NV-G1
|
2.284.259
|
574.822
|
1.122
|
+ 0,5
|
NV-G2
|
2.284.105
|
574.746
|
NV-G3
|
2.283.875
|
574.978
|
NV-G4
|
2.284.127
|
575.102
|
NV-G5
|
2.283.860
|
575.469
|
NV-G6
|
2.283.906
|
575.537
|
NV-G7
|
2.284.136
|
575.408
|
NV-G7
|
2.284.152
|
575.660
|
NV-G9
|
2.283.505
|
576.141
|
NV-G10
|
2.283.581
|
576.245
|
NV-G11
|
2.284.188
|
575.678
|
|
Tổng cộng:
|
267,73
|
267,73
|
|
|
|
13.075
|
|
VI
|
THAN BÙN
|
1
|
Mỏ Cổ Rùa
|
110.Tb
|
Xã Vân Hòa, H. Ba
Vì
|
28,84
|
28,84
|
CR-G1
|
2.330.204
|
541.973
|
795
|
4
|
CR-G2
|
2.329.930
|
541.793
|
CR-G3
|
2.329.658
|
541.872
|
CR-G4
|
2.329.661
|
542.184
|
CR-G5
|
2.329.928
|
542.454
|
CR-G6
|
2.330.212
|
542.436
|
|
Tổng cộng:
|
28,84
|
28,84
|
|
|
|
795
|
|
VII
|
PUZOLAN
|
1
|
Mỏ Thanh Mỹ (Khu 1
và Khu 2)
|
82.Pz
|
X.Thanh Mỹ
TX. Sơn Tây
|
1,21
|
1,21
|
TM 1-G1
|
2.336.797
|
549.884
|
423
|
30
|
TM 1-G2
|
2.336.689
|
549.903
|
TM 1-G3
|
2.336.689
|
549.990
|
TM 1-G4
|
2.336.768
|
550.006
|
TM 1-G5
|
2.336.815
|
549.969
|
4,21
|
4,21
|
TM 2-G1
|
2.335.505
|
550.471
|
1.316
|
15
|
TM 2-G2
|
2.335.412
|
550.423
|
TM 2-G3
|
2.335.211
|
550.460
|
TM 2-G4
|
2.335.272
|
550.582
|
TM 2-G5
|
2.335.476
|
550.640
|
|
Tổng cộng:
|
5,42
|
5,42
|
|
|
1.739
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUY HOẠCH KHAI THÁC, SỬ
DỤNG ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số 6572/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của UBND
Thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên mỏ
|
Số hiệu trên bản
đồ
|
Vị trí hành
chính
|
Tổng diện tích
điểm mỏ (ha)
|
Quy hoạch khai
thác
|
Diện tích (ha)
|
Tọa độ điểm góc
(Hệ VN2000, kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
Trữ lượng cấp
121 (ngàn m3)
|
Cost (m)
|
Số hiệu điểm
góc
|
X (m)
|
Y (m)
|
I
|
ĐÁ VÔI XÂY DỰNG
|
1
|
Mỏ Núi Chẹ
|
132. VXD
|
xã Khánh Thượng,
H. Ba Vì
|
12,00
|
12,00
|
NC-G1
|
2.324.607
|
532.813
|
2.023
|
+5
|
NC-G2
|
2.324.428
|
532.641
|
NC-G3
|
2.324.119
|
532.839
|
NC-G4
|
2.324.299
|
533.029
|
NC-G5
|
2.324.525
|
533.039
|
2
|
Mỏ Núi Đồng Kênh
Ao
|
212.VXD
|
Xã An Phú, H.Mỹ Đức
|
7,30
|
5,56
|
ĐKA-G1
|
2.284.246
|
573.149
|
967
|
+6,5
|
ĐKA-G2
|
2.284.316
|
573.209
|
ĐKA-G3
|
2.283.597
|
573.659
|
ĐKA-G4
|
2.283.877
|
573.599
|
3
|
Mỏ Thung Côm
|
215. VXD
|
X.An Phú, X. An Tiến,
H. Mỹ Đức
|
26,59
|
7,50
|
TC-G1a
|
2.283.699
|
574.569
|
2.051
|
+6
|
TC-G3
|
2.282.731
|
574.470
|
TC-G4
|
2.283.303
|
576.259
|
TC-G5
|
2.284.147
|
575.641
|
TC-G6
|
2.284.018
|
574.811
|
TC-G7
|
2.284.095
|
574.683
|
4
|
Mỏ Thung Voi
|
208. VXD
|
Xã Hợp Thanh, H.Mỹ
Đức
|
16,53
|
9,95
|
TV-G1a
|
2.284.816
|
572.095
|
3.419
|
+6
|
TV-G2a
|
2.284.780
|
572.121
|
TV-G3a
|
2.284.832
|
572.323
|
TV-G4a
|
2.284.713
|
572.377
|
TV-G5a
|
2.284.661
|
572.218
|
TV-G6a
|
2.284.619
|
572.245
|
TV-G7a
|
2.284.506
|
571.928
|
TV-G8a
|
2.284.713
|
571.819
|
5
|
Mỏ Hang Khái
|
206. VXD
|
Xã Hợp Tiến, H.Mỹ
Đức
|
12,48
|
7,96
|
HK-G1a
|
2.285.917
|
570.324
|
503
|
+6
|
HK-G2a
|
2.285.969
|
570.363
|
HK-G3a
|
2.286.062
|
570.305
|
HK-G4a
|
2.286.091
|
570.319
|
HK-G5a
|
2.286.118
|
570.329
|
HK-G6a
|
2.286.140
|
570.287
|
HK-G7a
|
2.286.203
|
570.291
|
HK-G8a
|
2.286.378
|
570.392
|
HK-G9a
|
2.286.404
|
570.466
|
HK-G10a
|
2.286.327
|
570.439
|
HK-G11a
|
2.286.204
|
570.717
|
HK-G12a
|
2.286.139
|
570.572
|
HK-G13a
|
2.286.173
|
570.468
|
HK-G14a
|
2.286.195
|
570.451
|
HK-G15a
|
2.286.244
|
570.384
|
HK-G16a
|
2.286.099
|
570.389
|
HK-G17a
|
2.286.052
|
570.392
|
HK-G18a
|
2.285.976
|
570.488
|
HK-G19a
|
2.285.935
|
570.556
|
HK-G20a
|
2.285.890
|
570.583
|
|
Tổng cộng:
|
74,90
|
42,97
|
|
|
|
8.963
|
|
II
|
ĐÁ BAZAN
|
1
|
Mỏ Xóm Thuống Bắc
|
146.Bz
|
Xã Yên Bình, H, Thạch
Thất
|
110,00
|
30,00
|
XTb-G1a
|
2.319.405
|
545.997
|
11.000
|
+90
|
XTb-G2a
|
2.320.144
|
545.996
|
XTB-G2
|
2.320.157
|
545.534
|
XTB-G3
|
2.319.282
|
545.791
|
XTB-G4
|
2.319.405
|
545.997
|
2
|
Mỏ Xóm Thuống Nam
|
151.Bz
|
Xã Yên Bình - H.
Thạch Thất
|
51,93
|
25,82
|
XTN-G2
|
2.318.617
|
546.373
|
19.670
|
+160
|
XTN-G3
|
2.319.109
|
546.819
|
XTN-G4
|
2.319.109
|
546.819
|
XTN-G5
|
2.318.617
|
546.373
|
3
|
Mỏ Xóm Dục
|
152.Bz
|
Xã Yên Bình - H.
Thạch Thất
|
29,84
|
29,84
|
XD-G1
|
2.318.749
|
546.747
|
36.121
|
+160
|
XD-G2
|
2.318.146
|
546.888
|
XD-G3
|
2.318.149
|
547.290
|
XD-G4
|
2.318.869
|
546.847
|
4
|
Mỏ Gò Chè
|
153.Bz
|
Xã Đông Xuân H. Quốc
Oai; Xã Tiến Xuân, H. Thạch Thất
|
8,00
|
8,00
|
GC-G1
|
2.318.241
|
550.685
|
3.541
|
+50
|
GC-G2
|
2.318.024
|
550.726
|
GC-G3
|
2.317.770
|
550.865
|
GC-G4
|
2.317.785
|
550.917
|
GC-G5
|
2.318.310
|
550.901
|
5
|
Mỏ Núi Sò - Núi Bịch
|
156.Bz
|
X.Đông Xuân H. Quốc
Oai
|
26,44
|
13,47
|
NS-G1a
|
2.317.498
|
552.799
|
7.517
|
+30
|
NS-G2a
|
2.317.338
|
552.909
|
NS-G3a
|
2.317.308
|
553.129
|
NS-G4a
|
2.317.178
|
553.284
|
NS-G5a
|
2.317.128
|
553.374
|
NS-G6a
|
2.317.258
|
553.454
|
NS-G7a
|
2.317.658
|
552.954
|
6
|
Mỏ Đông Xuân
|
154.Bz
|
Xã Đông Xuân H. Quốc
Oai
|
27,83
|
15,00
|
ĐX-G1a
|
2.317.608
|
554.004
|
2.278
|
+30
|
ĐX-G2
|
2.317.581
|
553.712
|
ĐX-G3
|
2.317.577
|
554.255
|
ĐX-G4
|
2.317.790
|
554.415
|
7
|
Mỏ Đồng Vỡ 1
|
172.Bz
|
Xã Phú Mãn, H. Quốc
Oai
|
15,00
|
15,00
|
ĐV1-G1
|
2.314.572
|
553.591
|
3.353
|
+80
|
ĐV1-G2
|
2.314.323
|
553.791
|
ĐV1-G3
|
2.314.747
|
554.141
|
ĐV1-G4
|
2.314.922
|
553.966
|
8
|
Mỏ Đồng Vỡ 2
|
170.Bz
|
Xã Phú Mãn H. Quốc
Oai
|
15,14
|
15,14
|
ĐV2-G1
|
2.314.822
|
553.366
|
4.862
|
+110
|
ĐV2-G2
|
2.314.572
|
553.591
|
ĐV2-G3
|
2.314.922
|
553.966
|
ĐV2-G4
|
2.315.122
|
553.816
|
9
|
Mỏ Đồng Vỡ 3
|
163.Bz
|
Xã Phú Mãn, H. Quốc
Oai
|
15,04
|
15,04
|
ĐV3-G1
|
2.315.122
|
553.092
|
4.022
|
+65
|
ĐV3-G2
|
2.314.997
|
553.216
|
ĐV3-G3
|
2.315.272
|
553.741
|
ĐV3-G4
|
2.315.570
|
553.593
|
10
|
Mỏ Trán Voi 1
|
164.Bz
|
X.Hòa Thạch, H. Quốc
Oai
|
64,60
|
49,00
|
TV1-G3
|
2.315.436
|
555.088
|
12.500
|
+30
|
TV1-G4
|
2.315.025
|
555.356
|
TV1-G5
|
2.315.119
|
555.470
|
TV1-G6
|
2.314.976
|
555.548
|
TV1-G7
|
2.314.777
|
555.722
|
TV1-G8
|
2.315.226
|
556.051
|
TV1-G9
|
2.315.436
|
555.664
|
TV1-G10
|
2.315.561
|
555.776
|
TV1-G11
|
2.315.776
|
555.343
|
TV1-G12
|
2.315.934
|
555.220
|
11
|
Mỏ Trán Voi
|
165.Bz
|
X.Hòa Thạch, H. Quốc
Oai
|
16,70
|
16,70
|
TV-G1
|
2.315.328
|
555.309
|
1.284
|
+25
|
TV-G2
|
2.314.661
|
555.888
|
TV-G3
|
2.315.106
|
556.208
|
TV-G4
|
2.315.317
|
555.730
|
TV-G5
|
2.315.608
|
555.589
|
|
Tổng cộng:
|
380,52
|
233,01
|
|
|
|
106.148
|
|
III
|
CÁT XÂY DỰNG, SAN LẤP
|
|
Sông Đà
|
5,1
|
5,10
|
|
|
|
124,0
|
|
1
|
Mỏ Thái Hòa
|
27.Cxd
|
X.Thái Hòa, H. Ba
Vì
|
5,10
|
5,10
|
TH-G1
|
2.349.062
|
536.417
|
124,0
|
|
TH-G2
|
2.348.905
|
536.388
|
TH-G3
|
2.348.696
|
536.320
|
TH-G4
|
2.348.666
|
536.438
|
TH-G5
|
2.348.908
|
536.530
|
TH-G6
|
2.349.053
|
536.547
|
|
Sông Hồng
|
1.523,53
|
698,70
|
|
|
|
29.950,4
|
|
2
|
Mỏ Cam Thượng
|
47.Cxd
|
Xã Đông Quang, Cam
Thượng, H.Ba Vì; X. Đường Lâm, Tx. Sơn Tây
|
49,75
|
12,00
|
CT-G1a
|
2.342.647
|
547.737
|
563,1
|
|
CT-G2a
|
2.342.557
|
547.612
|
CT-G3a
|
2.342.175
|
547.903
|
CT-G4a
|
2.342.290
|
548.046
|
CT-G5a
|
2.341.434
|
548.576
|
CT-G6a
|
2.341.394
|
548.544
|
CT-G7a
|
2.341.039
|
548.951
|
CT-G8a
|
2.341.062
|
548.983
|
CT-G9a
|
2.341.300
|
548.826
|
3
|
Mỏ Vân Hà (mỏ Vân
Hà + Vân Nam cũ)
|
52.Cxd
|
X.Vân Nam, Vân Hà,
H.Phúc Thọ X. Trung Châu, H.Đan Phượng; X.Tiến Thịnh, H. Mê Linh
|
338,70
|
287,00
|
VH-G1a
|
2.339.638
|
561.554
|
11.904,0
|
|
VH-G2a
|
2.339.500
|
561.590
|
VH-G3a
|
2.339.348
|
561.945
|
VH-G4a
|
2.339.337
|
562.256
|
VH-G5a
|
2.339.662
|
562.119
|
VH-G6a
|
2.339.696
|
562.119
|
VH-G7a
|
2.339.779
|
562.043
|
VH-G8a
|
2.340.042
|
562.257
|
VH-G9a
|
2.339.343
|
562.524
|
VH-G10a
|
2.340.147
|
563.724
|
VH-G11a
|
2.341.039
|
563.449
|
VH-G12a
|
2.341.054
|
563.466
|
VH-G13a
|
2.340.154
|
563.738
|
VH-G14a
|
2.340.213
|
563.831
|
VH-G15a
|
2.341.294
|
563.815
|
VH-G16a
|
2.341.292
|
563.826
|
VH-G17a
|
2.340.213
|
563.840
|
VH-G18a
|
2.339.861
|
564.662
|
VH-G19a
|
2.341.346
|
564.634
|
VH-G20a
|
2.341.397
|
564.636
|
VH-G21a
|
2.339.861
|
564.662
|
VH-G22a
|
2.339.707
|
564.926
|
VH-G23a
|
2.341.397
|
564.871
|
4
|
Mỏ Trung Châu
|
54.Cxd
|
X.Vân Hà, H. Phúc
Thọ; X. Trung Châu, X.Thọ An, H. Đan Phượng; X.Tiến Thịnh H. Mê Linh
|
186,00
|
131,30
|
TCH-G1a
|
2.340.751
|
565.038
|
7.344,0
|
|
TCH-G2a
|
2.339.806
|
565.050
|
TCH-G3a
|
2.338.876
|
566.349
|
TCH-G4a
|
2.338.714
|
566.604
|
TCH-G5a
|
2.338.901
|
566.922
|
TCH-G6a
|
2.339.586
|
566.518
|
TCH-G7a
|
2.339.586
|
566.343
|
TCH-G8a
|
2.339.850
|
565.775
|
TCH-G9a
|
2.340.264
|
565.639
|
5
|
Mỏ Thạch Đà
|
58.Cxd
|
Xã Thạch Đà - H.
Mê Linh
|
9,24
|
9,24
|
CTD-G1
|
2.339.628
|
570.339
|
523,0
|
|
CTD-G2
|
2.339.298
|
570.444
|
CTD-G3
|
2.339.393
|
570.704
|
CTD-G4
|
2.339.708
|
570.594
|
6
|
Mỏ Chu Phan 1
|
62.Cxd
|
X.Chu Phan, H. Mê
Linh
|
30,10
|
30,10
|
CCP1-G1
|
2.339.706
|
568.972
|
1.486,0
|
|
CCP1-G2
|
2.338.933
|
568.985
|
CCP1-G3
|
2.338.873
|
569.461
|
CCP1-G4
|
2.339.681
|
569.266
|
7
|
Mỏ Chu Phan
|
67.Cxd
|
X Thọ An, Thọ Xuân
Trung Châu, Hồng Hà, H. Đan Phượng; X.Chu Phan, H. Mê Linh
|
373,30
|
42,00
|
CP-G1a
|
2.339.394
|
567.909
|
777,0
|
|
CP-G2a
|
2.339.243
|
567.909
|
CP-G3a
|
2.338.908
|
568.130
|
CP-G4a
|
2.338.626
|
568.910
|
CP-G5a
|
2.339.074
|
568.910
|
8
|
Mỏ Thượng Cát
|
99.Cxd
|
X. Thượng Cát, H.
Từ Liêm; X. Võng La, H. Đông Anh
|
88,16
|
5,50
|
TC-G8
|
2.333.536
|
577.507
|
314,0
|
|
TC-G9
|
2.333.658
|
577.284
|
TC-G10
|
2.333.491
|
577.156
|
TC-G11
|
2.333.357
|
577.383
|
9
|
Mỏ Phú Thượng
|
100.Cxd
|
P.Phú Thượng,
Q.Tây Hồ
|
39,77
|
2,30
|
1
|
2.332.746
|
585.285
|
151,7
|
|
2
|
2.332.657
|
585.576
|
3
|
2.332.581
|
585.549
|
4
|
2.332.678
|
585.264
|
10
|
Mỏ Đại Mạch
|
89.Cxd
|
X.Đại Mạch, H.
Đông Anh
|
7,76
|
7,76
|
ĐM-1
|
2.335.474
|
576.347
|
350,0
|
|
ĐM-2
|
2.335.605
|
576.507
|
ĐM-3
|
2.335.332
|
576.763
|
ĐM-4
|
2.335.197
|
576.609
|
11
|
Mỏ Võng La
|
95.Cxd
|
X. Võng La, X.Đại
Mạch H. Đông Anh
|
92,55
|
20,00
|
VL-G9
|
2.334.292
|
577.927
|
1.094,0
|
|
VL-G10
|
2.334.142
|
577.864
|
VL-G11
|
2.333.988
|
578.252
|
VL-G12
|
2.334.128
|
578.307
|
VL-G13
|
2.334.073
|
578.094
|
VL-G14
|
2.333.832
|
577.974
|
VL-G15
|
2.333.607
|
578.421
|
VL-G16
|
2.333.847
|
578.544
|
12
|
Mỏ Long Biên - Cự
Khối
|
135.Cxd
|
P.Thanh Lương, Q.
H.Bà Trưng; P.Long Biên, P.Cự Khối, Q. Long Biên
|
71,50
|
10,20
|
LB-G10
|
2.323.109
|
592.022
|
271,0
|
|
LB-G11
|
2.322.767
|
592.411
|
LB-G12
|
2.322.701
|
592.382
|
LB-G13
|
2.322.869
|
591.821
|
13
|
Mỏ Hồng Thái (Mỏ
Duyên Yết)
|
190.Cxd
|
Xã Hồng Thái, H.
Phú Xuyên
|
15,00
|
15,00
|
HT-G1
|
2.296.828
|
600.019
|
995,0
|
|
HT-G2
|
2.296.236
|
600.266
|
HT-G3
|
2.296.286
|
600.399
|
HT-G4
|
2.296.964
|
600.308
|
14
|
Mỏ Khai Thái
|
195.Cxd
|
X.Khai Thái, H.
Phú Xuyên
|
7,00
|
7,00
|
KT-G1
|
2.293.103
|
600.279
|
352,0
|
|
KT-G2
|
2.292.850
|
600.232
|
KT-G3
|
2.292.693
|
600.419
|
KT-G4
|
2.292.861
|
600.419
|
15
|
Mỏ Tây Đằng
|
33.Cxd
|
T.Trấn Tây Đằng,
H. Ba Vì
|
20,00
|
20,00
|
TĐ-G1
|
2.347.119
|
545.742
|
1.154,8
|
|
TĐ-G2
|
2.346.610
|
545.742
|
TĐ-G3
|
2.346.610
|
546.089
|
TĐ-G4
|
2.347.189
|
546.086
|
16
|
Mỏ Hồng Hà
|
79.Cxd
|
X.Hồng Hà, Liên Hồng,
Liên Hà, H. Đan Phượng
|
194,70
|
99,30
|
HH-G1a
|
2.337.673
|
571.597
|
2.670,8
|
|
HH-G2a
|
2.337.426
|
571.593
|
HH-G3a
|
2.337.400
|
572.067
|
HH-G4a
|
2.337.719
|
572.099
|
HH-G5a
|
2.337.740
|
571.820
|
HH-G6a
|
2.337.665
|
572.403
|
HH-G7a
|
2.336.785
|
572.298
|
HH-G8a
|
2.336.706
|
572.397
|
HH-G9a
|
2.336.812
|
572.422
|
HH-G10a
|
2.336.743
|
572.543
|
HH-G11a
|
2.337.618
|
572.869
|
HH-G12a
|
2.337.623
|
572.615
|
HH-G13a
|
2.337.560
|
573.067
|
HH-G14a
|
2.336.672
|
572.667
|
HH-G15a
|
2.336.601
|
572.792
|
HH-G16a
|
2.337.453
|
573.245
|
HH-G17a
|
2.337.169
|
573.296
|
HH-G18a
|
2.336.872
|
573.124
|
HH-G19a
|
2.336.526
|
572.925
|
HH-G20a
|
2.336.230
|
573.447
|
HH-G20b
|
2.336.576
|
573.645
|
HH-G21a
|
2.336.145
|
573.825
|
HH-G22a
|
2.336.572
|
573.825
|
|
Tổng cộng:
|
1.528,63
|
703,80
|
|
|
|
30.074,4
|
|
IV
|
SÉT GẠCH NGÓI
|
1
|
Mỏ Văn Khê 1
|
55.Sgn
|
Xã Văn Khê, H. Mê
Linh
|
9,84
|
9,84
|
VK1-G1
|
2.339.928
|
572.973
|
591
|
+4
|
VK1-G2
|
2.339.623
|
572.913
|
VK1-G3
|
2.339.558
|
573.218
|
VK1-G4
|
2.339.868
|
573.283
|
2
|
Mỏ Văn Khê 2
|
71.Sgn
|
Xã Văn Khê, H. Mê
Linh
|
40,08
|
40,08
|
VK2-G1
|
2.338.987
|
574.158
|
1.863
|
+5
|
VK2-G2
|
2.337.814
|
573.948
|
VK2-G3
|
2.337.685
|
574.255
|
VK2-G4
|
2.338.942
|
574.480
|
|
Tổng cộng:
|
49,92
|
49,92
|
|
|
|
2.454
|
|
V
|
THAN BÙN
|
1
|
Mỏ Thượng Lâm
|
188.Tb
|
Xã Thượng Lâm, Huyện
Mỹ Đức
|
30,00
|
30,00
|
TLAM-G1
|
2.299.233
|
568.000
|
570.000 (ngàn tấn)
|
+3
|
TLAM-G2
|
2.298.336
|
568.000
|
TLAM-G3
|
2.298.540
|
568.374
|
TLAM-G4
|
2.299.233
|
568.374
|
|
Tổng cộng:
|
30,00
|
30,00
|
|
|
|
570.000
|
|
VI
|
PUZOLAN
|
1
|
Mỏ Thanh Mỹ (Khu
3)
|
82.Pz
|
X.Thanh Mỹ
TX. Sơn Tây
|
18,90
|
18,90
|
TM 3-G1
|
2.335.691
|
550.138
|
1.600
|
+15
|
TM 3-G2
|
2.335.612
|
550.155
|
TM 3-G3
|
2.335.580
|
550.205
|
TM 3-G4
|
2.335.613
|
550.216
|
TM 3-G5
|
2.335.648
|
550.286
|
TM 3-G6
|
2.335.628
|
550.296
|
TM 3-G7
|
2.335.510
|
550.390
|
TM 3-G8
|
2.335.496
|
550.408
|
TM 3-G9
|
2.335.441
|
550.375
|
TM 3-G10
|
2.335.437
|
550.394
|
TM 3-G11
|
2.335.354
|
550.355
|
TM 3-G12
|
2.335.328
|
550.376
|
TM 3-G13
|
2.335.247
|
550.372
|
TM 3-G14
|
2.335.248
|
550.227
|
TM 3-G15
|
2.335.212
|
550.191
|
TM 3-G16
|
2.335.194
|
550.328
|
TM 3-G17
|
2.335.115
|
550.255
|
TM 3-G18
|
2.335.079
|
550.344
|
TM 3-G19
|
2.335.051
|
550.638
|
TM 3-G20
|
2.335.205
|
550.753
|
TM 3-G21
|
2.335.283
|
550.652
|
TM 3-G22
|
2.335.319
|
550.633
|
TM 3-G23
|
2.335.394
|
550.753
|
TM 3-G24
|
2.335.474
|
550.685
|
TM 3-G25
|
2.335.550
|
550.520
|
TM 3-G26
|
2.335.683
|
550.342
|
TM 3-G27
|
2.335.793
|
550.267
|
|
Tổng cộng:
|
18,90
|
18,90
|
|
|
|
1.600
|
|
Quyết định 6572/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6572/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 phê duyệt Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020”
6.283
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|