UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2695/2005/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 12 tháng 8 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUI ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHĂN
NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng
12 năm 1993; Nghị định số: 175/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số:
121/2004/NĐ-CP ngày 12/5/2004 qui định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường Bến Tre tại tờ trình số: /TTr-STNMT-TNMT ngày tháng
năm 2005 về việc bổ sung, sửa đổi một số điều qui định bảo vệ môi trường đối
với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này "qui định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre".
Điều 2. Giao
cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, Ban, Ngành Tỉnh có
liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, xã, phường, thị trấn tổ chức
triển khai thực hiện qui định này.
Điều 3. Các
Ông (Bà) Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Tỉnh, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế quyết
định số: 3800/2002/QĐ-UB ngày 18 tháng 11 năm 2002 về bảo vệ môi trường đối với
hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Quyết định này có hiệu lực sau
15 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Bảo
|
QUI ĐỊNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2695/2005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2005
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương
I
NHỮNG QUI ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Bảo vệ môi trường đối
với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải tuân thủ theo các qui
định của Luật Bảo vệ môi trường, Pháp lệnh Thú y và các văn bản pháp luật khác
có liên quan nhằm mục tiêu cải thiện, bảo vệ môi trường sống, ổn định và phát
triển ngành chăn nuôi một cách có hiệu quả.
2. Qui định này được áp
dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài có
hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều
2. Giải thích thuật ngữ dùng trong qui định
Các thuật ngữ trong qui
định này được hiểu theo Luật Bảo vệ môi trường, ngoài ra còn thêm một số thuật
ngữ dưới đây:
1. Các hoạt động chăn
nuôi gồm: heo, bò, cừu, dê, thỏ, gia cầm,... với bất kỳ loại hình, qui mô nào
được nêu trong qui định này được hiểu là hoạt động sản xuất phục vụ lợi ích về
kinh tế của cá nhân, tổ chức gọi chung là cơ sở chăn nuôi.
2. Chất thải trong chăn
nuôi: Chất thải lỏng: nước phân, nước tiểu, nước rửa chuồng trại; chất thải
rắn: phân, xác chết, thức ăn thừa,…; Chất thải khí: các loại khí sinh ra trong
quá trình chăn nuôi (NH3, H2S, CH4,…), khí có
mùi hôi thối.
Điều
3. Phân loại qui mô cơ sở nuôi
1. Cơ sở
chăn nuôi lớn: cơ sở chăn nuôi có qui mô trên 50 đầu heo (không kể heo theo
mẹ); hay trên 25 con đối với bò; hay trên 100 con đối với dê, cừu; hay trên 500
con đối với thỏ; hay trên 5.000 đối với gia cầm.
2. Cơ sở
chăn nuôi vừa: cơ sở chăn nuôi có qui mô từ 20 đến 50 đầu heo (không kể heo
theo mẹ); hay từ 10 đến 25 con đối với bò; hay từ 40 đến 100 đối với dê, cừu;
hay từ 200 đến 500 con đối với thỏ; hay từ 200 đến 5.000 đối với gia cầm.
3. Cơ sở chăn
nuôi nhỏ: cơ sở chăn nuôi có qui mô lúc cao điểm dưới 20 đầu heo (không kể heo
theo mẹ); dưới 10 con đối với bò; hay dưới 40 con đối với dê, cừu; hay dưới 200
con đối với thỏ; hay dưới 200 đối với gia cầm.
Chương
II
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Điều
4. Nguyên tắc bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi
1. Trong quá trình chăn
nuôi, cơ sở phải thực hiện các biện pháp xử lý chất thải theo qui định tại Điều
6 của bản qui định này.
2. Không thải trực tiếp
các chất thải chưa qua xử lý ra môi trường xung quanh. Việc thu gom, chứa đựng
và vận chuyển các chất thải phải đảm bảo không rơi vãi, tránh gây ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh.
3. Các xác động vật,
chất thải nhiễm bệnh, nhiễm khuẩn, gây bệnh phải được xử lý theo qui định của
Pháp lệnh Thú y.
4. Không chăn nuôi trong
các khu vực công sở, bệnh viện, trường học,… (gọi chung là cơ quan nhà nước),
thả nơi công cộng.
Điều
5. Điều kiện của cơ sở chăn nuôi
1. Điều kiện về vị trí
xây dựng chuồng trại:
a. Chuồng trại chăn nuôi
phải cách trường học, công sở, bệnh viện tối thiểu là 100m đối với cơ sở qui mô
lớn, trên 50m đối với cơ sở qui mô vừa và trên 20m đối với cơ sở qui mô nhỏ.
b. Các chuồng trại chăn
nuôi phải cách nguồn nước phục vụ cho mục đích ăn uống, sinh hoạt tối thiểu là
10m đối với cơ sở qui mô nhỏ và vừa trên 15m đối với cơ sở qui mô lớn.
2. Điều kiện về mặt bằng:
Trong khu vực đông đúc
dân cư, chợ, dãy phố… (gọi chung là khu vực đông dân cư). Nếu:
a. Diện tích chuồng trại
và khu xử lý chất thải nhỏ hơn 50m2 thì không được chăn nuôi với bất
kỳ qui mô và hình thức nào.
b. Diện tích chuồng trại
và khu xử lý chất thải từ 50- 100m2 thì được chăn nuôi với số lượng
không quá 2 đầu heo (không kể heo theo mẹ); hay 6 con đối với dê, cừu; hay 20
con đối với thỏ; hay 100 gia cầm và đảm bảo các điều kiện về môi trường kèm
theo.
c. Diện tích chuồng trại
và khu xử lý chất thải từ 100- 150m2 thì được chăn nuôi với số lượng
không quá 5 đầu heo (không kể heo theo mẹ); hay 10 con đối với dê, cừu; hay 60
con đối với thỏ; hay 150 gia cầm và phải đảm bảo các điều kiện về môi trường
kèm theo.
d. Diện tích chuồng trại
và khu xử lý chất thải lớn hơn 150m2 thì được chăn nuôi với số lượng
không quá 10 đầu heo (không kể heo theo mẹ); hay 20 con đối với dê, cừu; hay 100
con đối với thỏ; hay 250 gia cầm và đảm bảo các điều kiện về môi trường kèm
theo.
Điều
6. Xử lý chất thải
Tuỳ theo điều kiện mặt
bằng, qui mô cơ sở chăn nuôi lựa chọn các biện pháp xử lý phù hợp, đảm bảo chất
thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
Phải thường xuyên kiểm
tra chất lượng hệ thống, công trình xử lý chất thải, nếu chưa đảm bảo theo qui
định thì phải sửa chữa kịp thời.
1. Xử lý tiếng ồn:
a. Các khu vực đông đúc
dân cư, chuồng trại phải có tường bao quanh, xây dựng cao tối thiểu là 2m.
b. Tiếng ồn phải xử lý
đạt tiêu chuẩn theo qui định của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Xử lý nước thải:
a. Hệ thống thoát nước,
phải luôn khai thông, không để tù động phát sinh mùi hôi, ruồi nhặng.
b. Nước thải phải được
xử lý bằng hầm tự hoại, hầm biogas đảm bảo không phát sinh mùi hôi hoặc chảy
tràn ra môi trường xung quanh.
c. Nước thải sau khi xử
lý phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo qui định của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Xử lý chất thải rắn:
a. Chất thải rắn phát
sinh trong quá trình chăn nuôi phải được thu gom gọn gàng sạch sẽ và được xử lý
bằng thùng chứa có nắp đậy kín, rải tro, vôi; hầm biogas.
b. Không tồn trữ chất
thải rắn tại chuồng trại và nơi thu gom của cơ sở quá 12 giờ không có biện pháp
xử lý thích hợp. Phương tiện vận chuyển chất thải rắn phải đảm bảo kín, không
rò rỉ, không rơi vãi, không thoát mùi hôi.
c. Chất thải rắn sau khi
xử lý phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường theo qui định của Luật Bảo vệ môi
trường.
4. Xử lý khí thải, mùi
hôi:
a. Mỗi ngày, chủ cơ sở
phải thường xuyên vệ sinh chuồng trại để giảm thiểu mùi hôi phát sinh trong quá
trình chăn nuôi.
b. Khí thải trong quá
trình nuôi nhốt, tồn trữ chất thải phải được xử lý bằng các biện pháp thích hợp
để không phát sinh mùi hôi ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
c. Khuyến thích bổ sung
vào thức ăn các chất được cho phép sử dụng theo qui định cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền để giảm mùi hôi, khí độc phát sinh từ phân.
d. Khí thải sau khi xử
lý phải đạt tiêu chuẩn theo qui định của Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 7.
Qui định thủ tục hồ sơ xét duyệt về môi trường.
1. Các cơ sở chăn nuôi có qui
mô vừa và qui mô lớn phải lập Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo mẫu
hướng dẫn (có kèm theo ở phần phụ lục I, II).
2. Quy trình thẩm định và xét
duyệt Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thực hiện theo qui định hiện hành.
Chương
III
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Điều
8. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều
9. Các giám đốc Sở, Ban, Ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến, kiểm tra hoặc phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện qui định này.
Điều
10. Sở Tài nguyên và Môi trường Bến Tre chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bến Tre trong việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
đối với hoạt động chăn nuôi với các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức thẩm định Bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đối với hoạt động chăn nuôi do Uỷ ban nhân
dân tỉnh Bến Tre và Bộ Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền.
2. Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục về kiến thức Pháp luật Bảo vệ môi trường.
3. Thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra chấp hành Pháp luật về Bảo vệ môi trường, giải quyết các
khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường.
Xử phạt vi phạm hành
chính theo thẩm quyền hoặc đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xử lý các hành vi vi
phạm hành chính về môi trường.
4. Chịu trách nhiệm tiếp
nhận, xem xét các nội dung khiếu nại, tố cáo liên quan đến bảo vệ môi trường
đối với hoạt động chăn nuôi theo trình tự, thời gian qui định của Luật Khiếu
nại, tố cáo.
Điều
11. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổ chức thực hiện các
văn bản qui phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi
trên phạm vi địa phương mình quản lý.
2. Phối hợp cùng các Sở,
Ban, Ngành tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cụ thể về bảo vệ, phòng
chống ô nhiễm môi trường đối với hoạt động chăn nuôi; tổ chức qui hoạch vùng.
3. Kiểm tra, phát hiện,
xử lý hoặc báo cáo các cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm về bảo vệ môi trường
trong chăn nuôi ở địa phương. Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về
môi trường.
4. Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn
nuôi.
Điều 12. Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện, thị xã
có trách nhiệm như sau:
1. Phối hợp
với các phòng, ban có liên quan, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến,
triển khai thực hiện qui định này.
2. Thực hiện
công tác thanh tra, kiểm tra việc bảo vệ môi trường đề xuất Uỷ ban nhân dân
huyện, thị xã xử lý các hành vi vi phạm hành chính về môi trường.
Điều
13. Uỷ ban nhân xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổ chức thực hiện các
văn bản qui phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi
trên phạm vi địa phương mình quản lý.
2. Kiểm tra, phát hiện,
xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm về môi trường đối với
hoạt động chăn nuôi ở địa phương. Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại, tố cáo
về môi trường.
3. Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn
nuôi.
Điều
14. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tuân thủ pháp luật về
bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi.
2. Khi có nhu cầu thay
đổi qui mô đối với hoạt động chăn nuôi có ảnh hưởng đến môi trường, chủ cơ sở
có trách nhiệm báo cáo ngay cho cơ quan nhà nước quản lý về bảo vệ môi trường.
3. Tạo điều kiện thuận
lợi cho đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên về bảo vệ môi trường thi hành nhiệm
vụ; phải thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền kết luận
những vấn đề về bảo vệ môi trường.
4. Bồi thường thiệt hại
nếu hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường gây thiệt hại cho tổ chức,
cá nhân khác.
5. Được quyền khiếu nại,
tố cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong công tác bảo vệ môi trường đối với
hoạt động chăn nuôi theo qui định của Luật Bảo vệ môi trường.
Điều
15. Thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo
1. Trong quá trình thanh
tra, đoàn thanh tra được sử dụng các quyền hạn qui định tại Điều 41 Luật Bảo vệ
môi trường ngày 27/12/1993; Điều 27, 28, 29 Luật Thanh tra ngày 15/6/2004.
2. Mọi
khiếu nại, tố cáo về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân áp dụng theo
qui định của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật Bổ sung một số điều
của Luật khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
Chương
IV
KHEN THƯỞNG VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
16. Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có hoạt
động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải chấp hành nghiêm chỉnh các qui
định của Luật Bảo vệ môi trường, các văn bản pháp luật khác có liên quan và nội
dung bản qui định này. Tổ chức, cá nhân chấp hành tốt, có thành tích xuất sắc
sẽ được biểu dương khen thưởng.
Điều
17. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân hoạt
động chăn nuôi có hành vi gây tổn hại đến môi trường, không thực hiện đúng các
qui định về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi tuỳ theo tính chất, mức độ vi
phạm và hậu quả xảy ra mà bị xử phạt theo Nghị định của Chính phủ số:
121/2004/NĐ-CP ngày 12/5/2004 qui định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện
hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18.
Hiệu lực thi hành
Đối với các cơ sở tổ chức, cá
nhân đã hoạt động chăn nuôi trước khi ban hành bản qui định này trong thời gian
60 ngày kể từ ngày qui định này có hiệu lực thì cơ sở phải có biện pháp điều
chỉnh, thực hiện theo đúng qui định này.
Điều 19.
Trách nhiệm thi hành
Các cơ quan quản lý Nhà nước các
cấp có liên quan và các tổ chức, cá nhân hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
Bến Tre điều phải thực hiện qui định này./.
PHỤ LỤC I
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Bến
Tre, ngày tháng năm 2005
ĐƠN XIN
ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Kính
gởi: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chúng tôi là
.......................................................................................................
Chủ sơ sở:
.......................................................................................................
Địa điểm xây
dựng:
...........................................................................................
Số điện
thoại: ....................................................................................................
Chúng tôi xin
chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre những hồ sơ sau:
- Đơn xin
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (01 bản).
- Bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường (02 bản).
Chúng tôi xin
bảo đảm độ chính xác của các số liệu trong văn bản đưa trình và cam kết rằng cơ
sở của chúng tôi không sử dụng các loại hoá chất, chủng vi sinh trong danh mục
cấm của Việt Nam và trong các công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Chúng tôi
cũng xin bảo đảm rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức quốc
tế được trích lục và sử dụng trong văn bản đăng ký của chúng tôi đều chính xác
và đang có hiệu lực. Chúng tôi xin cam đoan sẽ tiến hành xây dựng các công
trình xử lý chất thải đúng thời hạn và sẽ đảm bảo kinh phí vận hành công trình
xử lý và giám sát môi trường.
Nếu có gì sai
phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nếu có gì sai
phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chúng tôi làm
đơn này đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre xác nhận.
|
Chủ
cơ sở
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Tên cơ sở: .................…………….......……………………………….....…….…
Loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ: ............………………………………..
Họ tên chủ cơ
sở: ………….............................………………………………….
Địa chỉ cư
ngụ: ………………………………………………………………......
Điện thoại:
…..........................................………………………………………..
1. Mô tả
địa điểm triển khai thực hiện của cơ sở:
- Địa điểm
xây dựng của cơ sở:………………………………………….............
- Diện tích
mặt bằng sử dụng cho hoạt động kinh doanh, sản xuất (m2):............
- Khoảng cách
gần nhất đến hộ dân cư hoặc các công trình công cộng gần nhất(m):
...............…
...........................................................................................
- Khoảng cách
gần nhất đến sông, rạch (m) : …………………………..……….
- Khoảng cách
gần nhất đến trục lộ giao thông (m): .....……………………..
- Nguồn cung
cấp nước (nước giếng, nước sông, nước máy…):..……….….….
- Điểm lấy
nước (sông, kênh, rạch, ao, hồ, giếng,…):………...…………………
- Nhu cầu sử
dụng nước (m3/ngày đêm):......…………………………………….
- Vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm (đường thủy, bộ):………………………
- Nơi tiếp
nhận nước thải (sông, rạch, kênh, mương, ao, hồ…):…………………
- Nơi lưu giữ
và xử lý rác thải (ao, hầm,…):……………………………………
2- Tóm tắt
hoạt động sản xuất:
- Tổng vốn
đầu tư:……………………………………………………………….
- Công suất
hoạt động:…………………………………………………………..
- Nguyên liệu
sử dụng:……………………………. Số lượng: …………………
- Phụ liệu sử
dụng:………………………………… Số lượng: …………………
- Nhiên liệu
sử dụng:……………………………… Số lượng: …………………
- Thời gian
hoạt động (quanh năm, theo mùa vụ): …………………………….
3- Các
nguồn gây ô nhiễm:
a.
Khí thải:
- Nguồn gốc
phát sinh ô nhiễm (do đâu): …..…………………..........................
…………………………………………………………………………………
- Các loại
khí thải của hoạt động:.........................................................................
Mức độ
(nhiều, trung bình, ít) …………………………………………..
b. Tiếng
ồn:
- Nguồn gốc
phát sinh ô nhiễm (do đâu): …..…………………..........................
Mức độ
(nhiều, trung bình, ít):
- Tại cơ sở
(có, không): …………………………………………………….
- Tại hộ dân
gần nhất (có, không): ……...………………………………….
c. Nước
thải:
- Nguồn gốc
phát sinh ô nhiễm (do đâu):…………………………........................
……………………………………………………………………………………
- Lượng nước
thải (m3/ngày đêm): ………………………………………………
- Các chất có
trong nước thải của hoạt động:
........................................................
Mức độ
(nhiều, trung bình, ít)
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
d. Chất
thải rắn (rác thải):
- Nguồn gốc
phát sinh ô nhiễm (do đâu): …………………………………......
- Các loại
rác thải của hoạt động:
.............................................................
Mức độ
(nhiều, trung bình, ít)
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
- Các sự cố
có thể xảy ra do hoạt động (cháy nổ, rò rỉ hóa chất, tràn dầu…):
………....................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
- Nguyên nhân
chủ yếu:………………………………………………...............
…………………………………………………………………………………
- Phạm vi ảnh
hưởng: …………………………………………………............
4- Các
biện pháp phòng, chống và giảm thiểu ô nhiễm môi trường:
a. Hệ
thống thu gom và xử lý khí thải:
- Cơ sở có
cần thiết đầu tư hệ thống xử lý khí thải (có, không):……………………….
- Biện pháp
xử lý (nâng cao ống khói, đốt gia nhiệt, hấp phụ, hấp thụ,…):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Kích thước
hệ thống xử lý: ………………………………………………........
…………………………………………………………………………………………….
- Hiệu quả xử
lý:…………………………………………………………...
- Dự kiến
kinh phí thực hiện:………………………………………………
b.Xử lý
bụi:
- Biện pháp
xử lý (che chắn, thu gom, hút ẩm, lọc,…): ………………………
……………………………………………………………………………………………
- kích thước
hệ thống xử lý:……………………………………………………
- Hiệu quả xử
lý:………………………………………………………………
- Dự kiến
kinh phí thực hiện : …………………………………………….
c. Xử lý
tiếng ồn:
- Cơ sở có
cần thiết đầu tư xử lý tiếng ồn (có, không): …………………………
- Biện pháp
xử lý tiếng ồn (hãm thanh, che chắn cách âm,…): …………………
- Kích thước
hệ thống xử lý:……………………………………………………
- Hiệu quả xử
lý:…………………………………………………………………...
- Dự kiến
kinh phí thực hiện:………………………………………………………
d. Hệ
thống thu gom và xử lý nước thải:
- Biện pháp
xử lý (lắng lọc cơ học, bể tự hoại sinh học, hầm Biogaz,…):
…………….………………………………………………………………………..
- Kích thước
các công trình xử lý:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Hóa chất sử
dụng để xử lý( Loại hóa chất, lượng sử dụng): ................................
.........................................................................................................................
- Các chất
thải từ quá trình xử lý: .......................................................................
.........................................................................................................................
- Hiệu quả xử
lý: ................................................................................................
- Kinh phí
thực hiện:
..........................................................................................
e. Quy
trình thu gom và xử lý chất thải rắn:
- Biện pháp
xử lý (phơi khô, đóng rắn, thiêu hủy, chôn lấp, làm phân bón…): .........
.........................................................................................................................
- Kích thước
các công trình xử lý:
......................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
- Hiệu quả xử
lý:……………………………………………………………………
- Kinh phí
thực hiện:
..........................................................................................
f. Phương
án phòng, chống và khắc phục sự cố (nếu có):
- Thiết bị:
..........................................................................................................
- Chế độ bảo
quản hóa chất (nếu có):………………………………………………
- Kinh phí
thực hiện:...........................................................................................
5- Chương
trình giám sát môi trường:
5.1a- Khí
thải (nếu có) :
- Vị trí giám
sát: tại cơ sở và tại hộ dân gần nhất.
- Chỉ tiêu
giám
sát:.............................................................................................
.........................................................................................................................
- Số lần giám
sát: định kỳ 06 tháng/lần.
- Kinh phí
giám sát:
............................................................................................
5.1b- Bụi
(nếu có):
- Vị trí giám
sát: tại cơ sở và tại hộ dân gần nhất.
- Chỉ tiêu
giám
sát:.............................................................................................
.........................................................................................................................
- Số lần giám
sát: định kỳ 06 tháng/lần.
- Kinh phí
giám sát:
............................................................................................
5.1c-
Tiếng ồn (nếu có):
- Vị trí giám
sát: tại cơ sở và tại hộ dân gần nhất.
- Chỉ tiêu
giám
sát:.............................................................................................
.........................................................................................................................
- Số lần giám
sát: định kỳ 06 tháng/lần.
- Kinh phí
giám sát:
............................................................................................
5.2- Nước
thải (nếu có):
- Vị trí giám
sát: tại cơ sở và tại điểm xả thải.
- Chỉ tiêu
giám
sát:...............................................................................................
...........................................................................................................................
- Số lần giám
sát: định kỳ 06 tháng/lần.
- Kinh phí
giám sát:
............................................................................................
6- Cam kết
đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường:
- Cơ sở đầu
tư các công trình xử lý môi trường đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam
hiện hành.
- Thời gian
đầu tư các công trình xử lý.
- Cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các công ước quốc tế, các
tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường.
|
Bến
Tre, ngày tháng
năm
Chủ
cơ sở
|