|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Ngô Hòa
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2012/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 14 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC
2011 - 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân
và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11,
Luật số 44/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục;
Căn cứ Nghị
định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học
2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục
Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu học phí
của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại
trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại tờ trình số 31/TTr-SGD&ĐT ngày 05 tháng 01 năm 2012 về việc đề nghị ban
hành Quyết định điều chỉnh mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
năm học 2011- 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và
phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho học kỳ 2 (từ tháng 01/2012)
năm học 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
Đvt:
1000đ/hs/tháng
TT
|
Cấp học
Khu vực
|
Mầm non
|
Trung học cơ
sở (THCS)
|
Trung học phổ
thông
(THPT)
|
Nghề phổ
thông THCS
|
Bán trú
|
Không bán
trú
|
1
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
a)
|
Các phường thuộc Thành phố (trừ 3 phường mới chuyển
từ xã lên phường: Thủy Biều, Hương Long, Thủy Xuân)
|
120
|
80
|
50
|
60
|
15
|
b)
|
Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và 3 phường
thành phố Huế: Thủy Biều, Hương Long, Thủy Xuân
|
80
|
60
|
40
|
50
|
12
|
2
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
a)
|
Thị trấn và các phường mới thuộc thị xã Hương
Trà
|
60
|
45
|
30
|
40
|
12
|
b)
|
Các xã
|
40
|
30
|
20
|
30
|
10
|
3
|
Miền núi
|
|
|
|
|
|
a)
|
Thị trấn
|
20
|
15
|
10
|
15
|
10
|
b)
|
Các xã
|
10
|
8
|
5
|
10
|
5
|
Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức
thu tương ứng của từng cấp, bậc học và từng khu vực như giáo dục phổ thông.
Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu
vực quy định tại Phụ lục I của Quyết định
này.
Điều 2. Về phạm vi điều chỉnh, đối tượng miễn giảm và cấp bù học
phí, hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục Đào tạo- Bộ
Tài chính- Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 - 2015.
Danh sách các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định tại
Phụ lục II của Quyết định này.
Về tổ chức thu: Học phí được thu định kỳ hàng
tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học
kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy
nghề phổ thông THCS học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo
dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm.
Về quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có
trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc
Nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở
giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện
yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục
có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
các thông tin, tài liệu cung cấp và tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu,
chi ngân sách nhà nước hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 1625/1998/QĐ/UBND ngày 20 tháng 8 năm 1998 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, sử dụng học phí và lệ phí tuyển
sinh ở các cơ sở Giáo dục - Đào tạo công lập và bán công kể từ năm học 1998 -
1999 và Quyết định số 3601/QĐ-UB ngày 15 tháng 10 năm 2004 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc quy định chế độ mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục mầm non
công lập và bán công
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ GD&ĐT;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- TVTU;
- TT HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- HĐND các huyện và thành phố Huế
- VP TU, VP HĐND&ĐĐBQH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh: Báo TT Huế;
- Lưu: VT, TC (02), GD.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hòa
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết đinh số 01/2012/QĐ-UBND ngày 14
tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh)
STT
|
Khu vực
thành thị
|
Khu vực
nông thôn
|
Khu vực miền
núi
|
a)
|
24 phường thuộc Thành phố Huế (trừ 3 phường mới
chuyển từ xã lên phường)
|
06 thị trấn
|
02 thị trấn
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
|
Phường Phú Thuận
Phường Phú Bình
Phường Tây Lộc
Phường Thuận Lộc
Phường Phú Hiệp
Phường Phú Hậu
Phường Thuận Hoà
Phường Thuận Thành
Phường Phú Hoà
Phường Phú Cát
Phường Kim Long
Phường Vĩ Dạ
Phường Phường Đúc
Phường Vinh Ninh
Phường Phú Hội
Phường Phú Nhuận
Phường Xuân Phú
phường Trường An
Phường Phước Vinh
Phường An Cựu
Phường An Hoà
Phường Hương Sơ
Phường An Đông
Phường An Tây
|
Thị trấn Phong Điền
Thị trấn Sịa
Thị trấn Thuận An
Thị trấn Tứ Hạ
Thị trấn Phú Lộc
Thị trấn Lăng Cô
|
Thị trấn A Lưới
Thị Trấn Nam Đông
|
b)
|
05 phường thuộc TX Hương Thủy và 3 phường TP Huế
|
40 xã
|
15 xã
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
|
Phường Thủy Biều
Phường Hương Long
Phường Thuỷ Xuân
Phường Phú Bài
Phường Thuỷ Dương Phường Thuỷ Phương
Phường Thuỷ Châu
Phường Thuỷ Lương
|
Huyện Phong Điền
Xã Phong Hoà
Xã Phong Thu
Xã Phong Hiền
Xã Phong Mỹ
Xã Phong An
Xã Phong Xuân
Xã Phong Sơn
Huyện Quảng Điền
Xã Quảng Vinh
Xã Quảng Thành
Xã Quảng Thọ
Xã Quảng Phú
Thị Xã Hương Trà
Phường Hương Vân
Phường Hương Văn
Phường Hương Hồ
Phường Hương Xuân
Phường Hương Chữ
Phường Hương An
Xã Hương Bình
Xã Hương Toàn
Xã Hương Vinh
Xã Hương Thọ
Xã Bình Điên
Xã Bình Thành
Thị xã Hương Thuỷ
Xã Thuỷ Vân
Xã Thuỷ Thanh
Xã Thuỷ Bằng
Xã Thuỷ Tân
Xã Thuỷ Phù
Huyện Phú Vang
Xã Phú Dương
Xã Phú Mậu
Xã Phú Thượng
Xã Phú Hồ
Xã Phú Lương
Huyện Phú Lộc
Xã Lộc Bồn
Xã Lộc Sơn
Xã Lộc Bình
Xã Lộc Thuỷ
Xã Lộc Tiến
Xã Lộc Hoà
Xã Xuân Lộc
|
Xã Hồng Kim (H A Lưới)
Xã Bắc Sơn
Xã A Ngo
Xã Sơn Thuỷ
Xã Phú Vinh
Xã Hồng Quảng
Xã
Hương Phú (H N Đông)
Xã Hương Sơn
Xã Hương Lộc
Xã Thượng Quảng
Xã Hương Hoà
Xã Hương Giạng
Xã Thượng Lộ
Xã Thượng Nhật
Xã Phú Sơn (Tx H Thuỷ)
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC THÔN, XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI
(Kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày
14 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
STT
|
Đơn vị
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
VI
|
Huyện Phú Lộc
|
a
|
Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007
|
a
|
Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007
|
1
|
Xã Điền Môn
|
1
|
Xã Vinh Hưng
|
2
|
Xã Điền Lộc
|
2
|
Xã Lộc An
|
3
|
Xã Phong Bình
|
3
|
Xã Lộc Điền
|
4
|
Xã Điền Hoà
|
4
|
Xã Lộc Trì
|
5
|
Xã Phong Hải
|
b
|
Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày
11/6/2004
|
b
|
Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày
11/6/2004
|
1
|
Xã Vinh Mỹ
|
1
|
Xã Phong Chương
|
3
|
Xã Vinh Hải
|
2
|
Xã Điền Hương
|
4
|
Xã Vinh Giang
|
3
|
Xã Điền Hải
|
5
|
Xã Vinh Hiền
|
c
|
Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày
11/01/2008
|
6
|
Xã Lộc Vinh
|
1
|
Thôn Khe Trăn - Xã Phong Mỹ
|
c
|
Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày
11/01/2008
|
II
|
Huyện Quảng Điền
|
1
|
Thôn Phúc Lộc - Xã Xuân Lộc
|
a
|
Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007
|
2
|
Thôn 3 - Xã Lộc Hòa
|
1
|
Xã Quảng Phước
|
3
|
Thôn 4 - Xã Lộc Hòa
|
2
|
Xã Quảng An
|
VII
|
Huyện A Lưới
|
b
|
Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày
11/6/2004
|
a
|
Xã ĐBKK thuộc
CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ 164/2006/TTg ngày 11/7/2006
|
1
|
Xã Quảng Thái
|
1
|
Xã Hồng Vân
|
2
|
Xã Quảng Ngạn
|
2
|
Xã Hồng Trung
|
3
|
Xã Quảng Lợi
|
3
|
Xã Hương Nguyên
|
4
|
Xã Quảng Công
|
4
|
Xã Hồng Bắc
|
III
|
Huyện Phú Vang
|
5
|
Xã Hồng Hạ
|
a
|
Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007
|
6
|
Xã Hương Phong
|
1
|
Xã Phú Thuận
|
7
|
Xã Nhâm
|
2
|
Xã Phú An
|
8
|
Xã Hồng Thượng
|
3
|
Xã Phú Hải
|
9
|
Xã Hồng Thái
|
4
|
Xã Phú Mỹ
|
10
|
Xã A Roằng
|
5
|
Xã Vinh Thanh
|
11
|
Xã Đông Sơn
|
6
|
Xã Vinh An
|
12
|
Xã A Đớt
|
b
|
Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày
11/6/2004
|
13
|
Xã Hồng Thuỷ
|
1
|
Xã Phú Xuân
|
14
|
Xã Hương Lâm
|
2
|
Xã Phú Diên
|
b
|
Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008
|
3
|
Xã Phú Thanh
|
1
|
Thôn 1 - Xã Bắc Sơn
|
4
|
Xã Vinh Xuân
|
2
|
Thôn 2 - Xã Bắc Sơn
|
5
|
Thị trấn Phú Đa
|
3
|
Thôn 1 - Xã Hồng Kim
|
6
|
Xã Vinh Phú
|
4
|
Thôn2 - Xã Hồng Kim
|
7
|
Xã Vĩnh Thái
|
5
|
Cụm 1 - Thị trấn
|
8
|
Xã Vinh Hà
|
6
|
Cụm 6 - Thị trấn
|
IV
|
Thị xã Hương Thuỷ
|
7
|
Thôn Quảng Ngạn - Xã Sơn Thủy
|
a
|
Xã ĐBKK thuộc CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ
164/2006/TTg ngày 11/7/2006
|
8
|
Thôn Quảng Vinh - Xã Sơn Thủy
|
1
|
Xã Dương Hoà
|
9
|
Thôn Ân Sao - Xã A Ngo
|
V
|
Thị Xã Hương Trà
|
10
|
Thôn Hợp Thành - Xã A Ngo
|
a
|
Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày
11/6/2004
|
11
|
Thôn Pơ Nghi 2 - Xã A Ngo
|
1
|
Xã Hải Dương
|
12
|
Thôn Kăn Te - Xã Hồng Thượng
|
2
|
Xã Hương Phong
|
13
|
Thôn Kỳ Ré - Xã Hồng Thượng
|
b
|
Xã ĐBKK thuộc CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ
164/2006/TTg ngày 11/7/2006
|
14
|
Thôn Y Ry - Xã Hồng Quảng
|
1
|
Xã Hồng Tiến
|
15
|
Thôn P Riêng - Xã Hồng Quảng
|
c
|
Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày
11/01/2008
|
16
|
Thôn Phú Thượng - Xã Phú Vinh
|
1
|
Thôn Bồ Hòn - Xã Bình Thành
|
VIII
|
Huyện Nam Đông
|
2
|
Thôn Sơn Thọ - Xã Hương Thọ
|
a
|
Xã ĐBKK thuộc CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ
164/2006/TTg ngày 11/7/2006
|
|
|
1
|
Xã Hương Hữu
|
|
|
2
|
Xã Thượng Long
|
|
|
b
|
Thôn ĐBKK Theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008
|
|
|
1
|
Thôn 1 - Xã Thượng Quảng
|
|
|
2
|
Thôn 2 - Xã Thượng Quảng
|
|
|
3
|
Thôn A Tin - Xã Thượng Nhật
|
|
|
4
|
Thôn A Xách - Xã Thượng Nhật
|
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ngày 14/02/2012 về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012
4.703
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|