Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2958/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Đàm Thanh Nghị
Ngày ban hành: 27/12/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2958/2006/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 27 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2007

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 10/12/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Thông tư số 114/2004/TT- BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị Quyết số: 35/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI kỳ họp thứ 7, về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2007;

Căn cứ Quyết định số 1365/2004/QĐ-UB ngày 21/6/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái nguyên, về việc Ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Theo đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên, tại Tờ trình số: 1481/TTr-STC ngày 28/ 11/2006, về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2007; kèm theo Biên bản xác định giá các loại đất của Hội đồng giá đất tỉnh Thái Nguyên (Bao gồm các ngành chức năng: Sở Tài chính - Sở Tài Nguyên và Môi trường - Sở Xây dựng - Cục Thuế) lập ngày 25/11/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2007, với nội dung cụ thể như sau:

(Như các phụ lục chi tiết kèm theo quyết định này)

Điều 2: Giá các loại đất được quy định sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất, và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại điều 34 và 35 của Luật Đất đai năm 2003.

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh , lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Căn cứ nội dung quy định tại điều 1 và điều 2, Sở Tài Chính phối hợp cùng các ngành có liên quan (Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế Thái Nguyên) hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công tổ chức thực hiện.

Điều 4. Các đồng chí: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế Thái Nguyên, Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 và thay thế Quyết định số 55/2006/QĐ-UBND ngày 10/01/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đàm Thanh Nghị

 

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

A. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Giá đất trồng cây hàng năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

Hạng

Trung du

Miền núi

Hạng II

30.500

24.500

Hạng III

26.500

19.200

Hạng IV

24.500

17.800

Hạng V

22.600

16.600

Hạng VI

17.700

14.000

2. Giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

Hạng

Trung du

Miền núi

Hạng II

26.000

18.700

Hạng III

23.900

17.500

Hạng IV

21.200

15.900

Hạng V

17.900

13.700

3. Giá đất lâm nghiệp

Đơn vị tính: Đồng/m2

Hạng

Trung du

Miền núi

Hạng V

8.300

5.500

Hạng VI

2.300

1.600

4. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

Hạng

Trung du

Miền núi

Hạng II

21.500

17.200

Hạng III

18.600

13.500

Hạng IV

17.200

12.500

Hạng V

15.800

11.600

Hạng VI

12.400

9.800

5. Đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 6 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ, giá đất quy định để xác định đơn giá thuê đất như sau:

+ Vùng Trung du: giá đất quy định là 30.500đồng/m2.

+ Vùng miền núi: giá đất quy định là 24.500đồng/m2.

II. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Giá đất ở tại nông thôn:

a. Khung giá đất ở tại nông thôn:

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Vùng, miền

Khung giá

1

Trung du

50 – 3.060

2

Miền núi

25 – 2.160

b. Mức giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông: Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên xã, các đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, được thể hiện chi tiết ở các phụ lục 1,2,3,4,5,6,7,8,9 kèm theo.

c. Đất ở tại nông thôn ngoài những tuyến đường liên huyện, liên xã, liên thôn, chưa được quy định chi tiết, thì được áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Loại

Trung du

Miền núi

Vùng cao

Loại 1

200.000

160.000

100.000

Loại 2

160.000

120.000

80.000

Loại 3

120.000

90.000

60.000

Loại 4

80.000

60.000

40.000

Loại 5

50.000

40.000

25.000

* Phân loại đất ở tại nông thôn ngoài những tuyến đường liên huyện, liên xã, liên thôn:

Đất ở tại nông thôn ngoài những trục đường giao thông chính được chia thành 5 loại, xác định căn cứ vào các yếu tố: khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế ở địa phương.

Loại 1: Có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, đường rộng lớn hơn 6m; hoặc đường bê tông, nhựa có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m.

Loại 2: Tiếp sau loại 1, có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1; bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, đường rộng nhỏ hơn 6m nhưng lớn hơn hoặc bằng 4 m; hoặc bám đường bê tông, nhựa có đường rộng nhỏ hơn 3,5m nhưng lớn hơn 2,5m.

Loại 3: Tiếp sau loại 2, có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2, bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, đường rộng nhỏ hơn 4m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3m; hoặc bám đường bê tông, nhựa có đường rộng nhỏ hơn 2,5m nhưng lớn hơn 1,5m .

Loại 4: là đất kém thuận lợi hơn loại 3, bám mặt đường giao thông là đường đất, đường rộng nhỏ hơn 3m nhưng lớn hơn hoặc bằng 2m.

Loại 5: Không đủ các điều kiện trên.

2. Đất ở tại đô thị :

a. Khung giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Loại đô thị

Khung giá

1

Thành phố Thái Nguyên

300 – 12.000

2

Thị xã Sông Công

80 – 6.000

3

Thị trấn các huyện

60 – 5.900

b. Mức giá đất ở tại các đô thị, bám đường phố, trục giao thông chính được thể hiện chi tiết trong các phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8,9 kèm theo.

3. Đất chuyên dùng: bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất quy định bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.

Trường hợp đất sử dụng vào mục đích khai thác mỏ, quy định giá đất để xác định đơn giá thuê đất như sau:

- Tại các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, giá đất quy định là 180.000đ/m2.

- Tại các phường của thị xã Sông công; thị trấn các huyện và các xã vùng trung du: giá đất quy định là 48.000đ/m2.

- Tại các xã miền núi và vùng cao: giá đất quy định là 36.000đ/m2.

4. Đất tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; Đất phi nông nghiệp khác (theo quy định tại khoản 5, Điều 6, Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ ), giá đất quy định như sau:

- Trường hợp đất có nguồn gốc là đất ở thì được áp dụng theo giá đất ở tại vị trí đó.

- Trường hợp đất không có nguồn gốc là đất ở thì giá đất được áp dụng bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.

- Trường hợp đất tại đô thị sử dụng vào mục đích xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, quy định giá đất để xác định đơn giá thuê đất bằng mức giá đất chuyên dùng tối thiểu trong vùng.

III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG:

Đất chưa sử dụng theo quy định tại khoản 6, điều 6 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ, căn cứ vào mục đích sử dụng mới của cấp có thẩm quyền quy định để xác định giá đất, khi có mục đích sử dụng mới thì căn cứ vào giá đất liền kề để xác định.

B. THUYẾT MINH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT

I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ:

1. Vùng, miền quy định trong bảng giá đất căn cứ các quy định hiện hành của Chính phủ và Ban Dân tộc của Chính Phủ.

2. Hạng đất để xác định giá đất, áp dụng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp theo sổ bộ thuế tại địa phương thời gian gần nhất.

3. Đất tại đô thị theo quy định của chính phủ.

4. Đất tại nông thôn theo quy định của chính phủ.

II. THUYẾT MINH BẢNG GIÁ ĐẤT:

1. Nhóm giá đất nông nghiệp được áp dụng chung cho toàn tỉnh.

2. Đối với đất vườn ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp giấy chứng nhận đất ở, thì giá đất được quy định bằng giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất trong vùng.

3. Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được cấp giấy chứng nhận đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì giá đất được quy định bằng giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất trong vùng.

4. Giá đất ở tại nông thôn quy định tại tiết c, điểm 1 mục II, phần A, được áp dụng chung cho toàn tỉnh.

5. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp đã thể hiện trong các phụ lục: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 áp dụng cho các khu dân cư hiện có.

6. Vị trí đất trong đô thị.

Vị trí đất trong đô thị được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục giao thông. Các vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi

a) Vị trí 1: Các ô, thửa đất có ít nhất một mặt bám theo mặt tiền của các đường phố, trục giao thông, có chiều sâu tính từ mép lộ giới đường phố, trục giao thông hiện tại vào không quá 30m đối với đất ở dân cư và không quá 60m đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

b) Vị trí 2: Tiếp sau vị trí 1 + 150m, các ô, thửa đất bám theo trục phụ có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 6m.

c) Vị trí 3: thoả mãn 1 trong các điều kiện sau.

- Các ô, thửa đất ở tiếp theo vị trí 2 + 250m, bám theo trục phụ của các đường chính có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 6m.

- Các ô, thửa đất ở sau vị trí 1, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 3,5m nhưng nhỏ hơn 6m, cách lộ giới đường chính không quá 150m.

- Nhánh của Vị trí 2, có đường vào lớn hơn 6m, vào không quá 100m.

d) Vị trí 4: thoả mãn 1 trong các điều kiện sau.

- Các ô, thửa đất ở tiếp sau vị trí 3 có ít nhất một mặt bám theo trục phụ của các đường chính có mặt đường lớn hơn hoặc bằng 6m.

- Tiếp sau vị trí 1, từ đường chính vào có đường rộng nhỏ hơn 3,5m nhưng lớn hơn 2m, cách lộ giới đường chính hiện tại không quá 100m.

- Nhánh của vị trí 2, đường vào lớn hơn hoặc bằng 3,5m từ trục phụ vào không quá 100m.

Các vị trí kể trên, thuộc đô thị nếu gần đường phố nào thì tính theo đường phố đó.

7. Trường hợp đất ở cùng thửa, bám đường phố hoặc trục giao thông, có chiều sâu tính từ mép lộ giới đường phố hoặc trục giao thông hiện tại vào lớn hơn 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:

- Vị trí 1: Từ lộ giới đường phố, trục giao thông vào đến 30m, giá đất xác định bằng giá đất ở bám các đường phố, trục giao thông theo quy định tại vị trí đó.

- Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 40% giá đất của vị trí 1 trên.

- Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 đến hết, giá đất xác định bằng 40% giá đất của vị trí 2 trên.

Mức giá xác định từ vị trí 2 không được thấp hơn mức giá tối thiểu quy định trong vùng.

8. Trường hợp đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, bám đường phố hoặc trục giao thông có chiều sâu tính từ mép lộ giới đường phố hoặc trục giao thông hiện tại vào lớn hơn 60m, giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:

a) Trường hợp đất bám một đường phố hoặc trục giao thông:

- Vị trí 1: Từ mép lộ giới đường phố hoặc trục giao thông hiện tại vào đến 60m, giá đất xác định bằng giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, bám đường phố hoặc trục giao thông tại vị trí đó.

- Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 150m, giá đất xác định bằng 40% giá đất tại vị trí 1 trên.

- Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 250m, giá đất xác định bằng 40% giá đất tại vị trí 2 trên.

- Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 40% giá đất tại vị trí 3 trên.

Mức giá đất từ vị trí 2, 3, 4 xác định như trên nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu của giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trong vùng.

b) Trường hợp đất bám nhiều đường phố, trục giao thông có mức giá khác nhau, giá đất được xác định như sau:

- Vị trí 1: Từ mép lộ giới các đường phố, trục giao thông hiện tại vào đến 60m, giá đất xác định bằng giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, bám các đường phố, trục giao thông tại vị trí đó. Tại vị trí có trùng các mức giá, thì xác định theo mức giá cao nhất, không tính hệ số tăng thêm.

- Các vị trí tiếp sau vị trí 1 của các đường phố, trục giao thông hiện tại, giá đất xác định bằng giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở tại vị trí tương ứng của đường phố, trục giao thông có mức giá đất cao nhất, cách chia vị trí để xác định giá đất áp dụng như tiết a, điểm 8, mục II, phần B trên đây.

9. Trường hợp các ô thửa đất bám các đường chưa có trong bảng giá, giá đất được xác định như sau:

a) Các trục phụ đã có trong bảng giá, nhưng mức giá chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:

- Trường hợp đường tương đương với đoạn đã có giá quy định, thì mức giá được xác định bằng 80% mức giá đoạn đường gần nhất đã quy định, nhưng không được thấp hơn giá tối thiểu đã thể hiện trong biểu giá đất các khu vực.

- Trường hợp đường còn lại trên tuyến nhỏ hơn 20% đoạn đã có giá quy định nhưng lớn hơn hoặc bằng 3,5m, thì mức giá xác định bằng 60% mức giá đã quy định, nhưng không được thấp hơn giá tối thiểu đã thể hiện trong biểu giá đất các khu vực.

b) Các trục phụ chưa được nêu ở bảng giá, được xác định giá như sau:

- Trường hợp có đường rộng, cơ sở hạ tầng tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, thì giá đất được xác định bằng giá đất quy định tại trục phụ đó.

- Trường hợp có đường rộng, cơ sở hạ tầng kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá không quá 20%, nhưng đường rộng lớn hơn 3,5m thì được áp dụng tính bằng 80% so với trục phụ tương đương gần nhất cùng khu vực đã có trong bảng giá.

c) Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:

- Mặt đường tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 80% giá đất trục phụ.

- Mặt đường nhỏ hơn trục phụ nhưng lớn hơn 3,5m thì giá đất được tính bằng 60% giá đất trục phụ.

 (Chú ý: Mức giá xác định không được thấp hơn mức giá tối thiểu quy định trong vùng)

d) Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường nhánh của các nhánh trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như tiết c trên.

đ) Các ô đất liền kề vị trí 1 của các đường đã có tên trong bảng giá:

- Trường hợp đường vào là ngõ chưa kể tên, vào không quá 100m, thì mức giá được xác định như sau:

+ Đường vào từ 2m đến nhỏ hơn 3,5m: Giá đất xác định bằng 25% so với giá đất thửa mặt đường liền kề.

+ Đường vào nhỏ hơn 2m: Giá đất được xác định bằng 20% so với giá đất ô mặt đường liền kề.

- Trường hợp không có đường vào mức giá tính bằng 15% giá đất tại vị trí 1 của ô mặt đường liền kề.

( Chú ý: Mức giá xác định không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng).

e) Đối với đất ở nằm bên kia đường sắt, đường sắt song song giáp với đường bộ thì giá đất xác định như sau:

- Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 60% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó.

- Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu quy định trong vùng.

g) Các vị trí đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ mép đường giao thông hiện tại đến đất ở nhỏ hơn hoặc bằng 30m, giá đất ở được xác định như sau:

- Trường hợp có đường vào lớn hơn 6m thì phần đất ở từ giáp đất nông nghiệp vào không quá 30m được tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.

- Trường hợp có đường vào nhỏ hơn 6m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.

- Nếu có đường vào nhỏ hơn 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.

Chú ý: Chiều sâu đất ở quy định tại tiết này tính từ đất nông nghiệp vào không quá 30m thì xác định như trên. Trường hợp đất ở lớn hơn 30m thì được xác định theo điểm 7, mục II, phần B nêu trên.

10. Giá đất quy định trên các trục đường được xác định lấy mặt bằng cốt đường hiện tại làm chuẩn, nếu vị trí đất có độ chênh lệch cao ( hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, thì giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó.

a) Trường hợp đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đường hiện tại, mức giá được xác định như sau:

- Từ 1,5m đến nhỏ hơn 3m, giảm giá 5% so với giá tại vị trí (Nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 100.000đ/m2)

- Từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m giảm giá 10% so với giá tại vị trí (Nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 150.000đ/m2 ).

- Từ 4,5m trở lên giảm giá 15 % so với giá tại vị trí (Nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 200.000đ/m2)

b) Trường hợp đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đường hiện tại mức giá được xác định như sau:

- Từ 1,5m đến nhỏ hơn 3m, giảm giá 10% so với giá tại vị trí. (Nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 250.000đ/m2).

- Từ 3m đến nhỏ hơn 5,5m, giảm giá 15% so với giá tại vị trí (Nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 350.000đ/m2).

- Từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá tại vị trí (Nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 500.000đ/m2).

11. Trường hợp đất có vị trí bám 2 mặt đường:

a) Đối với đất ở:

- Trường hợp ô, thửa đất bám đường phố, trục giao thông lớn hơn hoặc bằng 3,5m được tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá tại vị trí đường phố có mức giá cao hơn.

- Trường hợp ô, thửa đất bám đường phố, trục giao thông chính và bám 1 đường phụ lớn hơn 2m nhưng nhỏ hơn 3,5m, được tính hệ số đa là 1,05 lần so với giá tại vị trí đường phố, trục giao thông chính, có mức giá cao hơn.

- Trường hợp ô, thửa đất bám một đường phố, trục giao thông chính và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, được tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá tại đường phố, trục giao thông chính.

b) Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: Mức giá xác định theo quy định tại tiết b, điểm 8, mục II, phần B; không tính hệ số tăng thêm.

12. Trường hợp các vị trí giáp ranh của các mức giá khác nhau: giá đất được xác định theo giá bình quân giữa các mức giá, điểm xác định tối đa không quá 25m về 2 phía cùng trục đường.

13. Trường hợp các ô đất (thửa đất) ở vị trí có trùng 2 mức giá trở lên, thì xác định giá theo mức giá cao nhất.

14. Trường hợp đất giáp danh giữa đô thị và nông thôn mức giá quy định chưa phù hợp thì Hội đồng giá đất các huyện, thành phố, thị xã tổ chức điều tra, khảo sát, lập phương án báo cáo Hội đồng giá đất tỉnh thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh cho phù hợp.

15. Trường hợp đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu mới thực hiện quy hoạch để giao đất có thu tiền, thuê đất: khi có quy hoạch được duyệt, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã lập phương án báo cáo Hội đồng giá đất tỉnh thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo từng thời điểm giao đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

VỀ GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN BÁM CÁC TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958 /2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: 1 000 đồng/m2

Số TT

Tên đường, khu dân cư

Mức giá

I

Đường Lương Ngọc Quyến

(Từ ngã ba Mỏ bạch đến ngã 3 Bắc Nam)

 

1

Ngã ba Mỏ Bạch - giáp đất Văn phòng Công ty Thương nghiệp II cũ

10.000

2

Đất Văn phòng Công ty Thương nghiệp II cũ - giáp đất Bến xe Thái Nguyên

9.500

3

Đất Bến xe - hết cổng chính Bệnh viện Đa khoa

11.000

4

Hết cổng chính Bệnh viện Đa khoa - rẽ Tỉnh đội

9.000

5

Đường rẽ Tỉnh đội - ngã 3 Bắc Nam (Ngã 3 Xuân Thịnh)

7.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào khu dân cư Mỏ Bạch

 

 

+ Ngõ số 105: Từ trục chính rẽ cạnh khách sạn Phong lan gặp đường qua cổng Trung tâm Giáo dục Thường xuyên

5.000

 

+ Ngõ 185: rẽ vào Sở Giáo dục đến cổng Trung tâm Giáo dục Thường xuyên;

4.500

 

+ Ngõ 231: Rẽ đến cổng Ngân hàng Đầu tư (đoạn vuông góc với đường Lương Ngọc Quyến).

4.500

 

+ Đoạn nối 3 ngõ trên (105; 185; 231) qua cổng Trung tâm Giáo dục Thường xuyên

4.000

2

Rẽ ngõ 60: vào 100m đầu

3.000

3

Trục chính rẽ vào các ngõ: 78; 166; 140; 110; (M9, đồi ông Bắc Dũng, ông Ma Minh)

 

 

+ Trục chính vào 150m

4.000

 

+ Qua 150m đến 250m, đường rộng ≥ 4,5m

3.000

4

Ngõ 92: (Vào khu dân cư quy hoạch phường Quang Trung), vào 100m

3.000

5

Ngõ 220: rẽ vào khu dân cư Ngân hàng tỉnh cũ

 

 

+ Trục chính vào 100m

3.000

 

+ Qua 100m đến khu dân cư Ngân hàng tỉnh cũ.

2.000

6

Ngõ 309: Rẽ vào cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

+ Từ đường Lương Ngọc Quyến đến cổng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.000

 

+ Đoạn từ Sở Nông nghiệp tiếp theo 2 phía 150m

2.000

7

Ngõ 274: Rẽ vào Công ty Lâm sản xuất khẩu cũ cạnh trường Phổ thông trung học Năng Khiếu

 

 

+ Từ đường Lương Ngọc Quyến rẽ đến gặp đường vào trường Tiểu học Thống Nhất

3.000

8

Trục chính rẽ vào cấp III Lương Ngọc Quyến vòng ra đường Hoàng Văn Thụ (Cạnh Công an phường Hoàng Văn Thụ)

 

 

+ Trục chính vào đến cổng trường Lương Ngọc Quyến

6.000

 

+ Cổng trường cấp III Lương Ngọc Quyến vòng ra gặp Hoàng Văn Thụ (Cạnh công an phường Hoàng Văn Thụ)

5.500

9

Ngõ 108: Rẽ vào trường Tiểu học Thống Nhất (Cạnh hàng rào Bến xe)

 

 

+ Trục chính đến hết đất bến xe

4.000

 

+ Giáp đất bến xe vào 150m về 2 phía

3.000

 

+ Qua 150m đến cổng trường Tiểu học Thống Nhất

2.000

10

Rẽ vào Ga Thái Nguyên gặp đường Quang Trung

 

 

Trục chính - Ga Thái Nguyên

5.000

 

Ga Thái Nguyên - gặp đường Quang Trung

3.000

 

- Nhánh rẽ vào Xí nghiệp In

 

 

Vào 100m

3.000

 

- Nhánh rẽ vào khu dân cư Ao dân quân

 

 

Vào 150m

3.500

 

Qua 150m đến 250m

2.500

 

+ Đường rẽ vào hết đất khu dân cư bãi sân ga

2.500

 

+ Rẽ Uỷ ban nhân dân phường Quang Trung (Vào hết đất

2.500

 

khu dân cư Vật tư nông nghiệp)

 

 

+ Rẽ vào đến cổng trường cấp 2 Quang Trung

2.000

 

+ Rẽ Trung tâm Bảo trợ xã hội

 

 

Vào 200m

2.000

 

Qua 200m đến cổng Trung tâm Bảo trợ xã hội

1.500

 

+ Rẽ vào Công ty Xây dựng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn đến gặp cổng phụ Z159

2.000

11

Ngõ 310: Rẽ đối diện Công ty Cổ phần Dược và Vật tư Y tế

 

 

+ Từ đường Lương Ngọc Quyến vào 50m

4.000

12

Ngõ 481: rẽ theo hàng rào Bệnh viện Đa khoa gặp đường Nguyễn Huệ

3.000

13

Ngõ 464: Rẽ vào Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

 

- Trục chính - ngã ba thứ 2

4.000

 

- Ngã ba thứ 2 - cổng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

3.000

 

+ Trục ngang nối từ ngõ 464 của ngã ba thứ nhất đến cấp I Đồng Quang)

2.500

 

+ Từ ngã 3 thứ 2 đến gặp đường rẽ vào Công ty Khai thác thủy lợi

2.000

14

Ngõ: 488: rẽ đến cổng trường cấp I Đồng Quang

 

 

+ Từ đường Lương Ngọc Quyến đến cổng trường cấp I Đồng Quang

2.500

15

Các ngõ 499, 513; 531; (Vào khu dân cư số 8 phường Phan Đình Phùng thuộc phường Phan Đình Phùng)

 

 

+ Vào đến bờ mương (đường quy hoạch khu dân cư số 8 phường Phan Đình Phùng)

2.500

16

Ngõ 562: rẽ vào Công ty Khai thác thuỷ lợi

 

 

+ Trục chính đến hết đất Công ty Tư vấn thuỷ lợi

3.000

 

+ Giáp đất Công ty Tư vấn thuỷ lợi gặp ngõ 464

2.500

 

+ Đường nối từ ngõ 562 với ngõ 488

2.500

17

Ngõ 596:

 

 

+ Từ đường Lương Ngọc Quyến vào 200m

3.000

18

Các trục đường khu dân cư quy hoạch số 2, 3, 4 phường Đồng Quang đã xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng

 

 

+ Đường rộng ≥ 14,5m

3.000

 

+ Đường rộng ≥ 9m nhưng < 14,5m

2.500

19

Từ đường Lương Ngọc Quyến rẽ nhà khách Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh vào 100m

2.500

20

Từ đường Lương Ngọc Quyến rẽ đến cổng nhà hàng Hải Yến , vào 100m

1.500

21

Các ngõ khác chưa kể trên trục đường Lương Ngọc Quyến (từ trục chính vào 100m đầu), có đường rộng ≥ 3,5m

2.000

II

Đường Hoàng Văn Thụ

(Từ Đảo tròn trung tâm đến đường sắt Hà Thái)

 

1

Đoạn từ Đảo tròn đến ngã tư Đồng Quang

12.000

2

Từ ngã tư Đồng Quang đến đường sắt Hà Thái

10.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào ngõ cạnh Điện lực Thái Nguyên

 

 

+Từ đường Hoàng Văn Thụ vào 100m,

4.000

 

+ Qua 100m đến 200m,

3.500

2

Ngõ số 2 rẽ theo khách sạn Thái Nguyên gặp đường Phủ Liễn (cạnh Sở Công nghiệp)

5.000

3

Rẽ ngõ 60: Cạnh nhà trẻ 19/5 gặp ngõ số 2 cạnh Sở Công nghiệp

5.000

4

Ngõ 62: Rẽ cạnh Uỷ ban nhân dân phường Hoàng Văn Thụ gặp đường Phủ Liễn

4.000

5

Rẽ vào Phủ Liễn II gặp Phủ Liễn (Đường Minh Cầu kéo dài)

6.000

6

Đường trong khu dân cư Phủ Liễn II có đường rộng ≥ 9m đã hoàn thành cơ sở hạ tầng.

4.500

III

Đường Đội Cấn

(Từ đảo tròn Thái Nguyên - đường Bến Tượng qua quảng trường thành phố.)

 

 

Toàn tuyến

12.000

IV

Đượng Bến Tượng

(Từ đê Sông Cầu qua cổng Cục Thuế gặp đường Cách mạng Tháng 8)

 

1

Đê sông Cầu đến giáp đất chợ Thái

5.000

2

Từ đất chợ Thái đến gặp đường Nha Trang

8.000

3

Từ đường Nha Trang đến ngã 4 gặp đường Phùng Chí Kiên

7.000

4

Ngã 4 đường Phùng Chí Kiên - ngã 6 gặp đường Phan Đình Phùng

6.000

5

Ngã 6 đường Phan Đình Phùng - đường Cách mạng Tháng Tám (rẽ Trung tâm Y tế thành phố Thái Nguyên)

5.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ Xí nghiệp Kinh doanh Tổng hợp cũ

 

 

+ Từ đường bến tượng, đường bê tông ≥ 3,5m

3.000

 

+ Đoạn tiếp theo, đường bê tông < 3,5m

2.500

2

Rẽ theo hàng rào chợ Thái về 2 phía

 

 

+ Từ đường Bến Tượng vào 100m

3.000

3

Rẽ khu dân cư cạnh Uỷ ban nhân dân Phường Trưng Vương (phố Quyết Tiến)

6.000

4

Rẽ vào khu dân cư Cục thuế tỉnh (Ngõ 29)

3.000

5

Rẽ vào nhà thờ

 

 

+ Trục chính đến cửa nhà thờ

3.000

 

+ Cửa nhà thờ đi 2 phía + 300m

2.500

7

Rẽ chân dốc nhà thờ (Ngõ 129, 112, 101)

 

 

+ Từ đường Bến Tượng vào 100m

3.000

 

+ Qua 100m đến 200m

2.500

8

Đường khu dân cư QH tổ 36 cũ P.Trưng Vương (2 đường)

3.000

9

Rẽ khu dân cư lô 2 Tỉnh uỷ

3.500

10

Rẽ sang đường Nguyễn Du (phố 19/8)

2.500

11

Rẽ vào tổ 16 phường Túc Duyên (Giáp cầu Bóng tối), vào 100m

1.500

V

Đường Bắc Kạn

(Từ ngã ba Mỏ Bạch đến đảo tròn trung tâm)

 

1

Ngã ba Mỏ Bạch - Toà án tỉnh

7.000

2

Từ Tòa án tỉnh đến giáp đất Công ty Xây lắp điện (cũ)

8.000

3

Từ Công ty Xây lắp điện đến đảo tròn trung tâm (đài tưởng niệm)

9.000

 

Trục phụ

 

1

Trục chính rẽ vào khu dân cư đối diện cổng phụ Bảo tàng gặp đường Phủ Liễn

 

 

+ Vào 100m

3.500

 

+ Trong quá 100m - Gặp đường Phủ Liễn

3.000

2

Đường vào khu dân cư đồi Két nước (cũ)

3.500

3

Đường rẽ vào làng đối diện cầu Gia Bẩy

 

 

+ Vào 150m

4.000

 

+ Qua 150m đến 300m (2 phía)

2.500

4

Đường rẽ theo hàng rào Toà án tỉnh vào 50m

3.000

 

+ Qua 50m đến 150m

2.000

5

Đường rẽ chân đồi cạnh trường Chính trị tỉnh

 

 

+ Vào 100m

3.000

 

+ Qua 100m đến 250m

2.000

6

Đường rẽ khu dân cư cạnh trường Bưu điện

 

 

+ Từ đường Bắc Kạn vào 100m

3.500

 

+ Qua 100m đến hết đất khu dân cư trường Bưu điện

.2.500

7

Đường rẽ khu tập thể Sở xây dựng (Rẽ theo hàng rào Công ty Vận tải số 10 )

 

 

+ Từ đường Bắc Kạn đến đường rẽ gặp đường gòong (cũ)

2.500

8

Đường rẽ khu dân cư Kho bạc và Xây lắp Nội thương 4

 

 

+ Từ đường Bắc Kạn vào 100m

4.000

 

+ Qua 100m vào khu dân cư Xây lắp Nội thương 4

3.000

9

Đường rẽ vào khu dân cư chi nhánh điện thành phố

 

 

+ Từ đường Bắc Kạn vào 100m

3.000

 

+ Qua 100m vào khu dân cư quy hoạch đường rộng ≥ 3,5m

2.000

10

Ngõ 290: Vào 200m đầu.

2.000

11

Các ngõ 338,332 : Trục chính vào 150m

2.000

12

Ngõ 364: Trục chính vào 150m

2.000

13

Ngõ 432: Trục chính vào 150m

2.000

VI

Đường Minh Cầu

(Nối đường Phan Đình Phùng - đường Hoàng Văn Thụ)

 

 

Toàn tuyến

7.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 01: Rẽ hàng rào Công ty Lương thực, vào 100m

3.000

2

Hai đường rẽ hàng rào chợ Minh Cầu vào khu dân cư sau chợ Minh Cầu , đường đã xây dựng cơ sở hạ tầng

3.500

3

Ngõ 62;82: Rẽ chân đồi pháo vào sân kho HTX Quyết Tâm

 

 

+ Từ đường Minh Cầu vào 100m đầu

3.000

 

+ Đoạn còn lại đến hết đất sân kho

2.000

4

Ngõ 100: Rẽ vào lò vôi, trạm xá Công an tỉnh (theo đường cũ)

3.000

5

Rẽ vào trạm xá Công an tỉnh (theo đường mới)

3.500

6

Ngõ 146: Rẽ Trung tâm Giáo dục trẻ em thiệt thòi - Gặp đường Nguyễn Huệ

 

 

+ Từ đường Minh Cầu vào 200m

2.000

 

+ Qua 200m đến gặp đường Nguyễn Huệ

1.500

7

Rẽ hết khu DCQH đối diện xí nghiệp Bia Thái Nguyên

 

 

+ Từ đường Minh Cầu vào 50m

3.000

 

+ Trục còn lại trong khu dân cư quy hoạch có đường rộng ≥ 9m

2.500

8

Ngõ 160: Đường rẽ giáp Xí nghiệp May Thái Nguyên, vào khu dân cư đối diện khách sạn Thái Hà, vào 150m

2.000

VII

Đường Nha Trang

(Nối đường Cách mạng Tháng 8 - đường Bến Tượng qua cổng Ủy ban tỉnh)

 

 

Toàn tuyến

9.000

VIII

Đường Hùng Vương

(Từ quảng trường 20/8 đến gặp đường Bến Tượng)

 

 

Toàn tuyến

9.000

 

Trục phụ

 

 

Các ngõ rẽ trên trục về phía sân vận động Thái Nguyên có đường rộng ≥ 3,5m

 

 

+ Từ đường Hùng Vương vào 200m đầu

3.000

IX

Đường bao quanh Tỉnh uỷ

(Nối từ đường Hùng Vương - đường Phùng Chí Kiên)

 

1

Từ đường Hùng Vương đến chân dốc Tỉnh uỷ (Cổng cũ)

4.000

2

Từ chân dốc Tỉnh uỷ đến hết đất Tỉnh uỷ

2.500

3

Giáp đất Tỉnh uỷ gặp đường Phùng Chí Kiên

3.000

 

Trục phụ

 

1

Chân dốc Tỉnh uỷ gặp đường Phan Đình Phùng (Cạnh Bưu điện hệ 1)

3.000

2

Đường nối cạnh Đảng uỷ khối dân chính Đảng gặp đường Phan Đình Phùng

3.000

3

Các đường rẽ từ trục chính vào 200m có đường rộng ≥ 3,5m

2.500

X

Đường Nguyễn Du

(Từ đường Đội cấn qua sân vận động gặp đường Cách mạng Tháng 8)

 

1

Từ đường Đội Cấn đến đường Nha Trang

9.000

2

Từ đường Nha trang đến gặp đường Cách mạng Tháng 8

7.000

XI

Đường Phan Đình Phùng

(Nối đường Phùng Chí Kiên với đường sắt Hà Thái)

 

1

Từ đường Phùng Chí Kiên đến hết đất Tỉnh uỷ

6.000

2

Hết đất Tỉnh uỷ đến gặp đường Lương Ngọc Quyến

7.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ khu dân cư Hồng hà

 

 

+ Đường trong khu quy hoạch dân cư lô2 + lô3

3.000

 

+ Đường quy hoạch còn lại và các đường có đường rộng ≥ 4,5m

2.500

2

Rẽ sau Công ty thức ăn gia súc gặp đường phố Xương Rồng

2.000

3

Rẽ vào tổ 14,15 Túc Duyên (xóm Thái Ninh)

 

 

+ Trục chính vào 100m

2.000

 

+ Qua 100m đến 250m

1.500

4

Rẽ theo hàng rào Tỉnh uỷ gặp cổng cũ (đường bao quanh Tỉnh uỷ)

3.000

5

Lối rẽ đối diện cổng Tỉnh uỷ mới vào tổ 13 phường Túc Duyên

 

 

+ Vào 200m

1.500

 

+ Qua 200m đến 500m, có đường rộng ≥ 3,5m

1.200

6

Các trục đường còn lại trong khu quy hoạch có đường rộng ≥ 3,5m

2.500

7

Đường rẽ khu dân cư số1 phường Trưng Vương gặp đường Bao quanh tỉnh uỷ )

3.000

8

Rẽ vào khu dân cư phường Túc Duyên đường Phan Đình Phùng (đoạn vuông góc với đường Phan Đình Phùng)

3.000

XII

Đường Túc Duyên

Đường Phan Đình Phùng đi Huống qua Uỷ ban nhân dân phường Túc Duyên

 

1

Gặp đường Phan Đình Phùng qua lối rẽ cổng trường Trung học cơ sở và Tiểu học Túc Duyên + 200m

3.000

2

Qua lối rẽ cổng trường Trung học cơ sở và Tiểu học Túc Duyên + 200m đến lối rẽ ra bến đò đi Huống Trung

1.500

3

Lối rẽ ra bến đò đi Huống Trung đến cầu treo Huống

800

 

Trục phụ

 

1

Rẽ trường Trung học cơ sở và Tiểu học Túc Duyên

2.000

2

Rẽ khu dân cư phường Túc Duyên (cạnh UBND phường )

 

 

+ Đường quy hoạch trong khu dân cư đường Phan Đình Phùng và Túc Duyên đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

2.500

XIII

Đường Nguyễn Huệ

(Nối đường Hoàng Văn Thụ - đường Phan Đình Phùng cạnh nhà xác Bệnh viện Đa Khoa)

 

1

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến hết đất Bệnh viện Đa khoa

4.000

2

Từ giáp đất bệnh viện Đa khoa đến gặp đường Phan Đình Phùng

3.000

 

Trục phụ

 

1

+ Các đường khu dân cư quy hoạch A1, A2 có đường rộng ≥ 9m

 

 

- Khu dân cư lô 2 + lô3

4.000

 

- Khu dân cư lô4 + lô5

3.500

 

- Khu dân cư lô 6 + lô7

3.000

2

Các trục rẽ còn lại trên tuyến

 

 

+ Đường rộng ≥ 4,5m

2.000

 

+ Đường rộng ≥ 3,5m nhưng < 4,5m

1.500

XIV

Đường Chu Văn An

(Nối đường Hoàng Văn Thụ - Đoàn Ca múa Dân gian)

 

1

Từ đường Hoàng Văn Thụ - ngã ba ngõ 21 sang trường cấp III Lương Ngọc Quyến

4.000

2

Ngã ba ngõ 21 - cổng đoàn Ca múa Dân gian

3.000

3

Đoàn Ca múa dân gian đến hết khu dân cư sở NN & PTNT

2.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 3 vào hết đường

3.000

2

Ngõ số 21 đến cổng trường cấp III Lương Ngọc Quyến

3.300

3

Ngõ 39 vào làng giáo viên Lương Ngọc Quyến

2.500

4

Rẽ vào khu dân cư trại dưỡng lão (cũ)

2.500

5

Đường Chu Văn An rẽ sang rạp ngoài trời (cũ)

2.500

6

Rẽ theo hàng rào trường Đội Cấn gặp đường Phủ Liễn

3.000

XV

Đường Phùng Chí Kiên

Từ đường Hùng Vương gặp đường Phan Đình Phùng

 

1

Từ đường Hùng Vương đến ngã ba phố Cột Cờ

6.000

2

Ngã 3 phố cột cờ đến gặp đường Phan Đình Phùng

4.000

 

Trục phụ

 

1

Các trục phụ từ đường Hùng Vương đến ngã ba phố Cột Cờ có đường bê tông hoặc dải nhựa , đường rộng ≥ 4,5m, vào 100m

2.000

2

Trục phụ từ ngã ba phố cột cờ đến gặp đường Phan Đình Phùng

 

 

+ Vào 100m

1.500

3

Đường vào chùa Đồng Mỗ, vào 150m đầu

2.000

XVI

Đường Bến Oánh

(Từ đường Bến Tượng đến cầu treo Bến Oánh)

 

1

Từ đường Bến Tượng đến ngã 3 phố Cột Cờ

10.000

2

Ngã 3 phố Cột Cờ đến rẽ Công ty Cấp nước

8.000

3

Rẽ Công ty Cấp nước đến rẽ bến phà Soi

6.000

4

Rẽ bến phà Soi đến cống xiphông qua đường

3.500

5

Cống xiphông đến cầu treo Bến Oánh

3.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ khu dân cư Công ty Nông sản thực phẩm

4.000

2

Rẽ theo đường phố Cột Cờ đến gặp đường Phùng Chí Kiên

5.000

3

Rẽ khu dân cư Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh

 

 

+ Trục chính vào hết đất Truyền hình

3.000

 

+ Qua đất truyền hình đến hết khu dân cư có đường rộng ≥ 3,5m

2.500

4

Rẽ Công ty Cấp nước Thái Nguyên

 

 

+ Trục chính đến cổng Công ty Cấp nước

3.000

5

Rẽ khu dân cư Hợp tác xã Ánh Hoà

2.500

6

Rẽ xóm phà Soi đến đê Sông Cầu

 

 

+ Trục chính vào đến khu dân cư Tái định cư kè Sông Cầu

2.500

 

+ Đoạn còn lại đến gặp đường Thanh niên (đến bờ đê Sông Cầu)

2.000

7

Đường rẽ vào tổ 4, 5 Túc Duyên

 

 

+ Vào 100m, đường rộng ≥ 3,5m

1.500

 

+ Qua 100m đến 250m

1.200

9

Rẽ tổ 1, 2, 3 phường Túc Duyên

 

 

+ Vào 100m, đường rộng ≥ 3,5m

1.200

 

+ Qua 100m đến 250m

1.000

10

Các ngõ 185, 165, 201 đoạn rẽ vào đền cột cờ, đường bê tông hoặc dải nhựa

 

 

+ Đường rộng ≥ 3,5m

3.000

 

+ Đường rộng ≥ 2,5m nhưng < 3,5m

2.500

XVII

Đường Phủ Liễn

(Từ Đảo tròn trung tâm đến Hợp tác xã Bắc Hà)

 

1

Đảo tròn Thái Nguyên đến ngã 4 rẽ quán Cây Xanh

6.000

2

Từ ngã 4 rẽ quán Cây Xanh đến ngã ba gặp đường Minh Cầu kéo dài

5.000

3

Đoạn từ ngã ba Minh Cầu kéo dài đến hết đất HTX Bắc Hà

4.500

 

Trục phụ

 

1

Ngã ba cạnh Hợp tác xã Bắc Hà - Gặp đường QH khu dân cư Mỏ Bạch

 

 

+ Ngã ba cạnh Hợp tác xã Bắc Hà đến hết đất trường Tiểu học Đội Cấn

3.500

 

+ Hết đất trường Tiểu học Đội Cấn đến ngã ba vào Nhà văn hoá tổ 25 phường Hoàng Văn Thụ

3.000

 

+ Từ ngã ba vào Nhà văn hoá tổ 25 đến gặp đường QH khu dân cư Mỏ Bạch (Trung tâm Giáo dục thường xuyên)

2.500

2

Ngã tư rẽ quán Cây Xanh đến hết đất trường Trung học cơ sở Nguyễn Du

3.000

3

Giáp đất trường Trung học cơ sở Nguyễn Du đến ngã ba rẽ Nhà văn hoá tổ 25

2.500

4

Ngã 4 rẽ quán Cây Xanh

 

 

+ Ngã 4 rẽ quán Cây Xanh vào 200m

3.000

 

+ Qua 200m theo các đoạn có đường rộng ≥ 3,5m

2000

XVIII

Đường cách mạng tháng tám

(Từ đảo tròn trung tâm đến đảo tròn Gang Thép)

 

1

Đảo tròn trung tâm đến hết đất BCH Quân sự thành phố

9.000

2

BCH Quân sự thành phố đến cầu Xương Rồng

8.000

3

Cầu Xương Rồng đến ngã ba Gia Sàng

7.000

4

Từ ngã ba Gia Sàng đến ngã ba rẽ dốc chọi trâu

6.000

5

Ngã ba rẽ dốc chọi trâu đến ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể Cán A

5.500

6

Ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể cán A đến cầu Loàng

5.000

7

Cầu Loàng đến đường sắt vào kho Ba mái (cũ)

4.500

8

Từ đường sắt vào kho ba mái (cũ) đến đường sắt đi kép

4.000

9

Đường sắt đi kép đến đảo tròn gang thép

5.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ theo hàng rào Sở thương mại đến chân núi Kôkê

 

 

+ Trục chính đến 100m đầu

2.500

 

+ Qua 100m đến 200m về 2 phía

2.000

2

Rẽ theo hàng rào Bưu điện Tỉnh đến gặp đường Minh Cầu (phố Đầm Xanh)

 

 

+ Trục chính vào 150m đầu

3.000

 

+ Đoạn còn lại đến gặp đường Minh Cầu

2.500

3

Rẽ cạnh tập thể Công an thành phố cũ, vào 100m

2.000

4

Rẽ trung tâm Y tế thành phố vào 150m

3.000

5

Ngõ 224: (Rẽ khu dân cư cạnh Thành đội); Ngõ 201 (rẽ trường Tiểu học Nha trang); khu dân cư viện Kiểm sát thành phố cũ, Ban kiến thiết Sở Thương mại và rẽ khu dân cư Công ty Môi trường đô thị)

 

 

+ Trục chính vào 100m

2.500

 

+ Qua 100m đến 200m

2.000

6

Rẽ vào Phố Xương Rồng (trường Trung học Cơ Sở Nha Trang)

 

 

+ Trục chính đến hết đất trường Trung học cơ sở Nha Trang

3.500

 

+ Từ hết đất trường Trung học cơ sở Nha Trang đến gặp đường Phan Đình Phùng

3.000

7

Rẽ vào Công ty Xây dựng số 2

 

 

+ Trục chính vào ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên

2.500

 

+ Ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên đến cổng công ty xây dựng số 2

2.000

8

Rẽ vào đền Xương rồng (Phố Xương rồng)

 

 

+ Trục chính vào đến cổng đền

2.800

 

+ Cổng đền đến hết khu dân cư quy hoạch có đường rộng ≥ 3,5m

2.000

9

Ngõ rẽ đối diện ngã ba Bắc Nam (ngã ba Gia Sàng)

 

 

- Trục chính vào 100m

2.000

 

- Qua 100 đến 250m

1.500

10

Ngõ 479: Rẽ vào xóm xưởng Đậu cũ phường Gia sàng

 

 

+ Từ trục chính đến ngã ba

2.500

 

+ Ngã ba tiếp theo + 200m về 2 phía

1.500

11

Ngõ 536

 

 

+ Trục chính vào 100m

2.000

 

+ Qua 100m đến 300m

1.500

12

Rẽ khu lò vôi (giáp chợ Gia Sàng)

 

 

+ Trục chính vào 100m

2.500

 

+ Qua 100m đến 250m

1.500

13

Ngõ 557: Khu dân cư số 1 phường Gia Sàng

 

 

+ Trục chính vào 100m

2.500

 

+ Qua 100m + 250m

2.000

 

+ Các đường khác trong khu dân cư có:

* Đường rộng ≥ 9m

1.500

 

* Đường rộng ≥ 3,5m nhưng < 9m

1.200

14

Ngõ 606: Rẽ vào tiểu đoàn 3 lữ 210 (dốc Chọi trâu)

 

 

+ Trục chính vào 100m

1.500

 

+ Qua 100m đến ngã ba rẽ trường Trung học cơ sở Gia Sàng

1.200

 

+ Ngã ba rẽ trường Trung học cơ sở Gia Sàng đến gặp đường Thanh niên Xung phong

700

15

Rẽ vào trường Trung học cơ sở Gia Sàng

 

 

+ Trục chính vào 100m

1.500

 

+ Qua 100m đến gặp trục phụ rẽ từ ngõ 606 (dốc Chọi Trâu)

1.200

16

Ngõ 781: Rẽ vào đường Đồng Tiến và khu tập thể cán A

 

 

+ Trục chính vào 100m

1.500

 

+ Qua 100m đến 300m

1.000

 

+ Đoạn còn lại vào Trại bầu và các trục ngang trong khu tập thể cán A

700

17

Ngõ 837: Rẽ khu dân cư Xí nghiệp Bê tông

 

 

+ Trục chính vào 100m

1.000

 

+ Qua 100m đến 250m

800

18

Rẽ vào Nhà văn hóa tổ 4 phường Gia Sàng

 

 

+ Vào 100m đầu

1.500

 

+ Qua 100m đến 300m

1.000

19

Ngõ 491: Rẽ theo đê phường Cam Giá (đi Cầu BAĐA)

 

 

- Trục chính vào 200m

1.000

 

- Qua 200m đến nhà máy tấm lợp Amiăng

800

 

+ Nhà máy tấm lợp Amiăng đến gặp đường Lưu Nhân Chú

(Uỷ ban nhân dân phường Cam Giá cũ)

600

20

Đoạn đường Cách mạng Tháng 8 cũ (qua dốc nguy hiểm)

1.000

21

Ngõ 950:

 

 

+ Trục chính vào 100m

1.000

 

+ Qua 100m đến 250m

800

22

Ngõ 837: Rẽ vào khu dân cư xí nghiệp bê tông

 

 

+ Trục chính vào cổng xí nghiệp bê tông

1.000

 

+ Đoạn còn lại đến hết khu dân cư

600

22

Ngõ 108:

 

 

+ Vào 150m đầu

700

 

+Tiếp theo đến ngã ba cuối khu tập thể đường sắt

600

 

+ Cuối khu tập thể đường sắt qua Uỷ ban nhân dân phường Phú Xá đến đường Phú xá

1.000

23

Ngõ 236/1:

 

 

+ Vào 100m đầu

 

 

+ Qua 100m đến 200m

700

24

Ngõ 109/1: Rẽ đến cổng Văn phòng Công ty Gang Thép

2.500

25

Rẽ vào xóm cửa hàng rau Gang Thép cũ

 

 

+ Vào 100m

1.500

 

+ Qua 100m đến 300m

1.200

26

Ngõ 113: Rẽ theo đường sắt sang chợ khu Nam

 

 

+ Từ đường Cách mạng Tháng 8 đến đường rẽ Công ty Cổ phần Vận tải Gang Thép

1.500

 

+ Từ đường rẽ Văn phòng Công ty Cổ phần Vận tải Gang thép đến gặp đường Lưu Nhân Chú

1.000

27

Đường rẽ vào đồi bia (cũ)

 

 

+ Từ đường Cách mạng Tháng 8 vào đến ngã ba

1.500

 

+ Từ ngã ba đi 2 hướng + 200m,

800

28

Rẽ vào tổ nhân dân số 4 phường Cam Giá, Vào 100m

1.000

29

Rẽ vào Khu dân cư cơ khí

 

 

+ Vào 100m

1.500

 

+ Qua 100m đến 200m

1.000

 

+ Qua 200m đến 500m

700

30

Từ đường Cách mạng Tháng 8 rẽ theo đất cửa hàng ăn uống số 4 (cũ)

 

 

+ Vào 50m

1.500

 

+ Qua 50m đến 100m

1.000

 

+ Đoạn tiếp theo đến gặp đường QH KDC Cơ khí

600

31

Các nhánh khác còn lại rẽ trên trục đường 36m

 

 

+ Đường rộng ≥ 6m nếu dải nhựa hoặc đổ bê tông

 

 

* Vào 100m

1.500

 

* Qua 100m đến 300m

1.000

XIX

Đường Quang Trung

(Từ đường sắt Hà Thái đến ngã 3 rẽ nghĩa trang Dốc Lim)

 

1

Đường sắt Hà Thái đến cổng Z159

6.000

2

Cổng Z159 đến rẽ cổng X79

5.000

3

Rẽ cổng X79 đến hết đất Trung tâm Chỉnh hình

5.000

4

Giáp đất Trung tâm Chỉnh hình đến ngã ba Đán đi Núi Cốc

5.500

5

Ngã ba Đán đi Núi Cốc đến ngã ba rẽ bệnh viện A cũ

3.000

6

Ngã ba rẽ Bệnh viện A cũ đến cầu kênh Núi Cốc

2.000

7

Cầu kênh núi cốc đến ngã ba rẽ đi Dốc Lim

1.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ khu dân cư Z159, vào 200m

2.500

2

Rẽ khu dân cư X79 (hai đường) và Tiểu đoàn 2 - vào 100m

2.500

3

Đoạn còn lại và các đường khác trong khu dân cư Z 159 và X79 có đường rộng ≥ 5m

2.000

4

Rẽ vào khu tập thể Công ty Xây dựng số 1đến cổng Uỷ ban nhân dân phường Tân Thịnh

1.500

5

Rẽ vào Sở Giao thông cũ và khu tập thể XN KS thiết kế: Vào 150m

1.500

9

Rẽ đi trường Tiểu học Lương Ngọc Quyến, vào 100m

1.500

10

Rẽ vào Trung học Y tế : Trục chính vào 300m

2.000

11

Rẽ vào cổng cũ trường Cao đẳng Sư phạm

 

 

+ Từ đường Quang Trung đến đất trường Cao đẳng Sư phạm

3.000

12

Rẽ vào tổ 19: 150m đầu( cạnh báo Nông nghiệp Việt nam)

1.200

13

Rẽ vào khu dân cư số 2 Thịnh Đán, vào hết khu quy hoạch

2.500

14

Rẽ vào Bệnh viện A cũ

 

 

+ Từ đường Quang Trung đến cổng Bệnh viện A cũ

1.200

 

+ Cổng Bệnh viện A đến hết đất Bệnh viện A cũ

1.000

 

+ Hết đất Bệnh viện A cũ đến giáp đất khu tái định cư phường Tân Lập

700

14

Rẽ Trung tâm 05, 06 tỉnh Thái Nguyên

 

 

+ Trục chính vào 150m

800

XX

Đường Thống Nhất

(Từ ngã ba Bắc Nam - đường Phú Xá)

 

1

Từ ngã 3 Bắc Nam đến đường sắt Hà Thái

6.000

2

Đường sắt Hà Thái đến hết đất Xí nghiệp may Việt - Thái

4.000

3

Giáp đất Xí nghiệp May Việt - Thái đến ngã tư rẽ trường Cao đẳng Kinh tế

3.500

4

Ngã tư rẽ trường Cao đẳng Kinh tế đến gặp đường Thanh niên Xung phong (Chợ Bờ Hồ)

3.000

5

Đường Thanh niên Xung phong đến hết đất trường Trung học cơ sở Tân Lập

3.500

6

Hết đất trường Trung học cơ sở Tân Lập đến rẽ vào ga Lưu Xá

3.000

7

Rẽ vào ga Lưu xá đến rẽ đường Phú Xá

3.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 160:

 

 

+ Trục chính đến cổng nhà hàng Hải Yến

2.500

 

+ Từ cổng nhà hàng Hải Yến rẽ 2 phía đến 100m

1.800

2

Ngõ 279 và ngõ 247: Vào 100m

1.500

3

Ngõ 301:

 

 

+ Vào 100m

1.500

 

+ Qua 100m đến 250m

1000

4

Ngõ 321: Rẽ khu dân cư Bách hoá

 

 

+ Trục chính vào 100m

1.500

 

+ Qua 100m đến 250m

1000

5

Ngõ 339: Rẽ cạnh kiôt xăng

 

 

+ Vào 100m

1.500

 

+ Qua 100m đến 250m

1.000

6

Ngõ 369: (đường bê tông song song với đường sắt)

 

 

+ Vào 100m

1000

 

+ Qua 100m đến 250m

800

7

Ngõ 396: Rẽ vào cổng Công ty Cổ phần vận tải ô tô Thái Nguyên

 

 

+ Trục chính đến cổng Công ty Cổ phần vận tải ô tô Thái Nguyên

2.000

 

+ Từ cổng Công ty ô tô qua trường tiểu học Lê Văn Tám gặp đường Phú Thái

800

8

Rẽ KDC tập thể Cao đẳng Thương Mại TW 4, vào 250m

800

9

Rẽ đối diện Hạt quản lý đường bộ

 

 

+ Từ trục chính đến ngã ba

800

10

Rẽ vào Công ty Kim khí Thái Nguyên, trạm đăng kiểm giao thông

 

 

+ Trục chính vào 100m

1.500

 

+ Qua 100m đến cổng Công ty Kim khí Thái Nguyên

1.000

11

Rẽ khu dân cư chợ Sắt vụn (xưởng đậu cũ)

 

 

+ Các đường trong Quy hoạch khu dân cư có đường rộng ≥ 4,5m

1.000

12

Ngõ 209 cạnh Xí nghiệp may Việt Thái

 

 

+ Trục chính vào 150m

800

13

Ngõ 231:

 

 

+ Trục chính vào 200m

700

14

Ngõ 287:

 

 

+ Trục chính vào 200m

700

15

Ngõ 289: lên khu tập thể đoạn quản lý đường bộ

 

 

+ Trục chính vào 200m đầu

700

16

Ngõ 319 : Trục chính vào 100m đầu

600

17

- Rẽ Bệnh viện Lao (2 đường)

 

 

+ Từ đường Thống Nhất đến cổng viện Lao

1.500

18

Rẽ đến cổng Xí nghiệp 19/5

 

 

+ Trục chính vào đến cổng Xí nghiệp 19/5

1.000

19

Ngõ 146 - Cạnh Công an phường Tân Lập, vào 150m

800

20

Ngõ 226, vào 150m

800

21

Ngõ 272: vào nhà khách Kim loại màu

 

 

+ Vào 100m

1.200

 

+ Qua 100m đến 250m

800

22

Rẽ ngõ 360 : vào 100m ( Đối diện đường vào Công ty 472)

800

23

Rẽ vào Công ty 472 (trục chính tới cổng công ty)

1.000

24

Rẽ vào khu dân cư số 1 phường Tân Lập

 

 

+ Trục chính vào 150m

1.200

 

+ Các đường quy hoạch trong khu dân cư có đường rộng ≥ 9m

1.000

 

+ Đường rộng ≥ 5m nhưng < 9m

800

25

Rẽ vào ga Lưu xá

 

 

+ Trục chính đến cổng Văn phòng Công ty Kim loại màu

1.500

 

+ Cổng văn phòng Công ty Kim loại màu đến xưởng sản xuất của Công ty Kim loại màu

1.000

 

+ Từ cổng xưởng SX Công ty Kim loại màu đến ga Lưu Xá

800

26

Trục chính rẽ Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh

 

 

+ Trục chính vào 200m

1.500

 

+ Qua 200m đến 450m

1.000

 

+ Qua 450m đến nghĩa trang

700

27

Rẽ vào khu dân cư quy hoạch Công ty kim loại màu, vào 100m

800

 

+ Các đường trong khu dân cư Công ty Kim loại màu

600

XXI

Đường 3 - 2

(Từ đường Phú Xá - ngã ba đường Phố Hương)

 

1

Rẽ đường Phú Xá đến rẽ đường Gang Thép

2.500

2

Rẽ vào đường Gang Thép đến ngã ba rẽ đường phố Hương

2.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào nhà văn hóa xóm Hào Thọ

 

 

+ Từ trục chính vào 200m đầu

800

 

+ Qua 200m đến ngã ba trường Tiểu học Tích Lương

650

 

+ Từ ngã ba tiếp 250m về 2 phía

500

2

Từ ngã tư (rẽ đối diện đường Gang Thép) vào xóm Trung Lương

 

 

- Trục chính vào 200m đầu

800

 

- Qua 200m đến 450m

700

 

- Qua 450m tiếp theo đến trường Đào tạo nghề Cơ điện Luyện kim

500

XXII

Đường 30 - 4

(Từ ngã ba rẽ đường Phố Hương đến hết đất thành phố)

 

1

Đoạn từ ngã ba Phố Hương đến hết đất bưu điện Tân Thành

2.000

2

Giáp đất bưu điện Tân Thành đến hết đất thành phố

1.500

 

Trục phụ

 

 

Rẽ vào trường công nhân kỹ thuật III

 

 

+ Trục chính vào 200m đầu

1.000

 

+ Qua 200m đến 450m

800

 

+ Sau 450m đến hết đất trường

900

XXIII

Đường Lê Quý Đôn

(Nối đường Lương Ngọc Quyến và đường Lương Thế Vinh)

 

1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến đường rẽ cổng Sân vận động Đại học Sư phạm

6.000

2

Từ cổng Sân vận động Đại học Sư phạm đến gặp đường Lương Thế Vinh

4.500

 

Trục phụ

 

 

Đường quy hoạch trong khu dân cư Nam ĐHSP Thái Nguyên đã được xây dựng hoàn chỉnh, đường rộng ≥ 9m

4.000

XXIV

Đường Lương Thế Vinh

Nối đường Lương Ngọc Quyến và đường Mỏ Bạch

(Đê Mỏ Bạch qua cổng Công ty Xây dựng số 1 (cũ))

 

1

Từ đường LNQ đến hết đất Công ty Xây dựng số 1 (cũ)

3.500

2

Hết đất Công ty Xây dựng số 1 (cũ) đến gặp đường Lê Quý Đôn

3.000

3

Ngã ba đường Lê Quý Đôn gặp đường Mỏ Bạch (đê Mỏ Bạch)

4.000

 

Trục phụ

 

1

Nhánh rẽ trên đoạn từ đầu đường Lương Thế Vinh đến gặp đường Lê Quý Đôn, vào 150m

 

 

+ Đường rộng ≥ 9m

2.500

 

+ Đường rộng ≥ 6m nhưng < 9m

2.000

2

Nhánh rẽ trên đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến gặp đường Mỏ Bạch

2.500

 

+ Đường rộng ≥ 6m

2.500

 

+ Đường rộng ≥ 3,5m nhưng < 6m

2.000

XXV

Đường Đồng Quang

Đường Lương Ngọc Quyến gặp đường Hoàng Văn Thụ

(Rẽ cạnh Uỷ ban nhân dân phường Đồng Quang)

 

1

Từ đường Lương Ngọc Quyến , vào đến giáp đất trường cấp II Đồng Quang

3.000

3

Từ giáp đất trường cấp II Đồng Quang ra đường Hoàng Văn Thụ

3.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào khu dân cư Tỉnh đội, vào 150m đầu

2.000

2

Rẽ vào khu dân cư số 2 Đồng Quang gặp đường Đồng Quang

2.500

3

Rẽ khu dân cư đồi C25 cũ, vào 150m

1.500

4

Rẽ nhà hàng ASEAN, vào 150m

2.000

5

Rẽ nhà hàng Hương Cảng gặp đường Hoàng Văn Thụ

2.000

XXVI

Đường Bắc Nam

(Từ Ngã ba Bắc nam đến ngã ba Gia sàng)

 

 

Toàn tuyến

5.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 126; ngõ 92: Rẽ vào Cơ khí Bắc nam và khu dân cư quy hoạch vào 100m (đường bê tông)

2.500

2

Ngõ177; 157, đường bê tông ≥ 3,5m

 

 

+ Vào 100m

2.000

 

+ Qua 100m đến 200m

1.500

3

Ngõ 141: Rẽ đối diện Công ty Cổ phần Bê tông xây dựng 50m (đường đất)

1.000

4

Ngõ 105: Rẽ vào khu dân cư sân kho Hợp tác xã Gia Sàng cũ, đường bê tông ≥ 3,5m

1.500

5

Ngõ 46; 50 vào 100m

1.000

6

Ngõ 89 vào 50m

800

7

Ngõ 67:

 

 

+ Vào 100m

1000

 

+ Qua 100m đến 200m

800

XXVII

Đường Tân Quang

(Đường Bắc Nam - đường Thanh niên xung phong)

 

1

Đường Bắc Nam đến hết đất trường Lê Quý Đôn

1.500

2

Giáp đất trường Lê Quý Đôn đến ngã 3 rẽ đường sắt

1.000

3

Từ ngã 3 đến đường sắt

800

4

Từ đường sắt gặp đường Thanh niên xung phong

600

 

Trục phụ

 

 

Đường rẽ có đường rộng ≥ 3,5m , vào 100m

(Đoạn từ đường Bắc Nam đến ngã ba rẽ đường sắt)

700

XXVIII

Đường Dương Tự Minh

(Km số 6 Quốc lộ 3 đến ngã ba Mỏ Bạch)

 

1

Km số 6 (giáp đất Phú Lương) đến ngã 4 tuyến tránh Quốc lộ 3

2.500

2

Từ ngã 4 tuyến tránh Quốc lộ 3 đến cầu Tân Long

3.200

3

Cầu Tân Long đến rẽ cổng Z127

3.500

4

Rẽ cổng Z127 - Cầu Mỏ bạch

4.000

5

Cầu Mỏ Bạch đến rẽ lên đê Mỏ bạch

7.000

6

Rẽ đê mỏ Bạch đến Ngã ba Mỏ bạch

9.000

 

Trục phụ

 

1

Đường rẽ vào cổng nhà máy xay Mỏ Bạch đến khu dân cư Sở xây dựng

 

 

+ Từ trục chính đến cổng nhà máy xay

3000

 

+ Từ cổng nhà máy xay đến khu dân cư Sở Xây dựng có đường rộng ≥ 3,5m

2.000

2

Từ đường Dương Tự Minh rẽ vào hết đất khách sạn Thái An Dương

 

 

+ Từ đường Dương Tự Minh vào 150m

1.500

 

+ Đoạn còn lại hết khu dân cư có đường rộng ≥ 3,5m

1.000

3

Ngõ 882: rẽ vào xóm Thần Vì

 

 

+ Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.000

 

+ Qua 100m đến 200m (đoạn thẳng vuông góc với đường Dương Tự Minh)

900

 

+ Qua 200m tiếp theo đến ngã ba đi nghĩa trang

800

 

+ Đoạn còn lại và các đường rẽ trên trục phụ có đường rộng ≥ 3,5m

600

4

Ngõ 845: rẽ vào cổng phụ Nhà máy Điện

 

 

- Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.500

 

- Qua 100m đến nhà văn hóa Điện lực

1.200

 

+ Từ Nhà văn hóa Điện lực đến hết trường mầm non Điện lực

1.000

 

+ Các đường rẽ khu dân cư quanh sân bóng có đường rộng ≥ 3,5m

800

5

Ngõ 719: Rẽ vào cổng chính Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn

 

 

+ Trục chính đến ngã ba rẽ sân bóng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn

1.500

 

+ Từ ngã ba rẽ sân bóng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn đến hết đất nhà nghỉ giao ca Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn

1.200

 

+ Từ nhà nghỉ giao ca Công ty Nhiệt điện cao Ngạn đến hết đất Hợp tác xã Cộng lực

600

6

Rẽ vào Tổ nhân dân Tân Thành (đối diện đường rẽ vào cổng chính Công ty nhiệt điện Cao Ngạn)

 

 

+ Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.000

 

+ Qua 100m đến 200m

800

 

+ Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ có đường rộng ≥ 3,5m

600

7

Ngõ 647:

 

 

+ Vào 100m đầu

1.000

 

+ Sau 100m đến 200m theo tiếp đoạn có đường rộng ≥ 3,5m

800

8

Ngõ 616; 673: Rẽ khu dân cư Z127

 

 

+ Từ trục chính - cổng Z127

2.000

 

+ Cổng Z127 - Hết khu tập thể

1.200

9

Ngõ 577: rẽ vào BQLDA Công ty Điện Cao ngạn (ngõ Đá)

 

 

+ Từ trục chính vào đến cổng BQLDA

1.500

 

+ Đoạn còn lại từ cổng BQLDA đi khu dân cư có đường rộng ≥ 3,5m

1.000

10

Ngõ 511: Rẽ theo đường sắt cũ

 

 

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

800

11

Rẽ vào Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ

 

 

+ Từ đường Dương Tự Minh vào đến cổng Văn phòng Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ

2.000

 

+ Đường trong khu dân cư Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ và khu TĐC tuyến băng tải than có đường rộng ≥ 3,5m

1.000

12

Rẽ vào đường gòong (hai bên)

 

 

+ Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

800

 

+ Qua 100m đến 250m

600

13

Rẽ theo hàng rào Cơ khí 3/2

 

 

+ Từ đường Dương Tự Minh vào 200m

750

 

+ Đường trục ngang trong khu dân cư 3/2 có đường rộng ≥ 3,5m

600

14

Rẽ vào xưởng 100

 

 

+ Từ đường Dương Tự Minh vào 150m

800

 

+ Đường ngang trong KDC có đường rộng ≥ 3,5m

600

15

Ngõ 236: Rẽ vào Trại giam Công an Thành Phố cũ

 

 

+ Vào 100m

700

16

Ngõ 146: Rẽ vào tập thể xí nghiệp ô tô 10 (Hết đất XN )

 

 

+ Từ đường Dương Tự Minh, vào 100m

800

17

Ngõ 139: Rẽ vào Uỷ ban nhân dân phường Tân Long

 

 

+ Từ đường Dương Tự Minh đến ngã ba cổng trường Trung học cơ sở Tân Long

1.000

 

+ Từ cổng trường Trung học đến ngã ba trường Tiểu học Tân Long

600

18

Rẽ vào khu dân cư tổ 9 phường Tân Long (tổ 14 + 21 cũ)

 

 

+ Từ đường Dương Tự Minh vào 150m

700

 

+ Qua 150m đến 250m

600

19

Ngõ 163: Rẽ vào khu tập thể Nhà máy Sứ

 

 

+ Từ đường Dương Tự Minh vào 200m

800

20

Ngõ 128: Rẽ vào nghĩa trang phường Tân Long

 

 

- Từ đường Dương Tự Minh vào đến ngã ba trường Mầm Non phường Tân Long

800

 

- Từ ngã ba rẽ theo về 2 phía đến cống chui (tuyến tránh Quốc lộ 3)

650

 

+ Khu dân cư tái định cư phường Tân Long:

 

 

+ Các ô bám đường QH rộng ≥ 16,5m

650

 

+ Các ô bám đường quy hoạch rộng ≥ 9m nhưng < 16,5m

550

21

Ngõ 45: Rẽ khu dân cư tổ 16 (Vào 100m)

600

22

Ngõ 77: Rẽ khu dân cư tổ 15 (Vào 100m)

600

23

Đường rẽ vào đồi PAM - Tổ 16, vào 100m

600

XXIX

Đường Mỏ Bạch

(Từ Đường Dương Tự Minh đến cổng trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên)

 

 

Toàn tuyến

3.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ cạnh Nhà văn hóa Mỏ Bạch (vào 100m)

2.000

2

Đường quy hoạch khu dân cư khu vực cổng chính Đại học Nông lâm Thái Nguyên

 

 

+ Đường trong khu quy hoạch dân cư có đường rộng ≥ 6m

2.500

 

+ Đường trong khu quy hoạch dân cư có đường rộng ≥ 3,5m nhưng < 6m

1.500

XXX

Đường Quang Vinh

(Rẽ vào Uỷ ban nhân dân phường Quang Vinh cũ)

 

1

Từ đường Dương Tự Minh vào 150m

1.500

2

Qua 150m - Cổng trường Trung học cơ sở Quang Vinh

1.200

3

Cổng trường Trung học cơ sở đến hết khu dân cư số 1, đường rộng ≥ 19,5m

1.000

4

Giáp đất khu dân cư số I đến nhà văn hoá xóm Soi Dâu

800

5

Từ nhà văn hoá xóm Soi Dâu ra gặp đường Bắc Kạn

600

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào khu dân cư quy hoạch NM xay Công ty Lương thực

800

2

Đường trong khu dân cư số 1 Quang Vinh đã được xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng

 

 

+ Đường rộng ≥ 9,5m

800

XXXI

Đường Quan Triều

(Từ đường Dương Tự minh vào ga Quan Triều)

 

1

Từ đường Dương Tự Minh đến cổng Công ty Xây dựng cơ sở hạ tầng (cũ)

2.500

2

Cổng Công ty Xây dựng cơ sở hạ tầng (cũ) đến ga Quán Triều

1.500

 

Trục Phụ

 

 

Các đường rẽ từ đường Quan Triều là đường bê tông, đường rộng ≥ 3,5m

 

 

- Từ đường Quan Triều vào 100m

1.000

 

- Qua 100m đến 250m

700

XXXII

Đường Phúc Hà

(Đường Dương Tự Minh gặp đường Núi Cốc)

 

1

Đường Dương Tự Minh vào 150m

800

2

Qua 150m đến ngã 3 rẽ vào trường Trung học cơ sở Hoàng Văn Thụ

500

3

Ngã ba rẽ trường Trung học cơ sở Hoàng Văn Thụ đến hết đất phường Quan Triều (cổng cân)

400

4

Từ cổng cân qua đồi 1000 đến cổng UBND xã Phúc Hà

350

5

Từ UBND xã Phúc Hà đến gặp đường Núi Cốc

300

 

Trục phụ

 

1

Từ trạm cân đến cổng trạm bảo vệ số 1

300

2

Ngã ba cổng rẽ cổng trường trung học cơ sở Hoàng Văn Thụ

350

XXXIII

Đường Việt Bắc

(Đường Thống Nhất gặp đường Mỏ Bạch)

 

1

Gặp đường Thống nhất đến cổng trường Văn hoá nghệ thuật (thuộc Phường Đồng quang)

2.000

2

Cổng trường Văn hoá nghệ thuật đến gặp đường Quang Trung

2.500

3

Đường Quang trung đến gặp đường Mỏ Bạch

2.000

 

Trục phụ

 

 

Các trục phụ là đường bê tông có đường rộng ≥ 3,5m,

 

 

+ Vào 100m

1.000

 

+ Sau 100m đến 250m

800

XXXIV

Đường Phú Thái, Đường Quang Trung gặp đường Thống Nhất

(qua trường Cao đẳng giao thông)

 

1

Đường Quang Trung đến hết khu dân cư số 1 phường Tân Thịnh

1.500

2

Hết Khu dân cư số 1đến ngã ba rẽ đi viện lao và trường Cao đẳng giao thông

1.200

3

Từ ngã ba đi đến cổng trường Cao đẳng Giao thông

1.000

4

Từ cổng trường Cao đẳng Giao thông đến đường rẽ Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông số 1

1.200

5

Từ rẽ Công ty Cổ phần xây dựng giao thông số 1 đến gặp đường Thống Nhất

1.500

 

Trục phụ

 

1

Từ ngã ba rẽ bệnh viện lao và trường cao đẳng giao thông đến khu dân cư số 5 phường Tân Thịnh

1000

2

Đoạn qua khu dân cư số 5 phường Tân Thịnh

 

 

+ Các đường còn lại trong khu dân cư số 5 phường Tân Thịnh mới quy hoạch có đường rộng ≥ 5m

1.000

2

Đoạn hết khu dân cư số 5 phường Tân Thịnh đến gặp ngã ba cổng viện lao và ra đường Thống nhất về 2 phía

1.500

XXXV

Đường Gia Sàng

(Từ đường Cách mạng tháng tám qua Trụ sở Uỷ ban nhân dân Phường Gia Sàng đến Trạm chống sét )

 

1

Từ đường Cách mạng tháng tám đến cổng Uỷ ban nhân dân phường Gia Sàng

2.500

2

Cổng Uỷ ban nhân dân phường - Ngã 3 cổng Trường tiểu học Gia Sàng

2.000

3

Cổng trường tiểu học Gia Sàng đến ngã 3 sau trường tiểu học Gia Sàng

1.500

4

Ngã ba sau trường tiểu học Gia Sàng đến trạm chống sét

1.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ theo hàng rào công an phường gặp đường rẽ xưởng Đậu cũ, vào 150m

1.500

2

Rẽ vào cổng trường tiểu học Gia Sàng

1.200

3

Rẽ trạm chống sét đến khu dân cư bệnh xá Ban chỉ huy Quân sự tỉnh

650

XXXVI

Đường Thanh niên xung phong

Từ đường Cách mạng Tháng 8 - đường Thống Nhất (giáp chợ bờ hồ phường Tân Lập)

 

1

Từ đường Cách mạng Tháng 8 hết đất xưởng bia Công ty Việt Bắc

2.000

2

Giáp đất xưởng bia Công ty Việt Bắc gặp đường sắt vào nhà máy cán Gia Sàng

1.500

3

Đường sắt - cách đường Thống Nhất 100m

800

4

Cách đường Thống Nhất 100m đến gặp đường Thống Nhất

1.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ đài tưởng niệm Thanh niên xung phong (100m)

800

2

Rẽ song song theo đường sắt đến xưởng cán Công ty Kim khí Gia Sàng

600

XXXVII

Đường Phú Xá

(Từ Đường 3/2 qua đường sắt Hà Thái gặp đường Cách mạng Tháng 8)

 

1

Từ đường Cách mạng Tháng 8 đến đường sắt Hà Thái

1.700

2

Đường sắt đến đường rẽ nghĩa trang phường Phú xá

1.300

3

Đường rẽ nghĩa trang đến gặp đường 3-2

2.000

XXXVIII

Đường Thịnh Đán

(Đường Quang Trung gặp đường Núi Cốc)

 

1

Từ đường Quang Trung gặp đường rẽ Trung tâm điều hành Đại học Thái Nguyên

2.000

2

Từ rẽ Trung tâm Điều hành Đại học Thái Nguyên - Hết đất Trung tâm giáo dục Quốc phòng

2.500

3

Hết đất Trung tâm giáo dục Quốc phòng qua cổng Z115 đến gặp đường Núi Cốc

1.200

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào khu dân cư X79,

 

 

+ Vào 150m đầu

1.500

 

+ Qua 150m đến 250m

1.200

2

Rẽ khu dân cư quy hoạch Nam Đại học Thái Nguyên đã xây dựng hoàn chỉnh

 

 

- Đường rộng ≥ 19m

1.500

 

- Đường trong khu dân cư đường rộng ≥ 14m nhưng < 9m

1.200

 

+ Nhánh rẽ từ trục phụ đối diện văn phòng Đại học Thái Nguyên ra đến cầu sắt sau Z 159

700

 

+ Nhánh rẽ cạnh văn phòng Đại học Thái Nguyên đến nhà văn hoá tổ 3 Tiến Ninh

600

3

Từ cổng Z115 đến hết đất khu dân cư xóm Nước Hai

500

 

+ Các đường lô trong khu dân cư quy hoạch Tái định cư xóm nước Hai có đường rộng ≥ 9m

500

4

Từ cầu vượt Sơn Tiến qua nhà Văn hóa Sơn Tiến gặp đường Thịnh Đán

500

5

Các đường lô trong khu dân cư quy hoạch Thái Sơn 2 có đường rộng ≥ 6m nhưng < 9m

600

6

Ngõ 1/7 và 2/7 – Vào 100m

1.200

7

Ngõ rẽ cạnh nhà số 5 và số 7 – Vào 100m

1.200

8

Ngõ rẽ cạnh nhà số 25 và số 27 – Vào 100m

1.200

9

Ngõ rẽ cạnh nhà số 43 – Vào 100m

1.200

10

Ngõ rẽ cạnh nhà số 77 – Vào 100m

1.000

11

Ngõ rẽ cạnh nhà số 111 – Vào 100m

1.100

12

Ngõ rẽ vào Toà án Quân sự QKI và khu dân cư X74 cũ

 

 

- Từ đường Thịnh Đán đến cổng Toà án Quân sự QKI

1.200

 

- Từ cổng Toà án Quân sự QKI đến cổng trường dạy nghề số I Bộ Quốc phòng

950

14

Ngõ rẽ vào đến nhà văn hoá tổ 3 Tiến Ninh

600

15

Ngõ rẽ đối diện nhà số 134 vào gặp đường tránh thành phố.

700

16

Ngõ rẽ theo hàng rào trường Vùng cao Việt Bắc gặp đường tránh thành phố

800

17

Ngõ rẽ cạnh Trung tâm giáo dục quốc phòng Đại học Thái Nguyên - vào 100m

750

18

Ngõ rẽ cạnh hàng rào ký túc xá Trung tâm giáo dục quốc phòng Đại học Thái Nguyên (cạnh nhà A7) - vào 150m

750

XXXIX

Đường Tân Cương, Đường Quang Trung gặp đường Nam Núi Cốc

(vào xã Tân Cương)

 

1

Ngã ba đi Dốc Lim - Nhà văn hoá tổ 7 phường Thịnh Đán

800

2

Nhà văn hoá tổ 7 phường Thịnh Đán - đường rẽ chùa Yna

600

3

Từ đường rẽ vào chùa Yna đến ngã ba đường rẽ vào trường Tiểu học Tân Cương

700

4

Từ ngã ba rẽ trường Tiểu học Tân Cương đến hết đất xã Tân Cương

650

5

Các trục phụ là đường bê tông thuộc các đường liên xóm, xã, liên thôn có đường rộng ≥ 3,5m, vào 200m

300

XXXX

Đường Tân Thịnh

Nối đường Quang Trung gặp đường Thống Nhất

(Rẽ cạnh Kho Bạc thành phố ra trường Cao đẳng Kinh tế)

 

1

Từ đường Quang Trung vào 150m

1.800

2

Qua 150m đến cổng trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật

1.500

3

Cổng trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật đến cổng trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính

1.800

4

Cổng trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính đến gặp đường Thống Nhất

2.000

XXXXI

Đường Thịnh Đức

(Đường 262 -Từ ngã ba Dốc Lim qua Uỷ ban nhân dân xã Thịnh Đức sang thi xã sông Công)

 

1

Ngã ba Dốc Lim đến cổng trường Trung, Tiểu học Thịnh Đức

500

2

Từ cổng trường Trung, Tiểu học Thịnh Đức đến đường rẽ trường bắn Lữ đoàn 382

600

3

Đoạn từ đường rẽ trường bắn Lữ đoàn 382 đến ngã 3 đi Sông Công

500

 

Trục phụ

 

4

Các trục liên xóm, liên xã, đường rộng ≥ 3,5m , là đường bê tông, vào 200m

300

XXXXII

Đường Núi Cốc (Đường 260)

(Từ ngã ba dốc Đán đường Quang Trung đến Khu du lịch Công đoàn Núi Cốc)

 

1

Từ đường Quang Trung đến cổng Công ty Việt bắc

1.500

2

Từ cổng Công ty Việt Bắc đến nga ba gặp đường Thịnh Đán

1.200

3

Ngã ba gặp đường Thịnh Đán đến Nhà văn hoá xã Phúc Xuân

800

4

Nhà văn hoá xã Phúc Xuân đến Đường rẽ trạm y tế xã Phúc Xuân

900

5

Đường rẽ trạm y tế xã Phúc Xuân đến ngã ba đi nam hồ Núi Cốc

700

 

Trục phụ

 

6

Từ ngã ba Nam Núi Cốc đi đập Nam Hồ Núi Cốc

500

7

Ngã ba rẽ Nam Hồ Núi Cốc đến hết đất thành phố (lên khu bắc Hồ Núi Cốc)

500

XXXXIII

Đường Phúc Xuân

(Từ Đường Núi Cốc đến đường Phúc Trìu)

 

 

Toàn tuyến

400

XXXXIV

Đường Phúc Trìu

Từ đường Tân Cương đến đường Nam Núi Cốc

(Dọc theo kênh Núi Cốc)

 

 

Toàn tuyến

400

XXXXV

Đường Nam Núi Cốc

(Từ đường Phúc Trìu - đường Núi Cốc)

 

 

Toàn tuyến

400

XXXXVI

Đường Tích Lương

(Từ đường 3/2 qua xưởng thực hành Đại họcc Kỹ thuật Công nghiệp đến Lữ 210)

 

1

Từ trục chính vào hết đất xưởng trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

1.200

2

Hết đất xưởng thực hành trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp đến cầu kênh Núi Cốc

700

3

Cầu kênh Núi Cốc đến hết đất Lữ 210

400

 

Trục phụ

 

XXXXVII

Đường Lương Sơn

(Từ đường Vó Ngựa qua Uỷ ban nhân dân xã Lương Sơn gặp đường 30/4)

 

1

Từ đường Vó Ngựa vào 100m

600

2

Qua 100m đến nghĩa trang xóm Ngân

500

3

Từ nghĩa trang đến cống kênh trường Cao đẳng Luyện kim

800

4

Từ cống kênh đến gặp đường 30/4

1.000

 

Trục phụ

 

 

Từ ngã ba rẽ Trường Cao đẳng Luyện kim đến cổng trường Quân chính

650

XXXXVIII

Đường Tân Thành

Nối đường 30/4với đường Vó Ngựa (Ngã 3 Tân Thành)

 

1

Từ đường 30/4 đến đường sắt

1.000

2

Từ đường sắt đến trường Trung học cơ sở Tân Thành

800

3

Từ trường Trung học cơ sở Tân Thành đến cách đường Vó Ngựa 150m

700

4

Từ cách đường Vó Ngựa 150m đến đường Vó Ngựa

800

XXXXIX

Đường Lưu Nhân Chú

(Từ đường Phố Hương qua đảo tròn Gang thép đến cổng phụ Công ty Gang Thép thuộc phường Cam Giá)

 

1

Ngã ba Phố Hương đến cổng sân vận động Gang Thép

2000

2

Cổng sân vận động Gang Thép đến đảo tròn Gang Thép

2.500

3

Đảo tròn Gang thép đến Bưu điện Hương sơn

2.000

4

Bưu điện Hương Sơn đến đường sắt đi kép

1.500

5

Đường sắt đi kép đến cầu khu Nam

1.200

6

Cầu khu nam đến cổng phụ Gang thép

700

 

Trục phụ

 

1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào trường Trung học cơ sở Hương Sơn

 

 

+ Từ trục chính vào hết đất trường Trung học cơ sở Hương Sơn

700

 

+ Giáp đất trường Trung học cơ sở Hương Sơn tiếp theo đến 200m

500

 

+ Rẽ từ đường trường Trung học cơ sở Hương Sơn vào trường Tiểu học Hương Sơn

600

2

Rẽ khu tập thể nhà máy Luyện Gang

 

 

+ Vào 200m

700

 

+ Các nhánh rẽ từ đường vào khu tập thể nhà máy Luyện Gang

500

3

Rẽ khu dân cư cán 650

 

 

+ Vào 300m

1.000

 

+ Sau 300m đến 500m

800

 

+ Sau 500m đến 700m

700

4

Ngõ 513 vào khu dân cư cán 650 gặp đường quy hoạch 14,5m

1.000

 

+ Các đường nhánh khác trong kkhu dân cư cán thép 650, đường rộng ≥ 4,5m

600

5

Rẽ lên đồi M (Khu dân cư lắp máy điện)

 

 

+ Vào 100m

1.000

 

+ Qua 100m đến 300m

700

 

+ Các nhánh khác còn lại có đường rộng ≥ 3,5m

600

6

Nhánh rẽ đồi F

 

 

+ Trục chính vào 200m

600

 

+ Qua 200m đến 600m

500

7

Rẽ vào tập thể xây lò, (vào 200m)

700

8

Rẽ theo đường sắt đến cầu Trần Quốc Bình

 

 

+ Vào 200m

500

9

Rẽ từ đường Lưu Nhân Chú đến suối Cốc vào đến mương thoát nước tổ 19 và 22

550

XXXXX

Đường Hương Sơn

(Nối đường Lưu Nhân Chú đến sông Cầu vào Soi Mít)

 

1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào 200m

700

2

Qua 200m đến hết đất Trung tâm GD LĐXH TP

600

 

Trục phụ

 

1

Rẽ từ đường Hương Sơn vào khu dân cư đồi F

600

2

Các nhánh rẽ từ trục phụ đường Hương Sơn vào khu dân cư đồi F

500

XXXXXI

Đường Phố Hương

(Nối từ đường sắt đi kép đến gặp đường 3/2)

 

1

Đường sắt đi kép đến đường Gang Thép

3.500

2

Đường Gang Thép đến qua ngã tư khu dân cư số 1 phường Trung Thành

4.000

3

Ngã 4 Khu dân cư số 1 phường Trung Thành đến ngã ba rẽ đường Lưu Nhân Chú

2.500

4

Ngã ba đường Lưu Nhân Chú đến gặp đường 3/2

2.000

 

Trục phụ

 

1

Từ đường Phố Hương rẽ theo 2 đường vào khu dân cư tập thể Phố Hương

 

 

+ Rẽ vào 300m

800

 

+ Qua 300m đến 500m

650

 

+ Các đường nhánh khác trong khu dân cư có đường rộng ≥ 3,5m

500

2

Các ngõ rẽ trên đường Phố Hương (từ hết đất chợ Dốc Hanh đến ngã 3 Lưu Nhân Chú)

 

 

+ Đường rộng ≥ 3,5m (đường Bê tông hoặc dải nhựa)

 

 

- Vào 100m

1.000

 

- Qua 100m đến 250m

700

XXXXXII

Đường Gang Thép

(Từ đường Lưu Nhân Chú qua Uỷ ban nhân dân phường Trung Thành đến đường 3/2)

 

1

Từ Bách hoá Gang Thép

 

 

+ Vào 100m

2.500

 

+ Qua 100m đến 200m

2.000

 

+ Qua 200m đến 300m

1.500

 

+ Qua 300m đến gặp đường Lưu Nhân Chú

 

2

Từ đường Cách mạng Tháng 8 đến rẽ trường Độc Lập

6.500

3

Rẽ trường Độc lập đến rẽ trường Tiểu học Trung Thành

3.500

4

Hết đất trường Tiểu học Trung Thành đến gặp đường 3-2

2.000

 

Trục phụ

 

1

Trục rẽ từ đường Gang Thép vào khu dân cư Cửa hàng Thực phẩm cũ (Đồi độc lập)

 

 

+ Từ đường Gang Thép đến gặp cổng Nhà văn hóa khu dân cư tổ 11

900

 

+ Các đường nhánh trong khu dân cư

700

2

Rẽ trường Độc Lập

 

 

+ Trục chính đến hết đất trường Tiểu học Độc Lập

1.000

 

+ Hết đất trường Tiểu học Độc Lập - hết đất trường Trung học cơ sở Độc Lập

800

3

Rẽ trường Tiểu học Trung Thành

 

 

+ Trục chính đến ngã ba đầu tiên

800

 

+ Qua ngã ba tiếp theo đến 250m

600

4

Từ đường Gang Thép vào khu dân cư Xí nghiệp Năng lượng

700

5

Các đường nhánh khác trong khu dân cư Xí nghiệp Năng lượng, có đường rộng ≥ 4,5m

600

XXXXXIII

Đường Vó Ngựa

(Từ Đảo tròn Gang Thép đi Phú Bình)

 

1

Đảo tròn Gang thép đến rẽ cổng trường Phổ thông trung học Gang Thép

3.000

2

Rẽ trường Phổ thông trung học Gang Thép đến ngã ba rẽ đường Tân Thành

1.800

3

Từ rẽ đường Tân Thành đến hết đất phường Tân Thành

1.300

4

Hết đất phường Tân Thành đến cống giáp K27

1.200

5

Cống giáp K27 đến hết đất thành phố

1.000

 

Trục phụ

 

 

Rẽ vào trường cấp 3 Gang thép

 

 

+ Vào 100m đầu

700

* Trường hợp các vị trí đất ở đô thị thành phố Thái Nguyên chưa được kể trên, và không áp dụng được theo phần B: Thuyết minh áp dụng bảng giá đất, thì giá đất được áp dụng theo bảng sau:

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

Vị trí

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

4A

750

600

500

4B

600

500

400

4C

500

400

300

Nhóm 1: Gồm các phường Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung

Nhóm 2: Gồm các phường Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán

Nhóm 3: Gồm các phường còn lại

- Vị trí 4A: (đạt một trong 4 điều kiện sau)

+ Ở sau vị trí 4, có đường rộng từ 3,5 đến 6m

+ Nhánh của vị trí 3, có đường rộng từ 3,5 đến 6m

+ Nhánh của vị trí 2, vào không quá 100m, đường rộng từ 2m đến 3,5m.

+ Vị trí đất không liền kề vị trí 1 của đường phố đã có tên trong bảng giá vào không quá 100m, có đường từ 2,0m đến nhỏ hơn 3,5m.

- Vị trí 4B: (đạt một trong 4 điều kiện sau)

+ Nhánh của vị trí 4A, có đường rộng từ 3,5 trở lên

+ Nhánh của vị trí 3, có đường rộng từ 2m đến 3,5m

+ Nhánh của vị trí 2, vào không quá 100m, đường rộng từ 1,5m đến 2m.

- Vị trí 4C: Là vị trí không đủ điều kiện như trên

 

PHỤ LỤC SỐ 2

VỀ GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN BÁM TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP - THỊ XÃ SÔNG CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính : 1000đ/m2

Số TT

Tên đường, khu dân cư

Mức giá

I

Đường Quốc lộ 3

 

A

Trục chính:

 

1

Từ giáp đất Phổ Yên - Đền phố Cò

1.600

2

Từ gốc đa (Đền phố Cò) - Đường vào tổng kho cũ

1.700

3

Từ đường vào tổng kho cũ - Đường vào phía bắc Nhà văn hoá tổ dân phố 2 phố Cò

2.300

4

Nhà văn hóa tổ dân phố 2 - mương Núi Cốc ( kênh N12 -10 )

1.700

5

Mương Núi cốc - Cầu quyền

1.400

6

Từ cầu Quyền - cầu Lu

1.600

7

Từ cầu Lu - Đường rẽ trường An ninh

1.400

8

Từ đường rẽ vào công ty thủy nông - Trạm biến áp Tân Thành

1.200

9

Đoạn từ trạm biến áp Tân Thành - Bưu điện Tân Thành

1.400

10

Bưu điện Tân Thành - Giáp đất thành phố

1.700

B

Trục phụ: Được tính từ sau lô 1

 

 

Bên Phường Phố Cò

 

1

Đường rẽ vào đồi tên lửa - Hết đất Sông Công (giáp đất xã Đắc Sơn)

400

2

Đường rẽ vào nhà văn hóa TDP 1

 

 

- Vào 50m

400

 

- Từ sau 50m - 100m

200

3

Đường rẽ vào tổng kho 3 cũ

 

 

- Đến 170 m

550

 

- Từ sau 170 m đến hết khu dân cư mới TDP2

450

4

Đường rẽ vào nhà văn hóa TDP3 cũ - Đến 100m

450

5

Đường rẽ vào phân hiệu 2 trường TH Phố Cò vào sâu 180m

500

6

Đường rẽ phía Nam đến NVH - TDP2

500

7

Đường rẽ phía Bắc đến NVH - TDP 2

400

8

Đường rẽ vào trường Trung học cơ sở Thắng Lợi:

 

 

- Từ Quốc lộ 3 - Đến hết trường Mần non số 2

500

 

- Từ trường Mầm non số 2 - Vào 200m

350

 

Bên Phường Cải Đan

 

9

Đường vào Ao Ngo - Vào 150m

350

10

Đường vào xóm Gon - Đến kênh (N12 -10)

350

11

Đường vào xóm Bẫy

 

 

- Vào 150m

500

 

- Từ sau 150m - 300m

300

12

Đường vào phân hiệu trường Dân lập Lương Thế Vinh vào 150m

420

13

Đường vào chùa Cải Đan - Vào 150m

350

14

Đường vào nhà ông Canh đến 100m

250

15

Đường vào xóm Phố Mới - Nhà văn hoá xóm Phố Mới

350

 

-Từ sau Nhà văn hoá Phố Mới vào sâu 100m

200

16

Đường vào xóm Khuynh Thạch - Hết nhà máy Việt Trung

350

17

Từ Quốc lộ 3 rẽ vào 100m (nhà Long Tiến)

300

18

Từ Quốc lộ 3 đến 100 m hết đất (nhà Ông Bộ)

300

 

Bên xã Tân Quang

 

19

Đoạn từ Quốc lộ 3 - Rẽ vào xóm Dọc Dài

 

 

- Vào 50m

400

 

- Từ sau 50m - 150m

300

 

- Từ sau 150m - 250m

200

20

Đường Quốc lộ 3 vào Nhà văn hóa Tân Dương

 

 

- Vào 50m

400

 

- Từ sau 50m - 150m

300

21

Đường vào nhà Ông Sơn (Xóm Tân Dương)

 

 

- Vào 50m

350

 

- Từ sau 50m - 100m

200

22

Đường rẽ vào xóm Mãn Chiêm vào 100m

400

23

Đường rẽ vào nhà Ông Lợi (Khu dân cư Tân Dương 2)

 

 

- Vào 100m

400

 

- Từ sau 100m - 200m

200

24

Đường vào Nhà văn hoá xóm Tân Thành 1

 

 

- Vào 50m

350

 

- Từ sau 50m - 150m

200

25

Đường rẽ vào nhà Ông Muôn (Xóm Tân Thành 1)

 

 

- Vào 50m

350

 

- Từ sau 50m - 150m

200

26

Đường rẽ cạnh nhà Ông Điểm (Xóm Tân Thành 2)

 

 

- Vào 50m

400

 

- Từ sau 50 - 150m

250

27

Đường bê tông rẽ cạnh nhà Ông Khanh (Xóm Tân Thành 3)

 

 

- Vào 50m

450

 

- Từ sau 50m - 150m

300

 

- Từ sau 150m - 220m

200

28

Đường rẽ cạnh nhà Ông Xuân (Xóm Tân Thành 3)

 

 

- Vào 50m

350

 

- Từ sau 50m - 150m

250

29

Đường vào xóm Tân Tiến

 

 

- Vào 50m

700

 

- Từ sau 50m - Đến mương thoát nước

500

 

- Từ sau mương thoát nước - Đến kênh Núi Cốc

350

II

Đường Cách mạng Tháng 8 .

 

A

Trục chính :

 

1

Từ ngã ba Phố Cò đến đường rẽ Xây lắp 3

2.300

2

Từ đường rẽ Xây lắp 3 đến đường rẽ vào tổ dân phố Tân Huyện

2.000

3

Từ đường rẽ Tân Huyện đến đường rẽ tổ dân phố Nguyên Gon

1.700

4

Từ đường rẽ tổ dân phố Nguyên Gon đến đường rẽ trường Tiểu học Phố cò

2.000

5

Từ đường rẽ trường Tiểu học Phố Cò đến đường rẽ khu dân cư 3,5 ha

3.000

6

Từ rẽ khu dân cư 3,5 ha - đến Cầu Ghềnh

2.200

7

Từ Cầu Ghềnh đến đường rẽ vào khu VHTT

2.500

8

Từ đường rẽ vào Khu VHTT - Đến đường rẽ vào tổ dân phố Tân lập

3.500

9

Từ đường rẽ tổ dân phố Tân Lập - Đến ngã ba Mỏ Chè

4.500

10

Từ ngã ba Mỏ Chè - Đến tường rào phía Nam trường Hướng nghiệp

6.000

11

Từ tường rào phía Nam trường Hướng nghiệp - Hết đất Ngân hàng Chính sách

4.500

12

Từ giáp đất Ngân hàng Chính sách - Đến ngã ba Bãi Đỗ

3.200

B

Trục phụ: Được tính từ sau lô 1

 

 

Bên phường Mỏ Chè

 

1

Đường rẽ cạnh Ông Thêm (tổ 2) - Đến giáp đường ra chợ Lương Châu

1.300

2

Đường cạnh nhà Ông Hoàn (tổ 3) Đến nhà Ông Cương

1.100

3

Đường rẽ Ông Chính Loan (tổ 3) - Đến hết đất Bà Vệ (tổ 3)

1.200

4

Đường cạnh nhà Bà Bính (tổ 3) - Đến giáp đất Ông Lưỡng (tổ 3)

1.200

5

Đường rẽ cạnh Ông Son (tổ 3) - Đến hết đất nhà Ông Hưng Vân (tổ 3)

1.300

6

Đường rẽ trường Tiểu học Mỏ Chè :

 

 

- Từ sau lô 1 - Đường rẽ vào hồ XL3

1.500

 

- Đường rẽ vào hồ XL3 - Đường rẽ nhà Ông Thắng (tổ 4)

1.000

 

- Từ đường rẽ nhà Ông Thắng - Nhà văn hoá An Châu

700

7

Ngõ phía Bắc Ngân hàng Công thương

2.100

8

Đường rẽ cạnh nhà Ông Thận - Đến hết đất nhà Ông Kỳ (tổ 1)

1.200

9

Đường rẽ vào Nhà văn hoá xóm Đồi - Đến đường Thanh Niên

800

10

Các đường phân khu còn lại của Tổ dân phố 4

500

 

Bên phường Thắng Lợi

 

11

Đường rẽ vào khu VHTT

 

 

- Đến khu văn hóa TT

1.100

 

- Từ khu văn hóa vào sâu 150 m

800

12

Đường rẽ vào khu 3,5 ha

 

 

- Vào 180 m

1.000

 

- Từ sau 180 m - 380 m

800

 

- Từ sau 380 m - Hết đất Bà Thép

700

 

- Từ hết đất Bà Thép - Đến hết đất khu dân cư mới (tổ 12)

500

13

Đường rẽ cạnh Thị Đội - Đến hết đất nhà Ông Hoàn (Tổ 3)

600

14

Đường rẽ vào Xóm Mỏ Chè

 

 

- Đến hết đất bưu điện cũ

1.000

 

- Từ bưu điện cũ - Đến đường rẽ cạnh Toà án

700

15

- Đường rẽ vào tổ dân phố Tân Lập

 

 

- Vào 100 m

700

 

- Từ sau 100 m - Hết đất nhà Bà Phong (260 m)

500

16

Khu dân cư Tân lập mới quy hoạch

1.000

 

Bên phường Cải Đan

 

17

Đường rẽ cạnh nhà ông Dội (đối diện đường vào Uỷ ban nhân dân thị xã)

 

 

- Vào sâu 100 m

600

 

- Từ sau 100 m - 150 m

400

18

Đường rẽ nhà Bà Cậy (Tổ dân phố Xuân Miếu 1)

 

 

- Vào 100 m

400

 

- Từ sau 100 m - 150 m

300

19

Đường rẽ vào nhà văn hóa (Tổ dân phố Xuân Miếu 1) - Đến hết nhà văn hóa

400

20

Đường rẽ vào nhà ông Đồng sâu 100 m (Tổ dân phố Xuân Miếu 1)

400

21

Đường rẽ cạnh Nhà văn hoá Xuân Thành sâu 100 m

450

22

Đường rẽ vào tổ dân phố Nguyên Gon

 

 

- Vào 100 m

400

 

- Từ sau 100 m - Mương Núi Cốc

300

23

Đường vào nhà ông Thắng sâu 100 m (Tổ dân phố Xuân Thành)

350

 

Bên phường Phố Cò

 

24

Đường rẽ vào trường Tiểu học Phố Cò - Đến hết đất trường Tiểu học Phố Cò

500

25

Đường rẽ vào Trại chăn nuôi Thắng lợi - Đến cổng trại

400

26

Đường rẽ tổ dân Phố Tân Huyện - Đến mương Núi cốc

500

27

Đường rẽ Xây lắp 3

 

 

- Từ đường Cách mạng Tháng 8 - Ngã 3

700

 

- Đoạn ngã 3 - Đến mương Núi Cốc

450

 

- Từ cổng Xí nghiệp 1/5 - Đến cổng sau chợ Phố Cò

450

 

- Từ ngã 3 - Đến hết đất nhà bà Phượng sâu (tổ dân phố Thanh Xuân)

300

28

Đường vào trường Phổ thông cơ sở Thắng Lợi vào 80 m

450

III

Đường cách mạng Tháng 10

 

A

Trục chính

 

1

Từ cổng nhà máy nước - Ngã 3 nối đường phụ tùng

800

2

Từ ngã 3 Phụ Tùng (Điêsel) - Đến đường rẽ xưởng cơ khí đúc ông Sự (tổ 5)

1.200

3

Đường rẽ xưởng cơ khí đúc - Đường rẽ Ban kiến thiết

1.500

4

Đường rẽ Ban kiến thiết - Kênh thoát nước An Châu

1.800

5

Kênh thoát nước An Châu - Đường rẽ 262

2.200

6

Đường rẽ 262 - Hết Ngân hàng Nông nghiệp

2.500

7

Từ giáp Ngân hàng Nông nghiệp - Đường rẽ xóm Đồi

1.800

8

Đường rẽ xóm Đồi - Đường Quốc lộ 3

1.500

B

Trục phụ: Được tính từ sau lô 1

 

 

Bên phường Lương Châu

 

1

Giáp hàng rào phía Tây nhà máy Điesel

 

 

- Vào 50 m

200

2

Đường phía Đông hàng rào nhà máy Điesel

 

 

- Vào hết đất ông Sự (Xưởng đúc) 200 m

300

 

- Từ sau 200 m - Đến kênh dẫn nước

200

 

Bên phường Mỏ Chè

 

4

Đường rẽ vào khu dân cư Làng may - Đến hết khu dân cư mới

800

 

Bên xã Tân Quang

 

5

Đường Thanh Niên

 

 

- Vào 100 m

500

 

- Từ sau 100 m - Nhà văn hoá Xóm Đồi

400

6

Đường cạnh bờ kênh cấp 2 xóm Đồi, phía Nam, Phía Bắc

 

 

- Vào 50 m

300

 

- Từ sau 50 m - 150 m

200

7

Đường vào xóm La Đình (Cả 2 phía)

 

 

- Vào 50 m

400

 

- Từ sau 50 m - 150 m

250

8

Đường rẽ vào Nhà văn hoá xóm La Đình - Đến hết Nhà văn hoá xóm La Đình

700

9

Đường bê tông vào xóm Cầu Gáo

 

 

- Vào 50 m

500

 

- Từ sau 50 m - 100 m

350

 

- Từ sau 100 m - 300 m

300

10

Đường cạnh nhà Ông Sen - Làng Mới

 

 

- Vào 50 m

400

 

- Từ sau 50 m - 150 m

250

11

Đường cạnh nhà Ông Sang ở Cầu gáo về 2 Phía

 

 

- Vào 50 m

400

 

- Từ sau 50 m - 150 m

250

12

Đường rẽ cạnh nhà ông Tráng đi Nhà văn hoá Chương Lương

 

 

- Vào 50 m

400

 

- Từ sau 50 m - 150 m

250

IV

Đường Thắng Lợi

 

A

Trục chính

 

1

Đường từ ngã ba Mỏ Chè - Đến hết Bảo hiểm xã hội

4.500

2

Từ giáp đất Bảo hiểm xã hội - Hết Uỷ ban nhân dân phường Mỏ Chè

3.500

3

Đoạn từ giáp đất Uỷ ban nhân dân phường Mỏ Chè - Đến đường rẽ tổ dân phố An Châu

2.500

4

Từ đường rẽ tổ dân phố An Châu - Đến hết đất nhà tầng số 10

2.200

5

Từ phía tây nhà số 10 - Đến đường rẽ tổ dân phố Vượng

3.000

6

Từ đường rẽ tổ dân phố Vượng - Đến ngã 3 đường rẽ Ko

1.500

7

Từ ngã 3 đường rẽ Ko - Đến đầu cầu Treo

1.000

B

Trục phụ: Được tính từ sau lô 1

 

 

Bên phường Thắng Lợi

 

1

Đường rẽ ngã ba Mỏ Chè vào trường Lý Tự Trọng

 

 

- Vào 150 m

1.100

 

- Sau 150 m - Đến hết Nhà văn hóa dân phố 3 cũ

800

 

- Từ Nhà văn hoá dân phố 3 cũ - Đết hết đất nhà bà Trang

1.100

2

Đường rẽ cạnh Trường cấp 3 đi bến Vượng

 

 

Đoạn 1 : Từ sau lô 1 - Đến hết đất nhà ông Long

1.100

 

Đoạn 2 : Từ giáp đất nhà ông Long - Đến hết đất nhà ông Trung

600

3

Đường rẽ khu dân cư đồi Yên ngựa vào đến 200 m

700

4

Đường vào Nhà văn hóa tổ dân phố 4

 

 

- Vào 100 m

750

 

- Từ 100 m - 200 m

600

5

Đường rẽ phía Tây chợ - Đến hết chợ Thắng Lợi

1.600

 

- Từ sau chợ vào đến 70 m

1.000

6

Đường rẽ vào tổ dân phố Vượng

 

 

- Vào 100 m

600

 

- Từ 100m - 300 m

350

 

Bên phường Mỏ Chè

 

7

Đường rẽ tổ dân phố An Châu vào 100 m

600

8

Đường rẽ vào trường Tiểu học Mỏ Chè - Đường Cách Mạng Tháng 10

800

9

Đường rẽ Nhà Ông Hào (tổ 7) - Đến hết đất Bà Biên (tổ 7)

600

10

Đường rẽ vào trường Mầm Non Số 1 - Đến hết đất trường Mầm non số 1

600

11

Đường rẽ phía Tây nhà số 8 - Đến hết đất nhà Bình Yến (tổ 7)

600

12

Đường giáp hàng rào phía Tây liên doanh MaNi - Đến 250m

500

13

Đường rẽ tổ dân phố 6 - Đến hết đất nhà Ông Nhu tổ dân phố 10

700

V

Đường 3/2 (Toàn tuyến)

1.200

VI

Đường KO :

 

A

Trục chính

 

1

Từ đường Thắng Lợi - Đường rẽ Nhà máy Nước

700

2

Từ đường rẽ Nhà máy Nước - Giáp đất Bá xuyên

300

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

 

Từ cổng Nhà máy Nước - Giáp đường KO

500

VII

Đường 262 đi Thịnh Đức

 

A

Trục chính

 

1

Từ ngã ba đường Cách mạng Tháng 10 - Đến trạm YT Phường

1.500

2

Từ giáp trạm YT phường - Đến cầu Khoang

800

3

Từ cầu Khoang - Đến kênh N12 - 56

600

4

Từ kênh N12 -56 - Giáp đất Thịnh Đức

300

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

 

Đường vào Ban kiến thiết đến giáp kênh Núi cốc

500

 

- Từ trạm y tế phường Lương Châu - Đến ngã tư

600

 

- Từ ngã tư - Đến hết trường Tiểu học Lương Châu

300

 

- Từ trường Tiểu học Lương Châu - Đến cổng nhà ông Tuấn

250

 

- Từ cổng nhà ông Tuấn - Đường vào Nhà văn hoá tổ dân phố 1

400

 

- Đến đường Ko

200

VIII

Đường Thống Nhất

(Đường Quốc lộ 3 đi 209)

 

A

Trục Chính

(Trừ lô 1 đường Quốc lộ 3 và Đường Cách mạng Tháng 8)

 

1

Từ Quốc lộ 3 - Cách ngã tư Xuân Thành 100 m

1.500

2

Ngã tư Xuân Thành đi về 2 phía đến 100m

3.000

3

Từ sau ngã tư Xuân Thành 100 m - Đường vào tổ dân phố Tân Mới

1.800

4

Từ tổ dân phố Tân Mới - Cổng Trung đoàn 209

2.000

5

Từ cổng Trung đoàn 209 mới - Đến cầu Hoắc

500

6

Từ cầu Hoắc - Đến bến Kè

300

B

Trục phụ: Được tính từ sau lô 1

 

 

Bên phường phố Cò

 

1

Đường rẽ vào tổ dân phố Tân Mới - Đến ngã 3

600

2

Đường phía Đông trường Việt Đức đến hết đất trường Việt Đức

1.000

IX

Các trục đường của xã Vinh Sơn

 

1

Trục chính từ trung tâm xã Vinh Sơn đi cầu treo

 

 

- Từ ngã tư trung tâm xã Vinh Sơn đến 100m

400

 

- Từ sau 100m - 250 m

300

 

- Từ sau 250 đến cầu treo

200

2

Đường trung tâm Uỷ ban nhân dân xã Vinh Sơn đi xã Bình sơn

 

 

- Từ ngã tư trung tâm xã Vinh Sơn - Đến hết núi Măng

400

 

- Từ hết núi Măng - Đến đường rẽ Nhà văn hoá Bờ Lở

250

 

- Từ đường rẽ Nhà văn hoá Bờ Lở - Đến giáp đất Bình Sơn

150

3

Đường từ ngã tư trung tâm xã Vinh Sơn đi xóm Vinh Quang

 

 

- Từ ngã tư đến 100m

300

 

- Từ sau 100m - 200m

200

4

Đường từ trung tâm xã Vinh Sơn đi xóm Sơn Tía

 

 

- Từ ngã tư đến 125m

300

 

- Từ sau 125m đến cầu Tân Sơn

200

X

Các trục đường của xã Bình sơn

 

 

Trung tâm Uỷ ban nhân dân xã Bình Sơn

 

 

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã Bình Sơn về các phía 100m

700

 

- Từ sau 100m - 200m

500

 

- Từ sau 200m - 300m

300

 

- Từ sau 300 m - Đến giáp đất Vinh Sơn

200

 

PHỤ LỤC SỐ 3

VỀ GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN BÁM CÁC TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP - HUYỆN PHỔ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958 /2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị : 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường, khu dân cư

Mức giá

A

Trục quốc lộ số 3

(Thái Nguyên - Hà Nội)

 

I

Khu vực I

 

1

Giáp đất thành phố Thái Nguyên đến nhà Tùng - Nhung (Km 51 + 230 - Km 50 + 250)

1.500

2

Nhà Tùng - Nhung đến cầu béo Sông Công (Km 50+250 – Km 49+885)

1.200

3

Từ cầu Béo Sông Công đến trạm điện 35KV (Km 49 + 885 - Km 47 + 512)

1.500

4

Từ Trạm điện 35KVA đến hết đất Sông Công (Km 47 + 512 - Km 45 + 925)

1.800

5

Từ hết đất Sông Công đến đường rẽ xóm Đài - Đắc Sơn (Km 45 + 925 - Km 45 + 375)

1.700

6

Từ đường rẽ xóm Đài- Đắc Sơn đến cổng xí nghiệp XM Đồng Tiến (Km 45 + 375 - Km 44 + 982)

1.700

7

Từ cổng xí nghiệp XM Đồng Tiến đến giáp đất Trung tâm Ba Hàng (Km 44 + 982 - Km 44 + 208)

2.000

 

Trục phụ từ Quốc lộ 3 đến cổng xí nghiệp XM Đồng Tiến

300

II

Khu vực II

 

1

Từ giáp đất Đồng Tiến đến đường rẽ chợ ba hàng cũ (Km 44 + 208 - Km 43 + 705)

2.200

2

Từ đường rẽ chợ Ba Hàng cũ đến cách ngã tư 100m (Km 43 + 705 - Km 43 + 550)

3.500

3

Ngã tư Ba Hàng + 100m về hai hướng Hà Nội – Thái Nguyên (Km 43 + 550 - Km 43 + 350)

4.000

4

Ngã tư Ba Hàng + 100m đến đường rẽ vào trường Đỗ Cận (Km 43 + 350 - Km 43 + 45)

4.500

5

Đường rẽ vào trường Đỗ Cận đến đường rẽ trường TH Ba Hàng (Km 43+45 - Km 42+845)

5.900

6

Đường rẽ trường TH Ba Hàng đến đường rẽ vào Viện 91 (Km 42 + 845 - Km 42 + 700)

4.500

7

Đường rẽ vào Viện 91 đến hết thị trấn Ba Hàng (Km 42 + 700 - Km 42 + 268)

3.200

 

Trục phụ

 

a

Từ Quốc lộ 3 đi cổng chính Bệnh viện Quân y 91

 

 

- Đoạn Quốc lộ 3 đến bờ kênh Núi Cốc + 100m

1.500

 

- Đoạn kênh Núi Cốc + 100m đến cổng Viện Quân y 91

1.000

b

Đoạn Quốc lộ 3 vào cổng trường Đỗ Cận

3.000

c

Đoạn Quốc lộ 3 đến cổng TH Ba hàng

2.000

d

Đoạn Quốc lộ 3 đến bờ mương Núi Cốc (Cổng Trung tâm y tế huyện)

2.500

III

Khu vực III

 

1

Từ giáp đất thị trấn Ba Hàng đến cổng trung tâm chính trị (Km 42 + 268 - Km 41 + 486 )

2.300

2

Từ đường rẽ vào trung tâm chính trị đến hết đất Nam tiến (Km 41 + 486 - Km 40 + 240)

1.800

3

Từ hết đất Nam tiến đến trạm Thú y cũ (Km 40 + 240 - Km 39 + 630)

1.600

4

Trạm Thú y cũ đến hết đất nhà ông Luân lốp (Km 39 + 630 - Km 37+ 957)

1.800

5

Từ nhà ông Luân lốp đến đường rẽ vào Uỷ ban nhân dân xã Trung thành + 150m (Km 37 + 957 - Km 37+ 270)

2.300

6

Đường rẽ vào Uỷ ban nhân dân xã Trung thành + 150m đến đường rẽ vào đường bê tông xóm thượng Thuận thành (Km 37 + 270 - Km 35+ 475)

1.300

7

Đường bê tông xóm thượng Thuận Thành đến đầu cầu Đa Phúc ( Km 35+ 475 - Km 33+ 400 )

1.100

B

Các khu vực khác

 

I

Khu vực cổng Đa Phúc vào xã Thuận Thành

 

1

Đoạn đường từ Quốc lộ 3 qua Uỷ ban nhân dân xã Thuận Thành đi cống táo

 

1.1

Đoạn đường từ Quốc lộ 3 đến cổng Uỷ ban nhân dân xã Thuận Thành

500

1.2

Từ Uỷ ban nhân dân xã Thuận Thành đến đường sắt Hà Thái

300

1.3

Đoạn từ đường sắt đến cống táo Thuận Thành

150

2

Từ Quốc lộ 3 (Núi Sáo) đến đường ngầm

350

3

Từ Quốc lộ 3 đoạn Công ty Sữa đến cống Táo

 

3.1

Từ Quốc lộ 3 đoạn Công ty Sữa đến đường sắt Hà Thái

250

3.2

Từ đường sắt Hà Thái đến cống Táo

150

II

Khu vực đường Chã - Thanh Xuyên

 

1

Từ chân đê Chã đến đường vào xóm trại Đông Hạ xã Đông Cao

800

2

Từ đường rẽ xóm trại Đông Hạ xã Đông Cao đến cổng trường Tiểu học Đông Cao

600

3

Từ cổng trường Tiểu học đến đường sắt

400

4

Từ trạm xá xã Đông Cao đến giáp đất Tân Hương

300

5

Từ đường sắt đến đường rẽ thôn Thanh Hoa - Trung Thành

800

6

Đoạn từ đường rẽ thôn Thanh Hoa - Trung Thành đến Quốc lộ 3 cách 50m

1.400

7

Đoạn từ đường sắt qua cổng trường Xây lắp điện đến hết đất Trung Thành

 

7.1

- Từ đường sắt đến bãi sỏi

500

7.2

- Từ bãi sỏi đến sân bóng trường Xây lắp điện

800

III

Khu vực đường từ Quốc lộ 3 đi xã Trung Thành

 

1

Đoạn từ giáp Quốc lộ 3 cách 50m đến cổng chợ Thanh Xuyên + 50m

900

2

Từ cổng chợ Thanh Xuyên + 50m đến chân đê Tứ Thịnh - Trung Thành

 

2.1

- Đoạn cổng chợ + 50m đến + 200m

500

2.2

- Đoạn cổng chợ + 250m đến chân đê Tứ Thịnh

200

IV

Khu vực trục đường từ Quốc lộ 3 đi Uỷ ban nhân dân xã Tân Hương

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến nhà ông Lợi Thuận xã Tân Hương

500

2

Đoạn từ nhà ông Lợi Thuận xã Tân Hương đến trạm xá xã Tân Hương

300

3

Đoạn từ trạm xá xã Tân Hương đến cổng Uỷ ban nhân dân xã Tân Hương + 100m đi về 2 phía

350

4

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã + 100m đi Cẩm Na đến giáp đất xã Đông Cao

300

5

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã + 100m đến cổng doanh trại quân đội (Duyên Bắc)

300

6

Từ Trạm xá xã đến cổng trường Cấp I, II xã Tân Hương

250

V

Khu vực trục đường Quốc lộ 3 đi Nam Tiến

 

1

Đoạn từ Quốc lộ 3 đến cổng chính Uỷ ban nhân dân xã Nam tiến + 100m đi 2 tuyến

500

2

Từ Quốc lộ 3 nghè ông Đại đi đến bến Vạn + 100m

200

VI

Khu vực trục đường Quốc lộ 3 đi Tiên Phong

 

1

Đoạn Quốc lộ 3 đến hết đất nhà Ngân Dân

5.000

2

Đoạn từ Ngân Dân đến đường sắt

3.500

3

Từ đường sắt đến đường rẽ Nhà máy Z131+50m tuyến đi Tiên Phong

2.000

4

Từ đường rẽ Nhà máy Z131 + 50m đến ngã 3 kho dự trữ C203 + 50m đi tuyến Tiên Phong

1.000

5

Từ ngã 3 kho dự trữ C203 + 50m đến ngã 3 Cao Vương

500

6

Từ ngã 3 Cao Vương đến giáp đất Tiên Phong

400

 

- Từ ngã 3 Cao Vương đến Km số 0 đê Chã

250

7

Từ giáp đất Tân Hương đến cổng Trạm xá Tiên Phong

300

8

Từ cổng Trạm xá Tiên Phong đến ngã 5 chợ Cầu Gô +100m

600

9

Từ ngã 5 chợ Cầu Gô + 100m đến ngã 4 Nguyễn Hậu

400

10

Từ ngã 4 Nguyễn Hậu đến chân đê Thù Lâm

300

11

Từ dốc Bờ Hòn Nguyễn Hậu đến chân đê Yên Trung

250

12

Từ chợ Cầu Gô + 100 m đến đầu đê Chã

150

 

Từ dốc đê cổng ông Sửu đi cổ pháp đến Hảo Sơn (đầu làng Yên Trung)

200

 

- Trục từ ngã ba C203 đến cổng Xưởng Vật liệu nổ Z131

200

 

Các trục phụ thuộc thị trấn Ba Hàng

 

 

- Trục phụ đoạn từ nhà ông Thoại đến nhà ông Bằng (Thôn Đại Phong)

900

 

- Từ nhà ông Bằng (thôn Đại Phong) qua thôn Đại Phong đến đường nhựa đi vào nhà máy Z131

400

 

- Từ Quốc lộ 3 (nhà ông Tuấn thôn Thành Lập) đến nhà bà Thái thôn Thành Lập

400

 

- Từ Quốc lộ 3 (đường rẽ chợ cũ) đến hết đất nhà ông Kiên (tiểu khu 3) giáp đất Đồng Tiến

400

 

- Từ nhà ông Uyển Cần (tiểu khu 3) đến ngã 3 nhà ông Lưu (tiểu khu 3)

400

 

- Từ nhà ông Bình tiểu khu 3 (giáp đường 261) đến ngã 3 nhà ông Kiên (tiểu khu 3)

300

 

- Từ nhà ông Dần thôn Yên Ninh (giáp đường 261) qua thôn Yên Ninh đến đường nhựa đi viện 91

400

 

- Từ ngã 3 cổng nhà bà Vân (thôn Kim Thái) đến hết đất nhà bà Sơn (thôn Kim Thái)

400

 

- Từ Bưu điện Phổ Yên đến hết đất nhà bà Bình (tiểu khu 4)

500

 

- Từ nhà ông Hoè (giáp đường 261) đến Nhà văn hoá thôn Yên Ninh

300

 

- Trục phụ đoạn từ nhà ông Giảng đến nhà ông Thắng (sau ga Phổ Yên)

500

 

- Trục phụ từ nhà Dân Ngân đến nhà Hợp Xuân

1500

VII

Khu vực trục đường từ QL 3 - Tỉnh lộ 261 đi Hồng Tiến

 

1

Đoạn từ Quốc lộ 3 đến ngã 3 xe trâu + 120 m đi 2 tuyến

2.500

2

Từ ngã 3 xe trâu + 120m đến đường sắt Hồng Tiến

1.500

3

Từ đường sắt Hồng Tiến đến ngã ba Vòng Bi + 150 m về hai phía

1.600

4

Từ ngã 3 Vòng bi +150đến hết chợ Hồng Tiến

1.600

5

Từ chợ Hồng tiến đến nhà ông Tiêu

1.200

6

Từ nhà ông Tiêu đến đường rẽ Cống Thượng

700

7

Đường rẽ Cống Thượng đến kênh giữa Núi Cốc

500

8

Từ kênh giữa Núi Cốc đến giáp đất Phú Bình

200

9

Trục phụ đường 261

 

9.1

Trục phụ từ ngã ba dốc xe trâu + 120m đến cổng chính Nhà máy Z131

1.000

9.2

Từ ngã ba nhà ông Trung Trạm đến giáp Đường đi Ba Hàng - Tiên Phong

1.000

9.3

Từ ngã 3 cổng Z131 đến nhà khách Z 131

800

VIII

Từ quốc lộ 3 đi vào cổng chính K602

 

 

Từ bờ kênh đến cổng K602

750

IX

Quốc lộ 3 đi Cầu Sơn

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến bờ kênh Núi Cốc

600

2

Từ bờ kênh núi cốc đến Cầu Sơn

350

X

Từ Quốc lộ 3 đến nhà ông Thư xóm Giếng xã Hồng Tiến

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến đường sắt

500

2

Từ đường sắt đến nhà ông Thư

300

XI

Từ Quốc lộ 3 đi vào cổng Sư 312

500

XII

Quốc lộ 3 đi xóm Đông Sinh xã Hồng Tiến

300

XIII

Quốc lộ 3 đi xóm Hiệp Đồng xã Hồng Tiến

200

XIV

Khu vực từ Quốc lộ 3 tỉnh lộ 261 đi Phúc Thuận

 

1

Đoạn từ Quốc lộ 3 đến hết đất thị trấn Ba Hàng

3000

2

Đoạn từ tiếp giáp đất thị trấn Ba Hàng đến cầu Trâu I

1.500

3

Đoạn từ cầu Trâu I đến cách ngã 3 Giếng Đồn + 100m về 2 phía

1000

4

Từ cách ngã 3 Giếng Đồn +100m đến cầu Đẫm

800

5

Từ cầu Đẫm đến giáp đất Minh Đức

400

6

Đoạn giáp đất Minh Đức đến cách Uỷ ban nhân dân xã Minh Đức 150m

300

7

Từ Uỷ ban nhân dân xã Minh Đức +150m về 2 phía

600

8

Từ Uỷ ban nhân dân xã Minh Đức +150m đến hết địa phận xã Minh Đức

450

9

Từ địa phận xã Minh Đức đến hết hạt giao thông số 5

600

10

Từ hạt giao thông số 5 đến đường rẽ Uỷ ban nhân dân thị trấn Bắc Sơn + 300m đi Phúc Thuận

1.000

 

Trong đó:

 

 

Riêng đoạn cổng chính chợ Bắc Sơn + 50m về 2 phía (đường 261)

1.400

 

Trục phụ đường 261

 

 

Từ ngã 3 Uỷ ban nhân dân TT Bắc Sơn đến cổng Công ty Chè đến Trạm biến thế Công ty Chè Bắc Sơn

800

 

Từ Trung tâm Thương nghiệp đi đến xóm 3 + 200m

800

 

Từ Trung tâm Thương nghiệp đến cổng trường Trung học phổ thông Bắc sơn

1.000

11

Từ ngã 3 vào Uỷ ban nhân dân thị trấn Bắc Sơn + 300m đến cổng chợ Phúc Thuận + 100m

600

12

Từ cổng chợ xã Phúc Thuận + 100m đến cây đa bến Đông + 200m

600

 

Riêng khu vực đường có chợ xã Phúc Thuận

1.000

13

Từ cây đa bến Đông + 200m đến cầu số 1

500

14

Từ cầu số 1 đến hết đất Phúc Thuận giáp đất Đại Từ

300

15

Từ ngã 3 chợ Phúc Thuận +200m đường đi Quân cay

300

16

Từ ngã 3 chợ Phúc Thuận +200m đến đầu xóm Chãng

250

XV

Khu vực đường giếng đồn - Thành Công

 

1

Đoạn từ giếng đồn đến cầu Nhái

700

2

Từ cầu Nhái đến cầu Lai xã Thành Công

600

3

Từ cầu Lai đến cách ngã 3 chợ Long Thành 50m

800

4

Từ ngã 3 chợ Long Thành đi về 3 phía + 50m

1000

5

Từ trạm y tế xã Thành Công đến trường trung học cơ sở xã Thành Công

600

6

Từ ngã 3 + 50m đến Gò tròn

600

7

Từ Gò tròn đến Gò Đồn

400

8

Từ Gò Đồn đến cách chân đập hồ suối lạnh 300m

600

9

Hồ suối lạnh + 300m

800

10

Từ cổng chợ Long Thành vào cổng trường Tiểu học xã Thành Công

400

11

Cổng làng Đanh + 50m về hai phía

600

12

Từ ngã 3 bến Nhái đến cách Uỷ ban nhân dân xã Vạn Phái 200m

250

13

Từ Trung tâm Uỷ ban nhân dân xã Vạn Phái + 200m về các phía

400

XVI

Quốc lộ 3 vào 200m đi thôn Kim Thái

1.200

XVII

Từ Quốc lộ 3 đến nhà văn hoá xóm Đông Sinh xã Hồng Tiến

(Đoạn đi qua trạm điện xóm Đông Sinh)

250

XVIII

Từ Quốc lộ 3 đến đồi tên lửa xóm Đài xã Đắc Sơn

(đến đồi tên lửa)

300

 

PHỤ LỤC SỐ 4

VỀ GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN BÁM TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP - HUYỆN PHÚ BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958 /2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: 1000 /m2

STT

Tên đường, khu dân cư

Mức giá

I

Trục đường quốc lộ 37

 

1

Giáp đất Hiệp Hoà đến cách ngã tư cầu Ca 200m

500

2

Cách ngã tư cầu Ca 200m đến qua ngã 4 cầu Ca 300m

800

3

Cách ngã tư cầu Ca 300m đến cầu Chợ Đồn

500

4

Cầu Chợ Đồn đến ngã tư Chợ Đồn

800

5

Từ ngã tư chợ đồn đến cách cổng Uỷ ban nhân dân xã Kha Sơn 100m

800

6

Từ cách cổng Uỷ ban nhân dân xã Kha Sơn 100m đến qua cổng Uỷ ban nhân dân xã Kha Sơn 200m

700

7

Cách cổng Uỷ ban nhân dân xã Kha Sơn 200m đến hết đất Kha Sơn

600

8

Từ giáp đất Kha Sơn đến cách cổng Công an huyện 200m

800

9

Từ cách cổng Công an huyện 200m đến cổng Công an huyện

1.500

10

Từ cổng Công an huyện đến giáp đất Ngân hàng chính Sách

1.700

11

Từ đất Ngân hàng chính Sách đến cầu bằng chợ Úc Sơn

2.200

12

Từ cầu bằng Úc Sơn đến hết đất Kiôt xăng dầu số 15

2.200

13

Từ giáp đất xăng dầu số 15 đến cổng Trung Tâm Y tế huyện

1.800

14

Từ cổng Trung tâm Y tế huyện qua cổng Trung tâm Y tế huyện 100m đi Thái Nguyên

1.300

15

Cách cổng Trung tâm Y tế huyện 100 m đến hết đất TT Hương Sơn

800

16

Giáp đất TT Hương Sơn đến ngã ba đường mới (cầu Mây)

600

17

Từ ngã ba đường mới đến hết đất Xuân Phương (đầu Cầu Mây)

800

18

Từ Cầu Mây giáp địa phận xã Xuân Phương đi Thái Nguyên 100m

600

19

Cách Cầu Mây 100 m đến cổng Uỷ ban nhân dân xã Nhã Lộng

450

20

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã Nhã Lộng đến hết đất Chợ Cầu

500

21

Từ giáp đất chợ Cầu đến hết đất Nhã Lộng

350

22

Từ giáp đất Nhã Lộng đến đường rẽ vào xóm Thuần Pháp xã Điềm Thuỵ

350

23

Từ đường rẽ vào xóm Thuần Pháp đến đường rẽ vào trường Tiểu học xã Điềm Thuỵ

450

24

Từ đường rẽ vào trường Tiểu học Điềm Thuỵ đến đường rẽ vào trường Tiểu học Thượng Đình

400

25

Từ đường rẽ vào trường Tiểu học Thượng Đình đến giáp đất thành phố Thái Nguyên

500

II

Thị trấn Hương Sơn

 

1

Khu dân cư nội huyện

1.200

1.1

Từ Quốc lộ 37 (Trạm thuế TT Hương Sơn) đến cầu Vườn Nhanh

1.000

1.2

Từ Quốc lộ 37 đến hết đất của giáo dục

1.200

1.3

Từ Quốc lộ 37 đến hết đất trung tâm Chính trị

1.200

1.4

Từ Quốc lộ 37 đến cầu Vườn Nhanh

1.200

2

Từ Quốc lộ 37 (đường nhà bà Liên Nhuận) đến cổng làng xóm Hoà Bình

400

3

Từ Quốc lộ 37 đi Trường Trung học cơ sở 80m (Đường La Sơn)

500

 

- Từ mét 81 đến cổng trường Trung học cơ sở

300

4

Từ Quốc lộ 37 đến giáp đất sân vận động

700

5

Từ Quốc lộ 37 đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự

350

6

Từ cầu bằng đi xuôi sông Đào đến cầu Vồng cũ

2.200

7

Từ cầu Vồng đến cổng Uỷ ban nhân dân thị trấn Hương Sơn

1.700

8

Từ bờ sông Đào(đầu cầu Vồng cũ) đi xóm Hoà Bình 200m

400

 

- Từ mét 201đến cổng xóm Hoà Bình

300

9

Từ đầu cầu Bằng (bờ phía chợ)

 

 

- Đi ngược dòng chảy 500m

800

 

+ Từ mét 501 đến qua đầu cầu Đoàn Kết 100m

400

 

+ Từ cầu Đoàn Kết vào Nhà văn hoá xóm Đoàn Kết

400

 

- Cầu Bằng đi xuôi dòng chảy 400m

500

10

Từ cầu Bằng đi Tân Thành 200m

2.000

 

- Từ mét 201 đến 400m

1.700

 

- Từ mét 401 đến 600m

1000

 

- Từ mét 601 đến 1000m

500

11

Từ cầu Mỹ Sơn đi các phía 100m

400

12

Từ cầu Vườn Nhanh (sau huyện) đến cổng trường Trung học cơ sở

300

13

Vị trí đất phía sau giáp đất chợ từ phía Đông đến phía Bắc (Phía Đông giáp bờ sông, phía Bắc cách đường Tân Thành đi 20m)

500

III

Xã Kha Sơn

 

1

Ngã tư Cầu Ca, đi Hà Châu 150m, đi Thanh Ninh 100m

800

 

- Từ mét 101 đi Thanh Ninh đến ngã 3 xóm Hoà Bình xã Thanh Ninh

500

 

- Từ mét151 đi hết đất xã Kha Sơn về Hà Châu

300

2

Từ ngã ba xóm Hoà Bình đi Thanh Ninh đến hết đất Kha Sơn

400

3

Từ Quốc lộ 37 (ngã 4 chợ Đồn) đi Lương Phú 200m

400

 

- Từ sau 200m đi Lương Phú đến hết đất Kha Sơn

200

4

Từ Quốc lộ 37 (ngã tư chợ Đồn) đi vào chợ Đồn 200m

500

IV

Xã Dương Thành

 

1

Từ Bưu điện văn hoá xã đi Thanh Ninh 200m

300

2

Từ Bưu điện văn hoá xã đi Phúc Sơn 100m

300

3

Từ địa giới xã Phúc Sơn đi Thanh Ninh 200m

300

4

Từ ngã ba đường đi Uỷ ban nhân dân xã Dương Thành 100m

300

 

-Từ sau 100m đến 200m

200

5

Phần còn lại đường Lữ Vân cầu Ca

150

V

Xã Lương Phú

 

1

Từ đầu cầu Thanh Lang đi 2 phía 100m

400

 

- Từ mét 101 cầu Thanh Lang đi cầu Thủng + 100m

200

2

Từ cầu Lang Tạ đi Kha Sơn + 200m

400

 

- Từ sau 200m đi Kha Sơn hết địa phận xã Lương Phú

200

3

Từ cầu Lang Tạ đi đến cổng trường cấp 1

200

4

Từ cầu Lang Tạ đi cầu thủng 100m theo bờ đê

300

5

Từ cầu Lang Tạ đi xóm Việt Ninh + 200m theo bờ đê

250

 

- Từ sau 200m đến 300m

200

VI

Xã Úc Kỳ

 

 

Ngã ba quán Nam đi Điềm Thuỵ đi xuôi Nga My 200m và đi ngược xã Điềm Thuỵ 200m

200

VII

Xã Nga My

 

1

Từ cổng chợ quán chè đi ngược Úc Kỳ 200m và đi xuôi Hà Châu 300m

300

2

Phần còn lại của trục đường 266 địa phận xã Nga My

200

3

Từ ngã ba đường trục 266 đi kho quán Nga My

200

4

Từ đường trục 266 đi trạm xá mới xây

200

VIII

Xã Hà Châu

 

1

Từ dốc ngã tư vào xóm Ngói đến kè số 1

300

2

Từ kè số 1 đến giáp Tiên Phong, Phổ Yên

200

3

Từ dốc xóm Ngói đi đến giáp Nga My

200

4

Từ dốc vào Uỷ ban nhân dân đến ngã ba Hương Chúc về 2 phía 50m

200

IX

Xã Tân Hoà

 

1

Từ ngã tư đi Thanh Lang 350m đi làng Ngò 100m, đi làng Hân, đi trụ sở 50m

200

2

Từ cầu Thanh Lang đi đến trạm bơm xóm Tè

200

X

Xã Tân Thành

 

 

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã đi 2 phía 500m

200

XI

Xã Tân Kim

 

1

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã Tân Kim đi Tân Khánh + 150m, đi cầu Mây + 1000m

300

 

- Từ sau 1000m đi tới ngã ba Mỏn

250

2

Từ ngã ba Mỏn Hạ đi Kim Đĩnh 150m

250

3

Từ ngã ba Kim Đĩnh đi trại giống :100m, đi Đội 6: 200m, đi Đội 2: 50m, đi Đội 1 :50m

200

4

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã đi cổng trường cấp 2 xã 1000m

200

XII

Xã Tân Khánh

 

 

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã Tân Khánh đi Bảo lý 100m, ngựơc đi Bàn Đạt 100m

400

XIII

Xã Tân Đức

 

1

Từ đầu cầu Bằng cổng chợ đi xuôi 50m 2 bờ sông Đào

300

2

Từ cổng chính chợ đi xóm Diễn 200m

400

3

Từ cổng chính chợ + 200m đi xóm Ngoài

400

 

- Từ sau 200m đi xóm Ngoài đến 300m

200

4

Từ cổng chính đi đầu cầu Bằng 50m

400

XIV

Xã Xuân Phương

 

1

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã Xuân Phương đi cống Na Oan

300

2

Từ cống Na Oan đến Qlộ 37

200

3

Từ cầu bằng gốc đa đi Tân Kim 200m

200

4

Từ ngã ba Uỷ ban nhân dân xã đi chợ Đình

200

5

Từ ngã ba đường Quốc lộ 37 đi gốc đa (cầu Mây cũ)

600

6

Từ gốc đa (Cầu Mây cũ) đi lò vôi đi Bảo lý

400

XV

Xã Nhã Lộng

 

1

Đất xung quanh giáp đất chợ về phía sau

300

2

Từ Quốc lộ 37 vào qua cổng nhà thờ 50m

200

XVI

Xã Điềm Thuỵ

 

1

Từ ngã tư đi đường mới đến hết đất xã đi Sông Công

300

2

Từ ngã tư đường mới đến đường rẽ Phổ Yên

300

3

Từ ngã ba rẽ Phổ Yên đi xuôi đường 266 về Hà Châu

250

4

Từ ngã ba núi Căng đi Phổ Yên

250

XVII

Xã Thượng Đình

 

1

Quốc lộ 37 vào Uỷ ban nhân dân xã 100m

250

2

Cổng trường cấp 1 đi về hai phía mỗi phía 100m

200

XIIX

Xã Bảo Lý

 

1

Từ cổng vật tư nông nghiệp đi Uỷ ban nhân dân xã 200m

400

2

Từ cầu Vạn Già đi ngược Uỷ ban nhân dân xã, đi xuôi cầu Mây 200m

200

3

Từ cầu bằng Bảo Lý đi xuôi 200m đi ngược Đào Xá 300m

300

4

Từ cầu Bảo Lý đi ngã ba xóm Thượng

350

XIX

Xã Đào Xá

 

1

Từ ngã 3 kè Lũ Yên đi xuôi 200m

500

 

- Từ ngã 3 kè Lũ Yên đi ngược 200m

500

 

- Từ mét 201 đi xuôi đến 400m

400

 

- Từ mét 201 đi ngược sông 300m

300

2

Từ đầu cầu Vồng xóm Dẫy đi ngược sông, đi xuôi sông 200m

300

3

Từ đầu kè Lũ Yên đi Bàn Đạt 200m

300

XX

Xã Thanh Ninh

 

1

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã đi cầu Ca 200m

400

 

- Từ mét 201 đi cầu Ca hết đất Thanh Ninh

300

2

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã đến ngã ba rẽ xóm Tiền Phong

400

 

- Từ đường rẽ Tiền Phong đi cổng trường cấp I, II

300

 

- Từ cổng trường cấp I, II đi giáp nghĩa trang

250

 

- Từ nghĩa trang đi giáp đất Dương Thành

200

3

Từ ngã 3 đi Tiền Phong 100m

300

 

- Từ sau 100m đến 300m

200

4

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã đi xóm Đồng Trong 130m

300

 

PHỤ LỤC SỐ 5

VỀ GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN BÁM CÁC TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP - HUYỆN ĐỒNG HỶ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958 /2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: 1 000 đồng/m2

TT

Tên đường, khu dân cư

Mức giá

1

Xã Đồng Bẩm

 

1.1

Trục đường Quốc lộ 1B:

 

 

- Từ cầu Gia Bẩy đến Hợp tác xã Cờ Hồng

3.000

1.2

Trục đường rẽ từ Quốc lộ 1B đến Bến Tượng

 

 

- Từ Quốc lộ 1B vào 100m

1.000

 

- Cách Quốc lộ 1B 100m vào đến Bến Tượng

800

1.3

Trục đường rẽ từ Quốc lộ 1B đi xóm Văn Thánh

 

 

- Từ Quốc lộ 1B vào 100m

1.000

1.4

Trục đường rẽ từ Quốc lộ 1B đến ngã ba Tân Thành 2

 

 

- Từ Quốc lộ 1B vào 200m

1.000

 

- Cách Quốc lộ 1B 200m đến ngã ba Tân Thành 2

800

1.5

Đường từ Quốc lộ 1B đi xóm Gia Bẩy

 

 

- Từ Quốc lộ 1B vào 100m

800

1.6

Đường từ Quốc lộ 1B đến trạm nước sạch xóm Đồng Bẩm

 

 

- Từ Quốc lộ 1B vào 100m

800

1.7

Đường từ Quốc lộ 1B đi xóm Ao Voi (lò vôi cũ)

 

 

- Từ Quốc lộ 1B vào 100m

500

1.8

Đường bê tông xóm Đồng Tâm, Gia Bẩy, đường xóm Đông

 

 

- Từ Quốc lộ 1B vào 100m

1.000

1.9

Đường bê tông xóm Văn Thánh, Tân Thành II, Nhị Hòa

400

2

Thị trấn Chùa Hang

 

2.1

Trục đường Quốc lộ 1B

 

 

- Từ cổng HTX Cờ Hồng đến cổng Tòa án huyện Đồng Hỷ

2.500

 

- Từ cổng Tòa án huyện đến cống Bà Tành

3.000

 

- Từ cống Bà Tành đến hết hiệu thuốc Đồng hỷ

4.000

 

- Từ hiệu thuốc Đồng Hỷ đến kiốt xăng Trạm Vật tư Nông nghiệp

3.000

2.2

Trục đường 269

 

 

- Đường tròn Chùa Hang đến giáp đường rẽ vào Nhà văn hóa tổ 19 - trị trấn Chùa Hang

4.000

 

- Từ đường rẽ vào Nhà văn hóa tổ 19 đến Cầu Đỏ

2.500

2.3

Từ trục đường Quốc lộ 1B nối với đường 269 (Cạnh chợ Chùa Hang)

4.000

2.4

Các tuyến đường rẽ từ trục Quốc lộ 1B

 

 

- Trục đường từ Quốc lộ 1B đi hết đường Thanh Niên

1.500

 

- Trục đường từ Quốc lộ 1B đi đến cổng Công ty Lâm sản

1.200

 

- Trục đường từ Quốc lộ 1B đến giáp đất sân bay Đồng Bẩm (lối rẽ đối diện lò vôi)

1.000

 

- Từ Quốc lộ 1B đến hết Núi Phấn (lối rẽ đối diện đường vào khu TTVH Chùa Hang)

1.000

 

- Từ Quốc lộ 1B vào 100m đi trường cấp 2 Đồng Bẩm (lối rẽ đối diện đường Thanh Niên)

1.000

 

- Các tuyến đường rẽ còn lại từ Quốc lộ 1B vào 100m (đã được đổ bê tông)

1.000

2.5

Trục đường từ đường tròn Chùa Hang đi đường tròn Núi Voi

 

 

- Từ đường tròn Chùa Hang đến hết hàng rào Uỷ ban nhân dân thị trấn Chùa Hang

2.000

 

- Từ hàng rào Uỷ ban nhân dân Thị trấn Chùa Hang đến nối rẽ đường Thanh Niên

1.500

 

- Từ nối rẽ đường Thanh Niên đến cách đường tròn Núi Voi 100m

1.000

 

- Đường tròn Núi Voi + 100m về các phía (Cao ngạn, Chùa Hang, Núi Còi)

1.500

 

- Cách đường tròn Núi Voi 100m đi núi Còi (đến tổ 37, 39, 40)

500

 

- Cách đường tròn Núi Voi 100m đi Công ty Cổ phần Xi măng Cao Ngạn (đến hết đất Thị trấn)

800

 

- Đường tròn Núi Voi rẽ vào trạm xá Núi Voi (tổ 31, 32)

1.000

2.6

Đường Hữu Nghị thị trấn Chùa Hang (tổ 30, 34 đi Quân khu I)

1.000

2.7

Trục đường Quốc lộ 1B nối QL3 Quán Triều (thuộc tổ 42 địa phận thị trấn Chùa hang)

1.000

2.8

Trục đường rẽ từ đường tròn Chùa Hang vào 100m đi nghĩa trang ấp Thái

1.200

2.9

Các trục đường bê tông, nhựa còn lại thuộc thị trấn Chùa Hang

 

 

- Từ tổ 1 đến tổ 34

500

 

- Từ tổ 35 đến tổ 42

400

2.10

Các trục đường còn lại chưa bê tông, nhựa thuộc thị trấn Chùa Hang

 

 

- Nền đường rộng từ 3m trở lên

300

 

- Các đường rộng từ 2m trở lên đến < 3m

200

3

Xã Hoá Thượng

 

3.1

Trục đường Quốc lộ 1B

 

 

- Từ kiốt xăng (trạm vật tư) đến đường rẽ lữ 575

2.200

 

- Từ đường rẽ lữ 575 đến đường nối Quốc lộ 3

1.500

 

- Từ đường nối Quốc lộ 3 đến km số 7 (hết địa phận xã Hóa Thượng)

1.000

3.2

Các tuyến đường rẽ từ trục Quốc lộ 1B

 

 

- Quốc lộ 1B đến cổng chính Quân khu 1

1.000

 

- Quốc lộ 1B đến lò vôi Nha Trang

500

 

- Quốc lộ 1B đến xóm Hưng Thái

700

 

- Quốc lộ 1B đến Nhà văn hoá xóm Tam Thái

600

 

- Quốc lộ 1B vào đến đình Tam Thái

600

 

- Quốc lộ 1B đến 200m đi Tam Thái (lối rẽ đối diện cổng trường Cấp 3 Đồng Hỷ)

600

 

- Quốc lộ 1B đến Xóm Hoa

600

 

- Quốc lộ 1B đến Nhà văn hoá Hưng Thái

600

 

- Quốc lộ 1B đến vào trạm 88 cũ

800

 

- Quốc lộ 1B đến bệnh xá 43

800

3.3

Từ Quốc lộ 1B đến ngã ba (đường đi Hòa Bình)

600

3.4

Từ Ngã ba (đường đi Hòa Bình) đến đỉnh dốc Văn Hữu

500

3.5

Từ đỉnh dốc Văn Hữu đến cầu Mơn

400

3.6

Trục đường 269

 

 

- Từ cầu Đỏ đến hết đất kiốt xăng Doanh nghiệp Đồng Tâm

2.000

 

- Từ giáp Kiốt xăng Doanh nghiệp Đồng Tâm đến cầu Linh Nham

1.500

3.7

Các tuyến Đường rẽ từ trục đường 269

 

 

- Đường rẽ 269 đi hết đất xóm ấp Thái

800

 

- Đường rẽ 269 đi hết đất xóm Tân Thái đi Nhị Hòa

500

 

- Đường rẽ 269 đi khu dân cư xóm Tân Thái (đối diện đường rẽ vào Nhà văn hoá xómTân Thái)

400

 

- Đường rẽ 269 đi đến đồi bệnh viện cũ

900

 

- Đường 269 đi hết đất xóm ấp Thái (lối rẽ cạnh Kiốt xăng)

400

 

- Đường 269 đi đến cổng trại chăn nuôi Tân Thái

400

3.8

Trục đường Quốc lộ 1B nối Quốc lộ 3 Quán Triều (địa phận xã Hoá Thượng)

 

 

- Từ Quốc lộ 1B vào 200m

1.500

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1B + 200m đến hết địa phận xã Hóa Thượng

1.000

3.9

Trục đường Quốc lộ 1B đi Trung đoàn 601 - Gốc Vối

 

 

- Từ Quốc lộ 1B đến ngã tư Gò Cao

600

 

- Từ ngã tư Gò Cao đi Gốc Vối (Hết địa phận xã Hóa Thượng)

400

3.10

Đường Ngã tư Gò Cao đi Minh Lập (hết địa phận xã Hóa Thượng)

300

3.11

Đường rẽ Quốc lộ 1B đoạn Km4 + 600 đi vào núi Kháo

500

3.12

Đường rẽ Quốc lộ 1B đoạn Km4 + 400 đi vào núi Kháo

500

3.13

Đường rẽ Quốc lộ 1B đoạn Km4 +500 đi vào đồi Pháo cũ

500

3.14

Đường rẽ Quốc lộ 1B đoạn Km4 + 900 đi vào xóm Đồng Thái

500

3.15

Đường rẽ Quốc lộ 1B đi lữ 575 (hết địa phận xã Hóa Thượng)

700

3.16

Quốc lộ 1B đi đến Đài tưởng niệm Liệt sỹ

500

4

Xã Hoá Trung

 

4.1

Trục đường Quốc lộ 1B

 

 

- Từ km6 + 700 đến Km số 7

800

 

- Từ Km số 7 qua Uỷ ban nhân dân xã Hoá Trung 100m

700

 

- Cách Uỷ ban nhân dân xã Hoá Trung 100m đến Km 9+500

500

 

- Từ Km 9+500 đến Km số 12

400

4.2

Trục đường từ Quốc lộ 1B đến cổng Công ty Chè Sông Cầu (địa phận xã Hóa Trung)

500

4.3

Trục đường từ Quốc lộ 1B (giáp đất Hóa Thượng) đến cổng Lữ đoàn 575

400

5

Xã Quang Sơn

 

5.1

Trục đường Quốc lộ 1B

 

 

- Từ Km12 đến cầu Đồng Thu

550

 

- Từ cầu Đồng Thu đến hết địa phận xã Quang Sơn

500

5.2

Trục đường từ Quốc lộ 1B vào Uỷ ban nhân dân xã Quang Sơn đến trường tiểu học xã Quang Sơn

350

5.3

Từ Km12 đi hết địa phận xóm Na Oai

350

5.4

Từ xóm Na Oai đến xóm Đồng Thu

350

5.5

Từ xóm Viễn Ván đi xóm Đồng Chuông

160

5.6

Từ xóm Xuân Quang đi xóm Na Lay

200

6

Xã Linh Sơn

 

6.1

Trục đường 269

 

 

- Từ cầu Linh Nham đến Uỷ ban nhân dân xã Linh Sơn

500

 

- Từ Uỷ ban nhân dân xã Linh Sơn đến cầu Ngòi Trẹo

300

6.2

Cách đường 269 100m đi cầu treo Bến Oánh (cả hai nhánh)

400

6.3

Trục đường từ ngã ba Hùng Vương đến cầu phao Ngọc Lâm

300

7

Xã Nam Hoà

 

7.1

Trục đường 269

 

 

- Từ cầu Ngòi trẹo đến cách chợ Nam Hòa 100m

300

 

- Cách chợ Nam Hòa về hai phía 100m

700

 

- Từ cách chợ 100m đến cổng kho K22

500

 

- Từ cổng kho K22 đến cầu Thác Lạc

350

7.2

Từ đường 269 đi xã Huống Thượng (đến hết địa phận xã Nam Hòa)

300

8

Thị trấn Trại Cau

 

8.1

Trục đường 269

 

 

- Từ cầu Thác Lạc đến cầu đợi chờ

800

 

- Từ cầu đợi chờ đến đường rẽ đi xã Tân Lợi

600

 

- Từ đường rẽ đi xã Tân Lợi đến giáp đất Tân Lợi

500

8.2

Từ ngã ba Thương nghiệp đến cổng Phân viện Trại Cau

800

8.3

Từ ga 48 đến ngầm xã Cây Thị

400

9

Xã Tân Lợi

 

9.1

Trục đường 269

 

 

- Từ giáp tổ 17 TT Trại Cau đi xóm Cầu Đã đến giáp xóm Đèo Hanh xã Hợp Tiến

500

9.2

Từ Uỷ ban nhân dân xã đi xóm Bảo Nang, xóm Làng Chàng đến xóm Bảo Lu

100

9.3

Từ Núi xẻ đi xóm Đồng Lâm đến xóm Trại Đèo

100

9.4

Từ xóm Na Tiếm đi xóm Bờ Tấc

100

10

Xã Hợp Tiến

 

10.1

Trục đường 269

 

 

- Từ giáp đất xã Tân Lợi đến cách Uỷ ban nhân dân xã Hợp Tiến 500m

500

 

- Uỷ ban nhân dân xã Hợp Tiến + 500m về các phía

800

 

- Từ cách Uỷ ban nhân dân xã Hợp tiến 500m đến hết đất xã Hợp Tiến

500

10.2

Trục đường rẽ từ cách Uỷ ban nhân dân xã Hợp Tiến 500m đi Phú Bình (đi hết đất Hợp Tiến)

500

11

Xã Cây Thị

 

 

Trục đường liên xã

 

 

- Từ cầu tràn Ngàn Me đến cống ranh giới xóm Mỹ Hoà - Trại Cau

200

 

- Từ cống ranh giới xóm Mỹ Hoà - Trại Cau đến suối Cây Thị

250

 

- Từ suối Cây Thị đến khe Gốc Đa

160

 

- Từ khe Gốc Đa đến suối cổng đền ông Thị

120

12

Xã Khe Mo

 

12.1

Trục đường từ cầu Linh Nham đi Khe Mo - Đèo Khế

 

 

- Từ cầu Linh Nham đến cách chợ Khe Mo 100m

500

 

- Chợ Khe Mo + 100m về 2 phía

600

 

- Cách chợ Khe Mo 100m đi đèo khế gặp đường Quốc lộ 1B

200

12.2

Trục đường ngã ba xóm Hải Hà đến cầu sắt

200

12.3

Trục đường ngã ba xóm Ao Rôm II đến tiểu đoàn I Lữ đoàn 575

200

12.4

Trục đường ngã ba Khe Mo I đi xóm Dọc Hèo đến đội 7 TT Sông Cầu

150

12.5

Trục đường ngã ba Khe Mo I đến Nhà văn hoá xóm Làng Cháy

150

13

Xã Văn Hán

 

13.1

Trục đường từ Khe mo đến cách chợ Văn Hán 100m

200

13.2

Chợ Văn Hán + 100m về hai phía

400

13.3

Cách chợ Văn Hán 100m đến trường tiểu học số 1 Văn Hán

300

13.4

Từ trường Tiểu học số 1 Văn Hán đến chân Đèo Nhâu

100

13.5

Từ Ngã ba chân dốc uỷ ban cũ đến ngã ba Trạm biến thế xóm Phả Lý

200

13.6

Từ ngã ba Trạm biến thế Phả lý đến hết xóm Thịnh Đức 1

100

13.7

Từ ngã 3 xóm Vân Hòa đến hết xóm Hào Khê 1

100

13.8

Từ trục Ủy ban đi hết xóm Thái Hưng

100

13.9

Từ trục Uỷ ban đi hết xóm La Đàn

100

14

Minh Lập

 

14.1

Chợ Trại Cài + 200m về các phía

500

14.2

Từ cầu Mơn đến cách chợ Trại Cài 200m

400

14.3

Từ cách chợ Trại Cài 200m qua Uỷ ban nhân dân xã Minh Lập đến giáp đất Hóa Thượng

300

14.4

Từ cách chợ Trại Cài 200m vào đến xóm Sông Cầu

250

14.5

Từ dốc Trại Cài 2 + 100m vào Hang Ne

200

14.6

Từ cổng Uỷ ban nhân dân xã Minh Lập + 200m vào xóm Ao Sơn

200

14.7

Từ ngã ba xóm Na Ca + 200m đi Gốc Đa; đi Tân Lập; đi La Dịa

200

14.8

Từ ngã ba xóm Đoàn Kết + 200m đi Làng Chu, Theo Cày

200

14.9

Từ ngã ba xóm Cầu Mơn 2 + 200m đi La Đòa

200

14.10

Từ ngầm Cà Phê đi vào Đồng Sẻ

200

14.11

Từ ngã ba xóm Bà Đanh đi vào xóm Bà Đanh 1 + 2

300

15

Xã Hoà Bình

 

 

Đất ở ven các trục đường liên xã

 

 

- Chợ Hoà Bình về các phía 200 mét

700

 

- Cách chợ Hoà bình 200m đến giáp đất xã Văn Lăng

160

 

- Cách chợ Hoà bình 200m đến giáp đất xã Tân Long

300

 

- Cách chợ Hoà Bình 200m đến cầu Trung Thành

400

 

- Từ cầu Trung Thành đến giáp đất xã Minh Lập

300

16

Xã Tân Long

 

16.1

Uỷ ban nhân dân xã Tân Long + 250m về hai phía

600

16.2

Cách Uỷ ban nhân dân xã 250m đến giáp đất Hòa Bình

300

16.3

Cách Uỷ ban nhân dân xã Tân Long 250m đến giáp đất xã Quang Sơn

300

16.4

Từ ngã ba cầu Tràn đến đài tưởng niệm xã

200

16.5

Từ ngã ba đài tưởng niệm đến cầu tràn Đồng Mây

100

16.6

Từ cầu Tràn đến Nhà văn hóa xóm Làng Giếng

120

17

Xã Văn Lăng

 

17.1

Từ đài tưởng niệm xã Văn Lăng đến cầu treo Khe Tiên

300

17.2

Từ bờ rào đài tưởng niệm đến trạm biến áp Tân Thịnh

200

17.3

Từ trạm biến áp Tân Thịnh đến cầu treo Văn Lăng

100

17.4

Từ cầu treo Văn Lăng đến cầu Khe Vịt

220

17.5

Từ cầu Khe Vịt đến cột mốc gianh giới xã Hoà Bình

150

17.6

Từ ngã ba Văn Lăng đến trường Trung học cơ sở xã Văn Lăng

200

17.7

Từ trường Trung học cơ sở xã Văn Lăng đến danh giới xã Phú Đô - Phú Lương

100

17.8

Từ cầu treo Khe Tiên đén ngầm Khe Vầu + 500m

150

17.9

Từ ngầm Khe Vầu 500m đến Khe Mạ

100

17.10

Từ Khe Mạ đến qua Khe Ung 100m

150

18

Xã Cao Ngạn

 

18.1

Trục đường từ đường tròn Núi Voi đi Công ty cổ phần xi măng Cao Ngạn

 

 

- Từ cách đường tròn núi voi 100m đến cổng Công ty Cổ phần Xi măng Cao Ngạn

800

 

- Từ cách ngã ba Nguyên Đam 50m đến cổng Uỷ ban nhân dân xã Cao Ngạn

200

18.2

Trục đường đi ngã ba Gốc Vối

 

 

- Ngã ba Gốc Vối đi về các phía 100m

300

 

- Cách ngã ba Gốc Vối 100m đi Trung đoàn 601 (đến giáp đất Hoá Thượng)

200

 

- Cách ngã ba Gốc Vối 100m đến Cầu cáp xã Cao Ngạn (đi xóm Hội Hiểu)

200

 

- Cách ngã ba Gốc Vối 100m đến cách ngã ba Chung Quỳnh 50m

200

18.3

Trục đường nối tuyến Quốc lộ 3 với Quốc lộ 1B đến hết địa phận xã Cao Ngạn

1.000

18.4

Trục rẽ từ đường nối Quốc lộ 3 với Quốc lộ 1B vào 130m (trạm gác Núi Voi cũ đi ngã 3 Gốc Vối)

600

19

Xã Huống Thượng

 

19.1

Trục đường từ cầu treo Huống Thượng đến ngã tư xóm Hóc

400

19.2

Từ ngã tư xóm Hóc đến cầu treo sông Đào xóm Sộp

200

19.3

Từ ngã tư xóm Hóc đến giáp đất xã Nam Hoà

250

19.4

Từ cầu phao Huống Trung đến đội 18 xóm Huống Trung (đường đi sang xã Linh Sơn)

200

19.5

Từ cổng làng xóm Trám đi đến xóm Huống Trung

200

19.6

Từ cầu treo Huống Thượng đi đến xóm Cậy

200

19.7

Từ Uỷ ban nhân dân xã đi trường Dạy nghề Quân khu I

100

19.8

Từ cổng làng xóm Bầu đến Nhà văn hóa

200

19.9

Từ Nhà văn hóa xóm Già đến trạm bơm Gò Tơn xóm Già

100

20

Thị trấn Sông Cầu

 

20.1

Trục đường Quốc lộ 1B

 

 

- Từ Km 10 đến Km 12 (thuộc địa phận thị trấn Sông Cầu)

400

 

- Từ Km 12 đến cầu Đồng Thu (thuộc địa phận thị trấn Sông Cầu)

550

 

- Từ cầu Đồng Thu đến đường rẽ vào phân trại Phú Sơn 4 (thuộc địa phận thị trấn Sông Cầu)

600

20.2

Từ Quốc lộ 1B đến cổng trụ sở Công ty Chè Sông Cầu

600

20.3

Từ cổng Công ty Chè Sông Cầu đến ngã tư đường tròn thị trấn

800

20.4

Từ ngã tư đường tròn thị trấn đến Bình Phong xóm Liên Cơ đi xóm 9

600

20.5

Từ ngã tư đường tròn thị trấn đến đồi cây Trám xóm Tân Tiến

500

20.6

Từ Bình Phong xóm Liên Cơ đi xóm 4 đến Quốc lộ 1B

500

20.7

Từ Bình Phong xóm Liên Cơ đến đồi cây Giang

350

20.8

Từ đồi cây Trám đến hết đường nhựa xóm 5

300

20.9

Từ đồi cây Giang đến cầu treo xóm 7

300

20.10

Từ ngã ba trạm y tế đến trạm bơm

350

20.11

Từ ngã ba trạm y tế đến cổng trường cấp II

400

20.12

Đường nội bộ thị trấn có bê tông hoặc nhựa có mặt đường ≥3,5m

300

20.13

Từ đường tròn vào đến Trung tâm văn hóa

400

20.14

Từ bình phong xóm 4 đi La Mao đến ngã ba xóm 9

300

 

PHỤ LỤC SỐ 6

VỀ GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN BÁM TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU THƯƠNG MẠI,KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐẠI TỪ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958 /2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường, khu dân cư

Mức giá

A

Tuyến đường quốc lộ 37

 

1

Từ Giáp đất Phú Lương - Đến đường tàu cắt ngang Quốc lộ 37

450

2

Từ đường tàu cắt ngang - Đến nghĩa trang Liệt sỹ xã Cù Vân

500

3

Từ nghĩa trang Liệt sỹ xã Cù Vân - Đến cầu Rùm xã Cù Vân

500

4

Từ cầu Rùm xã Cù Vân - Đến cầu Khe Lạnh

450

5

Từ cầu Khe Lạnh - Đến đường tàu cắt ngang xóm 11 xã Hà Thượng

800

6

Từ đường tàu cắt ngang xóm 11 xã Hà Thượng - Đến Km số 17 (+) 200m Thái Nguyên - Đại Từ

500

7

Từ Km số 17 (+) 200m Thái Nguyên - Đại Từ - Đến Km 19 đường rẽ vào xóm 3 xã Hà Thượng

700

8

Từ Km 19 đường rẽ vào xóm 3 xã Hà Thượng - Đến hết đất xã Hà Thượng giáp xã Hùng Sơn

800

9

Từ Giáp đất xã Hà Thượng - Đến cổng Lâm trường

1.000

10

Từ cổng Lâm trường - Đến đường rẽ vào Hồ Núi Cốc

1.500

11

Từ đường rẽ Hồ Núi Cốc - Đến đầu cầu Huy ngạc

2.000

12

Từ cầu Huy Ngạc - Đến đường rẽ vào xóm Táo xã Hùng Sơn

3.000

13

Từ đường rẽ vào xóm Táo - Đến cống cầu Bò

3.500

14

Từ cống cầu Bò - Đến cổng Kho bạc

4.500

15

Từ cổng Kho bạc - Đến Ki ốt xăng số 19 (Đối diện nghĩa trang TT Đại Từ)

4.000

16

Từ Ki ốt xăng số 19 - Đến đường rẽ vào xóm Gò

3.000

17

Từ đường rẽ vào xóm Gò - Đến cầu Đen

2.000

18

Từ cầu Đen - Đến Trạm biến áp Tiên Hội

1.200

19

Từ Trạm biến áp Tiên Hội - Đến đường rẽ vào nghĩa trang xã Tiên Hội

1.300

20

Từ đường rẽ vào vào nghĩa trang Tiên Hội - Đến cầu suối Nong

1.200

21

Từ cầu suối Nong - Đến đường rẽ vào xã Hoàng Nông (Dốc đỏ)

1.000

22

Từ đường vào xã Hoàng Nông - Đến cầu Điệp

500

23

Từ cầu Điệp - Đến hết đất xã Tiên Hội (giáp xã Bản ngoại)

600

24

Từ giáp đất xã Tiên Hội - Đến cống Tiêu Ba Giăng

800

25

Từ cống Tiêu Ba Giăng - Đến đường rẽ vào xã La Bằng

600

26

Từ đường rẽ vào xã La Bằng (+) 20m - Đến hết đất xã Bản Ngoại

500

27

Từ giáp đất xã Bản Ngoại - Đến đường tầu cắt ngang xã Phú Xuyên

550

28

Từ đường tầu cắt ngang xã Phú Xuyên - Đến đỉnh dốc Mon (đường rẽ vào xã La Bằng)

300

29

Từ đỉnh dốc Mon (đường rẽ vào xã La Bằng) - Đến cầu Phú Xuyên

500

30

Từ cầu Phú Xuyên - Đến qua Trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Phú Xuyên (+) 300m

550

31

Từ trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Phú Xuyên (+) 300m - Đến cầu Trà

400

32

Từ cầu Trà - Đến cầu Tây xã Yên Lãng

600

33

Từ cầu Tây xã Yên Lãng - Đến đường rẽ xóm Khuôn Nanh

800

34

Từ đường rẽ xóm Khuôn Nanh - Đến cổng trường Tiểu học I xã Yên Lãng

1.000

35

Từ cổng trường Tiểu học I xã Yên Lãng - Đến Ki ốt xăng Đèo Khế

600

36

Từ Ki ốt xăng Đèo Khế - Đến hết đất xã Yên Lãng (giáp huyện Sơn Dương - Tuyên Quang)

200

 

Trục phụ Quốc lộ 37

 

1

Từ Quốc lộ 37 - đi vào xã An Khánh

 

a

Từ Quốc lộ 37 - Đến suối Huyền xã An Khánh

250

b

Từ cầu suối Huyền - Đến đường rẽ vào Trại giống xã An Khánh

200

c

Từ đường rẽ vào Trại giống xã An Khánh - Đến đường rẽ cầu sắt xã An Khánh

160

2

Từ Quốc lộ 37 (+)100m - Đến Kho K9 xã Cù Vân

 

a

Từ Quốc lộ 37 (+)100m

400

b

Cách Quốc lộ 37 (100m) - Đến Kho K9 xã Cù Vân

200

3

Quốc lộ 37 đi vào Mỏ Bắc Làng Cẩm

 

a

Từ Quốc lộ 37 - Đến Phân xưởng cơ điện Mỏ than Làng Cẩm

450

b

Từ Phân xưởng cơ điện Mỏ than Làng Cẩm - Đến giáp đất xã Phục Linh

400

c

Từ giáp đất xã Hà Thượng (đường vào Phố Cẩm) - Đến cầu xóm Cẩm 2 xã Phục Linh

200

4

Quốc lộ 37 đi vào kho muối xã Hà Thượng

 

a

Từ Quốc lộ 37 đi vào 100 m

400

b

Cách Quốc lộ 37 (100m) - Đến cổng kho muối

300

5

Từ Quốc lộ 37 - Đến cổng kho KV3 (+) 300m (giáp xã Phục Linh)

500

6

Từ Quốc lộ 37 vào xóm 1, 2, 3, 4, 5, 6 - xã Hà Thượng,

 

6.1

Từ Quốc lộ 37 (Cây đa Thùng Diệu cũ) (+) 100 m theo đường vào khu dân cư xóm 1

300

6.2

Từ Quốc lộ 37 vào đến nhà văn hoá xóm 1 (đường rẽ vào Đầm Mây)

300

6.3

Từ Quốc lộ 37 + 100m theo đường vào nhà thờ (Xóm 2)

300

6.4

Từ Quốc lộ 37 + 100m theo đường rẽ từ đầu cầu Suối Cát 2 vào khu dân cư xóm 2

300

6.5

Từ Quốc lộ 37 + 100m theo đường rẽ Đá Liền vào khu dân cư xóm 2

300

6.6

Từ Quốc lộ 37 ( chợ gốc mai) rẽ vào đến đường tàu cắt ngang đường vào xóm 4, 5

300

6.7

Từ Quốc lộ 37 + 100m theo đường rẽ từ đầu cầu Suối Cát 1 vào khu dân cư xóm 6

300

7

Quốc lộ 37 vào xã Tân Linh

 

a

Quốc lộ 37 vào 100m

600

b

Sau 100m - Đến đỉnh dốc đá

500

c

Từ đỉnh dốc đá - Đến cầu Vực Xanh

250

d

Uỷ ban nhân dân xã Tân Linh (+) (-) 200m về 2 phía

300

e

Khu Chợ xã Tân Linh (+) (-) 200 về 2 phía

350

8

Từ Quốc lộ 37 đi vào suối Bát xóm Liên Giới xã Hùng Sơn

 

a

Từ Quốc lộ 37 (+) 100m

400

b

Sau 100m đến 300m

250

c

Sau 300m - Đến suối Bát xóm Liên giới xã Hùng Sơn

200

9

Từ Quốc lộ 37 vào núi Chiếm xóm Liên giới xã Hùng Sơn

 

a

Từ Quốc lộ 37 (+) 100m

400

b

Sau 100m đến 300m

250

c

Sau 300m - Đến núi Chiếm xóm Liên giới xã Hùng Sơn

200

10

Từ Quốc lộ 37 đi vào cầu Phà Điệp

 

a

Từ Quốc lộ 37 (+) 100m

500

b

Sau 100m đến 300m

250

11

Từ Quốc lộ 37 - Đến cổng Trường Tiểu học Hùng Sơn I

250

12

Từ Quốc lộ 37 đi đến đường tiếp giáp xóm Đồng Cả xã Hùng Sơn

 

a

Từ Quốc lộ 37 (+) 100m

600

b

Sau 100m đến đường tiếp giáp xóm Đồng Cả xã Hùng Sơn

400

13

Từ Quốc lộ 37 - Đến cổng trường Mầm non Hùng Sơn I

800

14

Từ Quốc lộ 37 đi vào xóm Táo xã Hùng Sơn

 

a

Từ Quốc lộ 37 - Đến Nhà văn hoá xóm Táo xã Hùng Sơn

1.000

b

Từ Nhà văn hoá xóm Táo xã Hùng Sơn - Đến đường rẽ sang xóm Trung Hoà xã Hùng Sơn

1.000

15

Từ giáp Quốc lộ 37 - Đến cổng trường Trung học phổ thông Đại Từ

1.500

16

Từ Quốc lộ 37 - Đến đường vào Trung tâm y tế (đường Đồng Khốc)

 

a

Từ giáp Quốc lộ 37 - Đến đường rẽ trường Mầm non TT Đại Từ

2.500

b

Từ cổng trường Mầm Non TT Đại Từ - Đến đường vào Trung tâm Y Tế

1.000

17

Từ Quốc lộ 37 ngã ba Bách hoá đi Khôi Kỳ - Mỹ Yên

 

a

Từ Quốc lộ 37 ngã ba Bách hoá - Đến cầu Thông

1.500

b

Từ cầu Thông - Đến đường rẽ Khu di tích Lịch sử 27/7

1.000

c

Khu di tích lịch sử 27/7 - Đến hết đất xã Hùng Sơn

450

d

Từ giáp đất xã Hùng Sơn - Đến bình phong xã Khôi Kỳ

350

e

Từ bình phong xã Khôi Kỳ - Đến Đường rẽ vào Uỷ ban nhân dân xã Khôi Kỳ (Đường 1) giáp nhà ông Thuỷ.

250

g

Từ đường rẽ Uỷ ban nhân dân xã Khôi Kỳ (Đường 1) giáp nhà ông Thuỷ - Đến cầu xây (giáp nhà ông Dục)

200

h

Từ cầu xây (giáp nhà ông Dục) xã Khôi Kỳ - Đến hết đất xã Khôi Kỳ

160

18

Từ Quốc lộ 37 đi vào nhà máy nước (xóm Đồng Trũng)

 

a

Từ Quốc lộ 37 (+) 100m

700

b

Sau 100m - Đến nhà máy nước

600

c

Từ nhà máy nước - Đến giáp bờ sông

400

19

Từ Quốc lộ 37 đường vào Trạm Y Tế xã Tiên Hội - Đến cổng trường Tiểu học xã Tiên Hội

300

20

Từ Quốc lộ 37 đường đi xã Hoàng Nông

 

a

Từ Quốc lộ 37 - Đến ngã ba Đầm Sen

200

b

Từ ngã ba Đầm Sen - Đến hết đất xã Tiên Hội (giáp xã Hoàng Nông)

160

21

Từ Quốc lộ 37 - Đến khu di tích lịch sử xóm Đầm Mua xã Bản Ngoại

160

22

Từ Quốc lộ 37 (đường rẽ đi vào xã La Bằng) - Đến hết đất xã Bản Ngoại

350

23

Từ Quốc lộ 37 - Đến nhà văn hoá xóm Khuôn Nanh

160

24

Tuyến ngã ba xã Yên Lãng đi Mỏ núi Hồng

 

a

Từ ngã ba Chợ Yên Lãng - Đến hết đất Chi nhánh Ngân hàng

800

b

Từ giáp Chi nhánh Ngân hàng - Đến cổng Văn phòng Mỏ

700

c

Từ cổng Văn phòng Mỏ - Đến đường rẽ vào Bàn Cân

500

d

Từ đường rẽ vào Bàn Cân - Đến núi đá vôi (xóm cây Hồng)

350

e

Từ cổng Văn phòng Mỏ - Đến (Khu B) tập thể Mỏ

300

B

Đường tỉnh lộ

 

I

(ĐT 264) Từ ngã ba Khuôn Ngàn đi Phú Thịnh, Minh Tiến

 

1

Từ ngã ba Khuôn Ngàn - Đến đường rẽ vào Nhà văn hoá xóm Làng Thượng xã Phú Thịnh

600

2

Từ đường rẽ vào Nhà văn hoá xóm Làng Thượng - Đến cầu Tràn Phú Thịnh

300

3

Từ cầu Tràn Phú Thịnh - Đến ngã ba Phú Minh

400

4

Từ ngã ba Phú Minh - Đến Km số 5 (+) 800m

300

5

Từ Km số 5 (+) 800m - Đến Km số 6 (+) 120m

160

6

Sau Km số 6 (+) 120m - Đến Km số 6 (+) 900m

250

7

Từ Km số 6 (+) 900m - Đến Km số 8 (+) 300m

250

8

Từ Km số 8 (+) 300m (cầu treo xã Phú Cường) - Đến hết đất xã Phú Cường (giáp xã Minh Tiến)

200

9

Từ giáp đất xã Phú Cường - Đến hết đầm Thẩm Mõ xã Minh Tiến

160

10

Từ đầm Thẩm Mõ - Đến Trạm Bơm điện xã Minh Tiến

300

11

Từ trạm Bơm điện - Đến hết đất xã Minh Tiến (giáp huyện Định Hoá)

120

II

(Đường 263) Từ ngã ba Phú Minh đi huyện Phú Lương

 

1

Từ ngã ba Phú Minh (+) 200m - Đến hết đất xã Phú Thịnh (giáp xã Phú Lạc)

160

2

Từ giáp đất xã Phú Thịnh - Đến cầu Thông xóm Trại tre xã Phú Lạc

260

3

Từ cầu Thông xóm Trại tre xã Phú Lạc - Đến hết đất xã Phú Lạc

200

4

Từ giáp đất xã Phú Lạc - Đến cách Uỷ ban nhân dân xã Đức Lương 200m

160

5

Cổng Uỷ ban nhân dân xã Đức Lương (+) (-) 200m về 2 phía

200

6

Cổng Uỷ ban nhân dân xã Đức lương (+) 200m - Đến ngầm cầu Tuất xã Phúc Lương

160

7

Từ ngầm cầu Tuất - Đến hết khu quy hoạch (giáp nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương)

200

8

Từ nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương - Đến cách Uỷ ban nhân dân xã Phúc Lương 300m

160

9

Trung tâm Uỷ ban nhân dân xã Phúc Lương (+) (-) 300m về 2 phía

200

10

Từ Uỷ ban nhân dân xã Phúc Lương (+) 300m đến hết đất xã Phúc Lương

160

III

(Đường 261) Từ ngã ba Bưu điện đi Quân Chu

 

1

Từ Quốc lộ 37 - Đến hết đất Kiểm lâm cũ

4.500

2

Từ hết đất Kiểm lâm cũ - Đến cầu Gò Son

3.000

3

Từ cầu Gò Son - Đến ngã ba sân vận động

1.000

4

Từ ngã ba sân vận động - Đến cầu suối Tấm

1.500

5

Từ cầu suối Tấm - Đến cầu cổ Trâu

700

6

Từ cầu cổ Trâu - Đến hết đất xã Bình Thuận

400

7

Từ giáp đất xã Bình Thuận - Đến cầu Đẩu xã Lục Ba

250

8

Từ cầu Đẩu - Đến đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa xóm Đồng mưa xã Lục Ba

400

9

Từ đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa xóm Đồng mưa xã Lục Ba - Đến đường rẽ vào xóm Gò Lớn xã Lục Ba (giáp nhà bà Trần Thị Lân)

300

10

Từ đường rẽ vào xóm Gò Lớn - Đến hết đất xã Lục Ba

200

11

Từ giáp đất xã Lục Ba - Đến đường rẽ vào xã Vạn Thọ

400

12

Từ đường rẽ vào xã Vạn Thọ - Đến đầu cầu Xí nghiệp Ký Phú

600

13

Từ đầu cầu Xí nghiệp - Đến đường rẽ cầu Treo (Xóm Cả) Ký Phú

700

14

Từ đường rẽ cầu Treo (Xóm Cả) - Đến hết đất xã Ký Phú

400

15

Từ giáp đất xã Ký Phú - Đến đường rẽ vào xóm Đồng Mương xã Cát Nê

200

16

Từ đường rẽ vào xóm Đồng Mương - Đến đường vào Soi Mai - Cát Nê

250

17

Từ đường vào Soi Mai - Đến suối Đầu Cầu

200

18

Từ suối Đầu Cầu - Đến suối Dõng Dao (hết đất xã Cát Nê)

160

19

Từ đường rẽ vào xóm Vang, Hoà Bình - Đến suối Đền xã Quân Chu

300

20

Từ suối Đền xã Quân Chu - Đến cổng trường Trung học cơ sở Quân Chu

500

21

Từ đường rẽ vào xóm Hùng Vương - Đến đường rẽ xóm dốc Vụ xã Quân Chu

200

22

Từ đường rẽ xóm dốc Vụ xã Quân Chu- Đến cổng Trường Tiểu học Thị Trấn Quân Chu

300

23

Từ cầu tràn suối Đôi - Đến cầu suối Liếng xã Quân Chu

300

24

Từ Đội 1 suối đầu cầu Thị Trấn Quân Chu - Đến đường rẽ xóm Vang, Hoà Bình

160

25

Từ Trạm Thuế miền Quân Chu - Đến đường rẽ xóm 2 thị trấn Quân Chu

500

26

Từ đường rẽ xóm 2 thị trấn Quân Chu - Đến cổng trường Tiểu học thị trấn Quân Chu

300

27

Từ cổng trường Tiểu học thị trấn Quân Chu - Đến cầu suối Đôi thị trấn Quân Chu

400

28

Từ cầu suối Đôi thị trấn Quân Chu - Đến cầu suối Liếng

300

IV

( Đường 270) Từ Quốc lộ 37 đi vào Hồ Núi Cốc

 

1

Từ Quốc lộ 37 đường rẽ Hồ Núi Cốc (+) 300m

600

2

Sau 300m - Đến hết đất xã Hùng Sơn

300

3

Từ giáp đất xã Hùng Sơn - Đến cống qua đường (Nhà ông Năm) xóm Yên Thái xã Tân Thái

200

4

Từ cống qua đường (Nhà ông Năm) xóm Yên Thái - Đến suối Lạc xã Tân Thái

200

5

Từ suối Lạc xã Tân Thái - Đến giáp Uỷ ban nhân dân xã Tân Thái

300

6

Từ Uỷ ban nhân dân xã Tân Thái - Đến hết đất Đoàn 16 Quân khu I

600

7

Từ giáp Đoàn 16 Quân khu I - Đến hết đất xã Tân Thái

500

C

Đường quanh nội thị

 

1

Đường xung quanh nội thị

 

a

Đất thuộc lô 2 sau Bến xe khách Đại Từ

1000

b

Từ cầu Tây (chợ cũ) - Đến đường rẽ xuống sân vận động

800

c

Từ ngã ba Sơn Tập - Đến cổng Trung Tâm Y Tế Đại Từ

1.000

2

Khu quy hoạch cổng Trung tâm Y tế Đại Từ

 

a

Từ cổng Trung tâm Y tế - Đến Nha khí tượng cũ

700

b

Các đường khác Khu quy hoạch Trung tâm Y tế

400

D

Các trục đường khác

 

1

Từ đường rẽ cầu sắt xã An Khánh - Đến hết đất xã An Khánh

200

2

Từ ngã ba Làng ngò - Đến cấu Sạc bi xã An Khánh

160

3

Từ giáp đất xã Hà Thượng (trục đường xóm Khuôn xã Phục Linh) - Đến trường Mầm non xã Phục Linh

200

4

Khu Trung tâm Uỷ ban nhân dân xã Phục Linh (+) (-) 30m về 2 phía

200

5

Các nhánh của đường rẽ vào xóm Đồng Trũng xã Hùng Sơn

 

6

- Mặt đường lớn hơn hoặc bằng 3,5m

400

7

- Mặt đường từ 2 đến nhỏ hơn 3,5m

250

8

- Mặt đường nhỏ hơn 2m

200

9

Từ đường 261 (+) 350m đi xã Mỹ Yên qua xã Bình Thuận

300

10

Từ đường 261 (+) 350m đi vào xóm Trại xã Bình Thuận

300

11

Từ đường 261 (+) 350m đi vào xóm Chùa xã Bình Thuận

300

12

Từ đường 261 (+) 350m đi vào xóm Thanh Phong xã Bình Thuận

300

13

Từ đường 261 (+) 350m đi vào xóm Thuận Phong xã Bình Thuận

300

14

Từ đường 261 (+) 350m đi vào xóm Tiến Thành xã Bình Thuận

300

15

Từ tỉnh lộ 261 - Đến hồ Gò Miếu xã Ký Phú

250

16

Từ tỉnh lộ 261 (+) 200m đường vào trường học xã Lục Ba

200

17

Từ giáp đất xã Ký Phú - đến ngã ba trường Tiểu học xã Văn Yên

160

18

Từ ngã ba trường Tiểu học xã Văn Yên đi cầu Găng trường Mầm non - Đến giáp đất xã Mỹ Yên

160

19

Từ cầu Treo xã Vạn Thọ - Đến trạm điện (đường rẽ vào xóm 5 xã Vạn Thọ)

160

20

Từ trạm điện (đường rẽ vào xóm 5 xã Vạn Thọ) - Đến đường rẽ vào xóm 6 xã Vạn Thọ

160

21

Từ đường đi vào xóm 6 - Đến hết đất xã Vạn Thọ

160

22

Từ trung tâm xã Phú Lạc - Đến giáp đất xã Tân Linh

160

23

Từ ngã ba xóm Na Hoàn xã Phú Lạc - Đến cầu treo Làng Vòng

160

24

Từ giáp đất xã Bản Ngoại - Đến trạm biến áp xóm Lau Sau (xã La Bằng)

160

25

Từ trạm biến áp xóm Lau Sau (xã La Bằng) - Đến cổng trường Mầm non xã La Bằng

200

26

Từ cổng trường Mầm non xã La Bằng - Đến ngã ba cây Si (+) 100m đi xóm Rừng Vần (+) 100m đi xã Phú Xuyên

300

27

Từ ngã ba cây Si (+) 100m - Đến trạm điện xóm Rừng Vần xã La Bằng

160

28

Từ ngã ba - Đến cổng khu di tích lịch sử nơi thành lập Chi bộ Đảng (xã La Bằng)

160

29

Từ ngã ba cây Si (+) 100m (đường đi xã Phú Xuyên) - Đến hết đất xã La Bằng

200

30

Từ giáp đất xã Tiên Hội - Đến ngã tư xóm Làng Đảng xã Hoàng Nông

250

31

Từ ngã tư xóm Làng Đảng xã Hoàng Nông - Đến Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông

300

32

Từ Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông - Đến đường rẽ vào Uỷ ban nhân dân xã Hoàng Nông

200

33

Trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Hoàng Nông (+) (-) 200m về 2 phía

160

34

Từ đường rẽ vào Uỷ ban nhân dân xã Hoàng Nông - Đến ngã ba xóm Đồng Khuôn xã Hoàng Nông

160

35

Từ đỉnh dốc Mon - Đến hết đất xã Phú Xuyên (đường vào xã La Bằng)

200

36

Từ cây Đa Đôi (đường vào xã Na Mao) + 200m

250

37

Từ ngã ba Ba Giăng xã Bản Ngoại - Đến cầu treo xã Phú Lạc

250

38

Từ đường rẽ Trạm Y tế xã Bản Ngoại - Đến ngã tư xóm Phố xã Bản Ngoại

160

 

PHỤ LỤC SỐ: 7

VỀ GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN BÁM CÁC TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP - HUYỆN PHÚ LƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958 /2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

TT

Tên đường và khu dân cư

Mức giá

I

Trục đường Quốc lộ 3

 

1

Từ giáp đất thành phố Thái Nguyên đến Km 76

2.500

2

Từ Km 76 đến Km 76 + 400 ( khu chợ gốc Bàng)

3.000

3

Từ Km 76 + 400 đến Km77 + 500 (đỉnh Dốc Võng)

2.200

4

Từ Km 77 + 500 đến Km 79 + 400 (đỉnh dốc ngã ba Bờ Đậu)

1.800

5

Từ Km 79 + 400 đến Km 80 (cách ngã ba Bờ Đậu 100m)

2.100

6

Từ Km 80 đến Km81 + 600 (thuộc xã Cổ Lũng)

1.800

7

Từ Km 81 + 600 đến Km83 + 300 ( cầu Giang Tiên)

1.500

8

Từ Km 83 + 300 đến Km 85 + 660 (cầu Phấn Mễ 1)

2.000

9

Từ Km 85 + 660 đến Km 86 + 500 (cổng nghĩa trang liệt sỹ Phấn Mễ)

2.000

10

Từ Km 86 + 500 đến Km 89 + 400 (cầu Trắng thị trấn Đu)

1.500

11

Từ Km89 + 400 đến Km 90 + 400 (cổng Công an huyện)

2.500

12

Từ Km 90 + 400 đến Km 91 + 150 (cống Đền Đôi)

3.000

13

Từ Km91 + 150 đến cầu Thác Lở

2.000

14

Từ cầu Thác Lở đến Km93 + 100 (giáp dốc Hà Mã)

1.500

15

Từ Km 93 + 150 đến Km 94 + 500 (hết đất Đuổm)

1.000

16

Từ Km 94 + 500 đến Km 96 + 800 (hết dốc núi Phấn)

700

17

Từ Km 96 + 800 đến Km 99

700

18

Từ Km 99 đến Km 99 + 900

500

19

Từ Km 99 + 900 đến Km 100 + 100 (ngã ba 31)

700

20

Từ Km 100 + 100 đến Km 104+700 (đỉnh dốc thành nhà Mạc)

400

21

Từ Km 104 + 700 đến Km 110+600 (đường vào Yên Trạch)

200

22

Từ Km 110 + 600 đến Km 113+700 (Hết đất Yên Ninh)

500

II

Trục phụ quốc lộ 3

 

1

Từ quốc lộ 3 đường đi cầu Bến Giềng xã Sơn Cẩm

 

1.1

Từ Quốc lộ 3 đi Bến Giềng (vào hết đất chợ)

1.200

1.2

Từ giáp đất chợ gốc Bàng đến ngã ba sau Uỷ ban nhân dân xã Sơn Cẩm

800

1.3

Từ ngã ba rẽ Bến Giềng đến cầu Bến Giềng

500

1.4

Từ ngã ba rẽ Bến Giềng đến trường Đào tạo Mỏ

500

2

Từ Quốc lộ 3 (đoạn Trạm kiểm soát Lâm sản) đến đường rẽ Bến Giềng (ngã ba Bến Giềng)

500

3

Đường vào Mỏ than Khánh Hoà

 

3.1

Từ Quốc lộ 3 đến đường sắt (đi Mỏ than Khánh Hoà)

2.000

3.2

Từ đường sắt đến Văn phòng Mỏ than Khánh Hoà

1.500

3.3

Từ Văn phòng Mỏ đến ngã tư chợ Mỏ than Khánh Hoà

1.000

3.4

Từ ngã tư chợ Mỏ than Khánh Hoà + 200m đi 3 phía

700

4

Từ Quốc lộ 3 đến cầu Trắng 2 (đường đi trại giam Phú Sơn 4)

1.000

5

Từ Quốc lộ 3 đến cầu Lồng Bồng (đường đi Phú Đô)

800

6

Từ Quốc lộ 3 đến Bàn Cân mỏ than Phấn Mễ

500

7

Từ Quốc lộ 3 đến cầu đồi Chủ Nhất

500

8

Từ Quôc lộ 3 đi cầu cũ Giang Tiên

700

9

Từ Quốc lộ 3 đi làng Bò Phấn Mễ (đường vào Uỷ ban xã Phấn Mễ)

 

9.1

Từ Quốc lộ 3 đến cầu Suối Mán

800

9.2

Từ cầu Suối Mán đến ngã tư làng Bò Phấn Mễ

400

10

Từ Quốc lộ 3 đến cầu treo làng Cọ Phấn Mễ

800

11

Từ Quốc lộ 3 đi Trung tâm dạy nghề huyện Phú Lương

1.500

12

Từ Quốc lộ 3 đến hết khu dân cư Ngân hàng Thương nghiệp

1.500

13

Từ Bưu điện Phú Lương đến hết đất thị trấn Đu (đi xã Yên Lạc)

1.000

14

Từ Quốc lộ 3 đến Trung tâm bồi dưỡng Chính trị huyện (đi Yên Lạc)

800

15

Từ Quốc lộ 3 đến cổng Huyện đội

600

16

Từ Quốc lộ 3 đến ngã ba Công ty Chè Phú Lương

200

17

Từ Quốc lộ 3 đến đường rẽ xóm Kẻm xã Yên Đổ

350

18

Từ Quốc lộ 3 đến Cầu tràn (đi Yên Trạch)

160

III

Trục Quốc lộ 37

 

1

Từ ngã ba Bờ Đậu Km0+100m

1.800

2

Từ cách ngã ba Bờ Đậu Km 0 + 100m đến + Km0 + 500m

1.200

3

Từ cách ngã ba Bờ Đậu Km 0 + 500m đến Cầu Lò Bát

800

4

Từ cầu Lò Bát đến hết đất xã Cổ Lũng (giáp đất Đại Từ)

500

IV

Trục đường tỉnh lộ

 

1

Trục đường 263

 

1.1

Từ Quốc lộ 3 đến cầu Tràn

1.500

1.2

Từ cầu Tràn + 700m đến Km2 (giáp đất Phủ Lý)

500

1.3

Từ cách 700m đến hết đất Động Đạt

300

1.4

Từ trung tâm Uỷ ban nhân dân xã Phủ Lý + 1000m đi 2 phía

200

1.5

Từ ngã ba Hợp Thành + 300m đi 3 phía

350

1.6

Từ ngã tư Ôn Lương dến cầu Bến Gió

400

1.7

Ngã tư Ôn Lương + 200m đi Phú Thịnh

400

2

Trục đường 254

 

1

Từ Km 0 đến Km2 (Cầu Khuôn Lồng)

200

2

Từ Km 2 đến Km 2 + 400

300

3

Từ Km 2 + 400 đến giáp đất Định Hoá

200

V

Các trục đường liên xã

 

1

Xã Sơn cẩm

 

 

Từ ngã ba cổng trường Tiểu học Tân Long đến cổng trường Trung học Công nghiệp

700

2

Xã Cổ Lũng

 

2.1

Từ Quốc lộ 3 đi làng Ngói

 

 

- Từ Quốc lộ 3 + 100m đi làng Ngói

500

 

- Từ cách Quốc lộ 3 + 100m đến + 500m

300

2.2

Từ Quốc lộ 3 đi Công trường 06

 

 

- Từ Quốc lộ 3 + 100m

500

 

- Từ cách Quốc lộ 3 + 100m đến + 200m

300

3

Thị trấn Giang Tiên

 

3.1

Từ Quốc lộ 3 đi cầu Đát Ma Giang Tiên

500

3.2

Từ Quốc lộ 3 + 200m đến tiểu khu Giang Long

250

3.3

Từ Cổng chợ Giang Tiên + 100m đi Bãi Bông

800

3.4

Từ Quốc lộ 3 + 200m đi khu hầm lò

250

3.5

Các trục đường còn lại của thị trấn Giang Tiên có mặt đường lớn hơn hoặc bằng 3,5m

200

3.6

Các trục đường còn lại của thị trấn Giang Tiên có mặt đường     nhỏ hơn 3,5m nhưng lớn hơn 2m

160

4

Xã Phấn Mễ

 

4.1

Từ cầu làng Giang Phấn Mễ + 200m đi 2 phía

200

4.2

Từ Quốc lộ 3 đi Tân Bình (Vô Tranh)

400

4.3

Từ Quốc lộ 3 + 200m đi dốc ông Thọ (đi Tức Tranh)

200

4.4

Từ cầu treo làng Cọ đến Nhà văn hoá làng Cọ 1

200

5

Thị trấn Đu

 

5.1

Từ Quốc lộ 3 + 100m đi Thọ Lâm

800

5.2

Từ Quốc lộ 3 đến cổng trường Tiểu học thị trấn Đu

800

5.3

Các trục đường còn lại của thị trấn Đu có mặt đường lớn hơn hoặc bằng 3,5m

200

5.4

Các trục đường còn lại của thị trấn Đu có mặt đường nhỏ hơn 3,5m nhưng lớn hơn 2m

160

6

Xã Động Đạt

 

 

Từ giáp đất thị trấn Đu đến hết đất kho Hợp tác xã Hồng Lê cũ

600

7

Xã Yên Đổ

 

7.1

Từ đường rẽ xóm Kẻm đến Hội trường xóm Khe Lác

150

7.2

Từ hội trường xóm Khe Lác đến hết đất Yên đổ

200

8

Xã Yên Ninh

 

8.1

Từ Quốc lộ 3 + 200m đi Quảng Chu

400

8.2

Từ Quốc lộ 3 + 300m đi Bắc Bé

250

9

Xã Hợp Thành

 

 

Từ ngã ba chợ Hợp Thành + 200m đi Uỷ ban nhân dân xã

300

10

Xã Ôn Lương

 

10.1

Từ trục đường 263 đến cổng Uỷ ban nhân dân xã

300

10.2

Từ trục đường 263 + 200m đi trạm Y tế xã

250

10.3

Từ ngã ba sau Uỷ ban nhân dân xã + 200m đi 3 phía

250

11

Xã Vô Tranh

 

11.1

Trục đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn

 

 

- Từ km0 + 180 đến Km0 + 650

600

 

- Từ km 0 + 650 đến km 1 + 182

350

 

- Từ Km 1 + 182 đến Km 2

400

 

- Từ Km 2 đến Km 4 + 700

200

11.2

Trục đường liên thôn, liên xóm

 

11.2.1

Từ ngã ba Bình Long +100m đi Uỷ ban nhân dân xã Vô Tranh

400

11.2.2

Từ ngã ba chợ cũ + 300m đi 2 phía (đi Giang Tiên,Toàn Thắng)

300

11.2.3

Từ ngã ba chợ cũ + 300m đi trại giam Phú Sơn 4

350

12

Xã Tức Tranh

 

12.1

Trục đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn

 

 

- Từ Km 4 + 700 đến Km 5 + 200

250

 

- Từ Km 5 + 200 đến Km 6 + 100

400

 

- Từ Km 6 + 100 đến Km 7 + 400

500

12.2

Từ ngã ba Đồng Đường + 200m đi Đồng Tiến

500

13

Xã Yên Lạc

 

 

Trục đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn

 

 

- Từ Km 16 + 600 đến Km 17 + 900

160

 

- Từ Km 17 + 900 đến Km 18 + 300

200

 

- Từ ngã ba xóm Ao Lác + 200m đi Uỷ ban nhân dân xã

200

 

- Từ trung tâm Uỷ ban nhân dân xã Yên Lạc + 100m đi 3 phía

250

 

PHỤ LỤC SỐ 8

VỀ GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, GIẤ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN, BÁM CÁC TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP - HUYỆN ĐỊNH HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958 /2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

TT

Tên đường, khu dân cư

Mức giá

I

Đường 268

 

1

Xã Phú Tiến

 

 

Từ giáp đất Phú Lương đến Km 3 + 870 ( Km 2 + 950 đến Km 3 + 870)

160

 

Từ Km 3 + 870 đến Km 4

200

 

Từ Km 4 đến đầu cầu Đen

250

 

Từ đầu cầu Đen đến Km 5

300

 

Từ Km 5 đến Km 5 + 120

250

 

Từ Km 5 + 120 đến Km 8 + 820

200

2

Xã Bộc Nhiêu

 

 

Từ Km 8 + 820 đến Km 9 + 500

200

3

Xã Trung Hội

 

 

- Từ giáp đất Bộc Nhiêu (Km 9 + 500) đến Km 10 + 900

220

 

- Từ Km 10 + 900 đến Km 11+ 350

230

 

- Từ Km 11 + 350 đến Km 11 + 600

230

 

- Từ Km 11 + 600 đến Km 12 + 200

300

 

Từ Km 12 + 200 đến Km 12 + 400

270

 

- Từ Km 12 + 400 đến km 12 + 630

350

 

- Km 12 + 630 đến Km 13 + 30

420

 

- Từ Km 13 + 30 đến Km 13 + 270

520

 

- Từ Km 13 + 270 đến km 13 + 500

750

 

-Từ Km 13 + 500 đến Km 13 + 900

1.200

 

- Từ Km 13 + 900 đến trung tâm ngã ba Quán Vuông (Km 14 + 50 )

1.700

 

- Từ Km 14 + 50 đến Km 14 + 100

1.800

 

- Từ Km 14 +100 đến Km 14 + 200

1.600

 

- Từ Km 14 + 200 đến Km 14 + 300

1.300

 

- Từ Km 14 + 300 đến Km 14 + 500

1.000

 

- Từ Km 14 + 500 đến Km 14 + 800

900

 

- Từ Km 14 + 800 đến Km 15 + 500

700

 

- Từ Km 15 + 500 đến Km 16 + 400

500

4

Xã Bảo Cường

 

 

- Từ giáp đất Trung Hội (Km 16 + 400) đến đường rẽ Uỷ ban nhân dân xã Bảo Cường (Nhà ông Thao)

700

 

- Từ đường rẽ Bảo Cường (Nhà ông Thao) đến đường rẽ xóm Đồng Màn (Nhà ông Nhân)

800

 

- Từ đường đường rẽ Đồng Màn (nhà ông Nhân) đến đường rẽ Uỷ ban nhân dân xã (nhà ông Sơn)

950

 

- Từ đường rẽ Uỷ ban nhân dân xã (nhà ông Sơn) đến đường rẽ vào thôn Khấu Bảo

1 000

 

Từ đường vào thôn Khấu Bảo đến cầu Ba Ngạc

1 100

5

Thị trấn Chợ Chu

 

 

- Từ cầu Ba Ngạc đến đường rẽ vào xóm Thâm Tý Bảo Cường

2.000

 

Từ đường rẽ xóm Thâm Tý Bảo Cường đến đường rẽ xóm Bãi Á 2

3.000

 

- Từ đường rẽ xóm Bãi Á 2 đến hết đất Trạm Vật tư huyện

2.800

 

- Từ giáp đất trạm Vật tư đến hết đất chợ Tân Lập

3.200

 

- Từ giáp đất chợ Tân Lập đến đường rẽ vào khối cơ quan đoàn thể

3.500

 

- Từ đường rẽ khối cơ quan đoàn thể đến cách ngã tư Trung tâm huyện 50m

4.000

 

- Ngã tư Trung tâm huyện + 50 m về các phía: Đi Uỷ ban nhân dân huyện, đi ngã ba lương thực, đi Thái Nguyên

4.500

 

- Từ cách ngã tư Trung tâm huyện 50m đến đường rẽ vào trường Trung học phổ thông

4.000

 

- Từ đường rẽ trường Trung học phổ thông đến đầu cầu Mới

3.200

 

- Từ đầu cầu Mới đến cách Ngã ba lương thực 50m

3.300

 

- Ngã ba lương thực + 50 m về các phía

3.500

 

- Từ cách ngã ba lương thực 50 m đến hết Cửa hàng Xăng dầu số 22

2.000

 

- Từ cửa hàng Xăng dầu số 22 đến cách ngã ba xóm Nà Lài 50m

1.200

 

- Ngã ba Nà Lài + 50m về các phía

1.500

 

- Từ cách ngã ba Nà Lài 50m đến đường rẽ vào xóm Nà Lài (đường rẽ vào nhà ông Thình)

450

 

- Từ cách ngã ba Nà Lài 50m đến đường rẽ ao Nậm Cắm

400

 

- Từ đường rẽ ao Nậm Cắm đến giáp đất Kim Sơn

300

6

Xã Kim Sơn

 

 

Từ giáp đất Chợ Chu đến Km 24 + 300

300

 

Từ Km 24 + 300 đến cách ngã ba Quy Kỳ 50m

350

 

Ngã ba Quy Kỳ - Kim Sơn + 50m về các phía

400

 

Cách ngã ba Quy Kỳ 50m đến Km 25

350

 

Từ Km 25 đến giáp đất Quy Kỳ đường đi Chợ Đồn

300

 

Cách ngã ba Quy Kỳ 50m đến giáp đất Quy Kỳ (đường vào chợ Quy Kỳ)

300

7

Xã Quy Kỳ

 

 

Từ giáp đất Kim Sơn đến giáp đất huyện Chợ Đồn

120

II

Trục phụ đường 268

 

1

Xã Bảo Cường

 

a

- Đoạn rẽ vào Uỷ ban nhân dân xã Bảo Cường

 

 

- Đoạn rẽ vào Uỷ ban nhân dân xã Bảo Cường + 50m (cả hai đường Uỷ ban nhân dân xã)

400

 

- Đường rẽ Uỷ ban nhân dân xã + 50m đến hết 150m tiếp theo

350

 

- Đoạn còn lại đến cách trung tâm ngã tư 50m

300

b

Đoạn rẽ về phía đường 268

 

 

- Ngã tư trung tâm xã + 50m về phía đường 268 (cả hai đường)

350

c

Đoạn rẽ về phía xã Đồng Thịnh

 

 

- Ngã tư trung tâm xã Bảo Cường cộng 50m đi Đồng Thịnh

200

2

Thị trấn Chợ Chu

 

2.1

- Từ đường 268 rẽ vào đường bê tông đến cổng khối cơ quan đoàn thể

2.500

 

- Ngã tư trung tâm huyện + 50m đến cổng Uỷ ban nhân dân huyện

3.000

 

- Cổng Uỷ ban nhân dân huyện đến giáp Đài tưởng niệm

2.000

2.2

- Ngã tư trung tâm huyện + 30 m đi phố Tân Thành

2.500

 

- Đoạn còn lại phố Tân Thành đến ngã ba Dốc Châu

1.800

2.3

- Từ đường 268 rẽ vào cổng trường Trung học phổ thông

1.800

 

- Từ cổng trường Trung học phổ thông đến hết đường bê tông xóm Hợp Thành

700

2.4

- Ngã ba lương thực + 50m đến đường rẽ vào trung tâm Y tế huyện

2.000

 

Từ đường rẽ vào trung tâm Y tế đến cổng trung tâm Y tế

2.000

2.5

- Đường rẽ vào trung tâm Y tế đến cộng 20m về phía cầu Đen

2.000

 

- Đoạn còn lại đến đầu cầu Đen

1.000

 

- Từ cầu Đen đến cách gốc đa Chợ Chu 50m

1.200

 

- Gốc đa Chợ Chu + 50m về các phía

1.500

2.6

- Các đoạn đường còn lại đi các phố Hoà Bình, Thống Nhất, Đoàn Kết

1.000

2.7

- Gốc đa Chợ Chu + 50m đến đỉnh Dốc Châu

1.000

 

- Từ đỉnh Dốc Châu đến Hạt Kiểm lâm

700

 

- Từ cổng Hạt Kiểm lâm đến đường 268 (đường cũ)

500

2.8

Đoạn từ đường bê tông trường trung học phổ thông sang đến đường vào Uỷ ban nhân dân huyện

1500

 

- Các đường còn lại thuộc thị trấn Chợ Chu

 

 

+ Đường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m + Đường rộng < 3,5m, nhưng lớn hơn 2,5m

300

200

III

Đường 264 (hướng Quán Vuông đi Bình Thành)

 

1

Xã Trung Hội

 

 

Từ Km 31 đến Km 31 + 100

1.400

 

Từ Km 31 + 100 đến Km 31 + 465

1.200

 

Từ Km 31 + 465 đến Km 31 + 244

1000

 

từ Km 31 + 244 đến Km 31 + 478

1000

 

Từ Km 31 + 478 đến Km 31 + 596

700

 

Từ Km 31 + 596 đến Km 30 + 100

800

2

Xã Trung Lương

 

 

Từ Km 30 + 100 đến Km 30 + 800

400

 

Từ Km 30 + 800 đến Km 29 + 300

450

 

Từ Km 29 + 300 đến Km 28 + 800

400

3

Xã Bình Yên

 

 

Từ Km 28 + 800 đến Km 28 + 900

400

 

Từ Km 28 + 900 đến Km 27

500

 

Từ Km 27 đến Km 27 + 100

600

 

Từ Km 27 + 100 đến Km 27 + 200

700

 

Từ Km 27 + 200 đến Km 27 + 300

900

 

Từ Km 27 + 300 đến Km 27 + 400

1000

 

Từ Km 27 + 400 đến Km 27 + 500

1000

 

Từ Km 27 + 500 đến Km 27 + 600

1100

 

Từ Km 27 + 600 đến Km 27 + 700

700

 

Từ Km 27 + 700 đến Km 27 + 800

500

 

Từ Km 27 + 800 đến Km 27 + 900

400

 

Từ Km 27 + 900 đến Km 26

350

4

Xã Trung Lương (tiếp )

 

 

Từ Km 26 đến Km 25

350

 

Từ Km 25 đến Km 24 + 100

250

 

Từ Km 24 + 100 đến Km 24 + 600

200

5

Xã Sơn Phú

 

 

Từ Km 24 + 600 đến Km 23 + 400

200

 

Từ Km 23 + 400 đến Km 22 + 600

170

 

Từ Km 22 + 600 đến Km 22 + 800

450

 

Từ Km 22 +800 đến Km 21 + 300

350

 

Từ Km 21 + 300 đến Km 19 + 600

250

6

Xã Bình Thành

 

 

Từ Km 19 + 600 đến Km 19 + 200

250

 

Từ Km 19 + 200 đến Km 18 + 800

270

 

Từ Km 18 + 800 đến Km 18 + 500

300

 

Từ Km 18 + 500 đến Km 18

270

 

Từ Km 18 đến Km 17 + 150

270

 

Từ Km 17 + 150 đến Km 16 + 500

300

 

Từ Km 16 + 500 đến Km 15

220

 

Từ Km 15 đến Km 14 + 500

240

 

Từ Km 14 + 500 đến Km 13 + 700

230

 

Từ Km 13 + 700 đến Km 12 + 800

250

IV

Đường ATK Bình Yên - Phú Đình

 

1

Xã Bình Yên

 

 

Cách ngã ba Yên Thông 100m đến cống Đầm Trau

600

 

Từ cống Đầm Trau đến đất ông Tâm thôn Thẩm Kè

200

 

Từ đất ông Tâm đến Bưu điện văn hoá xã

200

 

Từ Bưu điện văn hoá xã đến cách ngã ba Đá Bay 100m

300

 

Ngã ba Đá Bay + 100m về các phía

350

 

Từ cách ngã ba Đá Bay 100m đến ngã ba đường rẽ Song Thái, Điềm Mặc

200

2

Xã Điềm Mặc

 

 

Từ giáp đất Bình Yên đến cột điện thoại số 60

160

 

Từ cột điện thoại số 60 đến cột số 66

200

 

Từ cột số 66 đến cột số 71

160

 

Từ cột số 71 đến cột số 86

500

 

Từ cột số 86 đến cột số 89

450

 

Từ cột số 89 đến cột số 91

400

 

Từ cột số 91 đến cột số 93

350

 

Từ cột số 93 đến cột số 95

300

 

Từ cột số 95 đến cột 100

250

 

Từ cột số 100 đến cột số 110

200

 

Từ cột số 110 đến cột số 115

160

 

Từ cột số 115 đến cột số 122

160

3

Xã Phú Đình

 

 

Từ cột điện thoại số 122 đến cột số 124

160

 

Từ cột số 124 đến cột số 125

160

 

Từ cột số 125 đến cột số 126

190

 

Từ cột số 126 đến cột số 127

220

 

từ cột số 127 đến cột số 133

240

 

Từ cột số 133 đến cột số 142

200

 

Từ cột số 142 đến cột số 151

240

 

Từ cột số 151 đến cột số 155

200

 

Từ cột số 155 đến cột số 159 ngã ba Khẩu Đưa

240

 

Từ cột số 159 đến cột số 162

200

 

Từ cột số 162 đến cột 168

260

 

Từ cột số 168 đến cột số 176

300

 

Từ cột số 176 đến cột số 190

330

 

Từ cột số 190 đến cột số 193

290

 

Từ cột số 193 đến cột số 198

260

 

Từ cột số 198 đến cột số 207

200

 

Từ cột số 207 đến cột số 208

240

 

Từ cột số 208 đến cột số 209

200

 

Từ cột số 209 đến cột số 211 + 11 mét Đông Hoang

240

 

Từ cột 211 + 11m đến cột số 215

220

 

Từ cột số 215 đến cột số 222

230

 

Từ cột số 222 đến cột số 232

220

 

Từ cột số 232 đến cột số 234

200

 

Từ cột số 234 đến cột số 238

250

 

Từ cột số 238 đến cột số 242

200

 

Từ cột 242 đến cột 243 + 20m

270

 

Từ cột 243+20m đến cột hạ thế 1/244

200

 

Từ cột 1/244 + 40m về phía cầu -9/252

320

 

Từ 9/252 đến 10/253

200

 

Từ 10/253 đến cột 257

300

 

Từ cột 257 đến 275

200

 

Từ cột 275 đến cột 278

200

 

Từ cột 278 đến cột 282 đi Khuôn Tát

320

 

Từ cột 281 + 50 m đi Tuyên Quang

300

 

Từ cột 281 + 100m

240

V

Đường liên xã Chợ Chu - Lam Vỹ

 

 

Từ cầu núi Nản đến đường rẽ vào Chùa hang + 50m đi Phượng Tiến

400

 

Cách đường rẽ Chùa hang 50m đến giáp đất Phượng Tiến

200

 

Từ đất Phượng Tiến đến ngã ba cầu Tràn Tân Dương

280

 

Từ cầu Tràn Tân Dương đến cột mốc Km 2

130

 

Từ cột mốc Km 2 đến ngã ba đường xóm 5A, 5B

130

 

Từ ngã ba đường xóm 5A,5B đến cột mốc Km 3

140

 

Từ cột mốc Km 3 đến cột mốc Km 4

130

 

Từ Km 4 đến cột mốc Km 5 (giáp đất Tân Thịnh)

120

 

Từ cột mốc Km5 (giáp đất Tân Dương) đến cầu Đồng Khiếu

150

 

Từ cầu Đồng Khiếu đến cột điện cao thế 98 ĐDây 376

175

 

Cột điện cao thế 98 ĐDây 376 đến trạm biến áp trung tâm

200

 

Từ trạm biến áp trung tâm đến cầu tràn Hát mấy

130

 

Từ cầu tràn Hát mấy đến giáp đất Lam Vỹ

110

 

Từ đất Lam Vỹ đến cầu Nghịu

100

 

Từ cầu Nghịu đến cột điện hạ thế

130

 

Từ cột điện hạ thế (Ông Thanh) đến cột dây điện thoại (Ông Xanh, Ông Thân)

170

 

Từ cột dây điện thoại (Ông Xanh, Ông Thân) đến cổng chợ

250

 

Từ cổng chợ đến cột điện hạ thế (Ông Hiệp )

200

 

Từ cột hạ thế đến cầu trung tâm

200

 

Từ cầu trung tâm đến đường rẽ trường Tiểu học (ngã ba trung tâm)

170

 

Từ đường rẽ trường Tiểu học đến cống qua đường (Ông Hoàn)

130

 

Từ cống qua đường (Ông Hoàn) đến cống qua đường (Ông Quý)

150

 

Từ cống qua đường (Ông Quý) đến đất Linh Thông

100

 

Từ ngã ba trung tâm đến cổng trường Trung học cơ sở

180

VI

Đường liên thôn xóm

(từ đầu cầu treo Tân Thịnh đến hết đất làng Duyên xã Tân Thịnh)

 

 

Từ đầu cầu treo đến cột hạ thế trung tâm số 69

100

VII

Trục đường liên xã Thanh Định - Bảo Linh

 

 

Từ đầu bờ đầm đá bay đến cột cao thế số 972/04 xóm Khuổi Nghè

200

 

Từ cột điện cao thế số 972/04 xóm Khuổi Nghè đến cột điện cao thế số 972/07 xóm Khuổi Nghè

160

 

Từ cột điện cao thế số 972/07 xóm Khuổi Nghè đến cột điện cao thế số 972/11 xóm Thẩm Thia

200

 

Từ cột điện cao thế số 972/11 xóm Thẩm Thia đến cột điện hạ thế số 6 xóm Nạ Mao

250

 

Từ cột điện hạ thế số 6 xóm Nạ Mao đến trạm điện hạ thế số 2 + 50m về các phía

200

 

Từ trạm điện hạ thế số 2 + 50m đến cầu Phướn Thanh Xuân 250

200

 

Trung tâm ngã ba Văn Lang + 100m về các phía

250

 

Trung tâm ngã 3 Văn Lang + 100m đến cột điện hạ thế số 5 xóm Nà Chèn

200

 

Từ cột điện hạ thế số 5 xóm Nà Chèn đến cột điện hạ thế số B9 xóm Nà Chèn

160

VIII

Trục Đường liên xã Quy Kỳ - Linh Thông - Lam Vỹ

 

 

Từ đất Quy Kỳ đến cổng chợ Quy Kỳ

200

 

Từ cổng chợ Quy Kỳ đến Kho lương thực cũ

200

 

Từ nhà ông Tịnh đến nhà ông Chung

160

 

Từ Kéo Cáy đến nhà ông Quynh

160

 

Từ nhà ông Quynh đến nhà ông Nông

100

 

Từ nhà ông Nông đến cổng trường Trung học cơ sở

100

 

Từ cổng trường Trung học cơ sở đến nhà bà Bông (giáp đất Lam Vỹ)

160

IX

Trục đường liên xã Phúc Chu - Bảo Linh

 

 

Từ giáp đất Chợ Chu đến cống ngầm

180

 

Từ cống ngầm đến cột điện A22

200

 

Từ cột điện A22 đến đường rẽ Đồng Các

200

 

Từ đường rẽ Đồng các đến ngã ba Làng Gày

160

 

Từ ngã ba Làng Gày đến giáp Đồng Thịnh (Km8+300)

160

 

Từ đất Đồng Thịnh km 8 + 300 đến đường rẽ đi Khuổi Trao (Km8 + 500)

160

 

Từ km 8+500 đến Km 9 +400 (ngã ba Đồng Rằm)

200

 

Từ ngã ba Đồng Rằm đến đập tràn Hồ Bảo Linh

160

 

Từ đập tràn Hồ Bảo Linh đến cầu đập chính Hồ Bảo Linh

160

 

Tuyến từ trung tâm Thương mại về phía Uỷ ban nhân dân xã 70m - về phía Định Biên 50m

200

 

Cách trung tâm Thương mại 70m đến cách ngã ba trạm điện số 1 Bảo Linh 90m

160

 

Từ ngã ba trạm điện số1 Bảo Linh về các phía 90m

200

 

Từ ngã ba rẽ trường Tiểu học Bảo Linh về các phía 50m

200

 

Chợ Bảo Hoa về phía Uỷ ban nhân dân xã Bảo Linh 140m, về phía xã Thanh Định 50m

160

X

Đường liên xã Nà Guồng - Đồng Thịnh

 

 

Từ giáp đất Trung Lương (Km 0 + 500) đến cách Chợ 100m (Km 1 + 300)

160

 

Từ Km 1 + 300 đến Km 1 + 500

160

 

Từ Km 1 + 500 đến Km 1 + 700

350

 

Từ Km 1 + 700 đến Km 2 + 100

300

 

Từ Km 2 + 100 đến Km 2 + 400

160

 

Từ Km 2 + 400 đến Km 3 + 200 (Giáp đất Định Biên)

160

 

Từ giáp đất Định Biên đến giáp đường liên xã Phúc Chu - Bảo Linh

160

XI

Đường liên xã Bảo Cường - Đồng Thịnh

 

 

Từ ngã tư trung tâm xã Bảo Cường + 50m đi Đồng Thịnh

200

 

Cách ngã tư trung tâm xã Bảo Cường 50m đến giáp đất Đồng Thịnh

160

XII

Đường liên xã Tân Dương - Phượng Tiến - Trung Hội

 

 

Từ cầu Tràn tân Dương đến đường rẽ Đồng Then

250

 

Từ đường rẽ Đồng Then đến trạm biến áp xã

230

 

Từ trạm biến áp đến cầu Nạ Loòng

180

 

Từ cầu Nạ Loòng đến giáp đất Trung Hội (trừ đất Quốc phòng)

160

 

Đoạn còn lại đến giáp đường 268

250

XIII

Đường liên xã Chợ Chu - Kim Phượng

 

 

Từ ngã ba đường rẽ Kim Phượng đến hết đất Chợ Chu

200

 

Từ cột điện số 7 (giáp Chợ Chu) đến trạm biến áp Cạm Phước

160

 

Từ trạm biến áp Cạm Phước đến cách trạm biến thế Cạm Phước 200m

160

 

Cách trạm biến thế Cạm Phước 200m đến đầu cầu treo

200

 

Từ đầu cầu treo đến trường tiểu học

200

 

Từ trường tiểu học đi Bản Lác (Bia tưởng niệm )

160

XIV

Đường liên xã Bộc Nhiêu - Bình Thành

 

 

Từ trục đường 268 + 50m đường rẽ Bộc Nhiêu đến cột điện cao thế số 38

 

 

Từ cột điện cao thế số 38 đến đường rẽ lên eo đèo

200

 

Từ đường rẽ eo đèo đến hết đất Việt Nhiêu

 

 

Từ cầu trung tâm xã + 500m đi các phía

200

 

Từ trục rẽ Na Lẹng đến hết đất Vân Nhiêu

 

XV

Xung quanh các chợ nông thôn còn lại có mặt tiền bám chợ

300

 

PHỤ LỤC SỐ 9

VỀ GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN BÁM TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP - HUYỆN VÕ NHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 2958 /2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường và khu dân cư

Mức giá

I

Tuyến Quốc lộ 1B

 

A

Từ giáp đất Lạng Sơn đến ngã tư thị trấn Đình Cả

 

1

Từ giáp đất Lạng sơn km100 + 500 đến cách cầu Phượng Hoàng 200m km 102 + 200

120

2

Cách cầu Phượng Hoàng 200m km102 + 200 đến km102 + 600

400

3

Từ km 102 + 600 đến cầu Vẽ km 106

300

4

Từ cầu Vẽ km 106 đến cầu Suối Cạn km 107 + 150

400

5

Từ cầu Suối Cạn km 107 + 150 đến cầu Nà Trang km107+ 550

750

6

Từ cầu Nà Trang km107 + 550 đến ngã tư thị trấn Đình Cả km107 + 750

900

B

Từ ngã tư thị trấn Đình Cả đến giáp đất huyện Đồng Hỷ

 

1

Từ ngã tư Đình Cả km 107 + 750 đến đường rẽ vào trường Tiểu học thị trấn Đình Cả km 108 + 120

1.300

2

Từ đường rẽ vào trường Tiểu học Đình Cả km 108 + 120 đến Cầu Rắn km 108 + 700

900

3

Từ cầu Rắn km 108 + 700 đến đường rẽ vào trường Trung học phổ thông Võ Nhai km 109 + 400

500

4

Từ đường rẽ vào trường Trung học phổ Võ Nhai km 109 + 400 đến cổng trường Tiểu học Đông Bắc xã Lâu Thượng km109 + 900

300

5

Từ km 109 + 900 đến km111 + 800

250

6

Từ km 111 + 800 đến đường rẽ vào trường Trung học cơ sở Lâu Thượng km112 + 400

400

7

Từ đường rẽ vào trường Trung học cơ sở Lâu Thượng km112 + 400 đến cách đường rẽ vào trường Trung học cơ sở Trúc Mai 200m km119

150

8

Cách đường rẽ vào trường Trung học cơ sở Trúc Mai + 200m từ km119 đến km 119 + 400

270

9

Từ km 119 + 400 đến Trạm Y tế La Hiên km124 + 100

150

10

Từ Trạm Y tế La Hiên km124 +100 đến đường rẽ vào trường Trung học cơ sở La Hiên km 124+800

330

11

Từ đường rẽ vào trường Trung học cơ sở La Hiên km 124 + 800 đến đường rẽ vào Uỷ ban nhân dân xã La Hiên km 125 + 80

650

12

Từ đường rẽ vào Uỷ ban nhân dân xã La Hiên km 125 + 80 đến cầu La Hiên km125 + 200

900

13

Từ cầu La Hiên km125 + 200 đến Nhà máy nước khoáng La Hiên km 126 + 300

450

14

Từ Nhà máy nước khoáng La Hiên km 126 + 300 đến giáp đất huyện Đồng Hỷ km 128 + 100

450

II

Từ Quốc lộ 1B km 108+ 120 đến cổng trường Tiểu học thị trấn Đình Cả

450

III

Từ Quốc lộ 1B km 108+ 650 đến cổng trung tâm Y tế Võ Nhai

400

IV

Từ Quốc lộ 1B km 109 + 400 đến cổng trường Trung học phổ thông Võ Nhai

300

V

Đường Đình Cả - Bình Long ( ĐT 265 )

 

1

Từ ngã tư Đình Cả km0 đến cầu Sông đào km0 + 245

2.000

2

Từ cầu Sông đào km0 + 245 đến cầu Đá mài km0 + 750

300

3

Từ cầu Đá mài km0 + 750 đến cầu Suối Lũ km2 + 280

200

4

Từ cầu Suối Lũ km 2 + 280 đến cổng trường Tiêủ học Tràng Xá km 7

170

5

Từ km7 đến cầu Bắc Bén km8

250

6

Từ cầu Bắc Bén km8 đến Bưu điện văn hoá xã Tràng Xá km8 + 400

600

7

Từ Bưu điện văn hoá xã Tràng Xá km8+400 đến Km10+400

300

8

Từ Km10 + 400 đến Km10 + 800 (Cổng trường Trung học cơ sở Tràng Xá + 200m về 2 phía)

250

9

Từ Km10 + 800 đến Km14 + 600

200

10

Từ Km14 + 600 đến Km15 + 100

200

11

Từ Km15 + 100 đến Km15 + 500 ( Cổng chợ Dân Tiến mới + 200m về 2 phía )

300

12

Từ Km15 + 500 đến Km16 + 100

250

13

Từ Km16 + 100 đến Km16 + 500 (Cổng trường Trung học cơ sở Dân Tiến mới + 200m về 2 phía)

250

14

Từ Km16 + 500 đến Km21 + 100

150

15

Từ Km21 + 100 đến Km21 + 700 (Cổng chợ Bình Long + 300m về 2 phía)

250

16

Từ Km21 + 700 đến giáp đất huyện Hữu Lũng - Lạng Sơn

100

VI

Từ đường ĐT 265( hiệu thuốc Tràng Xá) đến cổng Uỷ ban nhân dânh xã Tràng Xá và đường vào Trạm đa khoa khu vực

200

VII

Đường Tràng Xá - Phương Giao

 

1

Cổng Chợ Mủng +250m về 2 phía

300

2

Các đoạn còn lại của đường Tràng Xá - Phương Giao

90

VIII

Đường La Hiên - Vũ Chấn

 

1

Từ Quốc lộ 1B đến Km0 + 150

700

2

Từ Km0 + 150 đến dốc Suối Đát Km1

350

3

Từ dốc Suối Đát Km1 đến Km7 + 600 đường rẽ vào trường Trung học phổ thông Trần Phú

120

4

Từ Km7 + 600 đến ngã ba Cúc Đường Km8 + 100

300

5

Từ ngã ba Cúc Đường Km8 + 100 đến Trạm y tế Km9

150

6

Các vị trí còn lại

80

IX

Khu vực chợ Đình Cả

 

1

Từ đường Đình Cả Bình Long Km0 + 200m đến Trạm bơm nước thị trấn Đình Cả

650

2

Từ đường Đình Cả Bình Long vòng ra cổng chợ sau chợ (cổng phía đông)

700

3

Từ cổng sau chợ (cổng phía Đông) + 150m đường đi Bãi Lai

600

4

Đoạn còn lại đường Bãi Lai đến Quốc lộ 1B

400

X

Đường từ ngã 4 Đình Cả - Cổng Huyện uỷ

 

1

Từ ngã 4 Đình Cả đến Ban Chỉ huy Quân sự huyện

700

2

Từ Ban Chỉ huy Quân sự huyện đến cổng Huyện uỷ

500

XI

Các vị trí đất nằm trên đường bao quanh chợ Thượng Nung, Liên Minh.

150

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2958/2006/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2007

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.974

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.44.22
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!