|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1405/QLCL-CL2
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
|
Người ký:
|
Phùng Hữu Hào
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1405/QLCL-CL2
V/v: tiếp thu, giải trình ý kiến chỉ đạo của
Bộ trưởng tại dự thảo TT quy định điều kiện bảo đảm ATTP và phương thức quản
lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 08 năm 2014
|
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng tại tờ trình
số 1287/QLCL-CL2 ngày 16/7/2014, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản tiếp thu điều chỉnh dự thảo Thông tư quy định điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm và phương thức quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ và tổ chức
cuộc họp lấy ý kiến các đơn vị tham gia xây dựng dự thảo (Vụ Pháp chế, Tổng Cục
Thủy sản, Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi, Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật, Cục
Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối).
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản xin
gửi bảng tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến của Bộ và dự thảo 3 Thông tư.
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
kính trình Bộ trưởng xem xét và cho lấy ý kiến góp ý rộng rãi đối với dự thảo
Thông tư./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Vũ Văn Tám (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Vụ Pháp chế;
- Phòng CL1, TTPC;
- Lưu: VT, CL2.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Phùng Hữu Hào
|
BẢNG TỔNG HỢP
TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN CỦA BỘ TRƯỞNG
(kèm theo công
văn 1405/QLCL-CL2 ngày 04/8/2014 )
Dự thảo 2
|
Ý kiến của Bộ trưởng
|
Dự thảo 3
|
Điều
|
Nội dung quy định
|
Điều
|
Cục QLCL NLS&TS
tiếp thu/giải trình
|
Điều
4
Khoản
3
|
Sử dụng vật tư nông nghiệp theo đúng quy định, quy chuẩn kỹ thuật đảm bảo an toàn
thực phẩm tương ứng với từng loại vật tư nông nghiệp và từng loại hình sản
xuất.
|
Nêu quy định cụ thể để dân biết và thực hiện khi
sử dụng các loại vật tư nông nghiệp
|
|
Xin tiếp thu và sẽ bỏ các nội dung quy định không
phù hợp, khó kiểm soát. Bỏ toàn bộ nội dung Điều 4 Dự thảo hiện tại và quy
định cụ thể tại các Điều tiếp sau, tương ứng với từng loại hình cơ sở sản
xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,...) nhỏ lẻ.
|
Điều
4
Khoản
4, Khoản 6
|
4. Người trực tiếp tham gia sản xuất được phổ
biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn. Người trực tiếp thu
hái, khai thác, bảo quản, vận chuyển sản phẩm đảm bảo không mắc các bệnh
truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế.
6. Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán đảm bảo truy xuất được
nguồn gốc thực phẩm.
|
Cân nhắc tính khả thi của quy định đối với yêu
cầu người lao động không mắc các bệnh truyền nhiễm, yêu cầu truy xuất được
nguồn gốc thực phẩm
|
|
Điều
5
Khoản
3
|
3. Sử dụng phân bón của các đơn vị được cấp giấy
phép sản xuất kinh doanh. Phân hữu cơ (phân chuồng, phân gia súc, gia
cầm,...) phải được xử lý hoai mục trước khi sử dụng.
|
Nêu quy định cụ thể để dân biết và thực hiện khi
sử dụng phân bón
|
Điều
4
Khoản
4
|
Xin tiếp thu và viết lại cụ thể hơn trong dự thảo. Cụ thể:
Sử dụng phân bón có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,
đúng liều lượng, đúng cách theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì, tài liệu
hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật trồng trọt, cán bộ
khuyến nông.
|
Điều
5
Khoản
6
|
Chất thải từ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón phải được thu gom để chờ xử lý hoặc tiêu hủy theo quy định.
|
Nêu quy định cụ thể để dân biết và thực hiện khi
xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng
|
Điều
4
Khoản
7
|
Xin tiếp thu và viết lại cụ thể hơn trong dự
thảo. Cụ thể:
Vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật, phân bón phải
được thu gom trong các vật chứa kín, đúng nơi quy định để chờ xử lý hoặc tiêu
hủy tránh gây ô nhiễm cho sản phẩm và khu vực sản xuất.
|
Điều
6
Khoản
3
|
3. Thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, hóa chất, chế
phẩm sinh học dùng trong chăn nuôi: có trong danh mục được phép lưu hành tại
Việt Nam, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và không chứa chất trong danh mục chất
cấm sử dụng.
|
Nêu quy định cụ thể để dân biết và thực hiện khi
sử dụng vật tư nông nghiệp
|
Điều
5
Khoản
3, 4
|
Xin tiếp thu và viết lại cụ thể hơn tương ứng
từng loại vật tư nông nghiệp sử dụng tại mỗi loại hình cơ sở sản xuất
3. Thức ăn và nước uống dùng trong chăn nuôi
phải bảo đảm không gây độc hại cho vật nuôi và người sử dụng sản phẩm động
vật.
a) Thức ăn chăn nuôi công nghiệp phải có bao
bì, trên bao bì phải có nhãn mác ghi đầy đủ các thông tin của nhà sản xuất.
b) Thức ăn là phụ phẩm trồng trọt, rơm, cỏ,
ngũ cốc không nhiễm thuốc trừ sâu, chất gây hại vật nuôi; thức ăn thu gom từ
các bếp ăn phải được xử lý bằng nhiệt (nấu chín).
c) Nước uống dùng trong chăn nuôi phải là nước
sạch.
4. Thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học
dùng trong chăn nuôi phải theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì, tài liệu
hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn của cán bộ chăn nuôi thú y, cán bộ khuyến
nông.
|
Điều
6
Khoản
6
|
6. Chất thải rắn và chất thải lỏng từ hoạt động
chăn nuôi phải được thu gom, xử lý đáp ứng theo quy định hiện hành
|
Nêu quy định cụ thể để dân biết và thực hiện khi xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng
|
Điều
5
Khoản
1
|
Xin tiếp thu và viết lại cụ thể hơn trong dự thảo
Phải có nơi để chứa, ủ chất thải rắn, có hố để
xử lý chất thải lỏng, đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường.
|
Điều
7
|
2. Sử dụng con giống có trong danh mục được phép
sản xuất kinh doanh và có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng.
3. Thức ăn thủy sản, thuốc thú y, hóa chất, chế
phẩm sinh học, sản phẩm xử lý và cải tạo môi trường: có trong danh mục được
phép lưu hành tại Việt Nam, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và không chứa chất
trong danh mục cấm sử dụng.
5. Tuân thủ quy định về thu gom, xử lý chất thải:
a) Xử lý nước ao nuôi trước khi xả thải ra môi
trường xung quanh.
b) Bùn thải phải được thu gom, xử lý không ảnh
hưởng đến môi trường xung quanh.
|
Nêu quy định cụ thể để dân biết và thực hiện
|
Điều
6
Khoản
3, 4, 5
|
Xin tiếp thu và viết lại cụ thể hơn trong dự thảo 3.
3. Thức ăn dùng cho nuôi trồng thủy sản phải
bảo đảm không gây hại cho thủy sản nuôi và người sử dụng sản phẩm thủy sản. Không
sử dụng chất thải động vật và con người để nuôi thủy sản.
4. Thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, chất xử lý cải tạo môi trường
dùng trong nuôi trồng thủy sản phải theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì,
tài liệu hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật nuôi trồng thủy
sản, cán bộ khuyến nông.
5. Nước ao nuôi phải được xử lý trước khi xả
thải ra môi trường xung quanh nếu thủy sản bị bệnh trong quá trình nuôi. Bùn
thải từ ao nuôi phải được thu gom, xử lý không ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh.
|
Điều
8
|
Tuân thủ các quy định chung nêu tại các Khoản 2,
4, 6 Điều 4 Thông tư này.
|
Nêu quy định cụ thể để dân biết và thực hiện
|
Điều
7
|
Xin tiếp thu và viết lại cụ thể hơn trong dự thảo
phù hợp với từng loại hình cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ:
1. Địa điểm sản xuất, khai thác muối nằm trong
vùng quy hoạch của địa phương, có hệ thống giao thông vận chuyển muối.
2. Có hệ thống kênh đảm bảo việc cấp nước mặn
cho sản xuất, tiêu thoát nước mưa và không gây nhiễm mặn môi trường xung
quanh.
3. Nguồn nước biển và nguồn nước mặn sử dụng
để sản xuất muối không bị ô nhiễm, đảm bảo an toàn thực phẩm.
4. Không sử dụng chung hệ thống cấp nước biển
cho đồng muối với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt hoặc nước thải của các
công trình khác.
5. Có trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện để
sản xuất, thu hoạch, vận chuyển và bảo quản muối phù hợp, đảm bảo không gây ô
nhiễm vào muối.
6. Người sản xuất, khai thác muối nhỏ lẻ được
phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn.
7. Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc
mua bán thực phẩm.
|
Điều
9, Điều 10
|
1. Tuân thủ các quy định chung nêu tại các Khoản
2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 Thông tư này.
2. Tuân thủ các quy định về bảo quản sản phẩm bảo
đảm an toàn thực phẩm.
|
Nêu quy định cụ thể để dân biết và thực hiện
|
Điều
8
|
Xin tiếp thu, ghép 2 loại hình cơ sở thu hái,
khai thác nông lâm sản - thủy sản và viết lại dự thảo phù hợp với loại hình cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ. Cụ thể:
1. Trang thiết bị, dụng cụ, vật liệu bao gói,
chứa đựng, phương tiện phù hợp để thu hái, đánh bắt, khai thác, bảo quản và
vận chuyển sản phẩm, đảm bảo không gây độc hại, không gây ô nhiễm cho thực
phẩm.
2. Sản phẩm thu hái, đánh bắt, khai thác phải
được bảo quản phù hợp với tính chất của từng loại sản phẩm: tươi, sống, sơ
chế, đông lạnh, sản phẩm khô. Trường hợp có sử dụng phụ gia thực phẩm trong
bảo quản, xử lý sản phẩm phải tuân thủ quy định tại Thông tư 27/2012/TT-BYT
ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
3. Người thu hái, đánh bắt, khai thác, bảo
quản, vận chuyển sản phẩm được phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực
phẩm an toàn.
4. Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán sản phẩm.
|
Điều
12 Khoản 1
|
bản cam kết thực
hiện các quy định của pháp Iuật về an toàn thực phẩm
|
Làm rõ yêu cầu quy định của pháp luật về an
toàn thực phẩm
|
Điều
10 Khoản 1
|
Xin tiếp thu và viết chỉnh sửa lại quy định trong
dự thảo, cụ thể:
... ký bản cam kết sản xuất thực phẩm an toàn.
|
Công văn 1405/QLCL-CL2 năm 2014 tiếp thu, giải trình ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng tại dự thảo Thông tư quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1405/QLCL-CL2 ngày 01/08/2014 tiếp thu, giải trình ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng tại dự thảo Thông tư quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
3.542
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|