|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 6485/QĐ-UBND sản xuất tiêu thụ nông sản theo sản xuất nông nghiệp tốt Hồ Chí Minh 2016
Số hiệu:
|
6485/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Liêm
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6485/QĐ-UBND
|
Thành phố
Hồ Chí Minh,
ngày 04 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY
TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ
việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày
10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một
số điều tại Quyết
định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng
lớn;
Căn cứ Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định chính
sách khuyến khích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp
và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày
22 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt “Quy hoạch
phát triển chăn nuôi gia súc,
gia cầm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày
28 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt “Quy
hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
và định hướng đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày
15 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Đề
án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày
28 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế xây dựng,
quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại - Đầu tư - Du lịch trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ
trình số 2425/TTr-SNN ngày 05 tháng 10 năm 2015 về việc ban hành Chương trình
phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Chương trình phát triển sản xuất, phân phối và
tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công
Thương, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư (ITPC), Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố, Chủ tịch Hội Liên hiệp
Phụ nữ Thành phố, Thủ trưởng các Hiệp hội ngành nghề liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Các đoàn thể Thành phố;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP;
- Kho bạc Nhà nước Thành phố;
- VPUB: các PVP;
- Phòng CNN, VX, TC-TM-DV, TH-KH;
- Lưu, VT; (CNN-M) MH 60
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Lê Thanh Liêm
|
CHƯƠNG
TRÌNH
PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TỐT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 6485/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm
2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Phần I
HIỆN
TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TỐT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG THỜI GIAN QUA
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt bao gồm: VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản,
trồng trọt, chăn nuôi và các tiêu chuẩn GAP khác (GlobalGAP, ASEAN GAP,
EurepGAP...), tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cho áp dụng.
Trong phạm vi chương trình này, nông sản
theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt chủ yếu là nói đến nông sản
được sản xuất theo quy trình VietGAP.
Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp;
hợp tác xã, tổ hợp tác, hiệp hội (cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhóm hộ
sản xuất); trang trại, hộ gia đình (cơ sở sản xuất một thành viên hoặc hộ sản
xuất) sản xuất/sơ chế sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi theo VietGAP;
Chứng nhận VietGAP là hoạt động
đánh giá, xác nhận của tổ chức chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm được sản xuất
và/hoặc sơ chế (sản xuất/sơ
chế) phù hợp với VietGAP;
Đánh giá nội bộ là quá trình
tự đánh giá của cơ sở sản xuất một cách có hệ thống, độc lập và được lập thành
văn bản làm bằng chứng để
xác định mức độ thực hiện và duy trì sự phù hợp với VietGAP trong quá trình sản
xuất/sơ chế sản phẩm của
cơ sở sản xuất;
Mẫu điển hình của sản
phẩm
là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm được sản xuất/ sơ chế theo cùng
một quy trình, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
(Chi tiết được Quy định tại Thông tư số
48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản,
trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt).
II. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT
TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO VIETGAP
1. Hiện trạng
1.1. Trồng trọt:
a) Cây rau quả:
Tính đến cuối năm 2014, diện tích canh
tác đạt 3.500 ha, tương ứng với diện tích gieo trồng 15.200 ha. Trong đó, diện
tích gieo trồng rau an toàn đạt 14.896 ha và diện tích đạt chứng nhận VietGAP
còn hạn là 136,86 ha, tương đương với 962 ha diện tích gieo trồng, sản lượng đạt
14.270,8 tấn/năm, chiếm 3,926% diện tích rau an toàn. Các vùng sản xuất rau tại
các huyện Củ Chi, Bình Chánh, Hóc Môn tập trung chủ yếu ở các xã Nhuận Đức,
Bình Mỹ, Trung Lập Thượng, Trung Lập Hạ, Phước Thạnh, Thái Mỹ, Tân Thông Hội,
Tân Phú Trung, Phước Vĩnh An, Tân Thạnh Đông (Củ Chi); Tân Nhựt, Hưng Long,
Bình Lợi, Tân Quý Tây, Quy Đức (Bình Chánh); Xuân Thới Sơn, Thới Tam Thôn, Nhị
Bình (Hóc Môn).
b) Cây ăn trái:
Diện tích cây ăn trái trên địa bàn
Thành phố đạt khoảng 10.000 ha, tập trung tại các xã dọc sông Sài Gòn huyện Củ
Chi, Hóc Môn, các xã huyện Bình Chánh, Cần Giờ và xen cài trong các khu dân cư nông
thôn. Chủng loại cây ăn trái chủ yếu bao gồm: xoài cát Hòa Lộc, bưởi đường,
chôm chôm, sầu riêng, măng cụt, ổi, nhãn. Trong đó, có 21,82 ha diện tích được
chứng nhận VietGAP bao gồm các sản phẩm xoài cát Hòa Lộc (Cần Giờ) và ổi, chôm
chôm, măng cụt (Củ Chi), chiếm 0,22% diện tích cây ăn quả.
1.2. Chăn nuôi:
a) Bò sữa:
Tổng đàn bò sữa năm 2014 của Thành phố
đạt 99.600 con. Để chuẩn bị cho
công tác triển khai thực
hiện quy trình chăn nuôi theo VietGAP, Thành phố tiếp tục đẩy mạnh chứng nhận
an toàn dịch bệnh trên nhóm sản phẩm bò sữa. Trong năm 2014, Sở Nông nghiệp đã
chứng nhận thêm 15 cơ sở tăng 166% so với năm 2013; với tổng đàn 3.556 con chiếm
khoảng 3,6% tổng đàn sữa của Thành phố. Các hộ chăn nuôi bò sữa đạt chứng nhận trang
trại an toàn cung cấp khoảng 28.448 kg/ngày chiếm khoảng 2,5% sản lượng
sữa của toàn Thành phố.
b) Heo:
Tổng đàn heo năm 2014 của Thành phố đạt
335.000 con. Trong đó, có 420 cơ sở chăn nuôi đã được cấp chứng nhận chăn nuôi
an toàn theo VietGAP với tổng đàn ước tính khoảng 53.500 con chiếm 13,5% tổng đàn
heo Thành phố. Các hộ chăn nuôi heo VietGAP cung cấp 5.580 con/tháng tương
đương 16,4% sản lượng heo thịt của Thành phố trong năm. Trong thời gian tới, số lượng này sẽ
tăng lên khi các hộ dân tại huyện Củ Chi và Hóc Môn tham gia dự án “Nâng cao
năng lực cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm” được đánh giá chứng
nhận. Vùng chăn nuôi đạt chứng nhận VietGAP tập trung tại các xã ở Tân Thạnh Đông,
An Phú, Phú Hòa Đông, Phạm Văn Cội, Nhuận Đức, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Trung Lập Hạ
của huyện Củ Chi và Xuân Thới Thượng của huyện Hóc Môn.
1.3. Thủy sản:
Thành phố Hồ Chí Minh phát triển ngành
nuôi trồng thủy sản với diện tích 10.200 ha; sản lượng khai thác ước tính khoảng
36.700 tấn/năm. Sản phẩm nuôi trồng thủy sản chủ yếu là tôm và tập trung tại
huyện Cần Giờ. Một số vùng nuôi cá
dọc Kênh Đông đang phát triển. Nhằm từng bước hoàn chỉnh các mô hình sản xuất
tiến tới chứng nhận VietGAP, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang triển
khai xây dựng chuỗi sản phẩm tôm đảm bảo an toàn thực phẩm từ sản xuất đến tiêu thụ
cho các hộ nuôi trồng tại huyện Cần Giờ với diện tích 373,2 ha ước tính sản lượng
90 tấn/năm.
3. Tình hình tổ chức sản xuất
3.1. Sản xuất rau quả:
- Quy mô hộ gia đình: 5.500 hộ
gia đình, trong đó quy mô nhỏ hơn 0,1 ha: 1.980 hộ (36%); quy mô trên 0,1 ha đến
0,5 ha: 3.080 hộ (56%); quy mô lớn hơn 0,5 ha đến 1 ha: 275 hộ (5%) và trên 1
ha: 165 hộ (3%).
- Tổ hợp tác: 37 Tổ hợp tác và
01 liên tổ sản xuất rau.
- Hợp tác xã: 8 hợp
tác xã
đang hoạt động, với 200 hộ gia đình, cung cấp cho 305 đơn vị cung cấp. Lượng
cung cấp: 50 tấn/ngày.
- Công ty sản xuất, kinh doanh rau
củ quả: 55 công ty, doanh nghiệp. Chủ yếu liên kết sản xuất với các
tỉnh thành, đầu mối phân phối xuất khẩu nông sản trên địa bàn Thành phố.
3.2. Chăn nuôi:
VietGAP trong chăn nuôi đang hình
thành, một số đơn vị chăn nuôi có quy mô ổn định và vận dụng quy trình sản xuất tiến bộ.
Đến nay, HTX chăn nuôi heo an toàn Tiên Phong đã xây dựng thành công 8 trại
nuôi heo đạt VietGAP. Tổng đàn heo của HTX đạt 3.000 con heo nái, 20.000 con
heo thịt với số lượng tiêu thụ hàng tháng đạt khoảng 4.500 con, kênh tiêu thụ
chủ yếu là Vissan (50%) và thương lái (50%). Riêng dự án Lisap có 848 hộ tham gia,
trong đó có 646 hộ chăn nuôi đạt chứng nhận VietGAP, với tổng đàn khoảng 33.464
con.
4. Hệ thống phân phối và cung ứng hàng
hóa
4.1. Chợ đầu mối và hệ
thống các siêu thị:
a) Hệ thống chợ: có 240 chợ
các loại, trong đó có 14 chợ hạng I, 43 chợ hạng II, 183 chợ hạng III, 3 chợ đầu
mối bán buôn hàng nông sản và chợ tạm (49 chợ tạm).
b) Hệ thống siêu thị: có 178 siêu
thị với diện tích chiếm đất là 716.808 m2. Trong số đó, có 90 siêu
thị tổng hợp (chiếm 50,6%) và 88 siêu thị chuyên doanh (chiếm 49,4%). Địa bàn
có số lượng siêu thị nhiều nhất là quận 7 với 18 siêu thị, sau đó là quận 1 với
16 siêu thị, quận Tân Bình và Gò Vấp đều có 15 siêu thị, quận Tân Phú và Bình
Thạnh đều có 13 siêu thị và quận Thủ Đức có 10 siêu thị.
c) Hệ thống trung tâm thương mại, trung
tâm mua sắm:
Trên địa bàn hiện có 38 trung tâm thương mại.
d) Hệ thống cửa hàng thương mại, cửa
hàng tiện lợi và đường phố thương mại: Ngoài hệ thống phân
phối bán buôn, bán lẻ như: chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm,
hiện nay còn có loại hình phát triển khá mạnh đó là hệ thống cửa hàng tiện lợi.
Loại hình này đang phát triển phổ biến vào các khu dân cư, đường phố, các khu
chung cư, các khu đô thị mới, khu công nghiệp, các khu vực xa trung tâm. Hiện
nay, trên địa bàn Thành phố có trên 251 cửa hàng tiện lợi tập trung vào các chuỗi
như: Co.opFood, SatraFood, Foodcomart, Vissan, G7 mart, Minimart, Citimart,
Shop & Go, Family, Selecmart.
5. Khả năng cung ứng các sản phẩm
rau củ quả
Lượng tiêu thụ rau mỗi ngày tại các
siêu thị, cửa hàng tiện lợi trên địa bàn Thành phố là hơn 217 tấn, gồm 119 tấn
rau thường và hơn 98 tấn rau VietGAP. Trong đó, các đơn vị sản xuất rau của
Thành phố cung ứng khoảng 23-25% tổng sản lượng. Lượng nhập rau - củ - quả tại
03 chợ đầu mối (Hóc Môn, Thủ Đức và Bình Điền) bình quân trên 6.000 tấn/ngày.
6. Kênh tiêu thụ rau củ quả (từ người
sản xuất)
- Tiêu thụ qua tiểu thương: chiếm
tỷ lệ 42,2%, mua trực tiếp tại ruộng sau đó vận chuyển đến các chợ đầu mối hoặc
tự bán tại chợ đầu mối; chất lượng
sản phẩm theo hiện có của nhà sản xuất (có gì mua đó). Giá bán sản phẩm theo
giá thị trường trong ngày, người sản xuất không chủ động giá bán.
- Tiêu thụ qua hợp tác xã, doanh nghiệp:
chiếm tỷ lệ 27,3%. Yêu cầu chất lượng sản phẩm: được chứng nhận VietGAP hay sản
xuất theo VietGAP.
- Tiêu thụ qua chợ đầu mối: chiếm
tỷ lệ 19,1%. Có 2 hình thức: Ký gửi hàng hóa: tiểu thương chợ đầu mối làm trung
gian bán hàng, sản phẩm được ký gửi ở sạp đến khi bán được hàng. Tự bán hàng tại
chợ đầu mối: các hộ sản xuất tự mang hàng ra chợ đầu mối bán cho các thương lái
tại chợ đầu mối/chợ lẻ.
- Tiêu thụ qua Chợ lẻ/cửa hàng: chiếm tỷ lệ
10,4%. Người sản xuất mang hàng ra chợ lẻ bán cho các tiểu thương tại chợ.
- Bán trực tiếp cho người tiêu
dùng: chiếm tỷ lệ nhỏ, khoảng 1% sản lượng sản xuất.
III. CÔNG TÁC HỖ TRỢ
SẢN XUẤT VÀ XÚC TIẾN TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP THEO QUY TRÌNH VIETGAP TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TRONG THỜI GIAN QUA
1. Về hỗ trợ sản
xuất
1.1. Về hỗ trợ tập huấn,
đào tạo kỹ thuật sản xuất, xây dựng các mô hình trình
diễn: hàng năm các
đơn vị như Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y, Trung tâm
Tư vấn và Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tiến hành các lớp
tập huấn về kỹ thuật, quy trình chứng nhận VietGAP cho người sản xuất. Các đơn
vị Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Bảo vệ thực vật hỗ trợ xây dựng các mô hình
trình diện. Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân
các huyện - quận có sản xuất nông nghiệp đã tiến hành đào tạo nghề nông nghiệp
cho nông dân theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Về hỗ trợ cấp
giấy chứng nhận VietGAP: Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đã và đang thực hiện hỗ trợ đánh giá và cấp giấy
chứng nhận VietGAP cho các cá nhân, tổ chức đăng ký sản xuất theo thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt (VietGAP).
Tích lũy tiến đến nay (6 tháng đầu năm 2015), tổng
số đơn vị sản xuất rau, quả trên địa bàn Thành phố đã được chứng nhận VietGAP
là 681 tổ chức, cá nhân (bao gồm xã viên 07 HTX và Tổ hợp tác: HTX Ngã 3
Giòng, HTX Phú Lộc, HTX Thỏ Việt, HTX Phước An, HTX Nhuận Đức, HTX
Nông nghiệp Xanh và Tổ cây ăn trái Trung An; 10 công ty và các nông hộ), với tổng diện tích 337,73
ha; tương đương 1.769,57 ha diện tích gieo trồng; sản lượng dự kiến 39.852,33
tấn/năm.
1.3. Về chính sách
hỗ trợ lãi vay để đầu tư phát triển sản xuất: đối với với việc
sản xuất theo các tiêu chuẩn GAP được hỗ trợ 100% lãi vay theo quy định tại Quyết
định số 13/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố. Trong đó, việc đầu tư
xây dựng cơ bản: nhà lưới, nhà kính, máy móc thiết bị,... có thời gian hỗ trợ
lãi vay tối đa 05 năm, chi phí vốn lưu động có thời gian hỗ trợ tối đa 01 năm.
Bên cạnh đó, Thành phố cần có nhiều cơ chế chính sách khác, như vay vốn từ Quỹ
hỗ trợ nông dân, Phụ nữ, Liên minh Hợp tác xã, Quỹ xóa đói giảm nghèo,...
1.4. Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất: Thành phố đã
ban hành nhiều cơ chế chính sách để hỗ trợ phát triển kinh tế Hợp tác xã, như:
hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các hợp tác xã theo Quyết định số 5259/QĐ-UBND;
hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng có trình độ đại học về công tác
tại các HTX theo Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND.
1.5. Chính sách khuyến khích áp dụng
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày
14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố): trong đó, đã
quy
định
rõ một số chính sách hỗ trợ cụ thể như: hỗ trợ 100% kinh phí điều tra, khảo
sát, phân tích mẫu đất, mẫu nước,... để xác định vùng đủ điều kiện sản xuất GAP; hỗ
trợ đào tạo, tập huấn; thuê tổ chức chứng nhận; hỗ trợ từ 30 - 50% kinh phí đầu
tư máy móc, thiết bị, chuồng trại, nhà sơ chế, chi phí lập báo cáo tác động môi
trường.
2. Về công tác
xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm
2.1. Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ
thông qua hợp đồng:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đã tổ chức nhiều Hội nghị kết nối và tiêu thụ hàng nông sản theo hướng VietGAP,
nhằm tạo cơ hội gặp gỡ, tiếp xúc và xúc tiến ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản
giữa các đơn vị sản xuất, cung ứng sản phẩm VietGAP. Điển hình, năm
2013, đã tổ chức kết nối cho 21 đơn vị sản xuất1 và 11 đơn vị phân phối,
kinh doanh như hệ thống siêu thị, các chợ đầu mối, bếp ăn công nghiệp, bếp ăn tập
thể, trường học.
Tại hội nghị đã có 48 hợp đồng ghi nhớ (trong đó có 14 hợp đồng2 có sản
phẩm đạt chứng nhận VietGAP và 34 hợp đồng có sản phẩm theo quy trình an toàn)
được ký kết giữa các bên.
Theo báo cáo của các Doanh nghiệp, Hợp
tác xã, Cơ sở sản xuất và tiêu thụ, trong 48 hợp đồng nguyên tắc đã có 22 hợp đồng
kinh tế được ký kết và thực hiện giữa 8 đơn vị tiêu thụ với 14 đơn vị sản xuất
với 8 loại sản phẩm là rau được chứng nhận VietGAP, nấm ăn được chứng nhận
VietGAP, thịt heo được chứng nhận VietGAP, tôm thẻ chân trắng, thịt gia cầm, trứng
gia cầm, bánh tráng, hoa lan và bún khô sản xuất theo quy trình an toàn.
Ước tính tổng sản lượng các sản phẩm
VietGAP đã cung cấp qua các hợp đồng được ký kết khoảng: Rau: 736,78 tấn/tháng,
tương đương 8.841,36 tấn/năm; nấm ăn: 500 kg/tháng, tương đương 6.000 kg/năm;
thịt heo: 1.580 con/tháng (150,1 tấn/tháng), tương đương 18.960 con/năm
(1.801,2 tấn/năm); tôm thẻ chân trắng: 1 - 2 tấn/tháng, tương đương 12 - 24 tấn/năm;
thịt gia cầm: 60 tấn/tháng, tương đương 720 tấn/năm; trứng gia cầm: 700.000 quả/tháng,
tương đương 8.400.000 quả/năm. Thành công của Hội nghị là ngoài các hợp đồng được
ký kết chính thức, thì Hội nghị cũng tạo điều kiện cho các đơn vị giao lưu, tìm
kiếm đối tác và chủ động ký kết thêm 33 hợp đồng kinh tế.
2.2. Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống
nhận diện thương hiệu: Từ năm 2009 đến năm 2014, Thành phố đã
triển khai chương trình hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu cho 11
đơn vị là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản theo hướng
VietGAP (rau, thịt heo) với 8 ấn phẩm quảng bá và 5 mẫu logo - bao bì. Hệ thống
nhận diện đã giúp các đơn vị giới thiệu rõ hơn các hoạt động sản xuất - kinh
doanh, tìm kiếm và mở rộng thị trường, tạo được lòng tin của người tiêu dùng về
sản phẩm do mình sản xuất.
2.3. Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng: song song với
chương trình hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu, Thành phố còn hỗ
trợ hoạt động quảng bá thông qua chương trình “Mỗi nhà nông một website” bằng
việc xây dựng Website từ năm 2009, đến nay đã có 6 đơn vị thuộc nhóm sản phẩm
rau và heo sản xuất theo hướng VietGAP được hỗ trợ. Đây là hoạt động nhằm giúp
các đơn vị có thể mở rộng phương thức tiếp cận thị trường đẩy mạnh lượng
sản phẩm tiêu thụ.
2.4. Nâng cao nhận thức của người tiêu
dùng:
a) Tuyên truyền quảng bá sản phẩm
VietGAP:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ phối hợp, tuyên truyền
về tình hình sản xuất nông sản, giới thiệu các mô hình sản xuất mới và công tác
đảm bảo an toàn thực phẩm rau quả trên địa bàn Thành phố.
b) Khảo sát nhu cầu thị trường đối với
sản phẩm VietGAP: Nhằm tìm hiểu nhu cầu thị trường về sản phẩm VietGAP, năm
2013, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tiến hành cuộc khảo sát lấy ý
kiến của các tiểu thương và
người tiêu dùng tại 12 chợ truyền thống về các sản phẩm rau củ quả đạt VietGAP3
trên cơ sở đó từng bước xây dựng và triển khai chính sách hỗ trợ các khâu
trong chuỗi cung ứng sản phẩm VietGAP.
c) Hoạt động tổ chức, tham gia
các sự kiện chuyên ngành nông nghiệp:
Sản phẩm VietGAP vẫn còn đơn điệu và sản
lượng ít nên thường được kết hợp tham gia chung với những sản phẩm nông nghiệp
khác trong các sự kiện tổ chức trong và ngoài Thành phố. Khi tham gia hội chợ sản
phẩm VietGAP được bố trí khu vực
riêng bước đầu giúp người sản xuất quảng bá sản phẩm, tìm kiếm cơ hội thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm.
3. Đánh giá chung công tác hỗ trợ tiêu
thụ sản phẩm theo thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong thời gian
qua
Các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ
sản phẩm VietGAP tuy mới triển khai nhưng diễn ra ở tất cả các khâu và đạt được những
thành công nhất định. Đã có
đơn vị hình thành và xây dựng thương hiệu sản phẩm, một vài liên kết giữa sản
xuất và kinh doanh đã hình thành, số lượng đơn vị sản xuất và cung ứng sản phẩm
VietGAP tăng lên qua các năm. Bên cạnh những mặt tích cực đạt được, hoạt động
xúc tiến đầu ra cho sản phẩm
VietGAP vẫn còn những mặt
hạn chế sau:
- Các hoạt động tuyên truyền quảng bá
chưa khuyến khích sự tham gia của tất cả các thành phần trong chuỗi cung ứng,
tiêu thụ. Sản phẩm VietGAP khi tham gia các sự kiện nông nghiệp mặc dù đã được
bố trí ở khu vực
riêng nhưng vẫn chưa phát huy toàn diện tính hiệu quả của quảng bá tuyên truyền.
- Các mối liên kết ngang và dọc được
Thành phố quan tâm và xây dựng chính sách hỗ trợ nên đã khuyến khích được nhiều
tổ chức, cá nhân tham gia. Tuy nhiên, do phương thức sản xuất, phương thức kinh
doanh và giá cả sản phẩm giữa các
bên chưa đồng nhất tạo nên những sự bất cập trong xây dựng và duy trì chuỗi
liên kết bền vững. Trên hết là sự chia sẻ rủi ro và quyền lợi của các bên chưa
được thiết lập một
cách thỏa đáng nên không tạo động lực cho các bên nỗ lực giải quyết khó khăn và
củng cố mối liên kết.
- Sản phẩm VietGAP chủ yếu tuyên truyền
tại các kênh bán hàng hiện đại trong khi người tiêu dùng Thành phố vẫn giữ thói
quen mua thực phẩm tại các chợ truyền thống.
IV. Đánh giá những điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong sản xuất và tiêu thụ nông sản
VietGAP
1. Điểm mạnh
- Luôn được sự quan tâm chỉ đạo của
Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố; Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành nhiều cơ
chế chính sách cụ thể để hỗ trợ sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm VietGAP, cụ thể: đào tạo chuyển giao công
nghệ, đào tạo nghề, tập huấn, hỗ trợ xây dựng trình diễn mô hình, hỗ trợ chứng nhận
VietGAP, xúc tiến đầu ra,..
- Tiềm năng về thị trường tiêu thụ rất
lớn: với tổng quy mô dân số hiện hữu, bao gồm cả học sinh, sinh viên, người lao
động tại các công ty, xí nghiệp, khu công nghiệp, khách du lịch và người dân thành
phố khoảng 10 triệu người, đây là thị trường tiêu thụ rất lớn của thành phố
cũng như của các tỉnh lân cận.
2. Điểm yếu
- Quy mô sản xuất nhỏ, sự liên kết giữa
sản xuất và thị trường chưa bền vững; Chênh lệch chi phí sản xuất với giá bán sản
phẩm VietGAP còn thấp, chưa tạo nên sức cạnh tranh, lợi nhuận từ sản xuất sản
phẩm VietGAP chưa hấp dẫn.
- Sản phẩm VietGAP đã hiện hữu trên thị
trường, nhưng việc xây dựng các kênh phân phối đến người tiêu dùng
chưa đa dạng.
3. Cơ hội
- Sản xuất nông sản theo hướng VietGAP
là bước phát triển phù hợp với định hướng phát triển nông nghiệp đô thị của
Thành phố; Thành phố luôn tạo điều kiện về mặt cơ chế chính sách để đẩy mạnh phát
triển nông nghiệp đô thị, do đó trong thời gian qua bên cạnh việc chỉ đạo triển
khai các cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển nông nghiệp của
Trung ương, Thành phố đã ban hành các chương trình phát triển cây con cụ thể,
các cơ chế chính sách mang tính đặc thù và đột phá tạo động lực lớn cho ngành
nông nghiệp Thành phố phát triển ổn định, bền vững và theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng;
- Thành phố đang nghiên cứu, lập các
quy hoạch để hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp an toàn giúp người sản xuất
yên tâm đầu tư sản xuất, quản lý tốt
các vấn đề ô nhiễm môi trường, kiểm soát dịch bệnh, định hướng sản xuất theo
nhu cầu thị trường,..
- Nhiều đơn vị, tổ chức quản lý nhà nước
và tư nhân cũng tham gia nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ,
dịch vụ về giống, vật tư chuyên ngành để đáp ứng nhu cầu thị trường;
- Đời sống ngày càng được
nâng cao, người dân dần thay đổi thói quen tiêu dùng, mở rộng chi tiêu hơn và
cũng đòi hỏi cao hơn về chất lượng sản phẩm nhất là mặt hàng thực phẩm. Vì vậy,
nhu cầu đối với sản phẩm an toàn, chất lượng theo tiêu chuẩn VietGAP,
GLobalGAP ngày một tăng và cũng là cơ hội thuận lợi cho những đơn vị kinh doanh
phát triển ổn định.
4. Thách thức
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp
ngày càng thu hẹp, lao động tham gia sản xuất già đi và chuyển dịch nhanh chóng
qua các ngành phi nông nghiệp.
- Sự cạnh tranh về công nghệ sản xuất,
chất lượng, giá thành với các sản phẩm nông sản khác từ các tỉnh thành và nhập
khẩu.
Phần II
CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI, TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC
HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016
- 2020
I. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU
VÀ TIỀM NĂNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CÁC NÔNG LÂM THỦY SẢN THEO QUY TRÌNH VIETGAP
1. Nhu cầu cung cấp tại Thành phố Hồ
Chí Minh
Đến năm 2014, tổng dân số toàn thành
phố là 8.087.748 người, nếu tính luôn học sinh, sinh viên, khách vãng lai,...khoảng
10 triệu người. Dự kiến nếu định mức nhu cầu tiêu thụ cho người trưởng thành
(khoảng 0,09 kg/ngày đối với nhóm
cá, thủy sản; 0,05 kg/ngày đối với nhóm thịt và 0,34 kg/ngày đối với nhóm rau
thì tổng lượng thực phẩm tiêu thụ tại thành phố là rất lớn (trên 4.800 tấn/ngày).
2. Tiềm năng về thị trường xuất khẩu
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập
sâu rộng vào nền kinh tế của thế giới với sự tham gia vào các Hiệp định đối tác
chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam -
Châu Âu
(EVFTA)", Cộng đồng Kinh tế Asean vào cuối năm 2015,... Sản phẩm nông nghiệp
sẽ có nhiều cơ hội khi các Hiệp định thương mại tự do được thực thi. Thị trường
đầu ra đối với sản phẩm nông nghiệp được mở rộng do hưởng lợi từ một số loại
thuế sẽ miễn giảm. Nhu cầu thị trường lớn và người tiêu dùng nước ngoài rất ưa
chuộng sử dụng một số mặt hàng nông sản của Việt Nam. Đây sẽ là, cơ hội cho sản
phẩm nông sản của Thành phố Hồ Chí Minh gia tăng thị phần ở các thị trường nước ngoài nếu
cải thiện được chất lượng và xây dựng thương hiệu tốt (năm 2014, đã xuất khẩu
1.000 tấn rau quả, 9 tháng đầu năm 2015 đã xuất 1.600 tấn).
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM VIETGAP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu chung
Xây dựng nền nông nghiệp đô thị thành
phố phát triển theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững; các nông sản phẩm được
sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP). Xây dựng
và kiểm soát chuỗi cung ứng sản phẩm từ khâu sản xuất đến vận chuyển, bảo quản,
sơ chế và tiêu thụ sản phẩm an toàn; Nâng cao nhận thức của những người tham
gia vào chuỗi cung ứng sản phẩm VietGAP về việc tuân thủ các quy định đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm, đồng thời giám sát hiệu quả chuỗi cung ứng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2020, trên 80% diện
tích cây rau quả, trên 60% sản lượng chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu
chuẩn an toàn trên địa bàn Thành phố được sản xuất theo các quy trình GAP hoặc
an toàn dịch bệnh;
- 100% sản phẩm sản xuất theo tiêu chuẩn
VietGAP có hình thành chuỗi liên kết
trong sản xuất, thị trường; được tiêu thụ ổn định thông qua ký kết hợp đồng;
trên 80% sản phẩm đạt chứng nhận VietGAP được phân phối tại các hệ
thống siêu thị, cửa hàng tiện ích;
- Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền sản phẩm
VietGAP, trên 90% người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố hiểu biết về sản phẩm
VietGAP;
- Hình thành các vùng chuyên canh sản xuất
sản phẩm VietGAP, xây dựng và nhân rộng các mô hình truy xuất nguồn gốc;
- Thực hiện liên kết có hiệu quả giữa
thành phố và các tỉnh/thành về kiểm soát chuỗi cung ứng nông sản phẩm và truy
xuất nguồn gốc sản phẩm.
III. ĐỊNH HƯỚNG SẢN
PHẨM SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM VIETGAP
1. Định hướng chung về phát triển nông
nghiệp đô thị
1.1. Về trồng trọt: ứng dụng công
nghệ sinh học trong việc lai tạo và sản xuất kết hợp với nhập khẩu giống, mở rộng
diện tích rau an toàn đến năm 2025 đạt 3.817 ha (trong diện tích gieo trồng
17.103 ha); phát triển cây ăn quả khoảng 8.000 ha năm 2025; tiếp tục chuyển đổi
đất trồng lúa hiệu quả thấp sang cây trồng, vật nuôi khác đạt giá trị cao; duy
trì đất canh tác
lúa khoảng 3.000 ha cho sản xuất giống 2 vụ/năm và sản xuất các giống lúa chất
lượng cao.
1.2. Chăn nuôi: phát triển
đàn gia súc, gia cầm gắn liền với việc đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi
trường và an toàn dịch bệnh; chú trọng phát triển dịch vụ về giống vật nuôi.
Dự kiến năm 2020: tổng
đàn bò sữa khoảng
99.000 con; tổng đàn heo
272.000 con; tập trung sản xuất và cung cấp heo con giống cho Thành
phố và các tỉnh trong cả nước theo quy trình GAP. Xây dựng các vùng chăn nuôi
an toàn dịch bệnh tập trung; thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm dịch các loại
giống vật nuôi,
giám sát dịch tễ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.3. Về thủy sản: quy hoạch, đầu
tư đồng bộ kết cấu hạ tầng (thủy lợi, giao thông, công trình, thiết bị kiểm
soát chất lượng nguồn nước ...) các vùng nuôi thủy sản tập trung; phát triển
nuôi thâm canh, bán thâm canh theo quy trình GAP; đa dạng các đối tượng thủy sản
nuôi có hiệu quả kinh tế; chú trọng phát triển cá cảnh. Diện tích nuôi trồng thủy
sản đến 2025 đạt khoảng 8.120 ha, trong đó diện tích thủy sản nước ngọt đạt 920
ha, nước lợ, mặn đạt 6.000 ha, nhuyễn
thể đạt 1.200 ha.
2. Phát triển các sản phẩm VietGAP và
thị trường tiêu thụ
2.1. Trồng trọt:
a) Cây rau quả, nấm: gồm nhóm rau
gia vị, rau ăn lá, nhóm rau ăn củ quả và nấm. Tiếp tục khai thác tốt thị trường tại chỗ (thành
phố Hồ Chí Minh) và các tỉnh thành trong cả nước; chú trọng thị trường xuất khẩu:
các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, EU, Mỹ,....
b) Cây ăn trái: xoài Cần Giờ; các
loại cây ăn trái khác của các xã dọc sông Sài Gòn, Đồng Nai, các xã huyện Bình
Chánh. Cung cấp thị trường Thành phố, kết hợp với các sản phẩm du lịch sinh thái, nhà vườn,
nghỉ dưỡng.
2.2. Chăn nuôi:
a) Thịt heo, thịt bò: thịt đạt chứng
nhận VietGAP. Thị trường nội địa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành.
b) Sữa bò tươi: Sản phẩm đạt
chứng nhận VietGAP. Thị trường nội địa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành.
c) Gia cầm: thịt, trứng gia cầm
đạt chuẩn VietGAP. Thị trường nội địa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành.
2.3. Thủy sản: tôm, cá và
các sản phẩm thủy sản khác đạt chứng nhận VietGAP.
- Thị trường nội địa: thành phố
Hồ Chí Minh và các tỉnh thành.
- Định hướng thị trường: tiếp tục
khai thác tốt thị trường tại chỗ (Thành phố Hồ Chí Minh) và các tỉnh thành trong cả nước;
chú trọng thị trường xuất khẩu: các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản,
EU, Mỹ,...
3. Các sản phẩm nhập từ các tỉnh thành
khác.
- Yêu cầu sản phẩm: đạt tiêu
chuẩn an toàn thực phẩm, các tiêu chuẩn GAP và an toàn dịch bệnh.
- Thị trường: Thị trường Thành
phố, các tỉnh và xuất khẩu.
IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HỖ TRỢ SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI VÀ XÚC TIẾN TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC
HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
1. Hoạt động hỗ trợ sản xuất.
1.1. Ngân sách nhà nước đầu
tư 100% kinh phí về điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu
nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản xuất tập trung thực hiện các dự án
sản xuất nông nghiệp và thủy sản áp dụng VietGAP.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản).
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân
các quận/huyện và các đơn vị liên quan.
1.2. Hỗ trợ đào tạo, tập
huấn cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông các cấp; dạy nghề cho
lao động nông thôn áp dụng VietGAP trong sản xuất, sơ chế và xúc tiến
thương mại sản phẩm nông nghiệp và thủy sản; biên soạn, in ấn tài liệu, biểu mẫu phục vụ các
lớp đào tạo, tập huấn.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú
y, Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp, Chi cục Phát triển nông thôn), Sở
Công thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy
ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
1.3. Hỗ trợ kinh phí thuê
tổ chức chứng nhận đánh
giá để cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các
quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
1.4. Hỗ trợ sản xuất.
a) Đối với trồng trọt: rau, quả:
Hỗ trợ một lần 30% kinh phí đầu tư xây
dựng nhà lưới, nhà kính phục vụ sản xuất theo quy trình VietGAP.
Hỗ trợ một lần 50% chi phí mua máy
móc, thiết bị phục vụ sản xuất theo quy trình VietGAP.
b) Đối với chăn nuôi: heo, bò sữa, gia
cầm:
Hỗ trợ một lần 30% chi phí đầu tư xây
dựng chuồng trại, hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi, kho chứa nguyên liệu và
thức ăn, kho chứa dụng cụ chăn nuôi; máy móc và trang thiết bị phục vụ chăn
nuôi, dụng cụ chứa thức ăn, nước uống đạt chuẩn nuôi an toàn theo tiêu chuẩn
VietGAP.
Hỗ trợ một lần 50% chi phí lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
c) Đối với thủy sản: tôm sú, tôm thẻ
chân trắng:
Hỗ trợ một lần 30% chi phí đầu tư cải
tạo ao nuôi, máy móc thiết bị phục vụ nuôi.
Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng nhà vệ
sinh tự hoại; kho chứa thức ăn, thuốc thú y, hóa chất phục vụ nuôi; kho chứa thiết
bị, dụng cụ nuôi.
Hỗ trợ 50% chi phí lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
1.5. Đối với sơ chế, bảo quản
và xúc tiến thương mại:
Hỗ trợ một lần 30% chi phí xây dựng
nhà sơ chế đóng gói, đầu tư dụng cụ sơ chế, đóng gói.
Hỗ trợ một lần 100% chi phí xây dựng hệ
thống quản lý chất lượng theo Thực hành sản xuất tốt (GMP), Quy trình làm vệ
sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh (SSOP), Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm
soát điểm tới hạn (HACCP).
Hỗ trợ 50% chi phí lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy
ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
(các hạng mục từ 1.1 - 1.5: theo
quy định tại Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày
14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
1.6. Hỗ trợ lãi vay: Hỗ trợ 100%
lãi vay khi vay vốn đầu tư sản xuất theo quy trình VietGAP theo quy định tại
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
Thành phố).
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân
các quận/huyện và theo quy định.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các đơn vị, sở ngành liên quan.
1.7. Hỗ trợ xây dựng các
mô hình sản xuất GAP:
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn:
làm cơ sở đánh giá rút kinh nghiệm ứng dụng các kỹ thuật mới cho nông dân, điểm học hỏi
trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm cho nông dân.
Hỗ trợ, triển khai xây dựng các vùng,
cánh đồng sản xuất VietGAP.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú
y, Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản).
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy
ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
1.8. Hỗ trợ liên kết, tổ chức sản xuất: Tổ chức
thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã: tạo ra sản phẩm có quy mô lớn, đồng nhất, chất
lượng ổn định để cung cấp cho
các doanh nghiệp. Thông qua vai trò đầu mối của các tổ hợp tác, hợp tác xã
để định hướng sản xuất, hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy
ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2. Kênh tiêu thụ và hoạt động xúc tiến
thương mại, tiêu
thụ sản phẩm.
2.1. Sơ đồ cung ứng
sản phẩm VietGAP:
Tập trung hỗ trợ và xúc tiến các kênh
tiêu thụ ổn định, chủ yếu sản phẩm VietGAP tiêu thụ qua các hợp đồng. Thể hiện theo sơ
đồ ở kênh
tiêu thụ thứ 2 và 3.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp), Sở Công thương,
Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban
nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2. Hoạt động xúc tiến thương mại,
tiêu thụ sản phẩm:
2.2.1. Kết nối sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm VietGAP:
Tổ chức hội nghị, hội thảo kết nối sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm giữa các đơn vị sản xuất và phân phối kinh doanh trong
và ngoài nước nhằm đẩy mạnh tiêu
thụ nông sản qua hợp đồng. Tổ chức các chuyến tham quan lẫn nhau giữa các thành
viên tham gia chuỗi cung ứng tạo cơ sở để xây dựng liên kết bền vững.
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm mặt
hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản
phẩm gồm đơn vị thu mua, sản xuất và đơn vị phân phối.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp), Sở Công thương,
Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy
ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.2. Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống
nhận diện thương hiệu:
Xây dựng nội dung chương trình đào tạo
tập huấn “Chiến lược xây dựng thương hiệu” chuyên sâu cho các doanh nghiệp,
HTX, THT, trang trại hoạt động có hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
sản phẩm VietGAP.
Hỗ trợ thiết kế, in ấn logo - bao bì, ấn
phẩm quảng bá cho 100% đơn vị là các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh sản phẩm VietGAP.
Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc
điện tử cho các sản phẩm đạt tiêu chuẩn GAP để người tiêu dùng dễ dàng biết được
gốc sản phẩm sản xuất thông qua máy quét tại các quầy, siêu thị,
hoặc nhập mã số hàng hóa in trên bao bì qua máy vi tính, điện thoại di động.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp), Sở Công thương, Trung
tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban
nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.3. Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng:
Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng Website
thông qua chương trình “Mỗi nhà nông 1
Website” cho các nông hộ, trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác và các tổ chức sản
xuất - kinh doanh sản phẩm VietGAP. Tổ chức các lớp tập huấn về công nghệ
thông tin nhằm tăng cường ứng dụng và phát huy hiệu quả công nghệ thông tin vào
trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp), Sở Công thương,
Trung tâm Xúc tiến thương mại
và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy
ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.4. Hoạt động tuyên truyền, quảng
bá sản phẩm VietGAP:
Tổ chức Hội thi nông dân sản xuất sản phẩm
VietGAP giỏi định kỳ hằng năm. Tổ chức sự kiện chuyên về quảng bá, trưng bày giới
thiệu sản phẩm VietGAP tại các điểm tập trung người tiêu dùng sản phẩm như: chợ,
siêu thị, cửa hàng tiện ích.
Lập trang thông tin điện tử chuyên về
sản phẩm VietGAP để giới thiệu, cung cấp thông tin các cơ sở sản xuất, kinh
doanh để khách hàng thuận tiện giao dịch, buôn bán. Tiếp tục phát sóng chương
trình “Nông dân hội nhập” trên Đài truyền hình thành phố Hồ Chí Minh trong đó
có các nội dung về sản phẩm VietGAP với số lượng 2 kỳ/năm.
Tuyên truyền quảng bá sản phẩm
VietGAP: Trên các phương tiện truyền thông: đài phát thanh, đài truyền hình, trang
thông tin điện tử. Sử dụng các hình thức quảng bá bằng banner, cờ phướn, pano,
standee tại các hệ thống siêu thị, chợ, các trục đường chính của thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp, Trung tâm Khuyến
nông), Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư,
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy
ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.5. Xây dựng các mô hình liên kết sản
xuất - tiêu thụ sản phẩm:
Xây dựng và phát triển các chuỗi thực
phẩm an toàn "từ trang trại đến bàn ăn" để quản lý tốt chất lượng, an
toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Xây dựng các mô hình liên
kết theo chuỗi cung ứng hàng hóa: Nông dân, tổ hợp tác - Hợp tác xã
- Cửa hàng tiện ích, Chợ, Siêu thị, Nhà hàng, Khách sạn, Bếp ăn Công nghiệp, Bếp
ăn tập thể; Nông dân, tổ hợp tác - Hợp tác xã - Doanh nghiệp - Thị trường.
Củng cố và xây dựng các mô hình liên kết
trong sản xuất - thị trường giữa các doanh nghiệp, các hợp tác xã, các tổ hợp
tác. Xây dựng các mô hình liên kết dọc, liên kết ngang, liên kết vừa ngang vừa
dọc, liên kết khối (Doanh nghiệp và hợp tác xã, tổ hợp tác; doanh nghiệp và
nông dân; doanh nghiệp - doanh nghiệp; doanh nghiệp - ngân hàng - người nông
dân).
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp, Trung tâm Khuyến
nông), Sở Công
thương,
Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy
ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.6. Hỗ trợ xây dựng các cửa hàng
VietGAP, Tổ chức các phiên chợ phiên: Xây dựng chuỗi cửa hàng chuyên bán thực
phẩm VietGAP. Tổ chức các chợ phiên nhằm giới thiệu sản phẩm VietGAP đến với người
tiêu dùng, tạo điều kiện cho người sản xuất cung ứng các sản phẩm VietGAP đến
tay người tiêu dùng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp), Sở Công thương,
Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy
ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.7. Kết nối sản xuất nông nghiệp với
du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu: tổ chức kết nối các
tour du lịch với việc tham quan tại các nhà vườn sản xuất lớn, kết nối việc học
tập, nghiên cứu, dã ngoại,...
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp, Chi cục Phát triển
nông thôn), Sở Du lịch (Trung tâm Xúc tiến du lịch).
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy
ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
3. Xây dựng chuỗi cung cấp các sản phẩm
rau, thịt an toàn từ các tỉnh cho thị trường Thành phố: phối hợp với
các tỉnh thành xây dựng và kiểm soát chuỗi cung ứng các sản phẩm rau, thịt an
toàn cung cấp cho Thành phố. Phối hợp truy xuất nguồn gốc các nông sản phẩm của
các tỉnh cung ứng cho Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm thủy sản, Chi cục Bảo
vệ Thực vật), Sở Công thương.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy
ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
V. Nội dung, kinh phí
và kế hoạch thực hiện.
Tổng kinh phí kế hoạch thực hiện chương trình
phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm VietGAP giai đoạn 2016 - 2020 khoảng
163,857 tỷ đồng. Trong đó, ngân sách thành phố hỗ trợ là 119,374 tỷ đồng. Trên
cơ sở các nội dung hoạt động của Chương trình, các đơn vị, sở ngành có liên
quan hàng năm xây dựng kế hoạch và kinh phí thực hiện, trình cơ quan tài chính
thẩm định và Ủy
ban nhân dân Thành phố xem xét, bố trí vào nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm để
triển khai thực hiện theo quy định.
VI. GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TỐT
1. Về phát triển
sản xuất
1.1. Quy hoạch:
- Về trồng trọt: thực hiện theo Quyết định số
1494/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy hoạch vùng sản
xuất rau an toàn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2025, hàng năm kịp thời rà soát và công bố khu vực đảm bảo những khu vực
đảm bảo sản xuất rau an toàn cũng như đủ các điều kiện cơ bản để sản xuất theo
tiêu chuẩn VietGAP.
- Về chăn nuôi: thực hiện theo Quyết định số
3178/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy hoạch
phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
và định hướng đến năm 2025; Quyết định số 3500/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 7 năm 2012 về Kế
hoạch phát triển chăn nuôi Thành phố Hồ Chí Minh tạo nguồn thực phẩm
bình ổn thị trường giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng 2020.
- Về thủy sản: thực hiện theo Quyết định số
3179/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt
Quy hoạch vùng nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn Thành phố đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2025.
Quy hoạch khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao tại Cần Giờ.
- Về Ứng dụng công nghệ sinh học: thực hiện theo
Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về phê duyệt Chương trình ứng dụng và Phát triển công nghệ sinh học phục vụ
nông nghiệp nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2025.
Trên cơ sở đó, định kỳ rà soát điều chỉnh,
bổ sung phát triển mở rộng vùng sản xuất nông nghiệp kỹ thuật cao, vùng sản xuất
theo tiêu chuẩn GAP, ổn định đến
năm 2020 và định hướng các năm tiếp theo, đặc biệt các vùng sản xuất giống cây trồng,
vật nuôi chất lượng cao, dịch vụ sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển
của Thành phố và các tỉnh. Định kỳ phân tích các mẫu đất, mẫu nước để công bố vùng
đủ điều kiện sản xuất các sản phẩm an toàn theo tiêu chuẩn GAP tại
Thành phố, làm cơ sở cho người dân, doanh nghiệp phát triển sản xuất. Công bố
công khai quy hoạch chi tiết các vùng đủ điều kiện sản xuất các sản phẩm
VietGAP đến các cấp chính quyền và người dân biết để thực hiện. Hình thành các vùng sản xuất GAP
trong trồng trọt, chăn
nuôi và nuôi trồng thủy sản.
1.2. Về hỗ trợ đầu
tư, phát triển sản xuất: triển khai thực hiện có hiệu quả các chính
sách hiện có, như:
- Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09
tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản.
- Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày
14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về ban hành Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong
nông nghiệp; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách
phát triển thủy sản.
- Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày
20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô
thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2013 - 2015 và Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND
ngày 25
tháng
11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết
định số 13/2013/QĐ-UBND.
1.3. Về tập huấn,
đào tạo nghề cho nông dân: triển khai theo các quyết định sau:
- Quyết định số 2041/QĐ-UBND ngày 18
tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt đề án “Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn trong lĩnh vực nông nghiệp và ngành nghề nông thôn tại
các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn TP.HCM đến năm 2015 định
hướng đến 2025”; Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2012 Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn trong lĩnh vực phi nông nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2020”.
Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến
nông.
- Đẩy mạnh công tác tập huấn và chứng nhận sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm VietGAP trong nông nghiệp và thủy sản,... cho các hộ nông
dân, các cơ sở sản xuất, kinh doanh rau an toàn trên địa bàn Thành phố kết hợp tuyên truyền,
phổ biến các quy định của nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.4. Về hợp tác
phát triển sản xuất:
Triển khai có hiệu quả các Quyết định
số 3749/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê
duyệt đề án Xây dựng và Phát triển mô hình Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ
giai đoạn 2010 - 2015; Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu
cho các Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn Thành phố
giai đoạn 2015 - 2020; Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ
đại học và bổ sung đối tượng được hỗ trợ đối với cán bộ có trình độ cao đẳng
công tác tại Hợp tác xã Nông nghiệp.
2. Khoa học Công nghệ
- Nghiên cứu, chọn tạo, thuần dưỡng và
cung ứng giống cây - con mới có năng suất cao, chất lượng tốt, kháng sâu bệnh,
miễn dịch tốt và phù hợp với thị trường. Phục tráng các giống địa phương đặc sản
có giá trị cao. Khuyến khích đầu tư mới và nâng cấp những cơ sở giống hiện có để
đáp ứng nhu cầu cung cấp giống trên địa bàn Thành phố, khu vực và xuất khẩu.
- Nhập khẩu giống cây - giống con chất
lượng cao, giống mới (hạt giống, cây giống, hạt sinh học, phôi, tinh) cần thiết
phục vụ cho chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của Thành phố, đồng thời
tranh thủ tiếp thu nhanh những thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới.
- Thiết kế các khóa đào tạo, tập huấn
cho bà con nông dân, thương nhân, tiểu thương về kỹ thuật, công nghệ bảo quản rau,
quả sau thu hoạch. Hỗ trợ xây dựng các điểm sơ chế, tạm trữ rau, quả tại các
HTX/THT/hộ nông dân điển hình.
- Xây dựng, trình diễn và nhân rộng
các mô hình sản xuất GAP trong trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
3. Xúc tiến thương mại
3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước:
- Ưu tiên bố trí các địa điểm thuận lợi
cho tổ chức các sự kiện tại Thành phố như hội chợ, triển lãm, lễ hội, trưng bày
giới thiệu sản phẩm, tổ chức các hội nghị, hội thảo và các dịch vụ khác nhằm hỗ
trợ các doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến thương mại;
- Xây dựng kế hoạch hàng năm phải dựa
trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thị trường, điều kiện thực hiện, tham khảo nhu
cầu của các doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác chuẩn bị, lựa chọn đối tác hoặc
chuyên gia có uy tín để phối hợp;
- Phối hợp giữa hoạt động xúc tiến
thương mại, xúc tiến du lịch và xúc tiến đầu tư. Khi tổ chức đoàn xúc tiến ra thị trường
nước ngoài phải kết hợp 03 hình thức
xúc tiến: giới thiệu
môi trường đầu tư, chính sách thu hút đầu tư, giới thiệu môi trường kinh doanh,
giới thiệu tiềm năng về du lịch. Kết hợp các hình thức xúc tiến thương mại
như tham gia hội chợ thương mại quốc tế kết hợp với khảo
sát thị trường, tổ chức hội thảo giao thương giữa doanh nghiệp trong tỉnh và
các nhà nhập khẩu;
- Đẩy mạnh công tác phối hợp
trong hoạt động xúc tiến thương mại: Thiết lập mối quan hệ mật thiết với các cơ
quan xúc tiến thương mại Trung ương, tỉnh bạn để tranh thủ sự hỗ trợ,
đồng thời học tập kinh nghiệm và mở ra các cơ hội hợp tác.
- Phát huy vai trò của các hiệp hội
doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng trong việc liên kết giữa doanh nghiệp với
doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với nông dân và làm chức năng cầu nối giữa Nhà nước
với các doanh nghiệp, nông dân.
3.2. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã phải
tích cực, chủ động nhiều hơn nữa trong công tác xúc tiến thương mại,
dành ra một khoản kinh phí cho hoạt động xúc tiến thương mại, có bước chuẩn bị
chu đáo trước khi tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, tận dụng tối đa mọi cơ hội mà
cơ quan xúc tiến thương mại
nhà nước dành cho các doanh nghiệp.
- Đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển
sản phẩm mới có hàm lượng công nghệ cao, từng bước xây dựng, đăng ký các tiêu chuẩn quản
lý chất lượng, ISO, HACCP, GMP,... cải tiến bao bì nhãn hiệu sản phẩm, đăng ký
bảo hộ độc quyền nhãn hiệu,
kiểu dáng, nhằm tăng thêm
giá trị của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh,
tăng cường liên kết chặt chẽ với người nông dân bằng nhiều hình thức nhằm đảm bảo
nguồn nguyên liệu ổn định phục vụ cho sản xuất.
- Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
quản lý, có trình độ tay nghề cao, thông thạo ngoại ngữ có khả năng giao dịch
trực tiếp với khách hàng nước ngoài.
3.3. Đối với người nông dân, tổ
hợp tác, câu lạc bộ:
Liên kết và hợp tác trong sản xuất để
đảm bảo cung cấp các sản phẩm đủ về lượng, chất. Thường xuyên theo dõi và cập nhật
thông tin theo tín hiệu của thị trường, sản xuất các sản phẩm thị trường cần
hơn là sản xuất cái mà mình có. Tích cực tham dự các khóa đào tạo về kỹ thuật,
tham dự các hội chợ, hội nghị.
3.4. Đối với hệ thống các siêu thị, cửa
hàng tiện ích:
Hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện lợi
xây dựng kế hoạch về nguồn hàng và trưng bày nhằm giúp người tiêu dùng dễ dàng tìm mua sản phẩm
VietGAP.
4. Công tác tuyên truyền, kiểm tra,
giám sát
- Tuyên truyền phổ biến sản phẩm
VietGAP thông qua các giao lưu, trưng bày tại điểm kinh doanh, chợ. Xây dựng
chương trình hỗ trợ cho các điểm kinh doanh sản phẩm VietGAP qua việc xây dựng
các điểm bán hàng điểm: nâng cấp sạp bán hàng, kệ trưng bày, tủ lạnh chứa hàng
(thịt, tôm).
- Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quy hoạch vùng sản xuất, sơ chế, chế biến tập trung tại các quận huyện còn
sản xuất nông nghiệp, xử lý các cá nhân, tập thể sản xuất các sản phẩm không đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát về chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất và lưu thông các sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn Thành phố, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Xây dựng quy trình và kế hoạch cụ thể
cho hoạt động kiểm tra giám sát sản phẩm VietGAP lưu thông trên
thị trường. Xây dựng cơ chế, phối hợp hoạt động của các đơn vị có liên quan nhằm đẩy mạnh công
tác chống gian lận
trên thị trường.
- Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ thực
hiện công tác thanh, kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm trên rau.
- Rà soát các văn bản pháp luật của
ngành, các tiêu chuẩn chất lượng trên rau để điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, đoàn
thể, hiệp hội và các huyện - quận có sản xuất nông nghiệp tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, hướng
dẫn, thực hiện Chương trình phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ nông sản
theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2016 - 2020;
Xây dựng các bước triển khai thực hiện
hàng năm, 5 năm đảm bảo đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình. Chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, các quận, huyện nghiên cứu, đề xuất Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành hoặc điều chỉnh các nội dung của Chương trình.
Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố tiến độ thực hiện Chương trình; đề xuất và tham mưu Ủy ban nhân dân thành
phố tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.
2. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp đẩy mạnh thông tin,
tuyên truyền nâng cao nhận thức của người kinh doanh, đặc biệt tiểu thương tại
các chợ về tiêu thụ các sản phẩm VietGAP. Phối hợp với các đơn vị liên quan hỗ
trợ các tổ chức, cá nhân, cơ sở, HTX sản xuất, kinh doanh sản phẩm VietGAP tiêu
thụ sản phẩm vào hệ thống siêu thị, khách sạn, nhà hàng,... tại Thành phố.
Ưu tiên, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá
nhân, cơ sở, HTX sản xuất và kinh doanh các nông sản VietGAP tham gia Chương
trình xúc tiến thương mại hàng năm của Thành phố, hỗ trợ các hợp tác xã có sản
phẩm xuất khẩu tham gia các Hội chợ triển lãm để tìm kiếm thị trường.
Vận động các đơn vị phân phối lớn của
Thành phố cũng như các đơn vị đang tham gia Chương trình Bình ổn thị trường có
chính sách hỗ trợ, ưu tiên ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm với các tổ chức, cá nhân,
cơ sở, HTX nông nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm VietGAP, khuyến khích mức
chiết khấu thấp và phương
thức thanh toán kịp thời giúp các HTX trong việc xoay vòng nguồn vốn kinh doanh.
Đồng thời, có
chính sách hỗ trợ ứng trước vốn cho hợp tác xã để sản xuất theo các yêu cầu tiêu chuẩn của các
đơn vị phân phối.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng các
tiêu chuẩn quản lý chất lượng như: ISO, HACCP, GMP,...theo tiêu chuẩn quốc gia
và quốc tế, hỗ trợ chuyển giao công
nghệ mới, phát triển sản phẩm mới, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm và doanh nghiệp.
Ưu tiên bố trí kinh phí
để chuyển giao các tiến bộ trong sản
xuất nông nghiệp, thực hiện các công trình nghiên cứu trong bảo quản, sơ chế, chế biến các sản phẩm
nông nghiệp theo quy trình thực hành sản xuất VietGAP.
4. Sở Y tế
Phối hợp với đơn vị liên quan trong việc
thực hiện chức năng quản lý về vệ sinh an toàn thực phẩm trong sơ chế, chế biến
sản phẩm VietGAP.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các quận, huyện liên quan: cân
đối, bố trí kế hoạch vốn hàng năm để thực hiện
chương trình đảm bảo tiến độ thực hiện theo các chương trình, dự án, đề án.
6. Sở Thông tin và
Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan truyền thông tuyên
truyền, quảng bá đối với các hoạt động sản xuất, xúc tiến thương mại, tiêu thụ
hàng nông sản theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn Thành phố; tiếp tục tuyên truyền
các cơ chế chính sách của Trung ương và Thành phố về phát triển
nông nghiệp, nông thôn; cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Giúp Ủy ban nhân dân Thành
phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên (đất đai), cụ thể tổ chức,
cá nhân đầu tư sản xuất được ưu tiên thuê đất, hoặc giao đất có thu tiền sử dụng
đất theo quy định của Luật Đất đai tại các vùng sản xuất rau theo quy hoạch; phù
hợp với phát triển
kinh tế - xã hội; quản lý về môi trường trên địa bàn Thành phố theo các quy định
của pháp luật hiện hành; phối hợp rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất nông nghiệp,
nhất là vùng đủ điều
kiện sản xuất các sản phẩm VietGAP trong trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
8. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành
phố Hồ Chí Minh: phối hợp tuyên truyền, giới thiệu các tổ chức tín dụng
ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho các
chương trình, dự án sản xuất, chế biến và xúc tiến thương mại sản phẩm nông,
lâm, thủy sản áp dụng theo quy trình VietGAP.
9. Kho bạc Nhà nước
Thành phố:
Phối hợp, hướng dẫn các kho bạc quận huyện thực hiện việc chuyển trả phần kinh
phí hỗ trợ cho các chủ đầu tư theo quy định.
10. Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu
tư (ITPC)
Chủ trì, phối hợp tổ chức hoạt động
triển lãm, hội chợ, hội thảo, hội nghị chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển
nông thôn ở trong nước và quốc tế và các hoạt động tiếp thị, quảng cáo chuyên
ngành.
Ưu tiên, tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân, cơ sở, HTX sản xuất và kinh doanh các nông sản VietGAP tham gia Chương
trình xúc tiến thương mại hàng năm của Thành phố, hỗ trợ các hợp tác xã có sản phẩm
xuất khẩu tham gia các Hội chợ triển lãm để tìm kiếm thị trường.
Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương
mại trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; các chương trình khảo
sát, nghiên cứu thị trường ở nước ngoài; các lớp đào tạo tập huấn nâng cao nhận
thức và năng lực cho các đơn vị, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng nông
lâm sản và các sản phẩm ngành nghề nông thôn. Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng,
quảng bá thương hiệu, hàng hóa.
11. Các tổ chức đoàn thể: Hội Nông
dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố, các Hiệp hội ngành nghề: căn cứ vào chức
năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
thương xây dựng và triển khai thực hiện các Chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại
có liên quan của ngành.
12. Ủy ban nhân dân
các quận - huyện: Chỉ đạo các phòng ban chức năng phối hợp với các đoàn thể
tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký, tập huấn và lập
phương án sản xuất áp dụng quy trình VietGAP để được đăng ký hưởng các cơ chế chính sách
theo quy định. Xây dựng chương trình hoặc kế hoạch triển khai trên địa bàn các
quận - huyện. Tiến hành tổ chức thực hiện quản lý sản xuất theo các quy hoạch sản
xuất của các ngành.
13. Các tổ chức, cá nhân tham gia sản
xuất, xúc tiến thương mại và tiêu thụ các sản phẩm VietGAP.
Chủ động, tích cực chuyển đổi sang sản
xuất các sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP, nhằm nâng cao chất lượng, khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, đảm bảo cung ứng các sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm cho
người tiêu dùng.
Tận dụng các cơ chế chính sách hỗ trợ
của nhà nước để thay đổi phương thức
sản xuất, tăng cường ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các
Sở ngành, các đoàn thể, hiệp hội,
quận - huyện và các đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công, khẩn
trương xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện. Định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.
PHỤ
LỤC 1
DỰ
KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÂN
PHỐI VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 6485/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm
2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính:
nghìn đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng kinh
phí
|
Ngân sách
Thành phố
|
Doanh nghiệp,
người dân
|
I
|
Hoạt động hỗ trợ phát
triển sản xuất
|
148.741.240
|
105.862.342
|
42.878.899
|
1
|
Hoạt động hỗ trợ sản xuất
|
148.741.240
|
105.862.342
|
42.878.899
|
II
|
Hoạt động hỗ trợ tiêu thụ
nông sản
|
15.115.778
|
13.511.957
|
1.603.820
|
1
|
Kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm
VietGAP
|
2.276.560
|
2.276.560
|
0
|
2
|
Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống
nhận diện thương hiệu
|
2.438.368
|
2.186.709
|
251.659
|
3
|
Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng
|
1.747.734
|
1.647.088
|
100.646
|
4
|
Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm
VietGAP
|
1.096.649
|
1.096.649
|
0
|
5
|
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất -
tiêu thụ sản phẩm
|
624.635
|
562.171
|
62.463
|
6
|
Xây dựng các cửa hàng VietGAP, tổ
chức các phiên chợ
|
2.949.031
|
1.759.979
|
1.189.052
|
7
|
Kết nối sản xuất nông nghiệp với du lịch
sinh thái, học tập, nghiên cứu
|
3.982.801
|
3.982.801
|
0
|
Tổng cộng
|
163.857.018
|
119.374.299
|
44.482.719
|
PHỤ
LỤC 2
DỰ
KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÂN
PHỐI VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 6485/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm
2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT
|
Nội dung
|
NĂM 2016
|
NĂM 2017
|
NĂM 2018
|
NĂM 2019
|
NĂM 2020
|
TỔNG
|
NSTP
|
DN, người
dân
|
NSTP
|
DN, người
dân
|
NSTP
|
DN, người dân
|
NSTP
|
DN, người
dân
|
NSTP
|
DN, người
dân
|
I
|
Hoạt động hỗ trợ
phát triển sản xuất
|
1
|
Hoạt động hỗ trợ sản xuất
|
19.620.000
|
7.760.000
|
20.015.000
|
8.148.000
|
21.011.750
|
8.555.400
|
22.058.338
|
8.983.170
|
23.157.254
|
9.432.329
|
148.741.240
|
II
|
Hoạt động xúc tiến
thương mại, tiêu
thụ nông sản
|
|
1
|
Kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm
VietGAP
|
412.000
|
0
|
432.600
|
0
|
454.230
|
0
|
476.942
|
0
|
500.789
|
0
|
2.276.560
|
2
|
Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ
thống nhận diện thương hiệu
|
718.200
|
0
|
545.390
|
28.760
|
400 239
|
60.396
|
255.063
|
79.270
|
267.817
|
83.233
|
2.438.368
|
3
|
Hỗ trợ đa dạng kênh
bán hàng
|
506.640
|
0
|
274.378
|
47.594
|
285.151
|
8.820
|
307.093
|
21.576
|
273.827
|
22.655
|
1.747.734
|
4
|
Tuyên truyền, quảng bá sản
phẩm VietGAP
|
102.240
|
0
|
337.352
|
0
|
256.220
|
0
|
195.531
|
0
|
205.307
|
0
|
1.096.649
|
5
|
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất -
tiêu thụ sản phẩm
|
172.710
|
19.190
|
0
|
0
|
189.981
|
21.109
|
199.480
|
22.164
|
0
|
0
|
624.635
|
6
|
Xây dựng các cửa hàng
VietGAP, tổ chức các phiên chợ
|
132.000
|
30.000
|
113.400
|
25.200
|
509.355
|
330.750
|
534.823
|
347.288
|
470.401
|
455.815
|
2.949.031
|
7
|
Kết nối sản xuất nông nghiệp với du lịch
sinh thái, học tập, nghiên cứu
|
710.000
|
0
|
757.500
|
0
|
797.875
|
0
|
837.769
|
0
|
879.657
|
0
|
3.982.801
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
163.857.018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: NSTP: Ngân sách
thành phố
PHỤ
LỤC 3
DỰ
KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÂN
PHỐI VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 6485/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm
2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính:
nghìn đồng
STT
|
Chi tiết hoạt
động
|
Đối tượng
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối hợp
|
ĐVT
|
Năm 2016
|
SL
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN
|
Vốn Nhà nước
|
Vốn Tư nhân
|
I
|
Hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoạt động hỗ trợ sản
xuất
|
|
|
27.380.000
|
19.620.000
|
7.760.000
|
1.1
|
Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân
tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
-
|
1.2
|
Cẩm nang tuyên truyền (về quy trình sản xuất,
quy trình đăng ký) 1 năm/1 nội dung/4 năm tái bản bổ sung
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuốn
|
2.000
|
40
|
80.000
|
80.000
|
-
|
Tờ bướm phổ biến thông tin
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
tờ
|
500.000
|
1,2
|
600.000
|
600.000
|
-
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích
thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cái
|
120
|
1.000
|
120.000
|
120.000
|
-
|
Tổ chức các buổi tập huấn phổ biến về
quy hoạch và hình thức xử lý vi phạm tại cộng đồng về khu vực sản xuất
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
50
|
6.000
|
300.000
|
300.000
|
-
|
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, hướng dẫn
quy trình sản xuất theo VietGAP.
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
50
|
6.000
|
300.000
|
300.000
|
-
|
Tập huấn quy trình đăng ký chứng nhận
sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
30
|
6.000
|
180.000
|
180.000
|
-
|
Tư vấn sản xuất theo quy trình
VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hộ
|
300
|
1.000
|
300.000
|
300.000
|
-
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm
tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mẫu
|
400
|
3.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
-
|
Nghiên cứu các giải pháp KHKT đón đầu phù hợp với
điều kiện sản xuất của thành phố nhằm tạo sản phẩm đạt năng suất và chất lượng
đáp ứng nhu cầu thị
trường
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở khoa học
công nghệ, Viện, Trường
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
chương trình
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
9.000.000
|
6.000.000
|
Xây dựng chiến lược thực hiện truy
xuất nguồn gốc (TXNG) đối với từng nhóm sản phẩm (RCQ; heo, tôm). Hoạt động
tư vấn triển khai trên 2 năm cho 1 nhóm sản phẩm
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
chương trình
|
1
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
-
|
Tập huấn hướng dẫn các quy trình thực
hiện TXNG
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
Lớp
|
10
|
6.000
|
60.000
|
60.000
|
-
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra và giám
sát thực hiện TXNG
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
-
|
Khảo sát các mô hình sản xuất hiệu
quả trong nước
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh
nghiệp, Quản lý
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương, Hội nông dân
|
|
Cuộc
|
10
|
60.000
|
600.000
|
600.000
|
-
|
Hội thảo ứng dụng công nghệ, quy trình, giống
mới nâng cao chất
lượng sản phẩm
|
Nông hộ,
DN, Viện trường, Đơn vị nghiên cứu
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Cuộc
|
2
|
20.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
1.3
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm
tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mẫu
|
400
|
3.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
-
|
1.4
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
5
|
30.000
|
150.000
|
150.000
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình nhà lưới,
nhà kính, nhà sơ chế
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
3
|
600.000
|
1.800.000
|
540.000
|
1.260.000
|
Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị
ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
10
|
100.000
|
1.000.000
|
500.000
|
500.000
|
1.5
|
Hỗ trợ chi phí sơ chế, bảo quản từ 30
tới 100% đối với các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, sơ chế bảo quản
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
3.000.000
|
-
|
1.6
|
Hỗ trợ lãi vay khi vay vốn đầu tư sản
xuất theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
|
Người sản
xuất
|
UBND các quận,
huyện
|
|
Năm
|
1
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
-
|
Xây dựng, điều chỉnh và công
bố quy hoạch vùng sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
-
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ
trợ cho hoạt động của các cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
-
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn lưu
thông, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Địa phương,
Sở Tài nguyên
MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
-
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm
tra, xử lý vi phạm ở khâu lưu
thông
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch
Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
-
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn trưng
bày, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
-
|
Tổ chức cuộc thi dành cho những người
sản xuất VietGAP
|
Hộ sản xuất
|
Sở Nông nghiệp
|
Báo, đài
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
II
|
Hoạt động xúc tiến
thương mại, tiêu thụ nông sản
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kết nối sản xuất
tiêu thụ sản phẩm VietGAP
|
|
|
|
412.000
|
412.000
|
-
|
1.1
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm trồng trọt
trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
10.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm chăn nuôi trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
10.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm nuôi trồng thủy sản trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
10.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
1.2
|
Điều tra hệ thống kênh phân phối 3
nhóm sản phẩm
|
Nông hộ, THT,
HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT, Sở
Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
cuộc
|
4
|
10.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
Tổ chức giao lưu giữa các thành viên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm nhằm kịp thời điều chỉnh những vấn
đề phát sinh trong quá trình liên kết giữa các thành viên
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở Nông nghiệp,
Sở Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
Cuộc
|
2
|
6.000
|
12.000
|
12.000
|
-
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ, và giám
sát thực hiện ở các khâu trong chuỗi liên kết
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp,
Nhà nước
|
Sở NN.PTNT, Sở
Công thương
|
Các đơn vị tham
gia
|
cuộc
|
4
|
10.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
1.3
|
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm
mặt hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu
thụ sản phẩm
|
Doanh nghiệp,
HTX
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
Mô hình
|
1
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
-
|
2
|
Hoạt động hỗ trợ
xây dựng hệ thống
nhận diện thương hiệu
|
|
|
718.200
|
718.200
|
-
|
1
|
Xây dựng chương trình đào tạo và các
chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây
dựng hoàn chỉnh trong
năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo)
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
Viện, Trường
|
chương trình
|
1
|
202.200
|
202.200
|
202.200
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội
dung chuyên đề phù hợp với tình hình
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
Viện, Trường
|
lần
|
|
|
|
|
|
Triển khai đào tạo
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
|
lớp
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng
ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các
mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ
quảng cáo (Tờ
rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...);
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh
nghiệp
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Sở Công
thương
|
đơn vị
|
20
|
25800
|
516000
|
516000
|
0
|
3
|
Hỗ trợ đa dạng kênh bán
hàng
|
|
|
506640
|
506640
|
0
|
3.1
|
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi
nhà nông 1 website)
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tham
gia
|
đơn vị
|
15
|
8000
|
120000
|
120000
|
0
|
Thiết kế phiên bản
website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tư vấn
|
phần mềm
|
1
|
160000
|
160000
|
160000
|
|
Nâng cấp và duy trì website (từ
năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp)
|
Nông hộ,
THT.HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tham
gia
|
website
|
1
|
20000
|
20000
|
20000
|
|
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ
năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm)
|
Nông hộ,
THT.HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Địa phương
|
lớp
|
20
|
10332
|
206640
|
206640
|
0
|
4
|
Tuyên truyền, quảng
bá sản phẩm VietGAP
|
|
|
102.240
|
102.240
|
-
|
4.1
|
Truyền hình
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở
Thông tin truyền
thông
|
Đơn vị truyền
thông.
|
kỳ
|
2
|
20.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
Radio kênh thành phố
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông
|
Đơn vị truyền
thông.
|
kỳ
|
6
|
6.000
|
36.000
|
36.000
|
-
|
Radio kênh địa phương
|
Người sản
xuất, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở
Thông tin truyền thông, UBND xã/phường
|
Đơn vị truyền
thông địa phương
|
kỳ
|
1.224
|
10
|
12.240
|
12.240
|
-
|
Báo chí
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
bài
|
4
|
500
|
2.000
|
2.000
|
-
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích
thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
cái
|
12
|
1.000
|
12.000
|
12.000
|
-
|
Cẩm nang, sổ tay (4 năm
in 1 lần
/10.000 cuốn)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
cuốn
|
|
|
-
|
-
|
-
|
4.2
|
Xây dựng trang tin điện tử
về sản phẩm VietGAP (1 năm xây dựng, 1 năm vận hành thử nghiệm và
điều chỉnh)
|
Thành viên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở
Quy hoạch Kiến trúc
|
trang
|
|
|
-
|
-
|
|
Chi phí duy trì và quản
trị trang tin
điện tử
|
Thành viên
tham gia chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
năm
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng mô hình
liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
191900
|
172710
|
19190
|
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị
vận hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
1
|
191900
|
191900
|
172710
|
19190
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm heo
(khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập
huấn, hội thảo, vận hành)
|
Nông hộ, THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
|
|
0
|
0
|
0
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận
hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng các cửa hàng
VietGAP, tổ chức các phiên chợ
|
|
|
162.000
|
132.000
|
30.000
|
6.1
|
Tổ chức "tuần kinh doanh sản phẩm
VietGAP" tại các điểm tập trung giao dịch như chợ đầu mối, chợ bán
lẻ, Khu vực dân cư tập trung
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
ITPC, Hội nông dân
|
Đơn vị
|
lần
|
1
|
150.000
|
150.000
|
120.000
|
30.000
|
6.2
|
Hỗ trợ hình ảnh cửa hàng banner, bảng hiệu...
(nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
Cái
|
12
|
1.000
|
12.000
|
12.000
|
-
|
7
|
Kết nối sản xuất nông nghiệp
với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu
|
|
|
710.000
|
710.000
|
-
|
|
Khảo sát, hướng dẫn người nông dân,
tiểu thủ công mô hình phát triển nông nghiệp kết hợp với phục vụ
tham quan, du lịch
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
140.000
|
140.000
|
140.000
|
|
|
Chương trình đào tạo nghề du lịch
cho
các
hộ nông nghiệp
nhằm
phát
triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
|
|
Chương trình quảng
cáo, xúc tiến và quản lý điểm đến nông nghiệp kết hợp phục vụ khách tham quan
du lịch
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, DN
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
30.182.980
|
22.373.790
|
7.809.190
|
STT
|
Chi tiết hoạt
động
|
Đối tượng
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối hợp
|
ĐVT
|
Năm 2017
|
SL
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN
|
Vốn Nhà nước
|
Vốn Tư nhân
|
I
|
Hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoạt động hỗ trợ sản
xuất
|
|
|
28.163.000
|
20.015.000
|
8.148.000
|
1.1
|
Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình,
phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
-
|
1.2
|
Cẩm nang tuyên truyền (về quy trình sản xuất,
quy trình đăng ký) 1 năm/1 nội dung/4 năm tái bản bổ sung
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuốn
|
2.000
|
40
|
80.000
|
80.000
|
-
|
Tờ bướm phổ biến thông tin
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
tờ
|
100.000
|
1,26
|
126.000
|
126.000
|
-
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích
thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cái
|
120
|
1.050
|
126.000
|
126.000
|
-
|
Tổ chức các buổi tập huấn phổ biến về
quy hoạch và hình thức xử lý vi phạm tại cộng đồng về khu vực sản xuất
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
50
|
6.300
|
315.000
|
315.000
|
-
|
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, hướng dẫn
quy trình sản xuất theo VietGAP.
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
50
|
6.300
|
315.000
|
315.000
|
-
|
Tập huấn quy trình đăng ký chứng nhận
sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
30
|
6.300
|
189.000
|
189.000
|
-
|
Tư vấn sản xuất theo quy trình
VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hộ
|
200
|
1.050
|
210.000
|
210.000
|
-
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm
tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mẫu
|
400
|
3.150
|
1.260.000
|
1.260.000
|
-
|
Nghiên cứu các giải pháp KHKT đón đầu phù hợp với
điều kiện sản xuất của thành phố nhằm tạo sản phẩm đạt năng suất và chất lượng
đáp ứng nhu cầu thị
trường
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở khoa học
công nghệ, Viện, Trường
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
chương trình
|
1
|
15.750.000
|
15.750.000
|
9.450.000
|
6.300.000
|
Xây dựng chiến lược thực hiện truy
xuất nguồn gốc (TXNG) đối với từng nhóm sản phẩm (RCQ; heo, tôm). Hoạt động
tư vấn triển khai trên 2 năm cho 1 nhóm sản phẩm
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
chương trình
|
1
|
210.000
|
210.000
|
210.000
|
-
|
Tập huấn hướng dẫn các quy trình thực
hiện TXNG
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
Lớp
|
10
|
6.300
|
63.000
|
63.000
|
-
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra và giám
sát thực hiện TXNG
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
105.000
|
105.000
|
105.000
|
-
|
Khảo sát các mô hình sản xuất hiệu
quả trong nước
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh
nghiệp, Quản lý
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương, Hội nông dân
|
|
Cuộc
|
10
|
63.000
|
630.000
|
630.000
|
-
|
Hội thảo ứng dụng công nghệ, quy trình, giống
mới nâng cao chất
lượng sản phẩm
|
Nông hộ,
DN, Viện trường, Đơn vị nghiên cứu
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Cuộc
|
4
|
21.000
|
84.000
|
84.000
|
-
|
1.3
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm
tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mẫu
|
400
|
3.150
|
1.260.000
|
1.260.000
|
-
|
1.4
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
5
|
31.500
|
157.500
|
157.500
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình nhà lưới,
nhà kính, nhà sơ chế
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
3
|
630.000
|
1.890.000
|
567.000
|
1.323.000
|
Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị
ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
10
|
105.000
|
1.050.000
|
525.000
|
525.000
|
1.5
|
Hỗ trợ chi phí sơ chế, bảo quản từ
30 tới 100% đối với các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, sơ chế bảo quản
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
3.150.000
|
3.150.000
|
3.150.000
|
-
|
1.6
|
Hỗ trợ lãi vay khi vay vốn đầu tư sản
xuất theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
|
Người sản
xuất
|
UBND các quận,
huyện
|
|
Năm
|
1
|
735.000
|
735.000
|
735.000
|
-
|
Xây dựng, điều chỉnh và công
bố quy hoạch vùng sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
31.500
|
31.500
|
31.500
|
-
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ
trợ cho hoạt động của các cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
31.500
|
31.500
|
31.500
|
-
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn lưu
thông, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Địa phương,
Sở Tài nguyên
MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
31.500
|
31.500
|
31.500
|
-
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm
tra, xử lý vi phạm ở khâu lưu
thông
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch
Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
31.500
|
31.500
|
31.500
|
-
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn trưng
bày, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
31.500
|
31.500
|
31.500
|
-
|
Tổ chức cuộc thi dành cho những người
sản xuất VietGAP
|
Hộ sản xuất
|
Sở Nông nghiệp
|
Báo, đài
|
cuộc
|
1
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
-
|
II
|
Hoạt động xúc tiến
thương mại, tiêu thụ nông sản
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kết nối sản xuất
tiêu thụ sản phẩm VietGAP
|
|
|
268.800
|
432.600
|
432.600
|
-
|
1.1
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm trồng trọt
trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
10.500
|
42.000
|
42.000
|
-
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm chăn nuôi trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ, THT,
HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
10.500
|
42.000
|
42.000
|
-
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm nuôi trồng thủy sản trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
10.500
|
42.000
|
42.000
|
-
|
1.2
|
Điều tra hệ thống kênh phân phối 3
nhóm sản phẩm
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT, Sở
Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
cuộc
|
4
|
10.500
|
42.000
|
42.000
|
-
|
Tổ chức giao lưu giữa các thành viên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm nhằm kịp thời điều chỉnh những vấn
đề phát sinh trong quá trình liên kết giữa các thành viên
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở Nông nghiệp,
Sở Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
Cuộc
|
2
|
6.300
|
12.600
|
12.600
|
-
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ, và giám
sát thực hiện ở các khâu trong chuỗi liên kết
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp,
Nhà nước
|
Sở NN.PTNT, Sở
Công thương
|
Các đơn vị tham
gia
|
cuộc
|
4
|
10.500
|
42.000
|
42.000
|
-
|
1.3
|
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm
mặt hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu
thụ sản phẩm
|
Doanh nghiệp,
HTX
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
Mô hình
|
1
|
210.000
|
210.000
|
210.000
|
-
|
2
|
Hoạt động hỗ trợ
xây dựng hệ thống
nhận diện thương hiệu
|
|
|
574.150
|
545.390
|
28.760
|
1
|
Xây dựng chương trình đào tạo và các
chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây
dựng hoàn chỉnh trong
năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo)
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
Viện, Trường
|
chương trình
|
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội
dung chuyên đề phù hợp với tình hình
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
Viện, Trường
|
lần
|
1
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
-
|
Triển khai đào tạo
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
|
lớp
|
20
|
7.190
|
143.800
|
115.040
|
28.760
|
2
|
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng
ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các
mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ
quảng cáo (Tờ
rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...);
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh
nghiệp
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Sở Công
thương
|
đơn vị
|
15
|
27090
|
406350
|
406350
|
0
|
3
|
Hỗ trợ đa dạng kênh bán
hàng
|
|
|
321972
|
274377,6
|
47594,4
|
3.1
|
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi
nhà nông 1 website)
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tham
gia
|
đơn vị
|
10
|
8400
|
84000
|
84000
|
0
|
Thiết kế phiên bản
website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tư vấn
|
phần mềm
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp và duy trì website (từ
năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp)
|
Nông hộ,
THT.HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tham
gia
|
website
|
1
|
21000
|
21000
|
16800
|
4200
|
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ
năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm)
|
Nông hộ,
THT.HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Địa phương
|
lớp
|
20
|
10848,6
|
216972
|
173577,6
|
43394,4
|
4
|
Tuyên truyền, quảng
bá sản phẩm VietGAP
|
|
|
337.352
|
337.352
|
-
|
4.1
|
Truyền hình
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở
Thông tin truyền
thông
|
Đơn vị truyền
thông.
|
kỳ
|
2
|
21.000
|
42.000
|
42.000
|
-
|
Radio kênh thành phố
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông
|
Đơn vị truyền
thông.
|
kỳ
|
6
|
6.300
|
37.800
|
37.800
|
-
|
Radio kênh địa phương
|
Người sản
xuất, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở
Thông tin truyền thông, UBND xã/phường
|
Đơn vị truyền
thông địa phương
|
kỳ
|
1.224
|
10,50
|
12.852
|
12.852
|
-
|
Báo chí
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
bài
|
4
|
525
|
2.100
|
2.100
|
-
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích
thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
cái
|
12
|
1.050
|
12.600
|
12.600
|
-
|
Cẩm nang, sổ tay (4 năm
in 1 lần
/10.000 cuốn)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
cuốn
|
10.000
|
6,00
|
60.000
|
60.000
|
-
|
4.2
|
Xây dựng trang tin điện tử
về sản phẩm VietGAP (1 năm xây dựng, 1 năm vận hành thử nghiệm và
điều chỉnh)
|
Thành viên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở
Quy hoạch Kiến trúc
|
trang
|
1
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
Chi phí duy trì và quản
trị trang tin
điện tử
|
Thành viên
tham gia chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
năm
|
1
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
-
|
5
|
Xây dựng mô hình
liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị
vận hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
|
|
0
|
0
|
0
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm heo
(khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập
huấn, hội thảo, vận hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận
hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Xây dựng các cửa hàng
VietGAP, tổ chức các phiên chợ
|
|
-
|
138.600
|
113.400
|
25.200
|
6.1
|
Tổ chức "tuần kinh doanh sản phẩm
VietGAP" tại các điểm tập trung giao dịch như chợ đầu mối, chợ bán
lẻ, Khu vực dân cư tập trung
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
ITPC, Hội nông dân
|
Đơn vị
|
lần
|
4
|
157.500
|
126.000
|
100.800
|
25.200
|
6.2
|
Hỗ trợ hình ảnh cửa hàng banner, bảng hiệu...
(nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
Cái
|
12
|
1.050
|
12.600
|
12.600
|
-
|
7
|
Kết nối sản xuất nông nghiệp
với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu
|
|
|
757.500
|
757.500
|
|
|
Khảo sát, hướng dẫn người nông dân,
tiểu thủ công mô hình phát triển nông nghiệp kết hợp với phục vụ
tham quan, du lịch
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
-
|
|
Chương trình đào tạo nghề du lịch
cho
các
hộ nông nghiệp
nhằm
phát
triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
240.000
|
240.000
|
240.0000
|
-
|
|
Chương trình quảng
cáo, xúc tiến và quản lý điểm đến nông nghiệp kết hợp phục vụ khách tham quan
du lịch
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, DN
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
367.500
|
367.500
|
367.500
|
-
|
Tổng cộng
|
|
|
30.725.174
|
22.475.620
|
8.249.554
|
STT
|
Chi tiết hoạt
động
|
Đối tượng
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối hợp
|
ĐVT
|
Năm 2018
|
SL
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN
|
Vốn Nhà nước
|
Vốn Tư nhân
|
I
|
Hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoạt động hỗ trợ sản
xuất
|
|
|
29.567.150
|
21.011.750
|
8.555.400
|
1.1
|
Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình,
phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
315.000
|
315.000
|
315.000
|
-
|
1.2
|
Cẩm nang tuyên truyền (về quy trình sản xuất,
quy trình đăng ký) 1 năm/1 nội dung/4 năm tái bản bổ sung
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuốn
|
2.000
|
40
|
80.000
|
80.000
|
-
|
Tờ bướm phổ biến thông tin
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
tờ
|
100.000
|
1,32
|
132.300
|
132.300
|
-
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích
thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cái
|
120
|
1.103
|
132.300
|
132.300
|
-
|
Tổ chức các buổi tập huấn phổ biến về
quy hoạch và hình thức xử lý vi phạm tại cộng đồng về khu vực sản xuất
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
50
|
6.615
|
330.750
|
330.750
|
-
|
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, hướng dẫn
quy trình sản xuất theo VietGAP.
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
50
|
6.615
|
330.750
|
330.750
|
-
|
Tập huấn quy trình đăng ký chứng nhận
sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
30
|
6.615
|
198.450
|
198.450
|
-
|
Tư vấn sản xuất theo quy trình
VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hộ
|
200
|
1.103
|
220.500
|
220.500
|
-
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm
tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mẫu
|
400
|
3.308
|
1.323.000
|
1.323.000
|
-
|
Nghiên cứu các giải pháp KHKT đón đầu phù hợp với
điều kiện sản xuất của thành phố nhằm tạo sản phẩm đạt năng suất và chất lượng
đáp ứng nhu cầu thị
trường
|
Nông hộ, THT,
HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở khoa học
công nghệ, Viện, Trường
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
chương trình
|
1
|
16.537.500
|
16.537.500
|
9.922.500
|
6.615.000
|
Xây dựng chiến lược thực hiện truy
xuất nguồn gốc (TXNG) đối với từng nhóm sản phẩm (RCQ; heo, tôm). Hoạt động
tư vấn triển khai trên 2 năm cho 1 nhóm sản phẩm
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
chương trình
|
1
|
220.500
|
220.500
|
220.500
|
-
|
Tập huấn hướng dẫn các quy trình thực
hiện TXNG
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
Lớp
|
10
|
6.615
|
66.150
|
66.150
|
-
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra và giám
sát thực hiện TXNG
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
110.250
|
110.250
|
110.250
|
-
|
Khảo sát các mô hình sản xuất hiệu
quả trong nước
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh
nghiệp, Quản lý
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương, Hội nông dân
|
|
Cuộc
|
10
|
66.150
|
661.500
|
661.500
|
-
|
Hội thảo ứng dụng công nghệ, quy trình, giống
mới nâng cao chất
lượng sản phẩm
|
Nông hộ,
DN, Viện trường, Đơn vị nghiên cứu
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Cuộc
|
4
|
22.050
|
88.200
|
88.200
|
-
|
1.3
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm
tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mẫu
|
400
|
3.308
|
1.323.000
|
1.323.000
|
-
|
1.4
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
5
|
33.075
|
165.375
|
165.375
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình nhà lưới,
nhà kính, nhà sơ chế
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
3
|
661.500
|
1.984.500
|
595.350
|
1.389.150
|
Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị
ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
10
|
110.250
|
1.102.500
|
551.250
|
551.250
|
1.5
|
Hỗ trợ chi phí sơ chế, bảo quản từ
30 tới 100% đối với các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, sơ chế bảo quản
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
3.307.500
|
3.307.500
|
3.307.500
|
-
|
1.6
|
Hỗ trợ lãi vay khi vay vốn đầu tư sản
xuất theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
|
Người sản
xuất
|
UBND các quận,
huyện
|
|
Năm
|
1
|
771.750
|
771.750
|
771.750
|
-
|
Xây dựng, điều chỉnh và công
bố quy hoạch vùng sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
33.075
|
33.075
|
33.075
|
-
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ
trợ cho hoạt động của các cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
33.075
|
33.075
|
33.075
|
-
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn lưu
thông, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Địa phương,
Sở Tài nguyên
MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
33.075
|
33.075
|
33.075
|
-
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm
tra, xử lý vi phạm ở khâu lưu
thông
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch
Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
33.075
|
33.075
|
33.075
|
-
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn trưng
bày, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
33.075
|
33.075
|
33.075
|
-
|
Tổ chức cuộc thi dành cho những người
sản xuất VietGAP
|
Hộ sản xuất
|
Sở Nông nghiệp
|
Báo, đài
|
cuộc
|
1
|
420.000
|
420.000
|
420.000
|
-
|
II
|
Hoạt động xúc tiến
thương mại, tiêu thụ nông sản
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kết nối sản xuất
tiêu thụ sản phẩm VietGAP
|
|
|
282.240
|
454.230
|
454.230
|
-
|
1.1
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm trồng trọt
trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
11.025
|
44.100
|
44.100
|
-
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm chăn nuôi trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
11.025
|
44.100
|
44.100
|
-
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm nuôi trồng thủy sản trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
11.025
|
44.100
|
44.100
|
-
|
1.2
|
Điều tra hệ thống kênh phân phối 3
nhóm sản phẩm
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT, Sở
Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
cuộc
|
4
|
11.025
|
44.100
|
44.100
|
-
|
Tổ chức giao lưu giữa các thành viên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm nhằm kịp thời điều chỉnh những vấn
đề phát sinh trong quá trình liên kết giữa các thành viên
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở Nông nghiệp,
Sở Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
Cuộc
|
2
|
6.615
|
13.230
|
13.230
|
-
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ, và giám
sát thực hiện ở các khâu trong chuỗi liên kết
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp,
Nhà nước
|
Sở NN.PTNT, Sở
Công thương
|
Các đơn vị tham
gia
|
cuộc
|
4
|
11.025
|
44.100
|
44.100
|
-
|
1.3
|
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm
mặt hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu
thụ sản phẩm
|
Doanh nghiệp,
HTX
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
Mô hình
|
1
|
220.500
|
220.500
|
220.500
|
-
|
2
|
Hoạt động hỗ trợ
xây dựng hệ thống
nhận diện thương hiệu
|
|
|
460.635
|
400.239
|
60.396
|
1
|
Xây dựng chương trình đào tạo và các
chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây
dựng hoàn chỉnh trong
năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo)
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
Viện, Trường
|
chương trình
|
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội
dung chuyên đề phù hợp với tình hình
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
Viện, Trường
|
lần
|
1
|
25.200
|
25.200
|
25.200
|
|
Triển khai đào tạo
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
|
lớp
|
20
|
7.550
|
150.990
|
90.594
|
60.396
|
2
|
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng
ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các
mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ
quảng cáo (Tờ
rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...);
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh
nghiệp
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Sở Công
thương
|
đơn vị
|
10
|
28444,5
|
284445
|
284445
|
0
|
3
|
Hỗ trợ đa dạng kênh bán
hàng
|
|
|
293970,6
|
285150,6
|
8820
|
3.1
|
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi
nhà nông 1 website)
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tham
gia
|
đơn vị
|
5
|
8820
|
44100
|
44100
|
0
|
Thiết kế phiên bản
website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tư vấn
|
phần mềm
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp và duy trì website (từ
năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp)
|
Nông hộ,
THT.HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tham
gia
|
website
|
1
|
22050
|
22050
|
13230
|
8820
|
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ
năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm)
|
Nông hộ,
THT.HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Địa phương
|
lớp
|
20
|
11391,03
|
227820,6
|
227820,6
|
0
|
4
|
Tuyên truyền, quảng
bá sản phẩm VietGAP
|
|
|
256.220
|
256.220
|
-
|
4.1
|
Truyền hình
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở
Thông tin truyền
thông
|
Đơn vị truyền
thông.
|
kỳ
|
2
|
22.050
|
44.100
|
44.100
|
-
|
Radio kênh thành phố
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông
|
Đơn vị truyền
thông.
|
kỳ
|
6
|
6.615
|
39.690
|
39.690
|
-
|
Radio kênh địa phương
|
Người sản
xuất, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở
Thông tin truyền thông, UBND xã/phường
|
Đơn vị truyền
thông địa phương
|
kỳ
|
1.224
|
11,03
|
13.495
|
13.495
|
-
|
Báo chí
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
bài
|
4
|
551
|
2.205
|
2.205
|
-
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích
thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
cái
|
12
|
1.103
|
13.230
|
13.230
|
-
|
Cẩm nang, sổ tay (4 năm
in 1 lần
/10.000 cuốn)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
cuốn
|
|
|
-
|
-
|
-
|
4.2
|
Xây dựng trang tin điện tử
về sản phẩm VietGAP (1 năm xây dựng, 1 năm vận hành thử nghiệm và
điều chỉnh)
|
Thành viên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở
Quy hoạch Kiến trúc
|
trang
|
1
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
|
Chi phí duy trì và quản
trị trang tin
điện tử
|
Thành viên
tham gia chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
năm
|
1
|
73.500
|
73.500
|
73.500
|
-
|
5
|
Xây dựng mô hình
liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
211090
|
189981
|
21109
|
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị
vận hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm heo
(khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập
huấn, hội thảo, vận hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
1
|
211090
|
211090
|
189981
|
21109
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận
hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng các cửa hàng
VietGAP, tổ chức các phiên chợ
|
|
-
|
840.105
|
509.355
|
330.750
|
6.1
|
Tổ chức "tuần kinh doanh sản phẩm
VietGAP" tại các điểm tập trung giao dịch như chợ đầu mối, chợ bán
lẻ, Khu vực dân cư tập trung
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
ITPC, Hội nông dân
|
Đơn vị
|
lần
|
5
|
165.375
|
826.875
|
496.125
|
330.750
|
6.2
|
Hỗ trợ hình ảnh cửa hàng banner, bảng hiệu...
(nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
Cái
|
12
|
1.103
|
13.230
|
13.230
|
-
|
7
|
Kết nối sản xuất nông nghiệp
với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu
|
|
|
797.875
|
797.875
|
|
|
Khảo sát, hướng dẫn người nông dân,
tiểu thủ công mô hình phát triển nông nghiệp kết hợp với phục vụ
tham quan, du lịch
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
-
|
|
Chương trình đào tạo nghề du lịch
cho
các
hộ nông nghiệp
nhằm
phát
triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
252.000
|
252.000
|
252.000
|
-
|
|
Chương trình quảng
cáo, xúc tiến và quản lý điểm đến nông nghiệp kết hợp phục vụ khách tham quan
du lịch
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, DN
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
385.875
|
385.875
|
385.875
|
-
|
Tổng cộng
|
|
|
32.881.275
|
23.904.800
|
8.976.475
|
STT
|
Chi tiết hoạt
động
|
Đối tượng
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối hợp
|
ĐVT
|
Năm 2019
|
SL
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN
|
Vốn Nhà nước
|
Vốn Tư nhân
|
I
|
Hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoạt động hỗ trợ sản
xuất
|
|
|
31.041.508
|
22.058.338
|
8.983.170
|
1.1
|
Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình,
phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
330.750
|
330.750
|
330.750
|
-
|
1.2
|
Cẩm nang tuyên truyền (về quy trình sản xuất,
quy trình đăng ký) 1 năm/1 nội dung/4 năm tái bản bổ sung
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuốn
|
2.000
|
40
|
80.000
|
80.000
|
-
|
Tờ bướm phổ biến thông tin
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
tờ
|
100.000
|
1,39
|
138.915
|
138.915
|
-
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích
thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cái
|
120
|
1.158
|
138.915
|
138.915
|
-
|
Tổ chức các buổi tập huấn phổ biến về
quy hoạch và hình thức xử lý vi phạm tại cộng đồng về khu vực sản xuất
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
50
|
6.946
|
347.288
|
347.288
|
-
|
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, hướng dẫn
quy trình sản xuất theo VietGAP.
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
50
|
6.946
|
347.288
|
347.288
|
-
|
Tập huấn quy trình đăng ký chứng nhận
sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
30
|
6.946
|
208.373
|
208.373
|
-
|
Tư vấn sản xuất theo quy trình
VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hộ
|
200
|
1.158
|
231.525
|
231.525
|
-
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm
tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mẫu
|
400
|
3.473
|
1.389.150
|
1.389.150
|
-
|
Nghiên cứu các giải pháp KHKT đón đầu phù hợp với
điều kiện sản xuất của thành phố nhằm tạo sản phẩm đạt năng suất và chất lượng
đáp ứng nhu cầu thị
trường
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở khoa học
công nghệ, Viện, Trường
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
chương trình
|
1
|
17.364.375
|
17.364.375
|
10.418.625
|
6.945.750
|
Xây dựng chiến lược thực hiện truy
xuất nguồn gốc (TXNG) đối với từng nhóm sản phẩm (RCQ; heo, tôm). Hoạt động
tư vấn triển khai trên 2 năm cho 1 nhóm sản phẩm
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
chương trình
|
1
|
231.525
|
231.525
|
231.525
|
-
|
Tập huấn hướng dẫn các quy trình thực
hiện TXNG
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
Lớp
|
10
|
6.946
|
69.458
|
69.458
|
-
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra và giám
sát thực hiện TXNG
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
115.763
|
115.763
|
115.763
|
-
|
Khảo sát các mô hình sản xuất hiệu
quả trong nước
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh
nghiệp, Quản lý
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương, Hội nông dân
|
|
Cuộc
|
10
|
69.458
|
694.575
|
694.575
|
-
|
Hội thảo ứng dụng công nghệ, quy trình, giống
mới nâng cao chất
lượng sản phẩm
|
Nông hộ,
DN, Viện trường, Đơn vị nghiên cứu
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Cuộc
|
4
|
23.153
|
92.610
|
92.610
|
-
|
1.3
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm
tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mẫu
|
400
|
3.473
|
1.389.150
|
1.389.150
|
-
|
1.4
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
5
|
34.729
|
173.644
|
173.644
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình nhà lưới,
nhà kính, nhà sơ chế
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
3
|
694.575
|
2.083.725
|
625.118
|
1.458.608
|
Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị
ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
10
|
115.763
|
1.157.625
|
578.813
|
578.813
|
1.5
|
Hỗ trợ chi phí sơ chế, bảo quản từ
30 tới 100% đối với các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, sơ chế bảo quản
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
3.472.875
|
3.472.875
|
3.472.875
|
-
|
1.6
|
Hỗ trợ lãi vay khi vay vốn đầu tư sản
xuất theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
|
Người sản
xuất
|
UBND các quận,
huyện
|
|
Năm
|
1
|
810.338
|
810.338
|
810.338
|
-
|
Xây dựng, điều chỉnh và công
bố quy hoạch vùng sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
34.729
|
34.729
|
34.729
|
-
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ
trợ cho hoạt động của các cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
34.729
|
34.729
|
34.729
|
-
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn lưu
thông, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Địa phương,
Sở Tài nguyên
MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
34.729
|
34.729
|
34.729
|
-
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm
tra, xử lý vi phạm ở khâu lưu
thông
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch
Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
34.729
|
34.729
|
34.729
|
-
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn trưng
bày, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
34.729
|
34.729
|
34.729
|
-
|
Tổ chức cuộc thi dành cho những người
sản xuất VietGAP
|
Hộ sản xuất
|
Sở Nông nghiệp
|
Báo, đài
|
cuộc
|
1
|
441.000
|
441.000
|
441.000
|
-
|
II
|
Hoạt động xúc tiến
thương mại, tiêu thụ nông sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Kết nối sản xuất
tiêu thụ sản phẩm VietGAP
|
|
296.352
|
476.942
|
476.942
|
-
|
1.1
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm trồng trọt
trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
11.576
|
46.305
|
46.305
|
-
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm chăn nuôi trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
11.576
|
46.305
|
46.305
|
-
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm nuôi trồng thủy sản trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
11.576
|
46.305
|
46.305
|
-
|
1.2
|
Điều tra hệ thống kênh phân phối 3
nhóm sản phẩm
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT, Sở
Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
cuộc
|
4
|
11.576
|
46.305
|
46.305
|
-
|
Tổ chức giao lưu giữa các thành viên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm nhằm kịp thời điều chỉnh những vấn
đề phát sinh trong quá trình liên kết giữa các thành viên
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở Nông nghiệp,
Sở Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
Cuộc
|
2
|
6.946
|
13.892
|
13.892
|
-
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ, và giám
sát thực hiện ở các khâu trong chuỗi liên kết
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp,
Nhà nước
|
Sở NN.PTNT, Sở
Công thương
|
Các đơn vị tham
gia
|
cuộc
|
4
|
11.576
|
46.305
|
46.305
|
-
|
1.3
|
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm
mặt hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu
thụ sản phẩm
|
Doanh nghiệp,
HTX
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
Mô hình
|
1
|
231.525
|
231.525
|
231.525
|
-
|
2
|
Hoạt động hỗ trợ
xây dựng hệ thống
nhận diện thương hiệu
|
|
|
334.333
|
255.063
|
79.270
|
1
|
Xây dựng chương trình đào tạo và các
chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây
dựng hoàn chỉnh trong
năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo)
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
Viện, Trường
|
chương trình
|
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội
dung chuyên đề phù hợp với tình hình
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
Viện, Trường
|
lần
|
1
|
26.460
|
26.460
|
26.460
|
|
Triển khai đào tạo
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
|
lớp
|
20
|
7.927
|
158.540
|
79.270
|
79.270
|
2
|
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng
ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các
mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ
quảng cáo (Tờ
rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...);
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh
nghiệp
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Sở Công
thương
|
đơn vị
|
5
|
29866,725
|
149333,625
|
149333,625
|
0
|
3
|
Hỗ trợ đa dạng kênh bán
hàng
|
|
|
328669,13
|
307092,88
|
21576,25
|
3.1
|
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi
nhà nông 1 website)
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tham
gia
|
đơn vị
|
5
|
9261
|
46305
|
46305
|
0
|
Thiết kế phiên bản
website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tư vấn
|
phần mềm
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp và duy trì website (từ
năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp)
|
Nông hộ,
THT.HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tham
gia
|
website
|
1
|
43152,5
|
43152,5
|
21576,25
|
21576,25
|
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ
năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm)
|
Nông hộ,
THT.HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Địa phương
|
lớp
|
20
|
11960,5815
|
239211,63
|
239211,63
|
0
|
4
|
Tuyên truyền, quảng
bá sản phẩm VietGAP
|
|
|
195.531
|
195.531
|
-
|
4.1
|
Truyền hình
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở
Thông tin truyền
thông
|
Đơn vị truyền
thông.
|
kỳ
|
2
|
23.153
|
46.305
|
46.305
|
-
|
Radio kênh thành phố
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông
|
Đơn vị truyền
thông.
|
kỳ
|
6
|
6.946
|
41.675
|
41.675
|
-
|
Radio kênh địa phương
|
Người sản
xuất, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở
Thông tin truyền thông, UBND xã/phường
|
Đơn vị truyền
thông địa phương
|
kỳ
|
1.224
|
11,58
|
14.169
|
14.169
|
-
|
Báo chí
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
bài
|
4
|
579
|
2.315
|
2.315
|
-
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích
thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
cái
|
12
|
1.158
|
13.892
|
13.892
|
-
|
Cẩm nang, sổ tay (4 năm
in 1 lần
/10.000 cuốn)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
cuốn
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.2
|
Xây dựng trang tin điện tử
về sản phẩm VietGAP (1 năm xây dựng, 1 năm vận hành thử nghiệm và
điều chỉnh)
|
Thành viên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở
Quy hoạch Kiến trúc
|
trang
|
|
|
|
|
|
Chi phí duy trì và quản
trị trang tin
điện tử
|
Thành viên
tham gia chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
năm
|
1
|
77.175
|
77.175
|
77.175
|
-
|
5
|
Xây dựng mô hình liên
kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
221644,5
|
199480,05
|
22164,45
|
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị
vận hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
|
|
0
|
0
|
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm heo
(khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập
huấn, hội thảo, vận hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
|
|
0
|
0
|
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận
hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
1
|
221644,5
|
221644,5
|
199480,05
|
22164,45
|
6
|
Xây dựng các cửa hàng
VietGAP, tổ chức các phiên chợ
|
|
|
882.110
|
534.823
|
347.288
|
6.1
|
Tổ chức "tuần kinh doanh sản phẩm
VietGAP" tại các điểm tập trung giao dịch như chợ đầu mối, chợ bán
lẻ, Khu vực dân cư tập trung
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
ITPC, Hội nông dân
|
Đơn vị
|
lần
|
5
|
173.644
|
868.219
|
520.931
|
347.288
|
6.2
|
Hỗ trợ hình ảnh cửa hàng banner, bảng hiệu...
(nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
Cái
|
12
|
1.158
|
13.892
|
13.892
|
-
|
7
|
Kết nối sản xuất nông nghiệp
với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu
|
|
|
837.769
|
837.769
|
-
|
|
Khảo sát, hướng dẫn người nông dân,
tiểu thủ công mô hình phát triển nông nghiệp kết hợp với phục vụ
tham quan, du lịch
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
168.000
|
168.000
|
168.000
|
-
|
|
Chương trình đào tạo nghề du lịch
cho
các
hộ nông nghiệp
nhằm
phát
triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
264.600
|
264.600
|
264.600
|
-
|
|
Chương trình quảng
cáo, xúc tiến và quản lý điểm đến nông nghiệp kết hợp phục vụ khách tham quan
du lịch
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, DN
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
405.169
|
405.169
|
405.169
|
-
|
Tổng cộng
|
|
|
34.318.505
|
24.865.037
|
9.453.468
|
STT
|
Chi tiết hoạt
động
|
Đối tượng
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối hợp
|
ĐVT
|
Năm 2020
|
SL
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN
|
Vốn Nhà nước
|
Vốn Tư nhân
|
I
|
Hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoạt động hỗ trợ sản
xuất
|
|
|
32.589.583
|
23.157.254
|
9.432.329
|
1.1
|
Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình,
phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
347.288
|
347.288
|
347.288
|
-
|
1.2
|
Cẩm nang tuyên truyền (về quy trình sản xuất,
quy trình đăng ký) 1 năm/1 nội dung/4 năm tái bản bổ sung
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuốn
|
2.000
|
40
|
80.000
|
80.000
|
-
|
Tờ bướm phổ biến thông tin
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
tờ
|
100.000
|
1,46
|
145.861
|
145.861
|
-
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích
thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cái
|
120
|
1.216
|
145.861
|
145.861
|
-
|
Tổ chức các buổi tập huấn phổ biến về
quy hoạch và hình thức xử lý vi phạm tại cộng đồng về khu vực sản xuất
|
Người sản xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
50
|
7.293
|
364.652
|
364.652
|
-
|
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, hướng dẫn
quy trình sản xuất theo VietGAP.
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
50
|
7.293
|
364.652
|
364.652
|
-
|
Tập huấn quy trình đăng ký chứng nhận
sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
lớp
|
30
|
7.293
|
218.791
|
218.791
|
-
|
Tư vấn sản xuất theo quy trình
VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hộ
|
200
|
1.216
|
243.101
|
243.101
|
-
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm
tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mẫu
|
400
|
3.647
|
1.458.608
|
1.458.608
|
-
|
Nghiên cứu các giải pháp KHKT đón đầu phù hợp với
điều kiện sản xuất của thành phố nhằm tạo sản phẩm đạt năng suất và chất lượng
đáp ứng nhu cầu thị
trường
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở khoa học
công nghệ, Viện, Trường
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
chương trình
|
1
|
18.232.594
|
18.232.594
|
10.939.556
|
7.293.038
|
Xây dựng chiến lược thực hiện truy
xuất nguồn gốc (TXNG) đối với từng nhóm sản phẩm (RCQ; heo, tôm). Hoạt động
tư vấn triển khai trên 2 năm cho 1 nhóm sản phẩm
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
chương trình
|
1
|
243.101
|
243.101
|
243.101
|
-
|
Tập huấn hướng dẫn các quy trình thực
hiện TXNG
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
Lớp
|
10
|
7.293
|
72.930
|
72.930
|
-
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra và giám
sát thực hiện TXNG
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành,
đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
121.551
|
121.551
|
121.551
|
-
|
Khảo sát các mô hình sản xuất hiệu
quả trong nước
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh
nghiệp, Quản lý
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương, Hội nông dân
|
|
Cuộc
|
10
|
72.930
|
729.304
|
729.304
|
-
|
Hội thảo ứng dụng công nghệ, quy trình, giống
mới nâng cao chất
lượng sản phẩm
|
Nông hộ,
DN, Viện trường, Đơn vị nghiên cứu
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Cuộc
|
4
|
24.310
|
97.241
|
97.241
|
-
|
1.3
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm
tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mẫu
|
400
|
3.647
|
1.458.608
|
1.458.608
|
-
|
1.4
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
5
|
36.465
|
182.326
|
182.326
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình nhà lưới,
nhà kính, nhà sơ chế
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
3
|
729.304
|
2.187.911
|
656.373
|
1.531.538
|
Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị
ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất VietGAP
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Mô hình
|
10
|
121.551
|
1.215.506
|
607.753
|
607.753
|
1.5
|
Hỗ trợ chi phí sơ chế, bảo quản từ
30 tới 100% đối với các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, sơ chế bảo quản
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
3.646.519
|
3.646.519
|
3.646.519
|
-
|
1.6
|
Hỗ trợ lãi vay khi vay vốn đầu tư sản
xuất theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
|
Người sản
xuất
|
UBND các quận,
huyện
|
|
Năm
|
1
|
850.854
|
850.854
|
850.854
|
-
|
Xây dựng, điều chỉnh và công
bố quy hoạch vùng sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
36.465
|
36.465
|
36.465
|
-
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ
trợ cho hoạt động của các cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
36.465
|
36.465
|
36.465
|
-
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn lưu
thông, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Địa phương,
Sở Tài nguyên
MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
36.465
|
36.465
|
36.465
|
-
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm
tra, xử lý vi phạm ở khâu lưu
thông
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch
Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
36.465
|
36.465
|
36.465
|
-
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn trưng
bày, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm
|
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
hoạt động
|
1
|
36.465
|
36.465
|
36.465
|
-
|
Tổ chức cuộc thi dành cho những người
sản xuất VietGAP
|
Hộ sản xuất
|
Sở Nông nghiệp
|
Báo, đài
|
cuộc
|
1
|
463.050
|
463.050
|
463.050
|
-
|
II
|
Hoạt động xúc tiến
thương mại, tiêu thụ nông sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Kết nối sản xuất
tiêu thụ sản phẩm VietGAP
|
|
311.170
|
500.789
|
500.789
|
-
|
1.1
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm trồng trọt
trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
12.155
|
48.620
|
48.620
|
-
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm chăn nuôi trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
12.155
|
48.620
|
48.620
|
-
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản
phẩm nuôi trồng thủy sản trong và ngoài tỉnh
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
cuộc
|
4
|
12.155
|
48.620
|
48.620
|
-
|
1.2
|
Điều tra hệ thống kênh phân phối 3
nhóm sản phẩm
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT, Sở
Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
cuộc
|
4
|
12.155
|
48.620
|
48.620
|
-
|
Tổ chức giao lưu giữa các thành viên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm nhằm kịp thời điều chỉnh những vấn
đề phát sinh trong quá trình liên kết giữa các thành viên
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở Nông nghiệp,
Sở Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
Cuộc
|
2
|
7.293
|
14.586
|
14.586
|
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ, và giám
sát thực hiện ở các khâu trong chuỗi liên kết
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp,
Nhà nước
|
Sở NN.PTNT, Sở
Công thương
|
Các đơn vị tham
gia
|
cuộc
|
4
|
12.155
|
48.620
|
48.620
|
-
|
1.3
|
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm
mặt hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu
thụ sản phẩm
|
Doanh nghiệp,
HTX
|
Sở NN.PTNT,
Sở Công thương
|
Các đơn vị
tham gia
|
Mô hình
|
1
|
243.101
|
243.10
|
243.101
|
-
|
2
|
Hoạt động hỗ trợ
xây dựng hệ thống
nhận diện thương hiệu
|
|
|
351.050
|
267.817
|
83.233
|
1
|
Xây dựng chương trình đào tạo và các
chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây
dựng hoàn chỉnh trong
năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo)
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
Viện, Trường
|
chương trình
|
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội
dung chuyên đề phù hợp với tình hình
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
Viện, Trường
|
lần
|
1
|
27.783
|
27.783
|
27.783
|
|
Triển khai đào tạo
|
THT, HTX,
Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT
(TTTV)
|
|
lớp
|
20
|
8.323
|
166.466
|
83.233
|
83.233
|
2
|
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng
ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các
mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ
quảng cáo (Tờ
rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...);
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh
nghiệp
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Sở Công
thương
|
đơn vị
|
5
|
31360,06125
|
156800,3063
|
156800,3063
|
0
|
3
|
Hỗ trợ đa dạng kênh bán
hàng
|
|
|
296482,3365
|
273827,274
|
22655,0625
|
3.1
|
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi
nhà nông 1 website)
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tham
gia
|
đơn vị
|
|
|
0
|
0
|
0
|
Thiết kế phiên bản
website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm)
|
Người sản
xuất
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tư vấn
|
phần mềm
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp và duy trì website (từ
năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp)
|
Nông hộ,
THT.HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Đơn vị tham
gia
|
website
|
1
|
45310,125
|
45310,125
|
22655,0625
|
22655,0625
|
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ
năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm)
|
Nông hộ,
THT.HTX, Trang trại
|
Sở NN.PTNT (TTTV)
|
Địa phương
|
lớp
|
20
|
12558,61058
|
251172,2115
|
251172,2115
|
0
|
4
|
Tuyên truyền, quảng
bá sản phẩm VietGAP
|
|
|
205.307
|
205.307
|
-
|
4.1
|
Truyền hình
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở
Thông tin truyền
thông
|
Đơn vị truyền
thông.
|
kỳ
|
2
|
24.310
|
48.620
|
48.620
|
-
|
Radio kênh thành phố
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông
|
Đơn vị truyền
thông.
|
kỳ
|
6
|
7.293
|
43.758
|
43.758
|
-
|
Radio kênh địa phương
|
Người sản
xuất, người tiêu dùng
|
Sở NN.PTNT,
Sở CT, Sở
Thông tin truyền thông, UBND xã/phường
|
Đơn vị truyền
thông địa phương
|
kỳ
|
1.224
|
12,16
|
14.878
|
14.878
|
-
|
Báo chí
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
bài
|
4
|
608
|
2.431
|
2.431
|
-
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích
thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
cái
|
12
|
1.216
|
14.586
|
14.586
|
-
|
Cẩm nang, sổ tay (4 năm
in 1 lần
/10.000 cuốn)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
cuốn
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.2
|
Xây dựng trang tin điện tử
về sản phẩm VietGAP (1 năm xây dựng, 1 năm vận hành thử nghiệm và
điều chỉnh)
|
Thành viên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở
Quy hoạch Kiến trúc
|
trang
|
|
|
|
|
|
Chi phí duy trì và quản
trị trang tin
điện tử
|
Thành viên
tham gia chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm
|
Sở NN.PTNT
|
Quận; Huyện,
Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
năm
|
1
|
81.034
|
81.034
|
81.034
|
-
|
5
|
Xây dựng mô hình
liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị
vận hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công thương,
Sở Y tế
|
chuỗi
|
|
|
0
|
0
|
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm heo
(khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập
huấn, hội thảo, vận hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
|
|
0
|
0
|
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng
nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận
hành)
|
Nông hộ,
THT,
HTX,
Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước
|
Sở NN.PTNT
|
Sở Công
thương, Sở
Y tế
|
chuỗi
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Xây dựng các cửa hàng
VietGAP, tổ chức các phiên chợ
|
|
-
|
926.216
|
470.401
|
455.815
|
6.1
|
Tổ chức "tuần kinh doanh sản phẩm
VietGAP" tại các điểm tập trung giao dịch như chợ đầu mối, chợ bán
lẻ, Khu vực dân cư tập trung
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp
|
Sở NN.PTNT,
ITPC, Hội nông dân
|
Đơn vị
|
lần
|
5
|
182.326
|
911.630
|
455.815
|
455.815
|
6.2
|
Hỗ trợ hình ảnh cửa hàng banner, bảng hiệu...
(nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái)
|
DN, Chợ,
Siêu thị, người tiêu dùng
|
Sở CT, Sở
NN.PTNT
|
Sở Truyền
thông
|
Cái
|
12
|
1.216
|
14.586
|
14.586
|
-
|
7
|
Kết nối sản xuất nông nghiệp
với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu
|
|
|
879.657
|
879.657
|
-
|
|
Khảo sát, hướng dẫn người nông dân,
tiểu thủ công mô hình phát triển nông nghiệp kết hợp với phục vụ
tham quan, du lịch
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
176.400
|
176.400
|
176.400
|
-
|
|
Chương trình đào tạo nghề du lịch
cho
các
hộ nông nghiệp
nhằm
phát
triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, Doanh nghiệp
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
277.830
|
277.830
|
277.830
|
-
|
|
Chương trình quảng
cáo, xúc tiến và quản lý điểm đến nông nghiệp kết hợp phục vụ khách tham quan
du lịch
|
Nông hộ,
THT, HTX, Trang
trại, DN
|
Sở DL
|
Quận; Huyện
và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan
|
hoạt động
|
1
|
425.427
|
425.427
|
425.427
|
-
|
Tổng cộng
|
|
|
35.749.084
|
25.755.052
|
9.994.032
|
1 Hợp tác xã nông nghiệp Thỏ Việt,
Hợp tác xã nông nghiệp - thương mại - dịch
vụ Phú Lộc, Hợp tác xã nông nghiệp sản
xuất - thương mại - dịch vụ Phước An, Hợp tác xã
chăn nuôi heo an toàn Tiên Phong, tổ chăn nuôi thuộc Dự án LIFSAP, công ty TNHH
trại nấm Việt Phước, hộ Phạm Duy Khánh
tại Cần Giờ,...
2 14 hợp đồng nguyên tắc được ký kết với 3 nhóm sản phẩm: rau (11 hợp
đồng), thịt heo
(3 hợp
đồng),
với tổng sản lượng 735 tấn rau/tháng, 600 hộp rau mầm/tháng, 1.580 con
heo/tháng.
3 Theo ý kiến của các
tiểu thương và người tiêu dùng thu thập được trong cuộc khảo: sản phẩm VietGAP vẫn
còn đơn điệu, giá bán và mẫu mã chưa cạnh tranh, điều kiện quầy sạp không phù hợp
cho việc bảo quản sản phẩm; thông
tin tuyên truyền tác động chưa hiệu quả đến người tiêu dùng.
Quyết định 6485/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6485/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 Chương trình phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
3.015
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|