Vm
|
là thể tích khí khô lấy mẫu tính bằng mét
khối (m3);
|
Vf
|
là giá trị hiển thị trên dụng cụ đo khí
cuối cùng vào lúc kết thúc lấy mẫu tính bằng mét khối (m3);
|
Vi
|
là giá trị hiển thị trên dụng cụ đo khí ban
đầu vào lúc bắt đầu lấy mẫu tính bằng mét khối (m3);
|
Vl
|
là thể tích của không khí hút qua dụng cụ
đo khí trong quá trình bất kỳ thử nghiệm rò rỉ tính bằng mét khối (m3).
|
9.3. Tính thể tích khí ống khói khô, Vd,
được lấy mẫu và chuẩn hóa về nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
(2)
Trong đó
Vd
là thể tích khí ống khói khô được lấy mẫu
và được chuẩn hóa về nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn tính bằng mét khối (m3);
Vm
là thể tích khí mẫu chưa hiệu chính tính
bằng mét khối (m3);
patm
là áp suất khí quyển tại chỗ tính bằng
kilopascal (kPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là áp suất trung bình của khí mẫu trước khi
đi qua dụng cụ đo thể tích dòng tính bằng kilopascal (kPa);
Tav
là nhiệt độ trung bình của khí mẫu trước
dụng cụ đo thể tích dòng tính bằng Kelvin (K)
9.4. Nồng độ khối lượng của florua thể khí, rHF,khô, tính theo hydro
florua trong khí ống khói theo khí khô ở điều kiện tiêu chuẩn STP
(3)
Trong đó
rHF,khô
là nồng độ khối lượng của florua thể khí
tính theo hydro florua trong khí ống khói theo khí khô ở điều kiện STP tính
bằng miligam trên mét khối (mg/m3);
mF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nồng độ này được dùng cùng với
tổng thể tích mẫu của dung dịch để tính tổng khối lượng của florua đã bẫy được
bằng phương pháp này, tính bằng miligam.
9.5. Nồng độ khối lượng của florua thể khí, rHF,std, tính theo hydro
florua trong khí ống khói theo khí khô ở điều kiện STP và phần thể tích oxy đối
chứng
(4)
Trong đó
rHF,std
là nồng độ khối lượng của florua thể khí
tính theo hydro florua trong khí ống khói theo khí khô ở điều kiện STP và
nồng độ oxy tham chiếu, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3);
jO,ref
là phần thể tích của oxy tham chiếu cho quá
trình, tính bằng phần trăm (%);
jO,d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Tốc độ phát thải khối lượng của florua
thể khí được tính theo hydro florua, qm,HF
Có thể xác định tốc độ phát thải bằng cách
nhân nồng độ của HF tại các điều kiện chuẩn tính bằng miligam trên mét khối với
tốc độ dòng trung bình trong ống khói ở các điều kiện chuẩn.
(5)
Trong đó
qm,HF
là tốc độ phát thải khối lượng của florua
thể khí tính theo hydro florua, tính bằng gam trên giây (g/s);
rHF,i
là nồng độ khối lượng của florua thể khí
tính theo hydro florua tại các điều kiện i của nhiệt độ, áp suất, oxy và
hàm lượng ẩm, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3);
qV,fg,i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7. Nồng độ khối lượng của florua thể khí
tính theo hydro florua trong ống khói theo khí ẩm ở điều kiện STP tính theo HF,
rHF,ẩm
rHF,ẩm = (6)
Trong đó
rHF,ẩm
là nồng độ khối lượng của florua thể khí
tính theo hydro florua trong ống khối theo khí ẩm tại STP tính bằng miligam
trên mét khối (mg/m3);
wW
là hàm lượng hơi nước trung bình của khí
ống khói tại mặt phẳng lấy mẫu trong khoảng thời gian lấy mẫu, tính theo phần
trăm.
9.8. Nồng độ khối lượng của florua thể khí
tính theo hydro florua trong khí ống khói theo khí ẩm tại điều kiện STP và nồng
độ oxy quy chiếu, rHF,ẩmO
rHF,ẩmO = rHF,ẩm x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rHF,ẩmO nồng độ khối lượng của florua thể khí tính
theo hydro florua trong khí ống khói theo khí ẩm tại điều kiện STP và nồng độ
oxy quy chiếu tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3).
10. Đặc tính tính
năng của phương pháp
10.1. Giới hạn phát hiện
Có thể ước lượng giới hạn phát hiện của
phương pháp thử là 0,1 mg/m3 với thể tích mẫu 0,1 m3 (dựa
trên tốc độ dòng 4 l min-1 cho thời gian lấy mẫu là 25 min) và giới
hạn phát hiện là 1 mg cho khối lượng của florua trong dung dịch.
10.2. Độ lệch chuẩn dưới các điều kiện lặp
lại
Không có thông tin
10.3. Độ không đảm bảo đo
Không có thông tin
11. Báo cáo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhận dạng địa điểm lấy mẫu, ngày, giờ,
khoảng thời gian lấy mẫu, người lấy mẫu và phân tích;
b) Mô tả nhà máy hoặc điều kiện vận hành các
quá trình hoạt động của nhà máy, bao gồm:
1) Bất cứ thay đổi nào trong quá trình xảy ra
trong khi lấy mẫu,
2) Tải lượng của nhà máy trong quá trình quan
trắc,
3) Các điều kiện tải lượng tối đa của nhà máy;
c) Mô tả địa điểm lấy mẫu, kích thước ống
dẫn, vị trí lấy mẫu, số lượng và vị trí của các điểm lấy mẫu;
d) Đặc tính khí ống khói tại vị trí lấy mẫu:
1) Tốc độ dòng khí ống khói;
2) Áp suất tĩnh của khí ống khói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Lượng hơi nước trong khí ống khói;
e) Qui trình đo:
1) Phép đo được tiến hành đẳng tốc, tại các
điểm lấy mẫu theo TCVN 5977 (ISO 9096) cùng với lý giải hay tại một điểm lấy
mẫu đơn kèm theo lý giải rõ.
2) Kích thước của đầu lấy mẫu
3) Vị trí bộ lọc,
4) Nhiệt độ quá trình lọc,
5) Khoảng thời gian lấy từng mẫu;
f) Kết quả thử:
1) Thể tích khí ống khói được lấy mẫu tại
điều kiện của dụng cụ đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thể tích mẫu để phân tích;
4) Nồng độ florua trong mẫu được đo trong
phòng thí nghiệm;
5) Nồng độ tính được đã hiệu chỉnh về điều
kiện tiêu chuẩn;
g) Đảm bảo chất lượng:
1) Kết quả thử rò rỉ;
2) Giá trị trắng của thuốc thử mẫu lấy và
phân tích;
3) Giá trị mẫu trắng hiện trường và thông tin
về độ không đảm bảo của phép đo.
4) Nếu lấy mẫu đẳng tốc, phần tương ứng của
báo cáo lấy mẫu theo TCVN 5977 (ISO 9096);
h) Nhận xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Mọi thay đổi phương pháp cần phải được báo
cáo.
1)
Hợp kim Monelâ là một ví dụ về sản phẩm phù hợp có
sẵn trên thị trường. thông tin này chỉ tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn này và không phải là xác nhận của ISO về sản phẩm này.
2)
Vitonâ là một ví dụ về sản phẩm phù hợp có sẵn trên thị trường.
Thông tin này chỉ tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải
là xác nhận của ISO về sản phẩm này.