|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3603/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hải
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3603/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 30 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC (NỘI DUNG BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC) TỈNH SƠN LA
TỪ NĂM 2015 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
1959/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
109/NQ-HĐND tỉnh ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ
chín thông qua Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh
Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1232/TTr-STNMT ngày 29
tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước
(nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
(có tóm
tắt Quy hoạch kèm theo).
Điều
2. Quy hoạch này là cơ sở cho việc thẩm
định, trình duyệt và triển khai quy hoạch chuyên ngành, các dự án đầu tư có
liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn
nước trên địa bàn tỉnh.
Điều
3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
1.1. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nội dung của Quy hoạch; công bố Quy
hoạch, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch,
đề án, dự án, bảo đảm phù hợp với các mục tiêu, nội dung, giải pháp của quy hoạch.
1.2. Chỉ đạo rà soát, thống kê và phối hợp với các sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố thực hiện các danh mục chương trình dự án, đề án ưu tiên đầu
tư theo chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương.
1.3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và
các cơ quan chức năng có liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch;
tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện
quy hoạch; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh mục tiêu, nội dung,
giải pháp của quy hoạch trong trường hợp cần thiết.
1.4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương và các tỉnh có liên
quan trong việc triển khai thực hiện quy hoạch.
2. Giao các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên
quan cân đối, bố trí ngân sách hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
để thực hiện có hiệu quả nội dung của Quy hoạch.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Các Bộ: TN&MT, TC, KH&ĐT, TP;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, KTN - Hiệu 60 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
TÓM
TẮT QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết
định số 3603/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
I.
QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH
- Quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng,
phát triển bền vững.
- Định hướng cho công tác
quản lý, thẩm định, cấp phép, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch
chuyên ngành, các dự án hỗ trợ, đầu tư có liên quan đến việc bảo vệ, phát triển
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030.
- Khai thác, sử dụng nguồn
nước hợp lý, không vượt quá giới hạn khai thác, đảm bảo duy trì dòng chảy tối
thiểu trên sông, suối; giới hạn chiều sâu mực nước cho phép khai thác của khu
vực, tầng chứa nước, tuân thủ các quy định của pháp luật, gắn với bảo vệ môi
trường.
- Phù hợp với Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020; Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
II.
NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH
- Bảo vệ và duy trì số
lượng nguồn nước mặt, nước dưới đất; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn
nước.
- Bảo vệ chất lượng nước
đáp ứng yêu cầu sử dụng của con người và các ngành kinh tế.
- Bảo vệ phải gắn với khai
thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên nước; bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng
và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên khác có liên quan; hoạt động bảo vệ tài
nguyên nước phải mang tính tổng thể, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, trình độ
phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng trong từng giai đoạn.
III.
MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1.
Mục tiêu tổng quát
Tăng
cường hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, chủ
động phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước nhằm phát triển bền vững tài
nguyên nước.
Đáp
ứng nhu cầu nước cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh
quốc phòng, bảo vệ môi trường, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ
thể
* Đến năm
2020
- Đảm bảo
dòng chảy tối thiểu, duy trì hệ sinh thái thủy sinh, phòng chống suy thoái cạn
kiệt nguồn nước.
- Xử lý 60 -
70% các nguồn gây ô nhiễm liên quan đến môi trường nước tỉnh Sơn La.
- Đảm bảo chất
lượng nước theo các mục đích sử dụng tương ứng với quy chuẩn, tiêu chuẩn môi
trường cho phép.
- Đảm bảo
khai thác nước dưới đất không vượt quá chiều sâu mực nước giới hạn cho phép.
- Xây dựng đạt
70% hành lang bảo vệ nguồn nước cho các sông, suối, hồ chứa và các vùng nước
quan trọng của tỉnh.
- Đảm bảo 70%
thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ nguồn nước để hạn chế nguy cơ suy giảm,
ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước.
* Đến năm
2030
- Đảm bảo
dòng chảy tối thiểu, duy trì hệ sinh thái thủy sinh, phòng chống suy thoái cạn
kiệt nguồn nước.
- Xử lý trên
80% các nguồn gây ô nhiễm liên quan đến môi trường nước tỉnh Sơn La.
- Đảm bảo chất
lượng nước theo các mục tiêu.
- Xây dựng đạt
trên 70% hành lang bảo vệ nguồn nước cho các sông, suối, hồ chứa và các vùng nước
theo danh mục sông, suối nội tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 341/QĐ-BTNMT
ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đảm bảo
trên 70% thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ nguồn nước để hạn chế đến mức
thấp nhất nguy cơ suy giảm, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước.
IV.
NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Xác định yêu cầu bảo vệ
tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh
thái thủy sinh
- Bảo vệ và phát triển hợp
lý lượng trữ nước của các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu nước
sử dụng của các ngành và nước cho môi trường, điều hòa dòng chảy.
- Bảo vệ và duy trì lượng
trữ nước, chất lượng nước trên các sông suối nhỏ thượng nguồn sông Đà, sông Mã,
các vùng thiếu nước như: Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Suối Muội, Nậm Ty, Nậm
Công. Bảo vệ và duy trì dòng chảy tối thiểu (Bảng xác định nhu cầu dòng chảy
tối thiểu cho một số sông, suối; mục tiêu chất lượng nước trên các tiểu vùng
quy hoạch - Phụ lục số 01).
- Bảo vệ nghiêm ngặt các
vùng bổ cập nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất không vượt quá trị
số hạ thấp mực nước cho phép; không làm gia tăng mức độ tổn thương của các tầng
chứa nước (Bảng xác định trị số hạ thấp mực nước cho phép; mức độ tổn thương
của các tầng chứa nước, kết quả tính mực nước lớn nhất có thể khai thác nước
dưới đất trên các tiểu vùng quy hoạch - Phụ lục số 02).
2. Xác định các khu vực bị
ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng
chất lượng nước
- Phương án bảo vệ khu vực
bị ô nhiễm nguồn nước.
+ Đến năm 2020: Lượng nước
thải gia tăng theo quy hoạch và được xử lý đạt 70%, nước thải sau xử lý đạt
tiêu chuẩn môi trường (theo mục tiêu cụ thể của từng nguồn tiếp nhận). Duy trì
dòng chảy tối thiểu bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.
+ Đến năm 2030: Lượng nước
thải gia tăng theo quy hoạch, được xử lý đạt trên 80%, nước thải sau xử lý đạt
tiêu chuẩn môi trường (theo mục tiêu cụ thể của từng nguồn tiếp nhận). Tiếp tục
duy trì dòng chảy tối thiểu bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.
- Phương án bảo vệ chống
suy thoái cạn kiệt nguồn nước; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng
chất lượng nước.
+ Bảo vệ trên 80% nguồn
nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo dòng chảy tối thiểu. Khai thác, sử dụng hài hòa
giữa nguồn nước mặt và nước dưới đất; ưu tiên khai thác, sử dụng nguồn nước
dưới đất cho sinh hoạt, y tế, dịch vụ - du lịch và công nghiệp, đảm bảo hạn chế
thiếu nước cho các tháng mùa khô. Các ngành, lĩnh vực khác được cấp nước từ
công trình khai thác nước mặt đa mục tiêu. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước và các hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài nguyên
nước phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
+ Bảo vệ công trình khai
thác nước dưới đất; quản lý chặt chẽ hoạt động khoan giếng; trám lấp giếng
khoan không sử dụng; khai thác, sử dụng nước dưới đất đảm bảo trong giá trị hạ
thấp mực nước cho phép; bảo vệ miền cung cấp nước dưới đất.
+ Quan trắc, giám sát diễn
biến về số lượng, chất lượng nguồn nước, kịp thời dự báo, cảnh báo các nguy cơ
cạn kiệt, ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.
+
Đánh giá, phân vùng chất lượng nước để tổ chức, quản lý, bảo vệ đạt hiệu quả.
3. Xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ
nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc suy thoái cạn kiệt để bảo đảm
chức năng nguồn nước
3.1. Giải
pháp chung
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các biện pháp bảo vệ
nguồn nước đối với từng tiểu vùng quy hoạch, từng khu vực để hạn chế mức thấp
nhất việc khai thác quá ngưỡng giới hạn dòng chảy tối thiểu trên sông, giới hạn
độ sâu mực nước cho phép đối với tầng chứa nước, hạn chế các nguy cơ ô nhiễm,
suy giảm nguồn nước mặt, nước dưới đất.
3.2. Xác định
các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước đối với các hoạt động
khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh
a) Giải pháp
công trình
- Xây dựng
các công trình điều hòa nguồn nước ở khu vực có nguy cơ thiếu nước trong tương
lai như các tiểu vùng Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Nậm Ty, Suối Muội, tăng cường
điều tra, thăm dò khả năng khai thác tài nguyên nước dưới đất.
- Xây dựng
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; hành lang bảo vệ nguồn nước
theo quy định.
- Xây dựng
các giải pháp bảo vệ, phát triển nguồn nước tại các tiểu vùng Nậm Pàn, Nậm La,
Sập Vạt, Nậm Mu, Suối Muội.
b) Giải pháp
phi công trình
- Nghiên cứu,
xây dựng mô hình dự báo hạn hán nhằm khai thác nước hợp lý cho nông nghiệp,
phòng chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước.
- Điều tra,
đánh giá thực trạng trữ lượng nguồn tài nguyên nước tại các lỗ khoan thăm dò giai
đoạn trước, phục vụ xây dựng công trình cấp nước tại chỗ.
- Điều tra thống
kê và lập danh mục các giếng khai thác nước dưới đất phải xử lý trám lấp, lập kế
hoạch trám lấp một số giếng ở khu vực xung yếu - phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Xây dựng
các biện pháp bảo vệ phát triển nguồn nước suối Nậm La trên địa bàn thành phố
Sơn La, sông Mã đoạn giáp ranh với huyện Thuận Châu và Mường La, Nậm Pàn, Suối
Tấc.
- Điều tra,
thống kê tổng lượng, đánh giá chi tiết tài nguyên nước mặt phục vụ xây dựng
công trình cấp nước tại thành phố Sơn La và các thị trấn.
- Xây dựng
các chương trình bảo vệ vùng sinh thủy.
- Điều tra
đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ cấp nước tại những tiểu vùng thiếu nước
như: Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Suối Muội, Nậm Ty.
- Tăng cường
biện pháp quản lý, chống thất thoát, lãng phí tài nguyên nước, nâng cao hiệu quả
khai thác nước của các công trình khai thác sử dụng nước đặc biệt là các công
trình thủy lợi về cấp nước tập trung trên cơ sở sử dụng nguồn nước không vượt
quá giới hạn cho phép của từng tiểu vùng quy hoạch đã được phê duyệt.
- Chương trình phổ biến,
tuyên truyền pháp luật về tài nguyên nước,
chú trọng vấn đề bảo vệ tài nguyên nước,
phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
3.3. Xác định các giải pháp công trình, phi công trình phục hồi nguồn
nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước
a) Giải pháp công trình
- Xây dựng hành lang bảo vệ
đối với các nguồn nước theo quy định.
- Xây dựng hệ thống
trạm quan trắc theo dõi chặt chẽ lưu lượng dòng chảy tối thiểu trên các đoạn
sông suối để bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh, duy trì dòng chảy tối thiểu.
- Xây dựng mạng lưới hệ thống
kiểm soát nước thải theo quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn
nước.
- Xây dựng các dự án xử lý
nước thải đối với các cơ sở y tế, công nghiệp, các khu đô thị và khu tập trung
đông dân cư.
b) Giải pháp phi công
trình
- Điều
tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn nước thải trên sông Đà, sông Mã, suối Sập
Vạt, suối Nậm Pàn, Nậm La, Nậm Mu, Suối Muội trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Điều tra, đánh giá các
nguồn xả thải, vị trí xả thải, vị trí ô nhiễm trên các tiểu vùng Nậm Pàn, Nậm
La, Sập Vạt, Nậm Mu, Suối Muội.
- Điều tra, lập danh mục
nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt
nguồn nước.
- Điều tra, thống kê, xây
dựng cơ sở dữ liệu về tình hình cấp phép, xả nước thải, tình hình thực hiện cấp
phép.
3.4. Các giải
pháp khác
- Giải pháp khoa học công nghệ.
- Giải pháp về tin
học hóa.
- Giải pháp về cơ chế,
chính sách.
Quy mô công trình khai thác, sử dụng nước trên các tiểu
vùng quy hoạch (Phụ lục số 03).
4.
Xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải
vào nguồn nước
Quan
trắc giám sát nguồn nước; kiểm soát, giám sát dòng chảy tối thiểu trên sông,
suối; mực nước khai thác tại các tầng chứa nước trong các vùng quy hoạch và
tuân thủ quy định pháp luật (chi tiết tại Phụ lục số 04).
5. Giải pháp, kinh phí, kế
hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch
5.1. Các giải
pháp về thể chế luật pháp, chính sách
- Cần tiếp tục xây dựng
các chính sách, văn bản pháp luật, các quy định và quy trình kỹ thuật về sử
dụng, bảo vệ quản lý nguồn nước.
- Xây dựng chính sách,
pháp luật quản lý tổng thể các nguồn nước nhằm xem xét các nhu cầu khác nhau về
nước như: Sinh hoạt, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy điện, du lịch, giải
trí để cân đối những nhu cầu này với lợi ích của tự nhiên và tiêu chí quản lý
hệ sinh thái.
- Nghiên cứu nhu cầu và
các phương án sử dụng nước lâu dài nhằm cân đối nguồn nước trên quy mô toàn
tỉnh và ở từng vùng. Đặc biệt chú ý quy hoạch tổng thể nguồn nước cấp cho khu
đô thị và các khu công nghiệp.
5.2. Tăng
cường năng lực quản lý tài nguyên nước các cấp, các ngành
- Tiếp tục rà soát và ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. Trong đó,
tập trung vào cơ chế, chính sách trong việc khai thác, sử dụng nước bảo đảm
tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, ưu tiên cấp cho sinh hoạt và các lĩnh vực sản
xuất quan trọng của vùng gắn với bảo vệ tài nguyên nước.
- Đào tạo nâng cao năng
lực quản lý, xây dựng chương trình tập huấn cho các cán bộ ở địa phương về bảo
vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
- Nâng cao năng lực quản
lý, xây dựng các chương trình hành động và các dự án cụ thể để bảo vệ các hệ
thống sông, suối, ao, hồ,… bảo vệ cảnh quan sông, suối phục vụ cho sự phát
triển bền vững của tỉnh Sơn La.
-
Tăng cường thanh tra, kiểm tra hàng năm, kết hợp với công tác kiểm
tra đột xuất, xác định điểm xả thải, xử phạt các điểm gây ô nhiễm;
chú trọng đối với các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước lớn, các công
trình có quy mô khai thác lớn và các khu vực nằm trong vùng hạn chế, vùng cấm
khai thác; các cá nhân, tổ chức có hoạt động xả thải vào những khu vực có mục
tiêu bảo vệ tài nguyên nước phục vụ cho các mục đích sinh
hoạt, bảo tồn hệ sinh thái thủy sinh.
-
Tăng cường công tác quản lý, cấp phép khai thác, sử dụng và xả nước thải vào
nguồn nước, kiểm tra việc chấp hành các quy định trước và sau khi cấp phép.
- Xây dựng chương trình cụ
thể để tuyển dụng cán bộ có trình độ và năng lực chuyên môn phù hợp. Tổ chức
công tác đào tạo, tập huấn hoặc đào tạo lại để tăng cường năng lực của cán bộ
quản lý các cấp về kỹ năng quản lý và giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Xây dựng và thực hiện
chương trình tăng cường trang thiết bị và công cụ phục vụ công tác quản lý tài
nguyên nước các cấp.
5.3.
Tăng cường năng lực và sự tham gia của các bên liên quan
- Xây dựng cơ chế đối
thoại, trao đổi thông tin, cơ chế trách nhiệm giữa các cộng đồng với các hộ,
ngành khai thác sử dụng tài nguyên nước
và cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên nước.
- Tăng cường các hoạt động
giám sát của các bên liên quan thông qua mạng giám sát khai thác sử dụng tài
nguyên nước.
5.4. Tạo môi
trường thể chế bền vững đối với các hoạt động xả thải vào nguồn nước và bảo vệ tài nguyên nước
a) Đối với thu phí nước
thải
Thu phí nước thải phải
được áp dụng với tất cả các doanh nghiệp, các hộ dân với mức thu hợp lý. Khoản
tiền thu được sẽ được đầu tư vào xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho khu vực.
b) Xử phạt vi phạm
Thực hiện xử lý vi phạm
theo Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Nghị
định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản, cần có
các biện pháp buộc các cơ sở sản xuất phải xử lý hậu quả ô nhiễm.
5.5 Công tác
truyền thông
Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và
khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong khai thác, sử dụng tiết kiệm và
bảo vệ tài nguyên nước; huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc giám sát
các quy định pháp luật về tài nguyên nước.
5.6 Giải pháp
huy động vốn
Giải quyết huy động vốn là
vấn đề quan trọng hàng đầu đảm bảo cho việc thực hiện quy hoạch. Vì vậy cần
phải có giải pháp khả thi, chính sách ổn định huy động mọi nguồn vốn có thể và
có cơ cấu huy động vốn phù hợp với khả năng thực tế. Trong đó cần xét tới các
nguồn vốn có thể huy động như ngân sách nhà nước, nhân dân đóng góp, các nguồn
vốn vay và tài trợ nước ngoài như:
- Chương trình bảo vệ và
phát triển rừng.
- Dự án phát triển lâm
nghiệp các tỉnh Hòa Bình và Sơn La (KFW7).
- Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và phát triển bền vững đối với 61 huyện nghèo (Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP).
- Chương trình mục tiêu
quốc gia về Biến đổi khí hậu.
5.7. Kế hoạch
và tiến độ thực hiện quy hoạch
Tăng
cường đầu tư cho công tác quản lý tài nguyên nước, trước hết là đầu tư để tăng
cường năng lực quản lý, tăng cường trang thiết bị, công cụ, kỹ thuật phục vụ
quản lý và đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá, quan trắc, dự báo diễn biến
về số lượng, chất lượng nước và xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về
tài nguyên nước; huy động mọi nguồn lực để thực hiện các biện pháp quản lý, bảo
vệ tài nguyên nước, gắn với các hoạt động bảo vệ môi trường, từng bước thực
hiện xã hội hoá công tác bảo vệ tài nguyên nước.
*
Giai đoạn năm 2015 - 2020
-
Công bố, phổ biến quy hoạch đến các sở, ngành có liên quan, đơn vị hành chính
cấp xã, các đối tượng sử dụng nước chính trên địa bàn tỉnh.
-
Chương trình điều tra, đánh giá, kiểm kê tài nguyên nước định kỳ đối với các
sông, suối có nguồn nước lớn (Nậm Giôn, Nậm Pàn, Nậm La, Sập Vạt, Suối Tấc,
Suối Sập, Nậm Mu, Suối Muội, Nậm Ty, Nậm Sọi, Nậm Lệ, Nậm Công) và tầng chứa
nước nước có trữ lượng lớn.
-
Đề án điều tra, đánh giá và công bố vùng bảo vệ nguồn nước mặt, vùng cấm, vùng
hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Đề án kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên
nước tỉnh Sơn La.
-
Đề án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phân bổ tài nguyên nước theo định
kỳ.
-
Chương trình phổ biến, tuyên truyền pháp luật về tài nguyên nước.
-
Đề án xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống quan trắc tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh.
-
Đề án tăng cường năng lực, thiết bị, công cụ phục vụ công tác quản lý tài
nguyên nước ở các cấp.
*
Giai đoạn năm 2021 - 2030: Tiếp tục thực hiện các chương trình, đề án như trong
giai đoạn 2016 - 2020.
5.8.
Khái toán kinh phí thực hiện quy hoạch và các kỳ hoạch
Tổng
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong quy hoạch dự kiến khoảng 243 tỷ đồng,
trong đó phân theo các kỳ như sau:
-
Kinh phí thực hiện trong giai đoạn đến năm 2020: 46 tỷ đồng.
-
Kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2025: 62 tỷ đồng.
- Kinh phí thực hiện trong
giai đoạn 2025 - 2030: 135 tỷ đồng.
PHỤ
LỤC SỐ 01
NHU
CẦU DÒNG CHẢY TỐI THIỂU CHO MỘT SỐ SÔNG, SUỐI; MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRÊN
CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh
Sơn La)
1. Nhu
cầu dòng chảy tối thiểu cho một số sông, suối
STT
|
Lưu vực
|
Sông,
suối
|
Xã
|
Tọa độ
|
QTể
(m3/s)
|
X
|
Y
|
1
|
Nậm
Giôn
|
Nậm
Giôn*
|
Xã Nậm
Giôn
|
481629
|
2392868
|
0,36
|
2
|
Sông Cà
Nàng
|
Xã Cà
Nàng
|
454182
|
2421273
|
0,12
|
3
|
Nậm
Chiến
|
Xã
Mường Chiên
|
455967
|
2415872
|
0,08
|
4
|
Nậm Púm
|
Xã Pha
Khinh
|
456303
|
2410322
|
0,03
|
5
|
Phụ lưu
số 37
|
Xã
Chiềng Ơn
|
461183
|
2400879
|
0,04
|
6
|
Huổi
Tra*
|
Xã
Mường Giôn
|
472365
|
2401998
|
0,06
|
7
|
Huổi
Tưng
|
Xã
Mường Giôn
|
470991
|
2406660
|
0,03
|
8
|
Huổi
Mặn
|
Xã
Mường Giôn
|
473088
|
2402633
|
0,02
|
9
|
Huổi
Ngàn
|
Xã Nậm
Giôn
|
479674
|
2396807
|
0,06
|
10
|
Nậm Mu
|
Suối
Trai*
|
Xã Hua
Trai
|
498173
|
2394224
|
0,19
|
11
|
Nậm Lót
|
Xã Hua
Trai
|
500264
|
2395918
|
0,14
|
12
|
Huổi
Hồng
|
Xã Hua
Trai
|
500713
|
2394953
|
0,09
|
13
|
Nậm Sàn
|
Xã
Chiềng Lao
|
490743
|
2390349
|
0,14
|
14
|
Suối
Chiến*
|
Xã
Chiềng San
|
504273
|
2375705
|
1,02
|
15
|
Nậm
Nghẹp
|
Xã Ngọc
Chiến
|
517489
|
2389203
|
0,20
|
16
|
|
Nậm
Păm*
|
Xã Nậm
Păm
|
502755
|
2383078
|
0,31
|
17
|
Nậm
Toong
|
Thị
trấn Ít Ong
|
501594
|
2380664
|
0,09
|
18
|
Nậm
Pia*
|
Xã
Chiềng Hoa
|
515268
|
2371565
|
0,56
|
19
|
Nậm
Hồng*
|
Xã
Chiềng Công
|
518607
|
2373116
|
0,20
|
20
|
Suối Tả
|
Xã
Chiềng Hoa
|
515380
|
2367604
|
0,06
|
21
|
Suối
Hồng
|
Xã
Mường Chùm
|
515304
|
2364840
|
0,11
|
22
|
Suối
Sập
|
Suối
Sập*
|
Xã Hồng
Ngài
|
550519
|
2345682
|
1,94
|
23
|
Suối
Háng Đồng
|
Xã Tà
Xùa
|
554473
|
2353365
|
0,56
|
24
|
Suối
Ban*
|
Xã
Phiêng Ban
|
550093
|
2346193
|
0,25
|
25
|
Suối
Gạo
|
Xã Song
Pe
|
540205
|
2347013
|
0,29
|
26
|
Suối
Cải
|
Xã Chim
Vàn
|
533859
|
2348541
|
0,18
|
27
|
Suối
Vàn*
|
Xã Chim
Vàn
|
532534
|
2352348
|
0,47
|
28
|
Suối
Chim*
|
Xã Chim
Vàn
|
526673
|
2353469
|
0,85
|
29
|
Suối
Pao Cư Sáng
|
Xã Hang
Chú
|
531541
|
2360410
|
0,21
|
30
|
Suối
Lưm*
|
Xã Pắc
Ngà
|
519575
|
2362196
|
0,40
|
31
|
Suối
Tấc
|
Suối
Tấc*
|
Xã Huy
Tân
|
568265
|
2352464
|
1,56
|
32
|
Suối
Bùa*
|
Xã Gia
Phù
|
560285
|
2345890
|
0,22
|
33
|
Suối
Làng
|
Xã Huy
Hạ
|
565609
|
2350532
|
0,17
|
34
|
Suối
Pựng
|
Xã
Tường Tiến
|
569869
|
2341114
|
0,15
|
35
|
Suối
Tre
|
Xã
Tường Phong
|
571795
|
2338163
|
0,13
|
36
|
Sông
Bứa*
|
Xã
Mường Lang
|
582551
|
2349824
|
0,38
|
37
|
Suối
Cơi*
|
Xã
Mường Cơi
|
578151
|
2357613
|
0,12
|
38
|
Sập Vạt
|
Suối
Sập Vạt*
|
Xã
Phiêng Côn
|
541288
|
2334941
|
1,32
|
39
|
Suối Cò
Mây*
|
Xã Lóng
Phiêng
|
535619
|
2313227
|
0,04
|
40
|
Suối So
Lung*
|
Xã Tú
Nang
|
542862
|
2317928
|
0,16
|
41
|
Suối
En*
|
Xã
Chiềng Sại
|
549542
|
2331106
|
0,04
|
42
|
Suối
Giăng*
|
Xã Nà
Mường
|
573895
|
2319184
|
0,20
|
43
|
Suối
Giàng
|
Xã Quy
Hướng
|
577321
|
2324956
|
0,07
|
44
|
Suối
Lồi*
|
Xã Suối
Bàng
|
584693
|
2323151
|
0,09
|
45
|
Suối Tà
Lài*
|
Xã Tà
Lại
|
568618
|
2319473
|
0,10
|
46
|
Suối Vạt*
|
Xã
Chiềng Đông
|
524766
|
2336358
|
0,54
|
47
|
Huổi
Thương
|
Xã
Chiềng Hặc
|
538749
|
2330923
|
0,37
|
48
|
Suối A
Má
|
Xã
Chiềng Sơn
|
559987
|
2298858
|
0,09
|
49
|
Suối
Ưng
|
Xã Lóng
Sập
|
555795
|
2300999
|
0,08
|
50
|
Suối
Môn*
|
Xã
Phiêng Luông
|
568394
|
2305115
|
0,19
|
51
|
Suối Co
Păm*
|
Xã
Mường Sang
|
560341
|
2304664
|
0,15
|
52
|
Suối
Đon
|
Xã
Chiềng Khừa
|
547272
|
2304257
|
0,03
|
53
|
Suối
Triện*
|
Xã
Mường Khoa
|
532082
|
2344589
|
0,67
|
54
|
Huổi
Lạnh*
|
Xã Tạ
Khoa
|
539878
|
2340999
|
0,06
|
55
|
Suối
Sát
|
Xã Tạ
Khoa
|
539005
|
2339926
|
0,03
|
56
|
Suối
Tân*
|
Xã
Quang Minh
|
601452
|
2306544
|
0,47
|
57
|
Suối
Tàm Ba
|
Xã
Mường Khoa
|
583438
|
2305200
|
0,17
|
58
|
Suối Sơ
Vin*
|
Xã
Mường Tè
|
591026
|
2312120
|
0,14
|
59
|
Suối
Khủa
|
Xã Song
Khủa
|
594878
|
2316073
|
0,06
|
60
|
Suối
Cảng
|
Xã Chiềng
Yên
|
602618
|
2299515
|
0,03
|
61
|
Nậm Pàn
|
Nậm
Pàn*
|
Xã
Mường Bú
|
500373
|
2364489
|
1,47
|
62
|
Suối Nà
Ho
|
Xã
Phiêng Khoài
|
529300
|
2317204
|
0,05
|
63
|
Nậm Chi
|
Xã
Chiềng Lương
|
517688
|
2329673
|
0,07
|
64
|
Phụ Lưu
số 2
|
Xã Yên
Sơn
|
520902
|
2328688
|
0,13
|
65
|
Nậm Sàng
|
Xã
Chiềng Lương
|
514236
|
2333497
|
0,06
|
66
|
Nậm
Khiêng*
|
Xã Hát
Lót
|
508915
|
2342784
|
0,09
|
67
|
Nậm
Chan
|
Xã
Chiềng Chăn
|
517283
|
2357519
|
0,13
|
68
|
Hom
Pát*
|
Xã
Mường Bon
|
508941
|
2353065
|
0,12
|
69
|
Suối Bó
Họ
|
Xã
Mường Bằng
|
504286
|
2351223
|
0,05
|
70
|
Suối
Quảng Vỏ
|
Xã
Mường Bú
|
494228
|
2371241
|
0,18
|
71
|
Suối
Hộc*
|
Xã Tà
Hộc
|
522261
|
2348107
|
0,18
|
72
|
Huổi
Sản
|
Xã Tà
Hộc
|
520372
|
2345836
|
0,08
|
73
|
Nậm La
|
Nậm La*
|
Xã
Mường Bú
|
498877
|
2367978
|
1,20
|
74
|
Suối
Muội
|
Suối
Muội*
|
Xã
Chiềng Ngàm
|
474097
|
2379063
|
2,01
|
75
|
Suối
Bản Bay
|
Xã Tòng
Cọ
|
477155
|
2371496
|
0,20
|
76
|
Nậm
Khiêng*
|
Xã
Chiềng Ngàm
|
477021
|
2378799
|
0,28
|
77
|
Nậm Ét
|
Xã Nậm
Ét
|
478242
|
2384054
|
0,15
|
78
|
Suối Lu
|
Xã
Mường Giàng
|
460508
|
2396097
|
0,72
|
79
|
Suối
Ban*
|
Xã
Chiềng Pấc
|
475431
|
2369316
|
0,20
|
80
|
Suối
Muôi*
|
Xã
Phổng Lăng
|
465249
|
2374867
|
0,26
|
81
|
Nậm Ty
|
Nậm Ty*
|
Xã Nậm
Ty
|
464889
|
2343818
|
2.38
|
82
|
Nậm Lặp
|
Xã
Phỏng Lạp
|
457643
|
2376200
|
0,08
|
83
|
Hát
Khúa
|
Xã Co
Tòng
|
446883
|
2357314
|
0,08
|
84
|
Nậm
Phống
|
Xã Co
Tòng
|
448296
|
2354658
|
0,10
|
85
|
Nậm Pát
|
Xã Bó
Sinh
|
446484
|
2348720
|
0,12
|
86
|
Nậm Bà
|
Xã
Mường Lầm
|
455461
|
2345266
|
0,15
|
87
|
Khẩu Cắm
|
Xã Nậm
Lầu
|
470256
|
2359536
|
0,16
|
88
|
Huổi Bai
|
Xã Nậm
Lầu
|
472060
|
2354305
|
0,12
|
90
|
Lọ Mọ
|
Xã
Phiêng Cằm
|
489837
|
2332806
|
0,06
|
90
|
Huổi Xà
Liệt
|
Xã
Phiêng Cằm
|
483326
|
2335952
|
0,17
|
91
|
Hua Nà
|
Xã
Phiêng Cằm
|
487160
|
2337004
|
0,08
|
92
|
Nậm E*
|
Xã É
Tòng
|
446820
|
2371680
|
1,11
|
93
|
Hua
Lương*
|
Xã Long
Hẹ
|
448570
|
2368375
|
0,25
|
94
|
Nậm
Bứa*
|
Xã
Phổng Lập
|
453769
|
2373153
|
0,19
|
95
|
Nậm
Hua*
|
Xã
Mường Bám
|
438931
|
2361971
|
1,44
|
96
|
Nậm
Quét*
|
Xã
Chiềng Nơi
|
472628
|
2342582
|
0,76
|
97
|
Nậm
Pin*
|
Xã Nậm
Ty
|
462589
|
2346873
|
0,32
|
98
|
Nậm Sọi
|
Nậm
Sọi*
|
Xã
Mường Cai
|
473472
|
2314080
|
1,72
|
99
|
Chiềng
Xôm*
|
Xã
Chiềng Cang
|
492738
|
2323946
|
0,19
|
100
|
Huổi
Tre*
|
Xã
Chiềng Cang
|
486125
|
2324804
|
0,14
|
101
|
Nậm
Lạn*
|
Xã
Mường Lạn
|
466972
|
2300359
|
0,29
|
102
|
Nậm
Cát*
|
Xã
Mường Hung
|
483604
|
2313087
|
0,19
|
103
|
Nậm Lệ
|
Nậm Lệ*
|
Xã
Mường Sai
|
498686
|
2323302
|
0,74
|
104
|
A Lằng
|
Xã Nà
Ớt
|
498399
|
2328630
|
0,17
|
105
|
Nậm Sút
|
Xã
Phiêng Pằn
|
504177
|
2327713
|
0,10
|
106
|
Ta Lúc
|
Xã
Phiêng Pằn
|
504419
|
2320991
|
0,12
|
107
|
Huổi
Sui*
|
Xã
Mường Sai
|
500843
|
2320242
|
0,37
|
108
|
Nậm
Công
|
Nậm
Công*
|
Xã Huổi
Một
|
469687
|
2327218
|
1,48
|
109
|
Nậm
Tỉa*
|
Xã Sam
Kha
|
429557
|
2331227
|
0,19
|
110
|
Nậm
Pừn*
|
Xã
Mường Lèo
|
430418
|
2319047
|
0,33
|
111
|
Huổi
Nưm
|
Xã
Mường Lèo
|
428044
|
2308369
|
0,11
|
112
|
Huổi
Áng
|
Xã
Mường Lèo
|
426924
|
2309957
|
0,04
|
113
|
Nậm Năm
|
Xã
Mường Lèo
|
432858
|
2314588
|
0,23
|
114
|
Huổi
Phá Lông
|
Xã
Mường Lèo
|
435087
|
2311944
|
0,08
|
115
|
Huổi
Mạt
|
Xã
Mường Lèo
|
434095
|
2315893
|
0,06
|
116
|
Chăm Hi
|
Xã
Mường Lèo
|
427293
|
2322377
|
0,05
|
117
|
Nậm
Lưng
|
Xã
Chiềng En
|
449579
|
2344184
|
0,04
|
118
|
Nậm
Thoong
|
Xã Đứa
Mòn
|
442552
|
2334823
|
0,2
|
119
|
Huổi
Chả Lậy
|
Xã Đứa
Mòn
|
448068
|
2339509
|
0,1
|
120
|
Nậm Mừ
|
Xã Yên
Hưng
|
455147
|
2339844
|
0,22
|
121
|
Huổi
Hịa
|
Xã Nậm
Mằn
|
457636
|
2334050
|
0,05
|
122
|
Huổi
Cốp
|
Xã Púng
Bánh
|
447491
|
2325361
|
0,04
|
123
|
Huổi
Púa
|
Xã Púng
Bánh
|
446096
|
2322677
|
0,13
|
124
|
Nậm
Niếng
|
Xã
Mường Và
|
459766
|
2307898
|
0,22
|
125
|
Nậm Sủ
|
Xã
Mường Và
|
461212
|
2310266
|
0,13
|
126
|
Nậm Táu
|
Xã Nậm
Lạnh
|
451049
|
2310798
|
0,1
|
127
|
Huổi
Căn
|
Xã Nậm
Lạnh
|
453402
|
2311483
|
0,1
|
128
|
Nậm Pù
|
Xã Huổi
Một
|
465611
|
2327032
|
0,14
|
129
|
Huổi
Men
|
Xã
Mường Và
|
472049
|
2305350
|
0,14
|
130
|
Huổi
Hin*
|
Xã Dồm
Cang
|
452137
|
2317148
|
0,10
|
131
|
Nậm
Mằn*
|
Xã Nậm
Mằn
|
465543
|
2330043
|
0,16
|
132
|
Nậm
Lạnh*
|
Xã Nậm
Lạnh
|
454055
|
2312013
|
0,30
|
133
|
Nậm Ca*
|
Xã
Mường Và
|
460534
|
2313300
|
0,50
|
134
|
Nậm
Con*
|
Xã Đứa
Mòn
|
449152
|
2341104
|
0,26
|
Ghi chú:
* Dòng
chảy tối thiểu của các sông, suối được xác định theo Quyết định số 1884/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La
2. Mục
tiêu chất lượng nước
STT
|
Tiểu
vùng quy hoạch
|
Mục
đích sử dụng
|
Chất
lượng nước
|
1
|
Nậm
Giôn và phụ cận:
- Các
xã: Chiềng Khay, Pá Ma - Pha Khinh, Chiềng Ơn, Cà Nàng, Mường Chiên, Mường
Giôn - huyện Quỳnh Nhai.
-
Xã Nậm Giôn - huyện Mường La.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
-
Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối của sông
Đà (loại B1).
-
Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép trước khi đổ vào các
suối nhánh của sông Đà: Nậm Giôn, Nậm Công, Nậm Chiến, Nậm Cơ, Nậm Phát, Huổi
Tra, Cà Nàng…
-
Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên sông Đà và hồ Sơn La,
đảm bảo chất lượng nước hồ Sơn La (loại A2).
-
Bảo đảm chất lượng nước cấp cho các xã Chiềng Khay, Pá Ma - Pha Khinh, Chiềng
Ơn, Cà Nàng, Mường Chiên, Mường Giôn (Huyện Quỳnh Nhai), xã Nậm Giôn (Huyện
Mường La) đạt loại A2.
|
2
|
Nậm Pàn
và phụ cận:
- Các
xã Tạ Bú, Mường Bú - Huyện Mường La;
- Các
xã Chiềng On, Yên Sơn, Phiêng Khoài - huyện Yên Châu;
- Các xã, Thị trấn: Hát Lót, Xã Chiềng Sung, Mường
Bằng, Chiềng Chăn, Chiềng Ban, Chiềng Mung, Mường Bon, Chiềng Mai, Hát Lót,
Cò Nòi, Chiềng Đông, Chiềng Kheo, Chiềng Ve, Chiềng Lương, Tà Hộc - Huyện Mai
Sơn.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
- Bảo
đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối của sông Đà
(loại B1).
- Kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép trước khi đổ vào các suối
nhánh của sông Đà: Nậm Pàn, Huổi Sản, Bó Họ,
Quảng Vo, Nậm Khiêng, Phụ lưu số 2, suối Hộc, Nậm Chan…
- Bảo
đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên sông Đà và hồ Sơn La, đảm
bảo chất lượng nước hồ Sơn La (loại A2).
- Bảo
đảm chất lượng nước cấp cho thị trấn Hát Lót, các xã thuộc tiểu vùng của
huyện Mường La, Yên Châu, Mai Sơn.
- Kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
|
3
|
Nậm
La và phụ cận:
Các xã, phường Chiềng Lề, Tô Hiệu, Quyết Thắng, Quyết
Tâm, Chiềng Cọ, Chiềng Đen, Chiềng Xôm, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Ngần,
Hua La, Chiềng Sinh - thành phố Sơn La;
-
Xã Bản Lầm - huyện Thuận Châu;
-
Các xã Mường Chanh, Chiềng Chung - huyện Mai Sơn.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
-
Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối của sông
Đà (loại A2).
-
Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép trước khi đổ vào các
sông, suối: sông Mã, Nậm La, Ta Lúc, Huổi Sui, A Lằng, Nậm Sút.
-
Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên sông Mã (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước cấp cho thành phố Sơn La, xã
Mường Chanh, Chiềng Chung (Mai Sơn), xã Bản Lầm
(Thuận Châu) đạt loại A2.
-
Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
|
4
|
Sập Vạt
và phụ cận:
Các xã, thị trấn: Chiềng Yên, Suối Bàng, Mường Tè, Lóng
Sập, Chiềng Hặc, Tà Lại, Mường Men, Phiêng Luông, Quy Hướng, Mường Sang, Song
Khủa, Hua Păng, Lóng Luông, Quang Minh, Chiềng Sơn, Xuân Nha, Tô Múa, Chờ
Lồng, TT Mộc Châu - huyện Mộc Châu;
- Các
xã, trị trấn: Tú Nang, Chiềng Tương, Lóng Phiêng, Chiềng Hặc, Mường Lựm,
Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn, Viêng Lán, Chiềng Khoi, Sập Vạt - huyện
Yên Châu;
- Xã
Chiềng Sại, Tạ Khoa, Phiêng Côn, Hua Nhàn, Mường Khoa - huyện Bắc Yên.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
- Đảm
bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã, thị trấn thuộc tiểu vùng của
huyện Mộc Châu, Yên Châu, Bắc Yên, đảm bảo nước cho hệ sinh thái thủy sinh và
đảm bảo cấp nước sạch cho vùng hạ du tại sông, suối: Sông Đà, suối Vạt, suối
Cảng, Tà Lại, Sơn Vin, suối Lồi, suối Vàng, Tam Ba…. (A2).
- Bảo
đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các sông, suối: Sông Đà,
suối Vạt, suối En, suối Giăng, Huổi Thương, suối Triện, suối Đon… (loại B1).
- Kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
|
5
|
Suối
Tấc và phụ cận:
Các xã, thị trấn: Tường Phù, Mường Bang, Huy Tân, Thị
trấn Phù Yên, Bắc Phong, Mường Lang, Tường Hạ, Mường Thải, Huy Hạ, Huy
Thượng, Tường Phong, Huy Tường, Nam Phong, Mường Cơi, Mường Do, Gia Phù,
Quang Huy, Tân Lang, Kim Bon, Tân Phong, Huy Bắc, Tường Tiến, Tường Thượng -
Huyện Phù Yên.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
- Đảm
bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Phù
Yên (loại A2).
- Bảo
đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các sông, suối (loại B1).
- Kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
- Bảo
đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh (loại A2).
|
6
|
Suối
Sập và phụ cận:
- Các
xã, thị trấn: Song Pe, Làng Chếu, Hồng Ngài, Tà Xùa, Chim Vàn, Háng Đồng,
Hang Chú, Phiêng Ban, Xím Vàng và Thị trấn Bắc Yên - Huyện Bắc Yên;
- Các
xã: Sập Xa, Suối Tọ, Đá Đỏ, xã Suối Bau - Huyện Phù Yên.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
- Đảm
bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Bắc
Yên (loại A2).
- Bảo
đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh sông, suối: Sông
Đà, suối Sập, suối Triện, suối Tốc, Nậm Chan, suối Vàn, suối Chim… (loại B1).
- Kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
|
7
|
Nậm Mu
và phụ cận:
Các xã, thị trấn: Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Pi Toong,
Chiềng Ân, Hua Trai, Ít Ong, Ngọc Chiến, Mường Trai, Chiềng Hoa, Nậm Păm,
Mường Chùm, Chiềng San, Chiềng Công - Huyện Mường La.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
- Đảm
bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Mường
La (loại A2).
- Đảm
bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên các sông, suối: Sông Đà,
suối Trai, Nậm Mu, Nậm Pia, Nậm Toong, Nậm Sàn… (loại A2).
- Bảo
đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối nhỏ đổ vào
sông Đà, suối Nậm Mu, Nậm Păm... (loại B1).
- Kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
|
8
|
Suối
Muội và phụ cận:
- Các xã, thị trấn: Thôm Mòn, Phổng Lăng, Bon Phặng,
Noong Lay, Thị trấn Thuận Châu, Chiềng La, Púng Tra, Chiềng Ly, Muổi Nọi, Bó
Mười, Phỏng Lái, Chiềng Ngàm, Chiềng Pấc, Chiềng Bôm, Chiềng Pha, Tòng Cọ,
Liệp Tè, Tông Lạnh, Mường Khiêng - Huyện Thuận Châu;
- Các
xã, thị trấn: Nậm Ét, Chiềng Bằng, Chiềng Khoang, Mường Giàng, Mường Sai -
Huyện Quỳnh Nhai.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
- Đảm
bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Thuận
Châu, Quỳnh Nhai (loại A2).
- Đảm
bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên các sông, suối: Sông Đà,
suối Muội, Nậm Ty, Nậm Bứa, suối Muôi, Nậm Khiêng…. (loại A2).
- Bảo
đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh sông, suối (loại
B1).
- Kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
|
9
|
Nậm Ty
và phụ cận:
- Các
xã, thị trấn: Pá Lông, É Tòng, Nậm Lầu, Mường É, Co Tòng, Long Hẹ, Co Mạ,
Phỏng Lập, Mường Bám thuộc Huyện Thuận Châu;
- Các
xã: Pú Bẩu, Nậm Ty, Mường Lầm, Bó Sinh, Chiềng Phung - Huyện Sông Mã;
- Các xã: Chiềng Nơi, Phiêng Cằm - Huyện Mai Sơn.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
- Đảm
bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Thuận
Châu, Mai Sơn (loại A2).
- Đảm
bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên các sông, suối: Sông Mã,
Nậm Ty, Hua Nà, Nậm E, Nậm Pin, Huổi Tre, Hua Lương… (loại A2).
- Bảo
đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh sông, suối (loại
B1).
- Kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
|
10
|
Nậm Sọi
và phụ cận:
- Các xã, thị trấn: Mường Hung, Chiềng Khong, Chiềng
Cang, Mường Cai thuộc Huyện Sông Mã;
- Xã
Mường Lạn thuộc huyện Sốp Cộp.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
- Đảm
bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông
Mã, Nậm Sọi, Chiềng Xôm, Nậm Cát, Nậm Lạn, Huổi Men, Huổi Tre (loại A2).
- Bảo
đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối nhỏ còn lại
(loại B1).
- Kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
|
11
|
Nậm Lệ
và phụ cận:
- Các
xã: Mường Sai, Chiềng Khương - Huyện Sông Mã
- Các
xã: Nà Ớt, Phiêng Pằn - Huyện Mai Sơn.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
- Đảm
bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông
Mã, Nậm Sút, Huổi Sui, Nậm Lê, Suối A Lằng, suối Ta Lúc (loại A2).
- Bảo
đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối (loại B1).
- Kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
|
12
|
Nậm
Công và phụ cận:
- Các
xã, thị trấn: Chiềng Sơ, Huổi Một, Nậm Mằn, Chiềng En, Nà Nghịu, Đứa Mòn, Yên
Hưng, Thị trấn Sông Mã - Huyện Sông Mã;
- Các
xã, thị trấn: Púng Bánh, Sốp Cộp, Mường Và, Mường Lèo, Dồm Cang, Nậm Lạnh,
Sam Kha - Huyện Sốp Cộp.
|
Sinh
hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.
|
Đảm bảo
chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông Mã,
Nậm Năm, Nậm Táu, Nậm Mừ, Huổi Mạt, Nậm Pù… (loại A2).
- Bảo
đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối (loại B1).
- Kiểm
soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.
|
Ghi chú:
Các tiêu
chuẩn A2, B1 được lấy theo QCVN 08:2008/BTNMT. Tiêu chuẩn nước cho tưới tiêu
được lấy theo QCVN 39:2011/BTNMT./.
PHỤ
LỤC SỐ 02
TRỊ
SỐ HẠ THẤP MỰC NƯỚC CHO PHÉP; MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG CỦA CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC; KẾT QUẢ
TÍNH MỰC NƯỚC LỚN NHẤT CÓ THỂ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
1. Trị số
hạ thấp mực nước cho phép
STT
|
Số hiệu
lỗ khoan
|
Xã/Thị
trấn
|
Huyện/ Thành
phố
|
Tọa độ
giám sát
|
Chiều
sâu lỗ khoan (m)
|
Mực
nước tĩnh (m)
|
Hệ số
bề dày tương ứng
|
Trị số
hạ thấp mực nước (m)
|
Giới
hạn chiều sâu mực nước khai thác (m)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
1
|
LK40
|
Xã Chiềng Mung
|
Mai Sơn
|
399700
|
2347325
|
75
|
4
|
1/2 m
|
4,7
|
35,0
|
2
|
SL11
|
Xã Chiềng Lương
|
Mai Sơn
|
409040
|
2332233
|
75
|
13,8
|
1/2 m
|
5,8
|
30,6
|
3
|
SL12
|
Xã Chiềng Lương
|
Mai Sơn
|
410513
|
2331139
|
75
|
14,3
|
1/2 m
|
1,2
|
30,4
|
4
|
LK2PP
|
Xã Chiềng Sinh
|
TP. Sơn
La
|
390000
|
2354000
|
90
|
12
|
1/2 m
|
0,5
|
39,0
|
5
|
LKNT20
|
Xã Cò Nòi
|
Mai Sơn
|
414186
|
2335271
|
95
|
12
|
1/2 m
|
0,8
|
42
|
6
|
LK1
|
Thị trấn Hát Lót
|
Mai Sơn
|
407264
|
2343419
|
105
|
6,6
|
1/2 m
|
3,0
|
49
|
7
|
LKNT22
|
Thị trấn Hát Lót
|
Mai Sơn
|
407236
|
2346295
|
100
|
3,2
|
1/2 m
|
0,5
|
48
|
8
|
PLSL9
|
Xã Chiềng Ve
|
Mai Sơn
|
397292
|
2341266
|
101
|
16,2
|
1/2 m
|
0,9
|
42,4
|
9
|
LK3PP
|
Xã Chiềng Sinh
|
TP. Sơn
La
|
392000
|
2355000
|
92
|
15
|
1/2 m
|
3,5
|
38,5
|
10
|
LKNT15
|
Xã Vân Hồ
|
Mộc
Châu
|
359030
|
2376766
|
80
|
1,4
|
1/2 m
|
15,8
|
36,4
|
11
|
LKNT9
|
Xã Phiêng Luông
|
Mộc
Châu
|
397292
|
2341266
|
101
|
4
|
1/2 m
|
10,0
|
42,4
|
12
|
LK18VY
|
TT. Mộc Châu
|
Mộc
Châu
|
461620
|
2306070
|
102
|
2,7
|
1/2 m
|
6,9
|
49,7
|
13
|
LK9VY
|
Xã Phiêng Luông
|
Mộc
Châu
|
466670
|
2303040
|
105
|
3,4
|
1/2 m
|
9,8
|
50,8
|
14
|
LKNT5
|
Xã Tân Lập
|
Mộc
Châu
|
462857
|
2315129
|
100
|
3,8
|
1/2 m
|
1,9
|
48,1
|
15
|
LKNT6
|
Xã Tân Lập
|
Mộc
Châu
|
460232
|
2315590
|
108
|
6,4
|
1/2 m
|
9,2
|
50,8
|
16
|
LK13VY
|
Xã Huy Hạ
|
Phù Yên
|
462630
|
2349500
|
90
|
8,6
|
1/2 m
|
6,9
|
40,7
|
17
|
LK1SL
|
Xã Huy Hạ
|
Phù Yên
|
462876
|
2348409
|
89
|
10
|
1/2 m
|
2,0
|
40,0
|
18
|
LK19
|
Xã Mường Do
|
Phù Yên
|
474295
|
2347014
|
90
|
9,5
|
1/2 m
|
2,5
|
40,3
|
19
|
LK1MG
|
Xã Mường Giàng
|
Quỳnh
Nhai
|
357488
|
2395813
|
105
|
4,3
|
1/2 m
|
0
|
50,4
|
20
|
LK30
|
Xã Mường Giàng
|
Quỳnh
Nhai
|
358378
|
2392937
|
100
|
0,5
|
1/2 m
|
0,3
|
49,8
|
21
|
LKSL6
|
Xã Phỏng Lập
|
Thuận
Châu
|
359030
|
2376766
|
80
|
7,2
|
1/2 m
|
7,9
|
36,4
|
(Ghi chú:
m - Là bề dày tầng chứa nước)
2. Mức độ
tổn thương của các tầng chứa nước
Tầng chứa
nước
|
q
|
n
|
e
|
k2
|
j-k
|
t32
|
t31
|
t2-3
|
t22
|
t21
|
t12
|
t11
|
p32
|
p31
|
p1-2
|
c-p
|
d
|
d1
|
s-d1
|
o3-s1
|
o3-s
|
o-s
|
e-o
|
np-є1)
|
Nậm
Giôn
|
TB
|
|
|
C
|
|
T
|
T
|
TB
|
90
|
|
T
|
TB
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nậm Pàn
|
C
|
|
TB
|
C
|
|
T
|
T
|
TB
|
C
|
|
T
|
TB
|
C
|
TB
|
TB
|
C
|
T
|
T
|
|
|
|
|
T
|
|
Nậm La
|
C
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
C
|
|
T
|
|
C
|
TB
|
|
C
|
T
|
T
|
|
|
|
TB
|
T
|
T
|
Suối
Sập Vạt
|
C
|
TB
|
|
C
|
|
T
|
T
|
TB
|
C
|
|
T
|
TB
|
C
|
TB
|
|
C
|
T
|
T
|
|
|
TB
|
|
T
|
T
|
Suối
Tấc
|
TB
|
|
|
|
TB
|
T
|
|
T
|
C
|
TB
|
T
|
TB
|
|
|
TB
|
C
|
T
|
T
|
|
|
TB
|
|
|
|
Suối
Sập
|
C
|
|
|
|
TB
|
|
|
TB
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
C
|
T
|
|
|
|
|
|
|
|
Nậm Mu
|
C
|
|
|
C
|
TB
|
|
T
|
TB
|
C
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Suối
Muội
|
C
|
|
C
|
TB
|
|
T
|
T
|
TB
|
C
|
|
T
|
T
|
C
|
TB
|
TB
|
C
|
T
|
T
|
|
TB
|
|
|
T
|
T
|
Nậm Ty
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
T
|
T
|
|
TB
|
|
|
T
|
T
|
Nậm Sọi
|
TB
|
|
|
|
|
T
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
T
|
T
|
T
|
|
|
|
|
T
|
Nậm Lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
T
|
|
|
|
|
T
|
T
|
Nậm
Công
|
C
|
|
|
|
|
T
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
T
|
T
|
|
|
|
|
T
|
(Ghi chú:
C: Mức độ tổn thương cao; TB: Mức độ tổn thương trung bình; T: Mức độ tổn
thương thấp)
3. Kết quả tính mực nước lớn nhất
có thể khai thác nước dưới đất
Tiểu
vùng
|
Số hiệu
lỗ khoan
|
Xã/TT
|
Huyện/TP
|
Chiều
sâu lỗ khoan (m)
|
Mực nước tĩnh H (m)
|
Giới hạn chiều sâu mực nước khai thác Scf (m)
|
Chiều sâu mực nước lớn nhất cho phép Hdmax (m)
|
|
|
Nậm Pàn
và phụ cận
|
LK40
|
Xã Chiềng Mung
|
Mai Sơn
|
75
|
5
|
35
|
40
|
|
SL11
|
Xã Chiềng Lương
|
Mai Sơn
|
75
|
13,8
|
30,6
|
44,4
|
|
SL12
|
Xã Chiềng Lương
|
Mai Sơn
|
75
|
14,3
|
30,4
|
44,7
|
|
LK2PP
|
Xã Chiềng Sinh
|
TP. Sơn La
|
90
|
12
|
39
|
51
|
|
LKNT20
|
Xã Cò Nòi
|
Mai Sơn
|
95
|
12
|
42
|
53,5
|
|
LK1
|
Thị trấn Hát Lót
|
Mai Sơn
|
105
|
6,6
|
49
|
55,8
|
|
LKNT22
|
Thị trấn Hát Lót
|
Mai Sơn
|
100
|
3,2
|
48
|
51,6
|
|
PLSL9
|
Xã Chiềng Ve
|
Mai Sơn
|
101
|
16,2
|
42,4
|
58,6
|
|
Nậm La
và phụ cận
|
LK3PP
|
Xã Chiềng Sinh
|
TP. Sơn La
|
92
|
15
|
38,5
|
53,5
|
|
Sập Vạt và phụ cận
|
LKNT15
|
Xã Vân Hồ
|
Mộc Châu
|
80
|
1,4
|
36,4
|
37,8
|
|
LKNT9
|
Xã Phiêng Luông
|
Mộc Châu
|
101
|
4
|
42,4
|
46,4
|
|
|
LK18VY
|
Thị trấn Mộc Châu
|
Mộc Châu
|
102
|
2,7
|
49,7
|
52,4
|
|
LK9VY
|
Xã Phiêng Luông
|
Mộc Châu
|
105
|
3,4
|
50,8
|
54,2
|
|
LKNT5
|
Xã Tân Lập
|
Mộc Châu
|
100
|
3,8
|
48,1
|
51,9
|
|
LKNT6
|
Xã Tân Lập
|
Mộc Châu
|
108
|
6,4
|
50,8
|
57,2
|
|
Suối Tấc và phụ cận
|
LK13VY
|
Xã Huy Hạ
|
Phù Yên
|
90
|
8,6
|
40,7
|
49,3
|
|
LK1SL
|
Xã Huy Hạ
|
Phù Yên
|
89
|
10
|
39,5
|
49,5
|
|
LK19
|
Xã Mường Do
|
Phù Yên
|
90
|
9,5
|
40,3
|
49,8
|
|
Suối Muội và phụ cận
|
LK1MG
|
Xã Mường Giàng
|
Quỳnh Nhai
|
105
|
4,3
|
50,4
|
54,7
|
|
LK30
|
Xã Mường Giàng
|
Quỳnh Nhai
|
100
|
0,5
|
49,8
|
50,3
|
|
Nậm Ty và phụ cận
|
LKSL6
|
Xã Phổng Lập
|
Thuận Châu
|
80
|
7,2
|
36,4
|
43,6
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
QUY
MÔ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm
theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tiểu
vùng
|
Tên các
công trình, hồ chứa công suất cấp nước (m3/ngày)
|
Tên
công trình thủy điện, công suất (MW)
|
Công
trình khai thác từ mạch lộ m3/ngày
|
Công
trình khai thác từ loại hình giếng đào m3/ngày
|
1
|
Nậm Giôn và phụ cận
|
Công
suất cấp nước khoảng 14 m3/ngày
đến 4.767 m3/ngày, với số lượng khoảng 112 công trình
|
Có công
suất dưới 30MW với số lượng khoảng 3 công trình
|
+ Quy mô
nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 25
công trình.
+ Quy mô
từ 500 m3/ngày trở lên với số
lượng khoảng 06 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5 m3/ngày với số lượng khoảng 135
công trình
|
2
|
Nậm Pàn và phụ cận
|
Công
suất cấp nước khoảng 27 m3/ngày
đến 4.000 m3/ngày, với số lượng khoảng 323
công trình
|
Có công
suất dưới 10MW với số lượng khoảng 3 công trình
|
+ Quy mô
nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 65
công trình.
+ Quy
mô từ 500 m3/ngày trở lên với số
lượng khoảng 11 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5 m3/ngày với số lượng khoảng 310
công trình
|
3
|
Nậm La
và phụ cận
|
Công
suất cấp nước khoảng 30 m3/ngày
đến 3.300 m3/ngày, với số lượng khoảng 115 công trình
|
Có công
suất từ 2MW - 20MW, với số lượng khoảng 3 công trình
|
+ Quy
mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 43 công trình.
+ Quy
mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 11 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5 m3/ngày với số lượng khoảng 246 công trình;
|
4
|
Sập Vạt và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 30
m3/ngày đến 14.400 m3/ngày, với số lượng khoảng 430 công trình
|
Có công
suất từ 1,5MW - 20MW, với số lượng khoảng 20 công trình
|
+ Quy
mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 110 công trình.
+ Quy
mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 28 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5 m3/ngày, với số lượng khoảng 612 công trình;
|
5
|
Suối Tấc và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 30
m3/ngày đến 10.000 m3/ngày, với số lượng khoảng 228 công trình
|
Có công
suất từ 2MW - 10MW, với số lượng khoảng 4 công trình
|
+ Quy
mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 43 công trình.
+ Quy
mô từ 500 m3/ngày trở lên, với số lượng khoảng 09 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5 m3/ngày, với số lượng khoảng 235 công trình;
|
6
|
Suối Sập và phụ cận
|
Công
suất cấp nước khoảng 40 m3/ngày
đến 2.500 m3/ngày, với số lượng khoảng 226 công trình
|
Có công
suất từ 5MW - 30MW, với số lượng khoảng 10 công trình;
|
+ Quy
mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 28 công trình.
+ Quy
mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 06 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 170 công trình;
|
7
|
Nậm Mu và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 30
m3/ngày đến 2.500 m3/ngày, với số lượng khoảng 124 công trình
|
Có công
suất từ 5MW - 520MW với số lượng khoảng 15 công trình;
|
+ Quy
mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 42 công trình.
+ Quy
mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 04 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5 m3/ngày, với số lượng khoảng 167 công trình;
|
8
|
Suối Muội và phụ cận
|
Công
suất cấp nước khoảng 40 m3/ngày
đến 4.000 m3/ngày, với số lượng khoảng 395 công trình
|
Có công
suất dưới 10MW, với số lượng khoảng 2 công trình;
|
+ Quy
mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 45 công trình.
+ Quy
mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 13 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5 m3/ngày, với số lượng khoảng 260 công trình;
|
9
|
Nậm Ty và phụ cận
|
Công
suất cấp nước khoảng 60 m3/ngày
đến 1.800 m3/ngày, với số lượng khoảng 121 công trình
|
Có công
suất từ 1,5MW - 20MW, với số lượng khoảng 12 công trình;
|
+ Quy
mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 70 công trình.
+ Quy
mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 16 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 383 công trình;
|
10
|
Nậm Sọi và phụ cận
|
Công suất cấp nước khoảng 90 m3/ngày
đến 2.000 m3/ngày, với số lượng khoảng 113 công trình
|
Có công
suất dưới 10MW, với số lượng khoảng 2 công trình;
|
+ Quy
mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 25 công trình.
+ Quy
mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 06 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 140 công trình;
|
11
|
Nậm Lệ và phụ cận
|
Công
suất cấp nước khoảng 100 m3/ngày
đến 900 m3/ngày, với số lượng khoảng
37 công trình
|
Có công
suất dưới 5MW, với số lượng khoảng 3 công trình;
|
+ Quy
mô nhỏ hơn 500 m3/ngày, với số lượng khoảng 20 công trình.
+ Quy
mô từ 500 m3/ngày trở lên, với số lượng khoảng 05 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 100 công trình;
|
12
|
Nậm Công và phụ cận
|
Công
suất cấp nước khoảng 80 m3/ngày
đến 2.500 m3/ngày, với số lượng khoảng 334 công trình
|
Có công
suất từ 1MW - 30MW, với số lượng khoảng 15 công trình.
|
+ Quy
mô nhỏ hơn 500 m3/ngày, với số lượng khoảng 55 công trình.
+ Quy
mô từ 500 m3/ngày trở lên, với số lượng khoảng 10 công trình.
|
Quy mô
từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 280 công trình.
|
PHỤ
LỤC SỐ 04
HỆ
THỐNG GIÁM SÁT XẢ NƯỚC THẢI TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh
Sơn La)
STT
|
Ký hiệu
|
Vị Trí
|
Bản
|
Xã
|
Huyện
|
Tọa độ
|
X
|
Y
|
1
|
XT.1
|
Suối Triện
|
Bản Khoa
|
Mường Khoa
|
Bắc Yên
|
532920
|
2345050
|
2
|
XT.2
|
Suối Ban
|
Bản Phiêng Ban 3
|
Thị Trấn Bắc Yên
|
Bắc Yên
|
545744
|
2349720
|
3
|
XT.3
|
Nậm Sàng
|
Bản Mật
|
Chiềng Lương
|
Mai Sơn
|
514107
|
2334510
|
4
|
XT.4
|
Suối Bó Họ
|
Bản Tằn Pầu
|
Mường Bằng
|
Mai Sơn
|
503915
|
2350610
|
5
|
XT.5
|
Nậm Pàn
|
Bản O
|
Mường Bon
|
Mai Sơn
|
505977
|
2350660
|
6
|
XT.6
|
Suối Hộc
|
Bản Bó Đươi
|
Tà Hộc
|
Mai Sơn
|
516868
|
2347870
|
7
|
XT.7
|
Nậm Pàn
|
Tiểu khu 13
|
Thị Trấn Hát Lót
|
Mai Sơn
|
509051
|
2346420
|
8
|
XT.8
|
Suối Giăng
|
Bản Nà Sải
|
Hua Păng
|
Mộc
Châu
|
577828
|
2314370
|
9
|
XT.9
|
Suối Môn
|
Tiểu khu Bó Bun
|
Phiêng Luông
|
Mộc
Châu
|
568709
|
2305020
|
10
|
XT.10
|
Suối Môn
|
Tiểu khu 1
|
Mường Sang
|
Mộc
Châu
|
561537
|
2303020
|
11
|
XT.11
|
Sông Đà
|
Bản Sao Tua
|
Tân Hợp
|
Mộc
Châu
|
570204
|
2325450
|
12
|
XT.12
|
Nậm Toong
|
Bản Phiêng
|
Pi Toong
|
Mường
La
|
500161
|
2383050
|
13
|
XT.13
|
Nậm Pàn
|
Bản Tạ Bú
|
Tạ Bú
|
Mường
La
|
505168
|
2372640
|
14
|
XT.14
|
Nậm Păm
|
Bản Con Cù
|
Thị Trấn Ít Ong
|
Mường
La
|
501001
|
2378770
|
15
|
XT.15
|
Suối Sập
|
Bản Cửa Sập
|
Đá Đỏ
|
Phù Yên
|
554288
|
2335100
|
16
|
XT.16
|
Suối Tốc
|
Bản Bó 2
|
Huy Hạ
|
Phù Yên
|
565047
|
2348920
|
17
|
XT.17
|
Suối Tốc
|
Bản Đen
|
Tường Hạ
|
Phù Yên
|
568006
|
2338000
|
18
|
XT.18
|
Suối Làng
|
Bản Lùng Khoai A
|
Suối Tọ
|
Phù Yên
|
563624
|
2356040
|
19
|
XT.19
|
Suối Bùa
|
Bản Tạo
|
Gia Phù
|
Phù Yên
|
561793
|
2345230
|
20
|
XT.20
|
Suối Tốc
|
Bản Giáo
|
Huy Tân
|
Phù Yên
|
568068
|
2351320
|
21
|
XT.21
|
Suối Lúa
|
Bản Suối Lùa
|
Nam Phong
|
Phù Yên
|
577814
|
2329550
|
22
|
XT.22
|
Nậm Lưng
|
Bản Pá Lưng
|
Chiềng En
|
Sông Mã
|
451229
|
2345430
|
23
|
XT.23
|
Nậm Lệ
|
Bản Pục
|
Chiềng Khương
|
Sông Mã
|
499316
|
2314770
|
24
|
XT.24
|
Nậm Pin
|
Bản Nà Sảng
|
Chiềng Phung
|
Sông Mã
|
461365
|
2348870
|
25
|
XT.25
|
Huổi Hia
|
Bản Coong
|
Chiềng Sơ
|
Sông Mã
|
461916
|
2337310
|
26
|
XT.26
|
Sông Mã
|
Bản Tiểu khu 5
|
Nà Nghịu
|
Sông Mã
|
473335
|
2328020
|
27
|
XT.27
|
Nậm Ca
|
Bản Sốp Nặm
|
Sốp Cộp
|
Sốp Cộp
|
458532
|
2317020
|
28
|
XT.28
|
Suối Muội
|
Tổ 17
|
Thị Trấn Thuận Châu
|
Thuận Châu
|
468402
|
2370910
|
29
|
XT.29
|
Nậm Hua
|
Bản Chóng
|
Mường Bám
|
Thuận Châu
|
437498
|
2364050
|
30
|
XT.30
|
Suối Muôi
|
Bản Nà Khoang
|
Chiềng Pha
|
Thuận
Châu
|
464639
|
2377430
|
31
|
XT.31
|
Nậm Pan
|
Tổ 4
|
Quyết Thắng
|
TP Sơn
La
|
490863
|
2359060
|
32
|
XT.32
|
Nậm La
|
Tổ 1
|
Chiềng Lề
|
TP Sơn
La
|
490693
|
2360720
|
33
|
XT.33
|
Suối Vạt
|
Bản Bắt
|
Sập Vạt
|
Yên
Châu
|
532158
|
2328340
|
34
|
XT.34
|
Suối Tàm Ba
|
Bản Mường Khoa
|
Chiềng Khoa
|
Vân Hồ
|
583450
|
2305200
|
35
|
XT.35
|
Suối Lồi
|
Bản Nà Lồi
|
Suối Bàng
|
Vân Hồ
|
583585
|
2324540
|
36
|
XT.36
|
Sông Đà
|
Bản Tà Phù
|
Liên Hòa
|
Vân Hồ
|
592082
|
2322820
|
37
|
XT.37
|
Suối Cò Mây
|
Bản To Buông
|
Lóng Phiêng
|
Yên
Châu
|
541242
|
2314100
|
Quyết định 3603/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3603/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
6.331
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|