BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 227/KBNN-KTNN
V/v hướng dẫn một
số nội dung thực hiện Thông tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 126/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2015
|
Kính gửi:
|
- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước.
|
Thực hiện quy định về cải cách thủ tục hành chính trong công
tác thu NSNN tại Thông tư số 119/2014/TT ngày 25/8/2014 và Thông tư số 126/2014/TT-BTC
ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước hướng dẫn chi tiết
một số nội dung về việc áp dụng quy trình
nghiệp vụ và ứng dụng phối hợp thu NSNN (TCS) phiên bản mới như sau:
1. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 02/02/2015.
2. Một số nội dung nghiệp vụ
2.1. Quy trình thu NSNN bằng tiền mặt tại
KBNN
Quy trình xử lý thu NSNN bằng tiền mặt tại trụ sở của KBNN
thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 4 Phụ lục số 2 Công văn số 16339/BTC-TCT ngày
10/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu nộp NSNN theo Thông tư số
119/2014/TT-BTC và Thông tư số 126/2014/TT-BTC.
Lưu ý:
Người nhận tiền của đơn vị KBNN chỉ đóng dấu “Đã thu tiền”
trên Bảng kê nộp thuế theo hướng dẫn tại điểm 4 Phụ lục số 2 Công văn số 16339/BTC-TCT nêu trên.
2.2. Về việc truyền dữ liệu thu NSNN cho
cơ quan thuế, hải quan
Để đảm bảo thông quan kịp thời cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu
theo quy định, việc truyền dữ liệu thu NSNN sang cơ quan Hải quan sẽ được thực
hiện 15phút/1 lần đối với các khoản thu hải quan được thu trực tiếp tại KBNN (ứng
dụng tự động gửi chứng từ đã ký kiểm
soát sang cổng thông tin điện tử Hải quan). Đối với
chứng từ thu thuế nội địa vẫn truyền bảng kê vào cuối ngày theo quy định hiện
hành. Cuối ngày hoặc chậm nhất vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo, KBNN phải kịp
thời kiểm
tra số liệu liên quan,
khóa sổ và truyền Bảng
kê chứng từ thu NSNN sang cơ quan thu theo quy định để đảm bảo công tác đối chiếu với cơ quan thu được kịp
thời, chính xác, an toàn tiền, tài sản nhà nước.
Đề nghị các đơn vị
KBNN bố trí nhân sự, tổ chức công việc một cách hợp lý đảm bảo xử lý quy trình nghiệp vụ thu NSNN theo đúng quy định
nêu trên.
2.3. Về Mẫu chứng
thu
Mẫu giấy nộp tiền
vào NSNN được thực hiện theo quy định tại Thông tư 119/2014/TT-BTC (đối với Thuế nội địa) và Thông tư 126/2014/TT-BTC (đối với thu Hải quan).
Ngoài ra, Mẫu
giấy nộp tiền vào NSNN, Mẫu
biên lai thu in từ ứng dụng TCS tập trung sẽ
được bổ sung hoa văn chìm (logo Kho bạc Nhà nước) và mã vạch để hạn chế tối đa việc làm giả (theo mẫu tại điểm 2 và
điểm 5 Phụ lục 02 đính kèm),
Đối với mẫu chứng từ thu in từ ứng dụng TCS nêu trên, các
đơn vị KBNN thông báo công khai cho người nộp
thuế biết tại các địa điểm thu, đồng thời thông
báo tới các cơ quan thu, cơ quan hữu quan trên địa bàn để thuận tiện trong công tác phối hợp.
Trong thời gian KBNN nâng cấp ứng dụng TCS tập trung (từ
ngày 01/01/2015 đến 01/02/2015), các đơn vị KBNN được sử dụng mẫu Giấy nộp tiền vào NSNN cấp cho người
nộp thuế ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC
ngày 16/4/2013 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính.
3. Về một số
thay đổi của ứng dụng TCS nâng cấp
Ứng dụng TCS tập trung phiên bản mới được triển khai để đáp ứng các yêu cầu thay đổi về cải cách thủ tục hành chính nêu trên, kết
hợp với bổ sung một số tiện ích cho người sử dụng
(chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm).
Hướng dẫn sử dụng các chức năng nâng cấp của chương trình
TCS tập trung tại phụ lục 02 đính kèm.
Trên đây là một số nội dung quy định về thu NSNN theo yêu cầu
cải cách thủ tục hành chính. Đề nghị KBNN các
tỉnh, thành phố nghiêm túc triển khai thực
hiện theo hướng dẫn trên. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Kho bạc Nhà nước (Vụ Kế
toán nhà nước, Cục CNTT)
để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo KBNN;
- Tổng cục Thuế (để phối hợp);
- Tổng cục Hải quan (để phối hợp);
- Vụ THPC, CNTT, KSC, Thanh tra;
- Lưu: VT, KTNN (84 bản).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hồng Hà
|
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC CHỨC NĂNG NÂNG CẤP
TCSTT
(Kèm theo Công văn số
227/KBNN-KTNN ngày 30 tháng 01 năm 2015 của KBNN)
STT
|
Tên chức năng
|
Nội dung thay đổi
|
1
|
Lập chứng từ trong văn phòng
|
Màn hình lập chứng từ chuyển thông tin tờ khai xuống dòng
chi tiết để đáp ứng 1 giấy nộp tiền (GNT) có một hoặc nhiều tờ khai theo
TT126/2014/TT-BTC.
Sửa mẫu GNT theo TT126/2014/TT-BTC và TT119/2014/TT và có logo hình nền và mã vạch.
|
2
|
Kiểm soát chứng từ tại văn phòng
|
Màn hình kiểm soát chuyển thông tin tờ khai xuống dòng chi
tiết để đáp ứng 1 GNT có một hoặc nhiều tờ khai theo TT126/2014/TT-BTC.
Đối với các chứng từ có trạng thái gửi hải quan là “Lỗi”
KTT chuyển trả cho Kế toán viên hoàn thiện lại.
|
3
|
Hoàn thiện chứng từ ngân hàng, liên ngân hàng
|
Màn hình hoàn thiện chứng từ chuyển thông tin tờ khai
xuống dòng chi tiết để đáp ứng 1 GNT có một hoặc nhiều tờ khai theo
TT126/2014/TT-BTC.
Thêm trạng thái "Chứng từ chờ hoàn thiện". Các
chứng từ nhận từ ngân hàng, LNH đầy đủ thông tin có trạng thái chờ hoàn
thiện. Kế toán viên (KTV) bắt buộc phải
hoàn thiện chứng từ, cho phép hoàn thiện nhiều chứng từ cùng lúc. Sau khi kế toán viên hoàn thiện chứng từ
chuyển trạng thái “chưa kiểm soát”.
|
4
|
Kiểm soát chứng từ chi tiết từ ngân hàng, liên ngân hàng
|
Màn hình kiểm soát: thông tin tờ khai chuyển xuống dòng chi tiết để đáp ứng 1 GNT có
một hoặc nhiều tờ khai theo TT126/2014/TT-BTC.
Cho phép kiểm soát nhiều chứng từ cùng lúc.
Thêm trạng thái tìm kiếm "Chứng từ chờ hoàn
thiện".
|
5
|
Lập chứng từ điều chỉnh
|
Màn hình nhập chuyển thông tin tờ khai xuống dòng chi tiết
để đáp ứng 1 GNT có một hoặc nhiều tờ khai theo TT126/2014/TT-BTC.
|
6
|
Trích TK chờ xử lý vào thu NSNN
|
7
|
Tra cứu chứng từ
|
Thêm các điều kiện tra cứu theo mã nhân viên hoàn thiện
chứng từ; trạng thái "Chứng từ chờ hoàn thiện"; chứng từ trong COT
và sau COT; mã nguyên tệ; trạng thái gửi Hải quan.
Màn hình kết quả tra cứu hiển thị mã nhân viên hoàn thiện.
Màn hình xem chi tiết chứng từ, thể hiện thêm trạng thái
gửi Hải quan: nội dung lỗi (nếu có).
|
8
|
In chứng từ phục hồi
|
Chỉnh sửa mẫu GNT in phục hồi theo mẫu của
TT126/2014/TT-BTC và TT119/2014/TT-BTC
|
9
|
Quản lý tra soát
|
Thêm cột mã nguyên tệ trên màn hình phần Kết quả tra cứu.
|
10
|
Quản lý đối chiếu
|
Chỉnh sửa mẫu in bảng kê đối chiếu C1-06 gửi từ Ngân hàng theo
TT32/2014/TT-BTC.
|
11
|
Lập biên lai thu
|
Màn hình nhập thêm thông tin phạt chậm nộp (số tiền phạt
chậm nộp, lý do).
Hỗ trợ người sử dụng tính phạt chậm nộp dựa trên số tiền phạt, ngày và phần trăm
tính phạt.
Mẫu
Biên lai thu có logo hình nền và mã vạch.
|
12
|
Tra cứu biên lai thu
|
Cho phép tìm kiếm theo số tiền phạt chậm nộp. Màn hình xem
BLT hiển thị thêm thông tin phạt chậm nộp.
Mẫu
bảng kê biên lai thu thêm cột nộp chậm.
|
13
|
Lập BLT từ bảng kê
|
Màn hình nhập thêm thông tin về số tiền phạt chậm nộp.
|
14
|
Lập GNT từ BLT
|
Chỉnh sửa để gom nhóm tiền phạt VPHC và tiền phạt chậm nộp
thành các dòng chi tiết khác nhau trên GNT được tổng hợp từ BLT.
Hỗ trợ 2 hình thức gom: theo Cơ quan quyết định (CQQĐ)
hoặc theo CQQĐ và loại hình thu.
|
15
|
Báo cáo chi tiết thu phạt
|
Thêm thông tin số tiền phạt chậm nộp.
|
16
|
Báo cáo thu phạt toàn địa bàn
|
Thêm thông tin số tiền phạt chậm nộp.
|
PHỤ LỤC 02
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG NÂNG
CẤP TCSTT
(Kèm theo Công văn số
227/KBNN-KTNN ngày 30 tháng 01 năm 2015 của KBNN)
1. Thay đổi màn hình nhập chứng từ tại TCS đáp
ứng TT126/2014/TT-BTC cho phép nhập 1 GNT nhiều tờ khai
- Đối với GNT thu thuế Hải quan, phần thông tin tờ khai thay đổi như sau:
o Lưu ý: Việc truy vấn từ cổng thông tin của Hải
quan sẽ được đưa lên trong bản nâng cấp tiếp theo để đáp ứng cho NSD.
- Đối với GNT thu thuế nội địa thì thông tin số tờ khai
và Năm tờ khai sẽ bị khóa, Kế toán viên không được nhập thông tin tờ khai.
- Kế toán viên nhập đủ thông tin chọn nút “Ghi” để lưu thông tin chứng từ
2. Về việc in GNT
- GNT in ra có logo hình nền và mã vạch
theo đúng mẫu biểu:
o Thu bằng VND của thuế nội địa (tham khảo mẫu C1-02 TT119/2014/TT-BTC)
o Thu bằng ngoại tệ của thuế nội địa (tham khảo mẫu C1-03 TT119/2014/TT-BTC)
o Thu bằng VND của thuế Hải quan (tham khảo mẫu C1-09 TT126/2014/TT-BTC)
o Thu bằng ngoại tệ của thuế Hải quan (tham khảo mẫu C1-10 TT126/2014/TT-BTC)
3. Kiểm soát chứng từ chi tiết trong
văn phòng
Đối với chứng từ thu thuế Hải quan, sau khi KTT kiểm soát chứng
từ, hệ thống tự động gửi chứng từ sang Hải quan
o Trạng thái gửi sang Hải quan gồm 3 trạng thái:
▪ Thành công
▪ Lỗi
▪ Chờ phản hồi
- Chức năng Chuyển trả/Hủy chứng từ thu thuế Hải quan khi đã kiểm soát
o Đối với các chứng từ truyền sang Hải quan bị trả về lỗi,
chương trình hiển thị mô tả lỗi. Nếu lỗi liên quan đến nghiệp vụ thì KTT chuyển
trả KTV sửa lại thông tin chứng từ sau đó kiểm
soát lại để chuyển Hải quan.
o Đối với các chứng từ truyền sang Hải quan ở trạng thái
“Thành công” hoặc “Lỗi” thì Kế toán trưởng không được
phép Hủy hay Chuyển trả chứng từ
o Các xử lý khác giữ nguyên như phiên
bản hiện tại
4. Cách thiết đặt chế độ in có hình nền
cho giấy nộp tiền in tại văn phòng
4.1. Đối với kho bạc sử dụng Internet
Explorer version 8,9,10
Bước 1: Mở một cửa sổ Internet Explorer mới lên
Bước 2: Vào phần thiết đặt như sau File\ Page Setup
Bước 3: Cửa sổ Page setup xuất hiện. Tích vào ô
vuông Print Back ground Color and Images và nhấn OK hoàn thành việc thiết đặt in hình nền
trên giấy nộp tiền
4.2. Đối với kho bạc sử dụng Internet
Explorer version 6,7
Bước 1: Mở một cửa sổ Internet Explorer mới lên
Bước 2: Vào phần thiết đặt như sau Tools \ Internet options, xuất hiện cửa
sổ Internet option. Chọn thẻ Advanced
5. Thêm thông tin lý do và số tiền
phạt chậm nộp trên BLT để đáp ứng TT153/2014/TT-BTC; Mẫu in Biên lai thu có
logo hình nền và mã vạch
- Người sử dụng được phép nhập số tiền phạt chậm nộp hoặc hệ thống hỗ trợ
tính số tiền phạt chậm nộp bằng cách nhập các thông tin: số tiền phạt VPHC, số ngày phạt chậm nộp, tỷ lệ phạt theo
công thức: Số tiền phạt chậm nộp = (số tiền VPHC * tỷ lệ) * số ngày phạt
- Chỉnh sửa mẫu in Biên lai
thu có logo hình nền và mã vạch
6.Tra cứu biên lai thu
Màn hình Điều kiện tra cứu bổ sung thêm điều kiện: số tiền
phạt VPHC, số tiền phạt chậm nộp, tổng tiền phục vụ NSD tra cứu
Tại màn hình Kết quả tra cứu bổ sung thêm cột thông tin: Phạt
VPHC, Phạt chậm nộp, Tổng tiền
7. Lập GNT từ BLT
Hệ thống hỗ trợ 2 hình thức gom:
o CQQĐ: các BLT có cùng cơ quan quyết định (CQQĐ) sẽ được
gom thành 1 GNT. Trong đó số tiền phạt VPHC và số tiền phạt chậm nộp của
mỗi loại hình thu sẽ được tách ra thành các dòng chi tiết riêng biệt
o CQQĐ và loại hình thu: các BLT có cùng CQQĐ và loại hình
thu sẽ được gom thành 1 GNT. Trong đó số tiền phạt
VPHC và số tiền phạt chậm nộp sẽ được tách ra thành 2 dòng chi tiết khác nhau
Kế toán viên nhập tiểu mục tương ứng của dòng phạt chậm nộp
khi gom BLT thành GNT, nhấn
nút “Ghi” để lưu GNT và chuyển trạng thái của BLT thành “Đã lập thành GNT”
8. Lập BLT từ bảng kê
Màn hình lập bổ sung thông tin “Lý do” và “Số tiền phạt
chậm nộp” trên BLT để đáp ứng TT153/2014/TT-BTC
9. Hoàn thiện chứng từ ngân hàng
- Kế toán viên vào chức năng Xử lý chứng từ\
2.Xử lý chứng từ ngân hàng/điểm thu ngoài\ 2.3 Hoàn thiện chứng từ Ngân hàng để
hoàn thiện các chứng từ của các nguồn bao gồm:
o Điểm thu Liên ngân hàng
o Điểm thu ngân hàng
o Điểm thu ngoài
- Bổ sung thêm trạng thái “Chờ hoàn thiện”. Các chứng từ ngân hàng có bộ
xác định tỷ lệ phân chia nằm trong danh mục và các thông tin hợp lệ sẽ được nhận
vào hệ thống ở trạng thái “Chờ hoàn thiện”. Đối với chứng từ trạng thái “Chờ
hoàn thiện”, Kế toán viên có thể tích chọn tất cả chứng từ để hoàn thiện cùng
lúc, các chứng từ được chọn sau khi Ghi sẽ chuyển về trạng thái “Chưa kiểm
soát” để Kế toán trưởng có thể sẵn sàng kiểm soát.
- Các chứng từ có bộ TLPC không thuộc danh mục, thông tin không hợp lệ, mã số thuế đặc biệt
(0000000017)... sẽ đưa vào trạng
thái “Chứng từ nhận lỗi” để Kế toán viên hoàn thiện trước khi chuyển Kế toán
trưởng kiểm soát.
- Thông tin tờ khai của chứng từ Hải quan sẽ đưa xuống dòng chi tiết của
chứng từ
10. Kiểm soát chi tiết chứng từ Ngân hàng
- Thông tin số tờ khai, năm đăng ký được chuyển xuống dòng chi tiết
- KTT có thể tích chọn nhiều/tất cả chứng từ để kiểm soát, chuyển trả cùng
lúc.
11. Tra cứu chứng từ
- Tại màn hình Tra cứu chứng từ
o Bổ sung thêm điều kiện tra cứu số tờ khai, Mã nhân viên hoàn thiện chứng từ
o Bổ sung thêm điều kiện tra cứu COT. Nếu NSD thực hiện tra
cứu theo điều kiện COT phải nhập thêm điều kiện Ngày chứng từ tương ứng
- Tại màn hình Kết quả tra cứu
o Bổ sung thêm cột thông tin: Số tiền nguyên tệ, Số tiền VNĐ, Mã NV hoàn
thiện, Mã NT.
12. Lập chứng từ điều chỉnh: chuyển thông tin tờ khai xuống dòng chi tiết cho phép điều chỉnh chứng từ thu thuế
Hải quan có nhiều tờ khai trên 1 GNT
Màn hình thay đổi như sau:
Chú ý: Đối với các chứng từ thu Hải quan trước khi nâng cấp
ứng dụng thi khi lập điều chỉnh, NSD sẽ nhập lại thông tin số tờ khai cần điều
chỉnh xuống dòng chi tiết của chứng từ.
13. Trích TK chờ xử lý vào NSNN: chuyển thông tin tờ khai xuống
dòng chi tiết cho phép trích chuyển thu NSNN các chứng từ thu thuế Hải quan có
nhiều tờ khai trên 1 GNT
Màn hình thay đổi như sau:
Chú ý: Đối với các chứng từ thu Hải quan trước khi nâng cấp ứng dụng thì khi lập chứng từ chuyển
thu NSNN, NSD sẽ nhập lại thông tin số tờ khai cần điều
chỉnh xuống dòng chi tiết của chứng từ.