Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 01/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 84/2015/NĐ-CP giám sát và đánh giá đầu tư

Số hiệu: 01/2020/ND-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 01/01/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2020/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 84/2015/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư

1. Sửa đổi khoản 8 Điều 3 như sau:

“8. Cơ quan đăng ký đầu tư”

2. Sửa đổi khoản 3 Điều 11 như sau:

“3. Nội dung đánh giá chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư công”.

3. Bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:

“4. Đánh giá hiệu quả đầu tư chương trình đầu tư công:

a) Phương pháp đánh giá hiệu quả chương trình đầu tư công: phương pháp so sánh, đối chiếu (giữa kết quả/số liệu thực tế thu thập tại thời điểm đánh giá và mục tiêu/kế hoạch đặt ra; hoặc giữa các thông số của dự án tại thời điểm đánh giá với các chỉ số tiêu chuẩn; hoặc kết hợp).

b) Tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư chương trình đầu tư công: Sự phù hợp của chương trình với mục tiêu kinh tế - xã hội quốc gia, mục tiêu kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với nhu cầu của đối tượng hưởng lợi và chính sách phát triển của nhà tài trợ (nếu có); mức độ đạt được mục tiêu đầu tư chương trình theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt; chỉ số khai thác, vận hành thực tế của chương trình so với các chỉ số khai thác, vận hành của chương trình đã được phê duyệt; các tác động kinh tế - xã hội, môi trường và các mục tiêu phát triển đặc thù khác (xóa đói giảm nghèo, bình đẳng giới, hộ chính sách, đối tượng ưu tiên,...); các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường được thực hiện.

4. Sửa đổi khoản 3 Điều 18 như sau:

“3. Nội dung đánh giá dự án đầu tư công thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư công”.

5. Bổ sung khoản 4 Điều 18 như sau:

“4. Đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư công:

a) Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư công: Tùy theo quy mô và tính chất của dự án, có thể sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu (giữa kết quả/số liệu thực tế thu thập tại thời điểm đánh giá và mục tiêu/kế hoạch đặt ra; hoặc giữa các thông số của dự án tại thời điểm đánh giá với các chỉ số tiêu chuẩn; hoặc kết hợp) hoặc phương pháp phân tích chi phí - lợi ích;

b) Tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư công: Mức độ đạt được mục tiêu đầu tư dự án theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt; chỉ số khai thác, vận hành thực tế của dự án so với các chỉ số khai thác, vận hành của dự án đã được phê duyệt; tỷ suất hoàn vốn nội bộ (EIRR); các tác động kinh tế - xã hội, môi trường và các mục tiêu phát triển đặc thù khác (xóa đói giảm nghèo, bình đẳng giới, hộ chính sách, đối tượng ưu tiên); các biện pháp để giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường được thực hiện.

6. Sửa đổi khoản 3 Điều 25 như sau:

“3. Nội dung đánh giá dự án thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư công”.

7. Sửa đổi khoản 3 Điều 26 như sau:

“3. Người có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc thẩm quyền. Việc kiểm tra được thực hiện như sau:

a) Kiểm tra ít nhất một lần đối với các dự án do mình phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi;

b) Kiểm tra khi đều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng vốn đầu tư.”

8. Sửa đổi khoản 4, khoản 6 Điều 26 như sau:

“4. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý.

6. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tổ chức kiểm tra dự án theo kế hoạch hoặc đột xuất”.

9. Sửa đổi khoản 1 Điều 27 như sau:

“1. Cơ quan được giao lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án và báo cáo nội dung sau:

a) Việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án;

b) Tình hình trình thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án;

c) Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và việc xử lý theo thẩm quyền;

d) Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.”

10. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 28 như sau:

“a) Việc lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, ký kết Hợp đồng dự án;”

11. Sửa đổi tên Điều 29 như sau:

“Điều 29. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi

12. Sửa đổi khoản 1 Điều 29 như sau:

“1. Theo dõi, kiểm tra việc lựa chọn nhà đầu tư, ký kết Hợp đồng dự án.”

13. Sửa đổi tên Điều 30 như sau:

“Đỉều 30. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư”.

14. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 32 như sau:

“c) Ngoài các quy định tại điểm a và điểm b khoản này, người có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công quyết định thực hiện đánh giá khác quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định này khi cần thiết.”

15. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 32 như sau:

“b) Người có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá đột xuất, đánh giá tác động;”

16. Sửa đổi khoản 3 Điều 32 như sau:

“3. Nội dung đánh giá dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư công.

17. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 36 như sau:

“a) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch có liên quan theo pháp luật về quy hoạch”.

18. Sửa đổi khoản 4 Điều 46 như sau:

“4. Việc thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định tại Điều 69 của Luật Đầu tư công”.

19. Sửa đổi khoản 4 Điều 47 như sau:

“4. Việc thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định tại Điều 69 của Luật Đầu tư công”.

20. Sửa đổi khoản 3 Điều 48 như sau:

“3. Đánh giá kế hoạch đầu tư công theo quy định tại Điều 70 của Luật Đầu tư công”.

21. Sửa đổi khoản 1 Điều 49 như sau:

“1. Công dân có quyền giám sát các dự án đầu tư thông qua Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng; trình tự, thủ tục, quy trình giám sát đầu tư của cộng đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 75 Luật Đầu tư công và Nghị định này”.

22. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 49 như sau:

“a) Yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp các thông tin về quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, các quy hoạch khác liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai”.

23. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 50 như sau:

“a) Theo dõi, kiểm tra sự phù hợp của quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư với quy hoạch, kế hoạch đầu tư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật”.

24. Bổ sung khoản 3 Điều 66 như sau:

“3. Cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư có trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng để bảo đảm năng lực thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao ở cơ quan, đơn vị mình”.

25. Sửa đổi khoản 1 Điều 68 như sau:

“1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư hằng năm, trong đó bao gồm nội dung báo cáo tổng hợp giám sát, đánh giá dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A trong phạm vi toàn quốc”.

26. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 68 như sau:

“a) Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư hằng năm;”

27. Sửa đổi khoản 3 Điều 68 như sau:

“3. Cơ quan đăng ký đầu tư lập và gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư hằng năm.”

28. Bổ sung điểm g khoản 6 Điều 68 như sau:

“g) Báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá hàng năm các chương trình, dự án đầu tư do mình quản lý”.

29. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 68 như sau:

“8. Chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước, giá trị quyền sử dụng đất, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước lập và gửi cơ quan chủ quản, người có thẩm quyền quyết định đầu tư và đơn vị đầu mối thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư các loại báo cáo sau:

a) Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ: Quý I, 6 tháng, quý III và năm;

b) Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khởi công dự án;

c) Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án;

d) Báo cáo đánh giá dự án đầu tư do mình tổ chức thực hiện;

đ) Báo cáo trước giám sát, đánh giá khi bắt đầu khai thác, vận hành dự án (đối với dự án nhóm C);

e) Đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A đồng thời phải gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ 6 tháng, cả năm và báo cáo quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản này.

g) Báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá hằng năm các chương trình, dự án đầu tư do mình quản lý”.

Điều 2. Bãi bỏ

Bãi bỏ: khoản 1 Điều 30 và Chương IX Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 01/2020/ND-CP

Hanoi, January 01, 2020

 

DECREE

AMENDMENTS TO THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 84/2015/ND-CP DATED SEPTEMBER 30, 2015 ON INVESTMENT SUPERVISION AND ASSESSMENT

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Public Investment dated June 13, 2019;

Pursuant to the Law on Construction dated June 18, 2014;

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;

At the request of the Minister of Planning and Investment;

The Government promulgates a Decree providing amendments to the Government’s Decree No. 84/2015/ND-CP dated September 30, 2015 on investment supervision and assessment. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Clause 8 Article 3 is amended as follows:

“8. Investment registration authorities”

2. Clause 3 Article 11 is amended as follows:

“3. Assessment contents shall comply with Article 73 of the Law on Public Investment”.

3. Clause 4 is added to Article 11 as follows:

“4. Evaluation of investment efficiency of the public investment program:

a) Method for evaluation of investment efficiency of the public investment program: comparative method (comparison between results/data actually collected at the evaluation time and the expected objectives/planned data; or comparison between parameters of the project at the evaluation time and standard indicators; or combination thereof).

b) Criteria for evaluation of investment efficiency of the public investment program: The conformity of the program with national socio-economic objectives, local socio-economic objectives, the conformity between the demand of beneficiaries and the sponsor’s development policies (if any); the level of achievement of investment objectives of the program according to the approved investment decision; actual operation indexes of the program compared with those of an approved program; socio-economic impacts, environmental impacts, and other specific development objectives (such as poverty reduction, gender equality, households benefiting social policies, and priority entities, etc.); adopted measures for minimizing negative social and environmental impacts.

4. Clause 3 Article 18 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Clause 4 is added to Article 18 as follows:

“4. Evaluation of investment efficiency of public investment projects:  

a) Method for evaluation of investment efficiency of a public investment project: depending on the scale and nature of the project, either comparative method (comparison between results/data actually collected at the evaluation time and the expected objectives/planned data; or comparison between parameters of the project at the evaluation time and standard indicators; or combination thereof) or cost/benefit analysis method may be employed;

b) Criteria for evaluation of investment efficiency of a public investment project: the level of achievement of investment objectives of the project according to the approved investment decision; actual operation indexes of the project compared with those of approved projects; the economic internal rate of return (EIRR); socio-economic impacts, environmental impacts, and other specific development objectives (such as poverty reduction, gender equality, households benefiting social policies, and priority entities); adopted measures for minimizing negative social and environmental impacts.

6. Clause 3 Article 25 is amended as follows:

“3. Contents of project assessment shall comply with Article 73 of the Law on Public Investment”.

7. Clause 3 Article 26 is amended as follows:

“3. The persons competent to give approval of feasibility study reports shall monitor and inspect the projects under their management.  Inspection shall be carried out as follows:

a) Every project with approved feasibility study report shall undergo at least one inspection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Clause 4 and Clause 6 Article 26 are amended as follows:

“4. Public investment authorities and specialized authorities shall monitor and inspect projects under their management.

6. The authority or person competent to decide the investment policies, public investment authority, specialized authority and the investment decision maker shall decide to carry out planned or surprise inspections".

9. Clause 1 Article 27 is amended as follows:

“1. The authority assigned to make the pre-feasibility study report shall monitor and inspect the entire process of formulation of the pre-feasibility study report and make a report on the following issues:

a) Formulation of the pre-feasibility study report;

b) The process of appraisal and decision on the investment policy;

c) Difficulties that arise during the formulation of the pre-feasibility study report and measures taken intra vires;

d) Proposed plans for resolving difficulties and issues ultra vires.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“a) Selection of investor; negotiation and conclusion of the project contract;”

11. Heading of Article 29 is amended as follows:

“Article 29. Contents of supervision by persons competent to give approval of feasibility study reports

12. Clause 1 Article 29 is amended as follows:

“1) Monitor and inspect the selection of investor and conclusion of the project contract.” 

13. Heading of Article 30 is amended as follows:

“Article 30. Contents of supervision by investment authorities”.

14. Point c Clause 1 Article 32 is amended as follows:

“c) In addition to the contents specified in Point a and Point b of this Clause, the person competent to approve the feasibility study report and public investment authorities shall decide other types of assessment as prescribed in Clause 4 Article 2 of this Decree where necessary.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“b) The person competent to give approval of feasibility study report shall carry out surprise assessment and impact assessment;”

16. Clause 3 Article 32 is amended as follows:

“3. Contents of assessment of PPP projects shall comply with Article 73 of the Law on Public Investment”.

17. Point a Clause 2 Article 36 is amended as follows:

“a) Conformity of investment projects with relevant plans as prescribed by the Law on planning”.

18. Clause 4 Article 46 is amended as follows:

“4. Implementation of public investment plans as prescribed in Article 69 of the Law on Public Investment”.

19. Clause 4 Article 47 is amended as follows:

“4. Implementation of public investment plans as prescribed in Article 69 of the Law on Public Investment”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“3. Assessment of public investment plans as prescribed in Article 70 of the Law on Public Investment”.

21. Clause 1 Article 49 is amended as follows:

“1. Every citizen has the right to supervise investment projects via Public Investment Supervision Board; procedures for public supervision of investment shall comply with Article 75 of the Law on Public Investment and this Decree”.

22. Point a Clause 2 Article 49 is amended as follows:

“a) Request competent authorities to provide information about national plans, regional plans, provincial plans, urban plans, rural plans and other relevant plans as prescribed by the Law on planning and land use plans as prescribed by the Law on land”.

23. Point a Clause 1 Article 50 is amended as follows:

“a) Monitoring and inspection of conformity of the decision on investment policies, investment decision with investment plans within the communes as prescribed by law”.

24. Clause 3 is added to Article 66 as follows:

“3. Authorities and units in charge of supervision and assessment of investment shall provide training and drilling courses to their staff members to ensure the capacity of performing assigned duties and powers”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“1. Ministry of Planning and Investment shall submit annual consolidated reports on overall investment supervision and assessment to the Prime Minister, including reports on overall supervision and assessment of nationally significant projects and group-A projects nationwide”.

26. Point a Clause 2 Article 68 is amended as follows:

“a) Annual reports on overall investment supervision and assessment;”

27. Clause 3 Article 68 is amended as follows:

“3. Investment registration authorities shall make and send annual reports on investment supervision and assessment to provincial People's Committees.”

28. Point g is added to Clause 6 Article 68 as follows:

“g) Annual reports on supervision and assessment of investment programs/projects under their management.”

29. Clause 8 Article 68 is amended as follows:

“8. Investors of projects using loan capital from state development investment fund, loan capital guaranteed by the Government, loan capital secured with state-owned property, land use right, capital from administration development fund, and capital for development of state-owned enterprises shall make and send the following reports to supervisory authorities, persons competent to make investment decisions and agencies in charge of investment supervision and assessment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Supervision and assessment reports before commencement of the project;

c) Supervision and assessment reports before adjusting the project;

d) Report on assessment of the investment projects they execute;

dd) Reports on supervision and assessment before the project is put into operation (for group-C projects);

e) For nationally significant projects, group-A projects, 6-month reports, annual reports and the reports mentioned in Points b, c, d and dd of this Clause must be submitted to the Ministry of Planning and Investment.

g) Annual reports on supervision and assessment of investment programs/projects under their management.”

Article 2. Abrogation  

Clause 1 Article 30 and Chapter IX of the Government’s Decree No. 84/2015/ND-CP dated September 30, 2015 on investment supervision and assessment is abrogated.

Article 3. Implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations and relevant organizations and individuals shall implement this Decision./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decree No. 01/2020/ND-CP dated January 01, 2020 amendments to the Government’s Decree No. 84/2015/ND-CP on investment supervision and assessment

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.407

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.102.43
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!