HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
147/2010/NQ-HĐND
|
Đồng
Hới, ngày 29 tháng 10 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011
VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUI ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị định số 10/2004/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách
và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC
ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Bình tại Tờ trình số 2551/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 về thông
qua Nghị quyết về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh
Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách
- Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo
qui định của Luật Ngân sách Nhà nước, như sau:
1. Chi sự nghiệp giáo dục
1.1. Tiêu chí phân bổ:
- Tính đủ quỹ
lương và các khoản đóng góp theo lương cho biên chế được duyệt (bao gồm cả dự
kiến biên chế tăng thêm, học bổng của học sinh).
- Chi hoạt động:
Chi phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và các nghiệp vụ khác tính theo số
học sinh hiện có.
- Chi đặc thù: Tính thêm cho các
trường chuyên biệt.
1.2. Định mức
phân bổ
a. Cấp tỉnh:
- Chi hoạt động các trường phổ thông
trung học:
Đơn
vị
|
Định
mức
(đồng/học
sinh/năm)
|
- Các trường:
Minh Hóa, Tuyên Hóa, Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn, Chuyên Quảng Bình, Dân tộc nội trú
|
495.000
|
- Các trường: Phan Bội Châu, Lê
Trực, Phúc Trạch, Việt Trung, Hoàng Hoa Thám
|
412.000
|
- Các trường: Đồng Hới, Đào Duy
Từ
|
300.000
|
- Các trường còn lại
|
337.000
|
- Chi hoạt động các Trung tâm Giáo
dục thường xuyên, hướng nghiệp dạy nghề:
+ Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các
khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
+ Chi hoạt động:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính
bình quân
|
13
|
- Chi đặc thù:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/năm/trường)
|
- Trường Chuyên
Quảng Bình
|
750
|
- Trường Dân tộc nội trú
|
450
|
- Các trường: Hóa Tiến, Trung Hóa,
Bắc Sơn
|
200
|
b. Cấp huyện, thành phố:
- Chi hoạt động các trường
Đơn
vị
|
Định
mức
(đồng/học
sinh/năm)
|
- Huyện Minh Hóa
|
495.000
|
- Huyện Tuyên Hóa
|
412.000
|
- Các huyện: Quảng Trạch,
Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy
|
337.000
|
- Thành phố Đồng Hới
|
300.000
|
- Chi đặc thù:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/năm/trường)
|
- Trường DTNT:
Minh Hóa, Lệ Thủy, Bố Trạch
|
400
|
- Trường DTNT:
Quảng Ninh
|
200
|
- Hỗ trợ thêm tiền ăn cho học sinh
các trường khuyết tật: Lệ Thủy, Đồng Hới, Quảng Trạch, Quảng Ninh với mức 40%
mức lương tối thiểu.
- Tính cho học sinh dân tộc đặc biệt
khó khăn: 140.000 đồng/học sinh/năm.
- Hỗ trợ thêm tiền ăn cho học sinh
dân tộc học bán trú theo chế độ Nhà nước quy định.
c. Các khoản chi khác phục vụ quản
lý toàn ngành: Căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung thực hiện một số
nhiệm vụ toàn ngành (phục vụ các kỳ thi, khen thưởng giáo viên, học sinh có
thành tích trong các kỳ thi, hoạt động của các trung tâm giáo dục cộng đồng
...). Mức chi chung tối đa không quá 5% tổng chi của sự nghiệp giáo dục trực
thuộc Sở và không quá 2% tổng chi của sự nghiệp giáo dục trực thuộc huyện,
thành phố.
2.
Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
2.1.Cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ
cho các đơn vị theo số học sinh và đặc thù của từng trường đảm bảo theo định mức
của Chính phủ, phù hợp với khả năng ngân sách hàng năm (không thấp
hơn so với dự toán 2010 xác định lại).
- Ngoài ra còn bố trí
đào tạo lại và hỗ trợ đào tạo cho một số ngành.
2.2. Cấp huyện, thành phố:
Đảm bảo theo định mức
của Chính phủ (không thấp hơn so với dự toán 2010 xác định lại).
3.
Chi sự nghiệp y tế
3.1.Tiêu chí phân bổ:
- Chi cho công tác
khám chữa bệnh: Tính theo giường bệnh, theo tuyến điều trị và theo hạng bệnh viện
- Chi cho công tác
phòng bệnh y tế, dân số và kế hoạch gia đình: Tính theo tiêu chí biên chế, quỹ lương
và đặc thù.
- Tuyến xã, phường,
thị trấn: Tính theo tiêu chí dân số từng vùng.
3.2. Định mức phân bổ cấp tỉnh
a. Chi cho công tác chữa bệnh:
Đơn
vị
|
Định mức
(triệu đồng/giường/năm)
|
- Bệnh viện Đa khoa khu vực Bắc
Quảng Bình, Đồng Hới, Y học cổ truyền
|
45,5
|
- Bệnh viện Minh Hóa
|
46,8
|
- Bệnh viện Tuyên Hóa
|
45,0
|
- Bệnh viện: Bố Trạch, Quảng Ninh,
Lệ Thủy
|
42,0
|
b. Chi cho công tác phòng bệnh y
tế; dân số và kế hoạch hóa gia đình:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương
và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi hoạt động:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/biên chế/năm)
|
- Tuyến tỉnh
|
13
|
- Tuyến huyện
|
|
+ TT Y tế huyện: Minh Hóa,
Tuyên Hóa
|
13
|
+ TT Y tế các huyện: Quảng Trạch;
Bố Trạch, Đ.Hới, Quảng Ninh, Lệ Thủy
|
12
|
- Chi đặc thù: Kinh phí mua vật tư
hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh hàng năm tùy theo khả năng cân
đối ngân sách bố trí mức tối thiểu 4 tỷ đồng/năm để thực hiện các chế độ chính
sách đặc thù ngành Y tế theo Nghị quyết số 18/2008/QH12 của Quốc hội.
c. Các khoản chi phục vụ chung
cho toàn ngành:
Căn cứ vào khả năng ngân sách, bố
trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ:
+ Kinh phí nghiệp vụ ngành
+ Sửa chữa lớn và mua sắm tăng cường
cơ sở vật chất bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị
trấn.
3.3. Chi cho
sự nghiệp y tế cấp huyện, thành phố:
a. Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn
vị
|
Định
mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
28.510
|
- Đồng bằng
|
31.390
|
- Núi thấp
|
59.820
|
- Núi cao
|
91.400
|
Mức chi trên đó bao gồm: Tính đủ
quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo lương cho cán bộ y tế xã, phường, thị
trấn trong biên chế được duyệt; phụ cấp theo mức lương tối thiểu của cán bộ y tế
thôn, bản.
b. Hỗ trợ chi hoạt động của các trạm
y tế : 20 triệu đồng/trạm/năm.
c. Mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi, người nghèo... theo chế độ qui định; hỗ trợ khám chữa bệnh cho cán
bộ thuộc diện Huyện ủy quản lý.
4. Chi quản lý
hành chính, Đảng, đoàn thể
4.1. Tiêu chí phân bổ:
- Đảm bảo tính đủ quỹ
tiền lương và các khoản đóng góp theo lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương
(phụ cấp Hội đồng nhân dân, phụ cấp cấp ủy, phụ cấp các ngành) của:
+ Cán bộ quản lý hành
chính, đảng, đoàn thể;
+ Cán bộ chuyên trách
và công chức xã, phường, thị trấn;
+ Cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn tính theo hệ số phụ cấp
được qui định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo mức lương tối thiểu.
- Chi hoạt động: Phân
bổ theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: Căn cứ
vào khả năng cân đối của ngân sách để hỗ trợ kinh phí theo số biên chế được
giao; bảo đảm kinh phí để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao và hỗ trợ cơ sở vật
chất và phương tiện hoạt động theo Quyết định số 247/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng
10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ, Nghị quyết liên tịch số 05/2005/NQLT/TANDTC-BNV-UBTWMTTQVN
ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội thẩm Tòa án nhân dân.
4.2. Định mức phân bổ.
a. Cấp tỉnh quản
lý:
- Chi theo biên chế:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/biên chế/năm)
|
Định mức chi hoạt động tính
bình quân
|
|
- Đơn vị trên 30
biên chế
|
15
|
- Đơn vị từ 15 đến 30 biên chế
|
16
|
- Đơn vị dưới 15 biên chế
|
17
|
- Chi đặc thù (ngoài định mức trên):
Căn cứ ngân sách hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét quyết định:
+ Bổ sung kinh phí hoạt động cho
Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
tỉnh và một số đơn vị khác;
+ Bổ sung kinh phí mua sắm, sửa chữa
cho các đơn vị.
b. Cấp huyện, thành phố.
- Chi hoạt động phân bổ theo biên
chế:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính bình
quân cán bộ huyện thành phố
|
|
+ Đơn vị trên 20
biên chế
|
12,0
|
+ Đơn vị từ 10 đến 20 biên chế
|
13,0
|
+ Đơn vị dưới 10 biên chế
|
14,0
|
- Định mức chi hoạt động tính bình quân cán bộ xã, phường, thị trấn
|
8,0
|
- Phân bổ theo đơn vị hành chính
cấp huyện
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/đơn vị/năm)
|
- Huyện Minh Hóa
|
1.000
|
- Huyện Tuyên Hóa
|
900
|
- Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch,
Quảng Ninh, Lệ Thủy, Đồng Hới
|
800
|
- Phân bổ theo đơn vị hành chính
cấp xã:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/đơn vị/năm)
|
- Xã đặc biệt khó khăn
|
200
|
- Xã miền núi
|
150
|
- Các xã còn lại
|
120
|
5. Chi sự nghiệp
văn hóa thông tin
5.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên
chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện thành phố: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo
vùng.
- Hỗ trợ thêm đội VHTT
lưu động.
5.2. Định mức phân bổ
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm.
- Chi hoạt động:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính
bình quân
|
13
|
- Hỗ trợ Đoàn Nghệ
thuật truyền thống: 300 triệu/năm
- Chi nghiệp vụ chuyên
ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm
2010)
b. Cấp huyện thành
phố:
- Phân bổ theo tiêu
chí dân số:
Vùng
|
Định
mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
3.080
|
- Đồng bằng
|
4.230
|
- Núi thấp
|
7.100
|
- Núi cao
|
11.540
|
- Hỗ trợ cho Đội Văn hóa thông tin
lưu động:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/đội/năm)
|
- Đội văn hóa thông tin lưu động
|
105
|
- Hỗ trợ kinh phí phục vụ, tổ chức
lễ hội tại các huyện, thành phố:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/huyện/năm)
|
- Thành phố Đồng Hới, huyện Lệ
Thủy, huyện Minh Hóa
|
150
|
- Các huyện: Tuyên Hóa, Quảng Trạch,
Bố Trạch, Quảng Ninh
|
100
|
6. Chi sự nghiệp
thể dục thể thao
6.1. Tiêu chí
phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ
tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành, vận động viên cấp Quốc gia.
- Các huyện thành phố: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo
vùng.
6.2. Định mức
phân bổ
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các
khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính
bình quân
|
13
|
- Chi cho vận động viên cấp Quốc gia theo quy định
- Chi cho nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không
thấp hơn dự toán giao năm 2010)
b. Cấp huyện, thành phố.
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định
mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
4.850
|
- Đồng bằng
|
2.420
|
- Núi thấp
|
3.380
|
- Núi cao
|
4.580
|
7. Chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình
7.1. Tiêu chí
phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên
chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện thành phố: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo
vùng
- Hỗ trợ thêm các trạm phát lại theo
quy định.
7.2. Định mức
phân bổ
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các
khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính
bình quân
|
13
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy
theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2010)
b. Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định
mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
6.070
|
- Đồng bằng
|
2.400
|
- Núi thấp
|
6.610
|
- Núi cao
|
9.500
|
- Hỗ trợ cho trạm phát lại:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/trạm/năm)
|
- Trạm phát lại (đã bao gồm kinh
phí tăng thời lượng phát sóng)
|
195
|
8. Chi đảm bảo
xã hội
8.1. Tiêu chí
phân bổ:
- Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh:
Tính theo định biên, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên ngành.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố:
Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng, đối tượng chính sách, quỹ
lương hưu trí xã.
8.2. Định mức
phân bổ:
a. Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng
góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi cho các đơn vị 13
triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy
theo khả năng cân đối ngân sách.
b. Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định
mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
8.960
|
- Đồng bằng
|
9.740
|
- Núi thấp
|
13.590
|
- Núi cao
|
16,550
|
- Phân bổ theo đối tượng chính
sách:
Đơn
vị
|
Định
mức
(đồng/gia
đình/năm)
|
- Thăm hỏi gia đình chính sách
nhân ngày lễ, tết
|
120.000
|
- Kinh phí tăng thêm để thực hiện
các chính sách theo qui định đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 130-QĐ ngày 20 tháng 6 năm 1975 và Quyết định số 111/QĐ-HĐBT
của HĐBT.
- Kinh phí thực hiện các chính sách theo qui định Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội;
Nếu tổng chi đảm bảo xã hội năm 2011
của các huyện thành phố thấp hơn dự toán 2010 thì đảm bảo bằng 2010.
9. Chi quốc phòng
9.1. Tiêu chí
phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng
9.2. Định mức
phân bổ
a. Cấp tỉnh:
Đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm
vụ chi quốc phòng tại địa phương theo qui định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày
07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và
tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh.
b. Cấp huyện, thành phố:
Định mức tính cho các cấp ngân sách
để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương.
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định
mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
7.690
|
- Đồng bằng
|
7.690
|
- Núi thấp
|
8.880
|
- Núi cao
|
11.350
|
- Phân bổ cho các xã có biên giới
với nước Lào:
Vùng
|
Định
mức
(triệu
đồng/xã/năm)
|
- Hỗ trợ thêm xã có biên giới với
Lào
|
25
|
10. Chi an ninh
10.1. Tiêu
chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng
10.2. Định
mức phân bổ
a. Cấp tỉnh:
Đảm bảo hỗ trợ kinh phí thực hiện
nhiệm vụ chi an ninh tại địa phương theo qui định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách
và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh.
b. Cấp huyện, thành phố:
Định mức tính cho các cấp ngân sách
để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương.
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Vùng
|
Định
mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
4.210
|
- Đồng bằng
|
3.190
|
- Núi thấp
|
3.670
|
- Núi cao
|
4.690
|
- Phân bổ cho các xã có biên giới
với nước Lào:
Vùng
|
Định
mức
(triệu
đồng/xã/năm)
|
- Hỗ trợ thêm xã có biên giới với
Lào
|
20
|
11. Chi sự
nghiệp khoa học công nghệ
Phân bổ theo số tuyệt đối Trung ương
giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm, tập trung ở ngân sách tỉnh để thực
hiện các nhiệm vụ tỉnh giao về công tác khoa học công nghệ trên địa bàn.
12. Chi sự
nghiệp môi trường
12.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu
chí dân số, diện tích rừng tự nhiên, cơ sở công nghiệp và biên chế đơn vị sự
nghiệp được duyệt.
12.2. Định mức phân bổ
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các
khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính
bình quân
|
13
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy
theo khả năng cân đối ngân sách
b. Cấp huyện:
Vùng
|
Định
mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị (Đồng Hới tính hệ số
2)
|
20.300
|
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
|
10.150
|
- Diện tích rừng tự nhiên
|
18.900
|
- Các cơ sở công nghiệp trên địa bàn từng huyện, thành phố do nhiều cấp quản
lý, căn cứ tính chất, quy mô của từng địa phương, ngoài định mức trên bổ sung
thêm: Thành phố Đồng Hới 500 triệu đồng/năm; huyện Quảng Trạch, huyện Tuyên
Hóa: 400 triệu đồng/năm/huyện; các huyện còn lại 300 triệu đồng/năm/huyện.
13. Chi trợ giá
13.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu
chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng
13.2. Định mức phân bổ:
a. Cấp tỉnh:
Chỉ cấp bù một phần cho in báo Quảng
Bình
b. Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định
mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
3.000
|
- Đồng bằng
|
1.500
|
- Núi thấp
|
10.000
|
- Núi cao
|
12.000
|
- Phân bổ theo tiêu chí người dân
thuộc hộ nghèo:
Được xác định trên cơ sở số người
dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; mức hỗ trợ bình quân theo
Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ,
cụ thể:
+ 80.000 đồng/người/năm đối với các
xã khu vực II, xã bãi ngang
+ 100.000 đồng/người/năm đối với
các xã khu vực III vựng khú khăn
14. Chi sự
nghiệp kinh tế
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các
khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính
bình quân
|
13
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy
theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán 2010).
b. Cấp huyện, thành phố:
- Dự toán chi sự nghiệp kinh tế của
ngân sách địa phương phân bổ theo mức bằng 6% chi thường xuyên các lĩnh vực chi
(từ mục 1-> 11) đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách qui
định ở trên. Riêng thành phố Đồng Hới tính 7,5% và phân bổ thêm 7.500 triệu đồng/năm
cho đô thị loại III.
- Ngoài ra, huyện Minh Hóa, thành phố Đồng Hới và huyện Quảng Trạch là các
đơn vị đặc thù nên hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét bổ sung thêm ngân sách cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
15. Các sự nghiệp
khác cấp tỉnh
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các
khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn
vị
|
Định
mức
(triệu
đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính
bình quân
|
13
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành (nếu
có): Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán 2010)
16. Chi khác
ngân sách
- Định mức phân bổ chi thường xuyên
khác của ngân sách địa phương phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản
chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy
định ở trên (từ mục 1 ->15).
- Bổ sung 150 triệu đồng/huyện (thành
phố)/năm để chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không giao biên chế.
17. Dự phòng
ngân sách
- Định mức phân bổ tính dự phòng
của ngân sách địa phương hàng năm phân bổ theo tỷ trọng từ 2% đến 5% trên tổng các
khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách
quy định ở trên (từ mục 1 " 16).
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ
chức và triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có
những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất ý kiến với Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được pháp
luật qui định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Các quy định trước đây
trái với Nghị quyết này được bãi bỏ.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 22 thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND,
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các cơ quan ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biều HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lương Ngọc Bính
|