Phần
|
Vị trí
|
Loại I,
Nhóm D, Phân loại hoặc Khu vực (1)
|
Phạm vi các
khu vực phân loại (2)
|
A
|
Khu vực xe bồn sử dụng
nhiên liệu LNG
|
|
|
|
Trong nhà
|
1
|
Toàn bộ khu vực phòng
|
Ngoài trời, bồn chứa nổi (trừ loại
di động)
|
1
|
Khu vực mở rộng giữa đê chắn cao và
thành bồn nếu chiều
cao đê lớn hơn khoảng cách từ đê tới thành bồn
|
2
|
Trong phạm vi 4,6 m về mọi hướng
tính từ bồn chứa, cộng
thêm khu vực trong đê chắn thấp hoặc khu vực ngăn dòng cho tới chiều cao của
đê chặn
|
Ngoài trời, bồn chứa ngầm
|
1
|
Mọi không gian mở giữa thành
bể và đê hoặc
các bục cao hơn xung quanh
|
2
|
Trong phạm vi 4,6 m về mọi hướng
tính từ nắp bồn và các phía của bục cao
|
B
|
Khu vực không xảy
ra cháy LNG, chứa bơm, máy nén, ống,...
|
|
|
|
Trong nhà, có thông
gió phù hợp
|
2
|
Toàn bộ phòng và các phòng lân cận nếu
không có tường ngăn
kín khí, và 4,6 m hoặc gần hơn phía ngoài vị trí thông gió
|
Ngoài trời, không gian mở, trên bục
cao
|
2
|
Trong phạm vi 4,6 m về mọi hướng tính từ thiết
bị
|
C
|
Giếng, hầm, hồ nằm
trong hoặc liền kề khu vực phân chia 1 hoặc 2
|
1
|
Toàn bộ giếng, hầm và hồ chứa
|
D
|
Xả khí từ hệ thống xả
áp và thoát chất lỏng
|
1
|
Trong phạm vi 1,5 m từ vị trí xả
|
2
|
Từ 1,5 m đến 4,6 m về mọi hướng tính
từ vị trí xả
|
E
|
Khu vực phương tiện
chở hay xuất nhập hàng
|
|
|
|
Trong nhà, có thông gió phù hợp (3)
|
1
|
Trong phạm vi 1,5 m về mọi hướng từ
vị trí xuất nhập
|
2
|
Trong phạm vi 1,5 m cho toàn bộ
phòng, và 4,6 m phía ngoài vị trí thông gió
|
Ngoài trời, không gian mở, trên bục
cao
|
1
|
Trong phạm vi 1,5 m về mọi hướng
từ điểm xuất nhập
|
2
|
Từ 1,5 m đến 4,6 m về mọi hướng tính
từ điểm xuất nhập
|
CHÚ THÍCH:
(1) Phương tiện
giao thông xem thêm NFPA 70 để biết thêm về Phân loại.
(2) Khu vực
phân loại không mở rộng quá
các bức tường liền, nắp mái hoặc các kết cấu kín khí.
(3) Thông gió
được coi là phù hợp nếu
tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này.
|
5.13 Bảo dưỡng
5.13.1 Quy trình bảo trì phải được thực
hiện tại chỗ theo lịch trình hoặc các thủ tục văn bản đối với việc kiểm tra
thường xuyên, kiểm tra các hệ thống phương tiện và trang thiết bị.
5.13.2 Mỗi hạng mục dịch vụ
bao gồm cả hệ thống hỗ trợ cho nó phải được duy trì trong điều kiện tương thích với
khả năng vận hành mục đích an toàn bằng cách sửa chữa, thay thế hoặc những cách
thức khác.
5.13.3 Nếu thiết bị an toàn
được đưa đi bảo trì, các bộ phận đang được đảm bảo an toàn bởi thiết bị này
cũng phải được dừng làm việc trừ khi có một phương tiện khác đảm bảo chức năng
an toàn được cung cấp để thay thế.
5.13.4 Nếu bộ phận dừng hoạt
động mà bị vận hành nhầm có thể gây ra tình trạng nguy hiểm, bộ phận đó phải được
gắn biển kèm theo mang dòng chữ “KHÔNG ĐƯỢC VẬN HÀNH” hoặc một cảnh báo tương
tự.
5.13.5 Những phương tiện sử
dụng nhiên liệu LNG phải được loại bỏ rác, mảnh vỡ và những vật liệu khác vốn là
mối nguy hiểm gây cháy. Cỏ xung quanh
khu vực để phương tiện
sử dụng nhiên liệu LNG phải được chăm sóc để không là mối nguy hiểm cháy.
5.13.6 Thường xuyên kiểm tra
thiết bị an toàn và thiết bị phòng cháy chữa cháy với khoảng cách giữa các lần
kiểm tra không vượt quá 6 tháng.
5.13.7 Thiết bị kiểm soát
cháy nổ phải được bảo dưỡng sao cho các thiết bị này phải được đưa đi kiểm tra
với số lượng tối thiểu tại bất kỳ thời gian nào mà không ảnh hưởng đến công tác
an toàn phòng chống cháy. Lộ trình di chuyển cho thiết bị kiểm soát cháy nổ tới
các phương tiện sử dụng nhiên liệu LNG phải được duy trì mọi thời điểm.
6. Những yêu cầu trong
lắp đặt bồn chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này cung cấp những yêu cầu trong
lắp đặt, thiết kế, chế tạo, và vị trí lắp đặt bồn chứa LNG có dung tích 265 m3
hoặc nhỏ hơn, và thiết bị liên quan sử dụng trong mục đích làm phương tiện tiếp
nhiên liệu và cung cấp nhiên liệu dành riêng cho các ứng dụng thương mại và
công nghiệp, được thiết kế và xây dựng theo quy định của các tiêu chuẩn về xây
dựng bồn bể chứa.
6.2 Những yêu cầu chung
Quá trình tồn chứa và vận chuyển tại
các trạm tự động phải được lắp đặt chắc chắn để ngăn chặn hiện tượng rung lắc.
6.3 Bồn chứa
6.3.1 Tất cả đường ống là một
bộ phận thuộc bồn chứa LNG, bao gồm đường ống nối giữa các bồn chứa bên trong và
bên ngoài phải tuân theo đúng tiêu chuẩn tương ứng về đường ống.
6.3.2 Đường ống nội bộ giữa
bể chứa bên trong và ngoài nằm trong khoảng cách nhiệt được thiết kế chịu được áp suất
làm việc tối đa cho phép của bể chứa trong với ứng suất nhiệt cho phép. Không
được sử dụng hệ thống ống thông gió nếu không đáp ứng được những điều kiện này.
6.3.3 Bồn chứa LNG gồm hai
lớp, bể chứa trong chứa LNG được bao quanh bằng các vật liệu cách nhiệt và nằm
trong bể chứa ngoài.
6.3.4 Bể chứa trong phải được
hàn lắp ráp sao cho phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng về bồn bể chứa LNG.
6.3.5 Những cột chống bên
trong bể chứa được thiết kế chịu được quá trình vận chuyển, địa chấn, và các tải
trọng khác khi vận hành. Hệ thống nâng đỡ thích ứng với sự co giãn của bể chứa
trong được thiết kế sao cho những
ứng suất truyền vào bể chứa trong và ngoài nằm trong giới hạn cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.1 Các loại thép cacbon
phải được sử dụng ở nhiệt độ bằng hoặc cao hơn nhiệt độ sử dụng tối thiểu của
nó.
6.3.6.2 Nếu bề chứa ngoài sử
dụng cách nhiệt chân không thì áp suất sử dụng bên ngoài bể chứa không nhỏ hơn
100 kPa. Các bể chứa ngoài dạng hình cầu được tạo thành bằng cách hàn các phân
mảnh theo các tiêu chuẩn tương ứng về hàn với áp suất bên ngoài là 100 kPa.
6.3.6.3 Bất kỳ bề mặt nào của
bể chứa ngoài có thể tiếp xúc với nhiệt độ của LNG phải thích ứng với nhiệt độ
đó hoặc phải được bảo vệ khỏi những ảnh hưởng của nhiệt độ siêu lạnh.
6.3.6.4 Bể chứa ngoài phải được
trang bị một thiết bị giảm áp hoặc một thiết bị phù hợp để giải phóng áp suất
bên trong. Tiết diện xả ít nhất là 0,007 mm2/kg tính theo dung lượng
nước của bể chứa trong, nhưng không được vượt quá 0,19 m2. Các thiết
bị này phải vận hành tại áp suất không vượt quá áp suất bên trong theo thiết kế
của bể chứa ngoài, áp suất thiết kế bên ngoài của bề chứa trong, hoặc 172 kPa
tùy giá trị nào thấp hơn.
6.3.6.5 Các tấm ngăn nhiệt được
lắp đặt để đảm bảo nhiệt độ của bể chứa ngoài không giảm xuống dưới nhiệt độ
thiết kế của bể chứa ngoài.
6.3.7 Thiết kế chịu địa chấn
cho bồn chứa
Các bồn chứa chế tạo tại xưởng và hệ
thống nâng đỡ của nó được thiết kế và xây dựng theo quy định của các tiêu chuẩn
về bồn bể chứa phải đảm bảo được kế sao cho các lực động học liên quan với gia
tốc ngang và dọc như sau:
- Lực ngang
V = ZC x W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZC là hệ số địa chấn trong Bảng
2;
W là tổng trọng lượng của bồn chứa và sản phẩm chứa
ở trong đó.
- Lực dọc theo thiết kế
P = 2/3 x ZC
x W
- Hệ số địa chấn cho phép tính toán phù hợp với
các quy định cấu trúc phi xây dựng của tiêu chuẩn xây dựng đồng
nhất, sử dụng chỉ số trọng yếu,
I, là 1,25. Hệ số tối thiểu từ Bảng 2 phải được sử dụng nếu chu kỳ
dao động tự nhiên T nhỏ hơn 0,3 s.
Bảng 2 - Hệ số
địa chấn cho khu vực lắp đặt bồn chứa
Vùng
Hệ số, ZC gia tốc
EPA
% g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,09
7,5
2A
0,17
15,0
2B
0,23
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
30,0
4
0,46
40,0
CHÚ THÍCH: EPA (% g) tương
đương với các vùng địa chấn, và có thể được sử dụng để xác định ZC tại các
khu vực mà vùng địa chấn không có sẵn.
6.3.7.1 Bồn chứa và các thiết
bị phụ trợ của nó phải được thiết kế để chống chịu được lực tổng hợp của các lực
địa chấn kết hợp với tải trọng vận hành, sử dụng những ứng suất gia tăng cho
phép đã nêu trong tài liệu hoặc trong tiêu chuẩn Sử dụng thiết kế bồn chứa hoặc
các thiết bị phụ trợ của nó.
6.3.8 Mỗi bồn chứa được xác
định bởi tên đính kèm hoặc tên được đánh dấu tại vị trí có thể thấy được với
các thông tin như sau:
a) Tên của hãng chế tạo và ngày lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Áp suất thiết kế tại đỉnh của bồn chứa;
d) Tỷ trọng cực đại cho phép của chất lỏng;
e) Mức chất lỏng tối đa;
f) Nhiệt độ thiết kế tối thiểu.
6.3.9 Tất cả các đường vào
bồn chứa phải được đánh dấu. Dấu hiệu nhận biết phải rõ ràng dưới mọi điều kiện.
6.4 Nền móng và giá đỡ
cho bồn chứa
6.4.1 Nền móng của bồn chứa
LNG được thiết kế và xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn kết hợp với thực tiễn xây
dựng cấu trúc được công nhận và địa kỹ thuật bao gồm các tính toán dự phòng về
tác động của địa chấn được quy định tại 6.3.7. Những bệ đỡ và chân đế được thiết
kế phù hợp với thực tế kỹ thuật cấu trúc nhận dạng, bao gồm tải trọng khi vận
chuyển, lắp ráp, tải trọng gió, và tải trọng nhiệt. Nền móng và giá đỡ phải được
bảo vệ để có khả năng chịu lửa không nhỏ hơn 2 h. Nếu lớp cách nhiệt được sử dụng
cho yêu cầu này, nó phải chống chịu được sự di đẩy do dòng phun từ ống
chữa cháy.
6.4.2 Khi bồn chứa LNG được
lắp đặt trong khu vực ngập lụt, bồn chứa phải được gia cố bằng phương pháp đảm
bảo chặn được quá trình thoát ra của LNG hoặc nổi lên của bồn chứa khi có sự cố ngập lụt.
6.5 Lắp đặt bồn chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Với sự chấp thuận của cơ
quan có thẩm quyền, khoảng cách này có thể nhỏ hơn tính từ các tòa nhà
hoặc tường bê tông hoặc tường khối nhưng ít nhất là 3,0 m từ một công trình
ngoài trời bất kỳ.
Bảng 3 - Khoảng
cách từ khu vực ngăn chặn tới các công trình kề cận
Dung tích bồn
chứa
m3
Khoảng cách
tối thiểu từ đê ngăn hoặc hệ thống bể thoát nước các công trình kề cận
m
Khoảng cách
tối thiểu giữa các bồn chứa
m
Đến 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
Từ 0,5 đến
1,9
3,0
1,0
Từ 1,9 đến
7,6
4,6
1,5
Từ 7,6 đến 56,8
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 56,8 đến
114,0
15,0
1,5
Từ 114,0 đến
265,0
23,0
¼ tổng đường kính của
các bồn chứa liền kề (tối thiểu 1,7 m)
6.5.2 Những bồn chứa chôn
ngầm dưới đất phải được lắp đặt thiết bị để ngăn sự đẳng nhiệt ở 0 °C thẩm thấu vào đất.
Hệ thống cấp nhiệt phải được lắp đặt để bất kỳ thiết bị đốt nóng hoặc cảm biến
nhiệt độ được sử dụng trong kiểm soát có thể được thay thế.
6.5.3 Tất cả các thành phần
được chôn ngầm tiếp xúc với đất phải được cấu tạo từ vật liệu chống ăn mòn hoặc
vật liệu bảo vệ khỏi sự biến tính do ăn mòn.
6.5.4 Phải có khoảng không
dự phòng tối
thiểu là 0,9 m để có thể tiếp cận tới tất cả các van cách ly dùng chung cho nhiều
bồn chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bồn chứa nhiên liệu của
phương tiện giao thông chở LNG thì được lắp đặt cố định trên phương tiện.
6.6 Van một chiều
Tất cả các khớp nối chất lỏng và hơi,
trừ van xả áp và đầu nối các thiết bị đo, phải được lắp đặt với các van tự an
toàn một chiều. Những van tự động này phải được thiết kế để đóng dòng trong các điều kiện sau:
a) Phát hiện cháy hoặc sản phẩm có thể tiếp
xúc lửa;
b) Không kiểm soát được dòng chảy của LNG
từ bồn chứa;
c) Thao tác vận hành bằng tay từ vị trí nội
vùng và từ xa.
Các quá trình kết nối chỉ được sử dụng
cho dòng chảy vào
bồn chứa được phép lắp đặt hai van hồi lưu, nối tiếp, thay cho các điều kiện
trên. Thực tế phụ kiện phải được lắp đặt gần với bồn chứa và do đó kết quả là
phá vỡ biến dạng ngoài sẽ xuất hiện ở phía mặt bên đường ống của phụ kiện trong
khi duy trì nguyên vẹn van và đường ống ở mặt phía bên kia bồn chứa của phụ kiện.
6.7 Kiểm tra
6.7.1 Trước khi vận hành lần đầu tiên, bồn
chứa phải được kiểm tra để đảm bảo là phù hợp với thiết kế về vật liệu và kỹ
thuật, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra theo các điều của phần này. Nhân viên vận
hành phải có trách nhiệm tiến hành việc kiểm tra này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Kiểm tra và làm sạch
bồn chứa LNG
6.8.1 Bồn chứa LNG phải được
kiểm tra rò rỉ theo các quy định hoặc tiêu chuẩn xây dựng tương ứng. Tất cả sự rò
rỉ phải được sửa chữa.
6.8.1.1 Việc kiểm tra phải được
thực hiện theo quy định của các
tiêu chuẩn phù hợp.
6.8.1.2 Các bồn chứa chế tạo
tại xưởng phải được
thử áp bởi nhà sản xuất trước khi vận chuyển đến khu vực lắp đặt. Bể chứa trong
phải được thử nghiệm theo quy định của tiêu chuẩn phù hợp. Bể chứa ngoài phải
được kiểm tra rò rỉ. Đường ống được thử nghiệm theo như quy định tại TCVN 8616.
6.8.1.3 Bồn chứa và đường ống
liên quan phải được kiểm tra rò rỉ trước khi nạp LNG.
6.8.1.4 Bồn chứa phải được
làm sạch không khí với áp suất trong tối thiểu là 69 kPa khí
trơ.
6.8.2 Sau khi hoàn tất các
thử nghiệm, không được tiến hành việc hàn tại hiện trường trên bồn chứa LNG. Mọi
thử nghiệm lại bằng phương pháp thích hợp khi sửa chữa hoặc thay thế phải được
yêu cầu thực hiện chỉ đối với những vị trí mà chứng minh được các sửa chữa hoặc
thay thế đó là cần thiết.
CHÚ THÍCH 1: Việc hàn tại hiện trường được phép
thực hiện trên mặt đỡ hoặc giá đỡ.
CHÚ THÍCH 2: Việc hàn tại hiện trường
được phép thực hiện tại nơi cần sửa chữa hoặc sửa đổi nếu các quá trình này
không thực hiện theo quy định hoặc tiêu chuẩn chế tạo ban đầu của bồn chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đưa bồn chứa LNG vào sử dụng
hoặc ngừng sử dụng, bồn chứa phải được làm trơ bằng các quy trình phù hợp.
CHÚ THÍCH: Nhiều vật liệu cách nhiệt có thể tiếp
xúc thời gian dài với khí thiên nhiên
hoặc metan và có thể giữ một lượng khí trong các lỗ rỗng hoặc những không gian xen
kẽ của chúng.
6.9 Đường ống
6.9.1 Toàn bộ đường ống là
một bộ phận của bồn chứa LNG và thiết bị phụ trợ kèm theo bồn chứa dùng để làm
việc với chất lỏng được làm lạnh sâu hoặc chất lỏng dễ cháy phải theo các tiêu
chuẩn tương ứng phù hợp.
6.9.2 Những yêu cầu sau phải
được áp dụng:
6.9.2.1 Loại đường ống F, ống
hàn xoắn và sản phẩm thép hàn giáp mí không được chấp nhận.
6.9.2.2 Toàn bộ mối hàn nối
hoặc hàn cứng phải được thực hiện bởi nhân viên có đủ các điều kiện theo yêu cầu
của các tiêu chuẩn tương ứng.
6.9.2.3 Hàn hơi không được chấp nhận.
6.9.2.4 Lớp đệm kim loại hàn
cứng phải có điểm nóng chảy
cao hơn 538 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2.6 Tất cả hệ thống ống dẫn
và các bộ phận của đường ống phải có điểm nóng chảy tối thiểu là 816 °C.
CHÚ THÍCH 1: Vòng đệm, đế và bao bì có thể không
cần tuân theo yêu cầu trên.
CHÚ THÍCH 2: Vật liệu nhôm được phép sử dụng ở phía
đầu ra sản phẩm của van một chiều phục vụ cho thiết bị hóa hơi.
6.9.2.7 Khớp nối kiểu nén
không được sử dụng tại vị trí phải chịu nhiệt độ dưới -29 °C trừ khi chúng đáp ứng
các yêu cầu riêng biệt của các tiêu chuẩn tương ứng.
6.9.2.8 Kết nối dạng nhánh
đâm xuyên không được chấp nhận.
6.9.2.9 Nắp chụp mở rộng của van
phải được sử dụng cung cấp chất lỏng được làm lạnh sâu. Những van này phải được lắp đặt sao cho nắp
chụp tạo một góc không lớn hơn 45° so với vị trí thẳng đứng.
6.9.2.10 Mức độ kiểm tra các đường
ống phải được ghi rõ.
6.10 Trang thiết bị đo của
bồn chứa
6.10.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2 Đồng hồ đo mức chất lỏng
Bồn chứa LNG phải được trang bị hai
thiết bị đo mức chất lỏng độc lập. Một thiết bị được cố định chiều dài ống
nhúng, và thiết bị kia báo mức liên tục từ trạng thái đầy đến trạng thái hết sản
phẩm, và phải được
bảo trì hoặc thay thế
mà không dừng quá trình vận hành của bồn chứa.
CHÚ THÍCH: Bồn chứa có dung tích nhỏ
hơn 3,8 m3
được phép trang bị chỉ một ống
nhúng có chiều dài cố định.
6.10.3 Áp kế
6.10.3.1 Mỗi bồn chứa phải được
trang bị áp kế kết nối với bồn chứa tại điểm bên trên mức chất lỏng tối đa. Mặt
chia độ của áp kế phải có đánh dấu cố định chỉ rõ áp suất làm việc tối đa cho phép của bồn
chứa.
6.10.3.2 Thiết bị có vỏ chân
không phải được trang bị dụng cụ đo hoặc kết nối để kiểm tra áp suất trong khoảng
vành khuyên.
6.11 Kiểm soát áp suất
6.11.1 Van xả áp an toàn phải
được lắp đặt để duy trì áp suất bên trong của bồn chứa LNG theo đúng tiêu chuẩn,
kể cả dưới điều kiện làm việc bị xáo trộn, chuyển dịch hơi, bay hơi tức thời
trong quá trình nạp sản phẩm; sự
bay hơi trong quá trình bơm tuần hoàn và quá trình cháy. Các van phải xả trực
tiếp ra ngoài môi trường. Chúng phải có kích thước phù hợp với TCVN 8616.
6.11.2 Mỗi van xả áp hay xả
chân không an toàn phải có khả năng cách li khỏi bồn chứa trong quá trình bảo
dưỡng hay các quá trình khác. Việc này có thể được thực hiện với một van dừng mở tối đa. Van này
phải có khả năng khóa hoặc
niêm phong tại vị trí mở tối đa đó. Phải lắp đặt đầy đủ số lượng van xả sao cho
mỗi van đều có thể được cách li độc lập để bảo trì hay thử nghiệm. Nếu chỉ yêu cầu sử dụng
một van thì có thể
dùng van ba nhánh kết hợp thiết bị xả áp phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.4 Van xả áp an toàn cho
ống hoặc lỗ xả thông hơi phải được thiết kế và lắp đặt phù hợp để ngăn chặn sự
tích tụ của nước, đá, tuyết, hoặc những vật thể bên ngoài khác. Nếu van này được
lắp để xả trực tiếp vào môi trường thì phải xả theo hướng thẳng đứng lên trên.
7. Phòng cháy, an
toàn và an ninh
7.1 Yêu cầu chung
Điều này bao gồm công tác phòng cháy,
an toàn con người, và cách sử dụng các phương tiện chuyên chở LNG, vấn đề an
ninh, bãi đỗ phương tiện hoặc ga ra bảo dưỡng cho các phương tiện chuyên chở LNG, và các
tín hiệu cảnh báo.
7.2 Phòng cháy chữa cháy
7.2.1 Công tác phòng cháy
phải được trang bị cho tất cả các phương tiện dùng nhiên liệu LNG.
Quy mô và phương pháp chữa cháy phải được
xác định bằng quá trình đánh giá dựa trên những nguyên tắc kỹ thuật phòng cháy,
các phân tích điều kiện khu vực, các quá trình hoạt động của phương tiện, những
nguy cơ tại khu vực thiết bị, quá trình tiếp xúc với các công trình khác, và
kích thước của các bồn chứa LNG. Yếu tố hướng dẫn cho quá
trình đánh giá bao gồm:
7.2.1.1 Thể loại, số lượng,
và
vị
trí đặt thiết bị cần thiết cho quá trình phát hiện và khống chế đám cháy, các khe
rò rỉ và tràn LNG, chất làm lạnh dễ cháy, và chất khí hoặc chất lỏng dễ cháy.
7.2.1.2 Các phương pháp cần
thiết để bảo vệ phương tiện, trang thiết bị, và các công trình khỏi những ảnh
hưởng của quá trình cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.4 Chủng loại, số lượng,
và vị trí cần thiết lắp đặt bộ cảm ứng để kích hoạt quá trình vận hành tự động
của ESD.
7.2.1.5 Khả năng sẵn sàng và
những nhiệm vụ của mỗi nhân viên trong trạm và khả năng sẵn sàng của các nhân
viên phản ứng bên ngoài trong trường hợp khẩn cấp.
7.2.1.6 Các thiết bị bảo vệ
và huấn luyện đặc biệt cho nhân viên khi gặp trường hợp khẩn cấp.
7.2.2 Việc lập kế hoạch cho
các biện pháp ứng phó khẩn cấp phải được phối hợp đồng bộ khẩn cấp với các cơ quan địa
phương.
7.2.3 Kế hoạch ứng phó khẩn cấp phải được
chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra.
Kế hoạch ứng phó khẩn cấp nên được chuẩn
bị sẵn và phải được cập nhật vì khi cần thiết có thể thay đổi về nhân sự, trang
thiết bị hoặc các quy trình. Kế hoạch ứng phó bao gồm, nhưng không giới hạn
trong các điều sau:
a) Việc sử dụng hệ thống dừng khẩn cấp để cô lập
nhiều phần của hệ thống và các biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng sự
thất thoát chất lỏng hay khí ngay lập tức được ngăn chặn hoặc giảm thiểu sự thất
thoát đến mức có thể;
b) Sử dụng hệ thống phòng cháy chữa cháy;
c) Thông báo của cơ quan công cộng và tài
sản lân cận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trách nhiệm của nhân viên;
f) Kế hoạch sơ tán.
7.2.4 Các thiết bị phòng
cháy phải được bảo dưỡng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và các cơ quan có thẩm quyền.
7.3 Kiểm soát nguồn gây
cháy
7.3.1 Hút thuốc lá và các
nguồn lửa khác phải bị cấm ngoại trừ quy định ở 7.3.2.
7.3.2 Quy trình hàn, cắt bằng
khí oxy-acetylen, và các hoạt động tương tự chỉ được thực hiện ở những nơi
chuyên biệt cụ thể và phù hợp với quy định của các tiêu chuẩn tương ứng.
7.3.3 Cấm các phương tiện
và thiết bị di động khác có nguy cơ phát ra tia lửa, trừ trường hợp đặc
biệt được cho phép và dưới sự giám sát liên tục hoặc tại điểm di chuyển đặc biệt
phục vụ cho mục đích vận chuyển.
7.3.4 Các phương tiện cung
cấp LNG đến các nhà máy hoặc phương tiện tiếp nhận nhiên liệu từ nhà máy thì không được
coi là nguồn đánh lửa. Phương tiện giao thông có chứa thiết bị tiêu thụ nhiên
liệu, ví dụ như, phương tiện giao thông phục vụ giải trí và phương tiện giao
thông tải chở hàng, được coi là một nguồn đánh lửa, trừ khi tất cả các nguồn
đánh lửa, như đèn điều khiển, bộ phận đánh lửa điện, mỏ hàn, thiết bị điện,
và động cơ trên phương tiện đang được tiếp nhiên liệu được tắt hoàn toàn trước
khi vào một khu vực cấm các nguồn đánh lửa.
7.4 Đào tạo và an toàn
cho nhân viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ người lao động làm việc ở vị
trí vận chuyển và phân phối LNG phải được đào tạo để có trách nhiệm và phương
pháp xử lý và vận hành chính xác.
7.4.2 Quần áo bảo hộ, kính
đeo mặt, găng tay phải
được cung cấp cho tất cả những người vận hành và xử lý LNG.
CHÚ THÍCH: Ngoại trừ các trang thiết bị
được kiểm chứng để
khi vận hành không thất thoát LNG hoặc khí lạnh.
7.4.3 Phải tổ chức khóa đào
tạo người lao động định kỳ hai năm một lần. Quá trình đào tạo bao gồm:
a) Thông tin về các tính chất, đặc
tính nguy hiểm của LNG trong cả pha lỏng và pha khí;
b) Sử dụng theo những chỉ dẫn cụ thể trên
bộ phận thiết bị;
c) Thông tin về những vật liệu thích hợp
cho sử dụng với LNG;
d) Quá trình sử dụng và bảo quản trang
thiết bị bảo hộ và trang phục bảo hộ;
e) Tiêu chuẩn hướng dẫn sơ cứu và tự sơ cứu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tập huấn tốt công việc quản lý;
h) Kế hoạch ứng phó khẩn cấp
như yêu cầu trong 7.2.3;
i) Di tản và tập luyện chữa cháy.
7.5 An ninh
Trạm nhiên liệu LNG phải được quản lý
nghiêm ngặt để giảm thiểu sự xâm nhập trái phép và thiệt hại cho phương tiện.
Các biện pháp bảo vệ phải được thông báo ở những nơi dễ nhìn thấy gần trạm
nhiên liệu.
7.6 Phát hiện nguy cơ
Thiết bị phát hiện rò rỉ khí và cháy
phải được lắp đặt dựa trên yêu cầu trong việc đánh giá ở 7.2.1.
7.7 Bãi để phương tiện
giao thông chở LNG
Những phương tiện giao thông chở LNG
được phép đỗ trong nhà, với điều kiện là các trang thiết bị hoặc phương tiện phải
được trang bị để ngăn chặn quá trình tích tụ khí trong hỗn hợp dễ bắt lửa hay các bồn chứa
nhiên liệu trên phương tiện và hệ thống nhiên liệu được rút LNG và làm sạch bằng khí trơ hoặc giảm
áp phụ kiện bồn chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các trạm nhiên
liệu LNG, các tín hiệu sau đây phải được hiển thị bằng các chữ ghi màu đỏ tươi
trên nền trắng, với chiều cao các ký tự không nhỏ hơn 15 cm:
a) Không hút thuốc hoặc không hút thuốc
trong vòng 7,6 m;
b) Tắt động cơ;
c) Cấm lửa;
d) Chất lỏng lạnh sâu dễ cháy;
e) Khí dễ cháy.
8. Tàu du lịch và tàu
thương mại
8.1 Phạm vi áp dụng
Điều này được áp dụng cho tất
cả các tàu du lịch và tàu thương mại chạy bằng LNG. bao gồm cả tàu đóng mới và tàu
được nâng cấp. Những điều phía trên trong tiêu chuẩn này phải được áp dụng cho
tàu du lịch và tàu thương mại chạy bằng LNG. Những điều sẽ không áp dụng
là: 4.4.3.7, 4.12.1.2, 4.12.1.3, 4.12.1.6, 4.12.1.7, 4.12.2, 4.12.3.4,
4.12.3.5, 4.12.8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Bồn chứa cấp nhiên liệu
cho tàu biển được phép đặt trên boong tàu, phía trên hoặc phía dưới boong tàu kế
cận khu sinh hoạt và dịch vụ, với điều kiện là tất cả các kết nối đến các bồn
chứa bên ngoài hoặc được bịt
kín, thông hơi từ khu vực này. Bồn chứa trên boong tàu phải phải có lồng bảo vệ
để tránh hư hại có thể xảy ra do quá trình xuất nhập hàng, ánh sáng trực
tiếp của mặt trời, và các hoạt động chung trên tàu. Lồng bảo vệ phải được lắp đặt
tránh tiếp xúc với bồn chứa và các vật liệu có thể làm hỏng bồn chứa hoặc lớp vỏ
của nó.
Vỏ che bồn chứa
trên boong tàu phải là loại kín, làm bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy, có ít nhất
một phía mở trong phần lớn
thời gian, hướng ra phía ngoài tàu và mái phải được thiết kế nhằm thông gió và
phân tán khí thoát ra.
8.2.2 Mỗi bồn chứa cấp
nhiên liệu phải được đặt ở vị trí phù hợp nhằm giảm thiểu hư hại do va chạm. Khi lắp
đặt bồn chứa hoặc những phụ kiện của nó trên boong, không được để bất kể phần nào chìa ra ngoài mạn
tàu hoặc nhô lên phía trên của tàu.
8.2.3 Bồn chứa cấp nhiên liệu
hoặc những phụ kiện kèm theo không được có bất kỳ phần nào nhô vượt ra ngoài
mũi hoặc đuôi tàu. Các van của bồn chứa phải được bảo vệ tránh các hư hỏng vật
lý bằng kết cấu của tàu, bộ phận bảo vệ van hoặc tấm chắn kim loại phù hợp.
8.2.4 Mỗi giá đỡ bồn chứa
được cố định với khung tàu ở phía trên hay phía dưới hoặc cả hai phía, để tránh hư hại
do trượt, bị nới lỏng hoặc xoay vòng. Phương pháp cố định phải có khả năng chống
chịu được lực tĩnh tác động theo 6 hướng chính với độ lớn ít nhất là bằng 4 lần trọng lượng
của bồn chứa trong trạng thái được tăng áp tối đa hoặc lớn hơn nếu nó phù hợp
với tàu.
8.2.5 Mỗi bồn chứa cấp
nhiên liệu phải được cố định với giá đỡ hoặc khung tàu bằng cách thức thích hợp
sao cho có khả năng chống chịu được lực tĩnh tác động theo 6 hướng chính với độ
lớn ít nhất là bằng 4 lần trọng lượng của bồn chứa trong trạng thái được tăng áp tối đa
hoặc lớn hơn nếu nó phù hợp với tàu.
8.2.6 Trọng lượng của bồn
chứa không được phép tác động lên các van đầu ra, ống phân phối hoặc những ống
nối nhiên liệu khác.
8.2.7 Bồn chứa cấp nhiên liệu
lắp đặt gần hơn 200 mm so với hệ thống ống xả phải được che chắn chống lại
luồng nhiệt trực tiếp.
8.2.8 Hệ thống giá lắp đặt
phải giảm thiểu được hiện tượng ăn mòn do ma sát giữa bồn chứa và hệ thống giá
này..
8.2.9 Bồn chứa cấp nhiên liệu
phải được lắp đặt để không ảnh hưởng đến sự cân bằng của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.10.1 Thông hơi ra ngoài nhờ ống
kim loại (cột thông hơi) hoặc ống mềm có đường kính không nhỏ hơn đường kính đầu
ra của thiết bị an toàn, lắp cố định cho mỗi khoảng cách 300 mm khi chiều
dài ống vượt quá 610 mm và có áp lực nổ tối thiểu bằng 1,5 lần áp suất làm việc
của bồn chứa ở nhiệt độ 204 °C.
8.2.10.2 Đặt ở vị trí sao cho
lỗ thông hơi mở không bị các
mảnh vỡ hay các yếu tố gây ảnh hưởng khác làm nghẽn.
8.2.11 Bồn chứa được đặt
trong buồng hoặc khoang phía dưới boong tàu phải nằm trong không gian kín bằng
những vật liệu phù hợp cho việc làm lạnh sâu. Không gian kín này phải có khả
năng chứa được lượng rò rỉ từ bồn chứa nhiên liệu.
8.3 Lắp đặt áp kế
8.3.1 Áp kế đặt trong buồng
điều khiển (đài chỉ huy), khu vực
sinh hoạt hay dịch vụ phải được lắp đặt theo cách sao cho không có khí đi qua thiết
bị đo trong trường hợp hỏng hóc.
8.3.2 Áp kế được lắp đặt
trong buồng hoặc khoang chứa động cơ, buồng hoặc khoang chứa bồn nhiên liệu hoặc
khu vực nguy hiểm khi có khí gas phải được trang bị khe mở giới hạn, ống
kính chia độ không vỡ và khung đỡ chịu tải.
8.4 Ghi nhãn
Mỗi tàu du lịch hay tàu thương mại được
nhận biết qua các nhãn ghi rõ khả năng chịu tác động của thời tiết hình thoi ở
vị trí trên bề mặt ngoài, thẳng đứng hoặc gần thẳng đứng (khi tàu thường được
làm vát cả hai mạn
trái và mạn phải tàu), nhãn càng dễ nhìn bằng mắt càng tốt. Tùy theo kích thước
tàu mà những nhãn hiệu khác trên tàu được đặt tại vị trí hợp lý để cảnh báo cho
những người không quen thuộc với tàu như lực lượng chữa cháy, nhân viên phục vụ
có thể nhận biết. Nhãn hiệu có kích thước tối thiểu dài 120 mm và cao 83 mm. Nhãn có khung
viền và dòng chữ “LNG” có chiều cao tối thiểu là 25 mm nằm ở chính giữa hình
thoi và được làm bằng chất liệu phản quang màu bạc hay trắng trên nền xanh lam.
8.5 Vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo quan điểm của chủ tàu về sự an toàn
cho tàu lúc xuất nhập liệu, động cơ có thể được phép hoạt động Khi cần thiết để giữ
tàu tại vị trí cố định. Chủ tàu
cũng có thể cho phép vận hành máy phát điện trong thời gian nạp nhiên liệu.
8.5.2 Dấu hiệu cảnh báo có dòng
chữ “Tắt động cơ”,
“Cấm lửa,” và “Khí dễ bắt cháy” phải được
dán tại điểm phân phối và khu vực máy nén nơi có thể đảm bảo cho tàu cập cảng neo đậu. Vị
trí của biển báo phải được xác định theo điều kiện của từng vùng, nhưng các ký
tự phải đủ lớn để nhìn thấy rõ từ mỗi điểm xuất nhập.
8.6 Phòng cháy chữa cháy
cho tàu
Phòng cháy chữa cháy cho tàu phải tuân
theo tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy cho tàu thương mại và tàu du lịch. Ngoài ra, những
điều sau của tiêu chuẩn NFPA 302 phải được sửa đổi như sau khi sử dụng cho hệ
thống nhiên liệu dùng LNG:
8.6.1 Điều 2-5.3.4 của NFPA
302;
8.6.2 Điều 4-1.1 của NFPA
302.
8.7 Hệ thống nhiên liệu
LNG
Hệ thống nhiên liệu LNG phải tuân theo
NFPA 303, Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho bến du thuyền. Ngoài ra, những điều
sau của NFPA 303 phải được sửa đổi như sau khi sử dụng LNG như một nhiên liệu:
8.7.1 Điều 6-3.2 của NFPA
303, bao gồm tất cả các hoạt động liên quan tới nhiên liệu cho tàu, phải được sửa
đổi bằng cách tham khảo thêm tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3 Điều 6-3.9 của NFPA
303, bao gồm các vấn đề về phân phối nhiên liệu, phải được sửa đổi bằng
cách tham khảo thêm tiêu chuẩn này.
8.8 Trạm dịch vụ hàng hải
Trạm dịch vụ hàng hải cung cấp
năng lượng nhiên liệu LNG cho tàu biển phải tuân theo NFPA 30A. Điều 3-1 của
NFPA 30A yêu cầu chung cho việc lắp đặt hệ thống đường ống phải được sửa đổi bằng
cách tham khảo thêm tiêu chuẩn này.
8.9 Buồng hoặc khoang chứa
động cơ
8.9.1 Trong buồng và khoang
chứa động cơ, toàn bộ đường ống nhiên liệu phải được định vị ở phía trên
nhằm tạo ra những tuyến đường ống ngắn nhất để khí rò rỉ có thể thoát ra bên
ngoài.
8.9.2 Áp suất dòng nhiên liệu
đi qua buồng hoặc khoang chứa động cơ phải không được vượt quá áp suất yêu cầu
để vận hành động cơ.
8.9.3 Tất cả các bộ điều
áp, ngoại trừ những bộ được gắn trên động cơ phải được đặt ở buồng hoặc
khoang bồn chứa nhiên liệu.
8.9.4 Thông gió
Buồng hoặc khoang động cơ phải được cấp
áp suất dương và thông gió thụ động. Tốc độ thông gió tối thiểu là 30 thể tích
trao đổi mỗi giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.4.2 Nếu không khí dùng để
đốt cho động cơ lấy từ buồng động cơ (khoang động cơ) lượng 30 thể tích khí
trao đổi mỗi giờ phải lớn hơn thể tích khí yêu cầu tối đa mỗi giờ của động cơ.
8.9.5 Động cơ
8.9.5.1 Khi động cơ chạy bằng
LNG có chứa không khí trong cácte (vỏ động cơ) chúng phải được cấp van xả để
làm giảm áp suất trong trường hợp nổ cácte. Van xả phải được đặt ở vị trí thích
hợp để hạn chế rủi ro cho thủy thủ đoàn.
8.9.5.2 Tàu thuyền nếu có khả
năng thì phải được phép chuyển đổi sang loại nhiên liệu khác để duy trì năng lượng
vận hành tàu.
8.9.5.3 Động cơ được phép đặt
trên sàn thông gió của tàu.
8.9.5.4 Động cơ đặt trên sàn
thông gió của tàu phải được bảo vệ bằng lồng bảo vệ để tránh hư hại có thể xảy
ra khi xuất nhập nhiên liệu hoặc việc sử dụng nói chung trên tàu.
8.9.5.5 Lớp che cho động cơ đặt
trên sàn thông gió của tàu phải là loại kín, làm bằng vật liệu không cháy hoặc
khó cháy, có ít nhất một mặt mở phần lớn thời gian, hướng ra phía ngoài tàu, và
mái phải được thiết kế để phát tán khí thoát ra.
8.9.5.6 Động cơ đặt trên sàn
thông gió của tàu phải được đặt tại vị trí thích hợp để giảm thiểu thiệt hại từ
va chạm. Không có bất kì phần nào của động cơ hoặc phụ kiện của nó được phép chìa ra phía
ngoài hoặc nhô lên trên điểm nó được lắp đặt.
8.9.5.7 Không có bất kì phần
nào của động cơ đặt trên sàn thông gió được phép nhô ra ngoài mũi hoặc đuôi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.6.1 Buồng động cơ
Buồng động cơ phải có ít nhất hai thiết
bị phát hiện khí thiên nhiên được đặt ở phía trên trước và sau buồng.
8.9.6.2 Trạm quan trắc phải
được bố trí trong buồng động cơ, trong buồng điều khiển (đài chỉ huy), và trong khu vực
sinh hoạt hoặc phục vụ chẳng hạn như khoang bếp nơi thủy thủ đoàn tụ họp.
8.9.6.3 Khi không phát hiện khí, trạm
quan trắc phải hiển thị ánh
sáng màu xanh lục.
8.9.6.4 Tại giá trị nồng độ bằng
1/10 giới hạn cháy dưới (lower flammability
level - LFL), nguồn điện dùng cho thông gió phải kích hoạt đồng thời với ánh
sáng vàng nhấp nháy ở mỗi trạm quan trắc kèm theo âm thanh.
8.9.6.5 Hệ thống giám sát nhận
biết được nồng độ khí, ở giá trị
1/5 giới hạn cháy dưới, đèn nháy đỏ phải được kích hoạt tại mỗi trạm quan trắc
kèm theo còi. Khi phát hiện thấy nồng độ có giá trị 1/5 giới hạn cháy dưới và
kích hoạt hệ thống báo động, hệ thống
ngắt nhiên liệu khẩn cấp cũng được kích hoạt đồng thời, dừng hoàn toàn
dòng khí thiên nhiên tới buồng động cơ. Tàu có khả năng được phép chuyển
đổi sang dùng nhiên liệu khác.
8.9.6.6 Công tắc cưỡng chế vận
hành bằng tay phải được lắp đặt trong buồng động cơ để thủy thủ đoàn có thể tắt
báo động và khôi phục lại dòng khí thiên nhiên tới động cơ trong trường hợp báo
động giả hoặc báo động ngẫu nhiên.
8.9.6.7 Khi quá trình cung cấp
nhiên liệu LNG bị ngắt do thiếu sự thông gió hoặc phát hiện ra khí, chủ tàu phải đảm
bảo rằng việc cung cấp nhiên liệu LNG không hoạt động cho tới khi tìm thấy và sửa
chữa chỗ rò rỉ hay các nguyên nhân gây ra hiện tượng ngắt.
8.9.7 Khoang động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.8 Hệ thống và các thiết
bị chữa cháy
Tất cả tàu biển sử dụng LNG với mọi
kích cỡ phải mang theo hệ thống và các thiết bị chữa cháy thông thường tuân
theo yêu cầu của các tiêu chuẩn tương ứng về phòng cháy chữa cháy, và tất cả phải
tuân theo những yêu cầu sau:
8.9.8.1 Buồng và khoang động cơ phải có rơle
nhiệt (ở nhiệt độ 66 °C) kích hoạt thiết bị chữa cháy. Khi rơle nhiệt được kích
hoạt, đèn nháy đỏ và và âm thanh báo động phải được kích hoạt trong buồng điều
khiển động cơ (đài chỉ huy) và khu vực sinh hoạt hoặc khu vực phục vụ khác, nơi
nhiều
khả
năng thủy thủ đoàn tụ họp, chẳng hạn
như khoang bếp, để báo hiệu sự có mặt của đám cháy.
8.9.8.2 Khoảng thời gian trễ
phải là 1 min, sau đó buồng hoặc khoang động cơ phải được bơm đầy khí CO2
(hoặc khí trơ) trong 2 min. Đồng thời, các quạt thông gió phải dừng trong 2
min, sau đó được khởi động lại. Lượng CO2 (hoặc khí trơ) nên đủ
cung cấp cho 2 chu kỳ làm việc.
8.9.8.3 Công tắc cưỡng chế vận
hành bằng tay phải
được lắp đặt cho buồng động cơ hoặc gần khoang động cơ cho phép chấm dứt báo động
trong trường hợp báo động giả hoặc báo động ngẫu nhiên.
8.9.8.4 Bộ điều khiển phải được
lắp đặt cho phép kích hoạt bằng tay hệ thống CO2 (hoặc khí
trơ) mà không có thời gian trễ.
8.10 Buồng hoặc khoang bồn
chứa
8.10.1 Buồng và khoang để bồn
chứa phải kín khí cũng như kín lỏng với các khớp nối thích hợp được sử dụng để
bít kín các đường ra/vào qua tấm ngăn của dây điện hoặc đường ống đi qua buồng để bồn chứa.
8.10.2 Buồng để bồn chứa phải
được cấp áp suất
dương và thông gió thụ động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.4 Không khí được lấy từ
sàn tàu và cũng xả qua sàn tàu thông qua hệ thống đường ống dẫn. Các ống này phải
đảm bảo có sự tách biệt tối đa với các quạt.
8.10.5 Các quạt phải có khả năng xử
lý hỗn hợp dễ bắt cháy nếu cần thiết.
8.10.6 Nếu có thể được, sử dụng
nhiều ống xả để tăng cường thông gió.
8.10.7 Kiểm soát khí thiên
nhiên
8.10.7.1 Buồng hoặc khoang bồn
chứa phải có ít nhất 2 bộ cảm biến khí thiên nhiên đặt tại hoặc gần trần nhà ở
phía trước hoặc phía sau.
8.10.7.2 Khi không phát hiện
khí, trạm quan trắc phải hiển thị ánh sáng xanh lục.
8.10.7.3 Sử dụng hai mức báo động
để báo hiệu về sự cần thiết phải can thiệp của người vận hành.
8.10.7.4 Báo động phải được
kích hoạt khi hệ thống giám sát phát hiện giá trị 1/10 giới hạn cháy dưới. Đèn
nháy vàng và âm thanh phải được kích hoạt trong buồng động cơ và buồng điều khiển
(đài chỉ huy) cũng như trong khu vực sinh hoạt hay khu vực phục vụ, chẳng hạn
như nhà bếp, nơi mà các thủy thủ đoàn có khả năng tụ họp. Đồng thời, nguồn điện
dùng cho thông gió phải kích hoạt. Trên tàu có khoang để bồn
chứa, đèn nháy vàng và tín hiệu âm thanh phải được kích hoạt trong buồng điều khiển (đài chỉ
huy). Nếu tàu quá lớn đến mức không nghe thấy được chuông báo động khi không có
nhân viên trong buồng điều khiển (đài chỉ huy) thì tín hiệu cảnh báo thứ hai phải
được truyền tới khu vực sinh hoạt hoặc khu vực phục vụ nơi thủy thủ đoàn có khả
năng tụ họp ở đó.
8.10.7.5 Tại giá trị 1/5 giới
hạn cháy dưới, chuông báo động thứ hai phải kích hoạt tín hiệu đèn nháy đỏ và
còi. Các trạm quan trắc này phải được đặt ở các vị trí giống như trạm quan trắc
cho giá trị 1/10 giới hạn cháy dưới. Khi cảnh báo về giá trị 1/5 giới hạn cháy
dưới được kích hoạt, van ngắt nhiên liệu tự động phải dừng dòng Khí thiên nhiên
từ buồng hoặc khoang bồn chứa, dừng thông gió, bơm CO2 (hoặc khí trơ)
vào làm ngập buồng để bồn chứa, và hệ thống bơm nước ngập buồng chứa cũng phải
được kích hoạt. Tàu có khả năng được phép chuyển đổi sang dùng nhiên liệu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.7.7 Khi quá trình cung cấp
nhiên liệu LNG bị ngắt do thiếu sự thông gió hoặc phát hiện ra khi, chủ tàu phải đảm
bảo rằng việc cung cấp nhiên liệu LNG không hoạt động cho tới khi tìm thấy và sửa
chữa chỗ rò rỉ hay các nguyên nhân gây ra hiện tượng ngắt.
8.10.8 Buồng và khoang để bồn
chứa phải có ống thoát nước vận hành bằng tay để loại bỏ nước ngập buồng sinh
ra từ hệ thống
bơm.
8.10.9 Công tắc cưỡng
chế vận hành có dán nhãn phải được đặt sẵn tại vị trí có thể tiếp cận được một
cách dễ dàng để tắt hệ thống cảnh báo của buồng hoặc khoang bồn chứa (trong trường
hợp báo động giả hoặc báo động
ngẫu nhiên khác) và tắt hệ thống bơm CO2 (hoặc khí trơ) và nước ngập
buồng.
8.10.10 Thiết bị phòng cháy,
chữa cháy
8.10.10.1 Buồng hoặc khoang để
bồn chứa phải có rơle nhiệt ở 66 °C, nó phải kích hoạt thiết bị phòng cháy chữa
cháy tự động.
8.10.10.2 Khi rơle được kích hoạt,
đèn nháy đỏ và báo động bằng âm thanh phải được kích hoạt trên bảng báo cháy của buồng
điều khiển (đài chỉ
huy), khu vực sinh hoạt hay phục vụ (chẳng hạn như buồng bếp) nơi mà thủy thủ đoàn
có khả năng tụ họp tại đó.
8.10.10.3 Nếu buồng hoặc khoang
đề bồn chứa là khu vực không có người giám sát, hệ thống chuông báo động
không cần thiết phải có trong những khu vực đó.
8.10.10.4 Hệ thống thông
gió trong buồng hoặc khoang để bồn chứa phải được dừng đồng thời với việc kích hoạt
chuông báo động cháy. 1 min sau
khi chuông báo động cháy được kích hoạt, buồng hoặc khoang để bồn chứa phải
ngập trong CO2 (hoặc khí trơ) và hệ thống bơm ngập nước phải được kích hoạt để
giữ cho bồn chứa LNG đủ lạnh và hỗ trợ việc dập lửa.
8.10.10.5 Buồng hoặc khoang để bồn chứa phải
được trang bị công tắc cưỡng chế vận hành có thể tiếp cận dễ dàng để cho phép
thủy thủ đoàn dừng hệ thống chữa cháy trong trường hợp báo động giả hoặc báo động
ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.11 Chiếu sáng
8.10.11.1 Buồng để bồn chứa phải
có ít nhất hai thiết bị chiếu sáng dạng phòng nổ.
8.10.11.2 Bộ ngắt mạch và thiết
bị bảo vệ hiện tượng quá dòng dùng cho chiếu sáng trong buồng để bồn chứa phải
được đặt trong khu vực an toàn về khí gas.
8.11 Cột thông hơi
8.11.1 Toàn bộ vỏ động cơ sử
dụng năng lượng là khí thiên nhiên
phải được xả tới cột thông hơi. Tàu biển có nhiều hơn một động cơ phải được
phép sử dụng bộ góp.
8.11.2 Các van xả hoặc lỗ xả
chung của chúng phải được xả tới cột thông hơi.
8.11.3 Cột thông hơi phải có các
tính năng sau đây:
8.11.3.1 Hướng xả thẳng đứng
lên trên
8.11.3.2 Có nắp chống nước mưa
hoặc những thiết bị khác ngăn chặn nước mưa hoặc tuyết rơi vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.4 Ống thông hơi của van
xả và của động cơ thông gió không được kết nối với nhau nhưng có thể được phép
kết thúc tại một vị trí.
8.12 Hệ thống bơm ngập nước
8.12.1 Mỗi hệ thống bơm ngập
nước bảo vệ nhiều hơn một khu vực phải có ít nhất một van cô lập tại mỗi nhánh
kết nối và ít nhất một van cô lập thứ cấp từ mỗi nhánh kết nối nhằm cô lập khu
vực gặp sự
cố.
8.12.2 Các kết nối qua van
nhánh từ hệ thống bơm tới đám cháy phải nằm ở bên ngoài buồng hoặc khoang để bồn
chứa.
8.12.3 Các đường ống, khớp nối
và van cho hệ thống bơm ngập nước phải được làm bằng vật liệu chống cháy và chống
ăn mòn chẳng hạn như thép mạ kẽm hoặc ống sắt mạ kẽm.
8.12.4 Mỗi hệ thống bơm ngập
nước phải có cách thức
thoát nước thích hợp để ngăn ngừa sự ăn mòn hệ thống và đóng băng của nước tích tụ tại
nhiệt độ dưới điểm đông đặc.
8.12.5 Mỗi hệ thống bơm ngập
nước phải có thiết bị lọc được đặt tại vị trí bộ góp hoặc bơm của hệ thống.
8.12.6 Nước dùng cho hệ thống
bơm ngập nước phải được cung cấp bằng bơm dành riêng sử dụng cho hệ thống.
8.13 Hệ thống báo động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13.2 Hệ thống báo cháy phải
có cách thức báo động thích hợp khi rơle nhiệt được kích hoạt.
8.13.3 Mỗi báo động bằng âm
thanh phải có sự sắp xếp cho phép nó được tắt sau khi phát tiếng kêu. Đối với
nhóm báo động từ xa, sự sắp xếp này phải không làm ngắt sự kích hoạt hệ thống
báo động bởi những lỗi khác.
8.13.4 Báo động bằng ánh
sáng phải là loại chỉ có thể tắt
được sau khi đã sửa chữa các sự
cố gây báo động.
8.13.5 Mỗi tàu biển phải có
cách thức và thiết bị kiểm tra từng loại báo động.
8.13.6 Khu vực an toàn khí gas kề cận với khu vực
không an toàn khí gas như buồng
động cơ và khoang để bồn chứa phải có hệ thống thông gió áp suất dương có khả
năng trao đổi 30 thể tích khí một giờ. Sự thông gió phải hoạt động bất cứ khi
nào báo động được kích hoạt.
8.14 Các thiết bị an toàn
8.14.1 Tàu biển có buồng và
khoang động cơ phải tuân theo những yêu cầu sau đây:
8.14.1.1 Có ba thiết bị hô hấp
độc lập đáp ứng tiêu chuẩn, mỗi thiết bị có khả năng hoạt động ít nhất trong 30 min.
8.14.1.2 Có ba chai dự trữ
không khí cho thiết bị hô hấp độc lập, mỗi chai có khả năng hoạt động
ít nhất trong 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.14.1.4 Có ba mũ bảo hộ đáp ứng tiêu chuẩn
về an toàn lao động.
8.14.1.5 Có ba bộ kính đáp ứng
các đặc điểm kỹ thuật của các tiêu chuẩn về an toàn lao động tương ứng.
8.14.1.6 Có máy nén không khí
để nạp bổ sung cho các chai của thiết bị thông khí.
8.14.1.7 Thiết bị dò tìm khí thiên nhiên
cầm tay phải được trang bị để trợ giúp trong việc đánh giá các báo động và thực
hiện khảo sát trên tàu. Những dụng cụ kiểm tra này phải cho phép phát hiện cụ
thể vị trí rò rỉ ở mức rất thấp và phải được tiến hành bởi nhân viên làm việc
trong khoang tồn chứa khi hoặc thiết bị truyền dẫn. Tàu có buồng bồn
chứa phải có ít nhất hai cảm
biến loại này.
8.14.2 Tàu có buồng động cơ
và buồng để bồn chứa phải có thiết bị phân tích cầm tay để xác định mức
oxy trong khí quyển.
8.14.3 Trước khi cho phép bất
kể ai vào khu vực đang có rò rỉ khí và sửa chữa, chủ tàu phải đảm bảo rằng khu vực
đó có nồng độ oxy ít nhất là
19,5 % thể tích và không có khí thiên nhiên.
8.14.4 Chủ tàu phải đảm bảo
rằng thiết bị
nén khí được kiểm
tra ít nhất mỗi tháng một lần bởi nhân viên được cấp phép và
ngày kiểm tra cũng như điều kiện của thiết bị được ghi lại trong nhật ký của
tàu.
8.15 Đào tạo về an
toàn
8.15.1 Cần phải cung cấp các
văn bản hướng dẫn an toàn cho tàu, an toàn cho các quy trình và thiết bị. Hướng
dẫn an toàn phải tóm tắt
toàn bộ hệ thống và thiết bị an toàn cũng như cách vận hành chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.15.3 Khóa đào tạo phải được
tiến hành hàng tháng.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] API 620. Design and Construction of
Large. Welded, Low-Pressure Storage Tanks, 1990.
[2] ASME B31.3, Chemical Plant and
Petroleum Refinery Piping, 1993.
[3] ASME, Boiler and Pressure
Vessel Code.
[4] ASTM E 380, Standard for Metric
Practice, 1987.
[5] ASTM E 136, Standard Test Method for Behavior
of Materials in a Vertical Tube Furnace at 750 °C, 1993.
[6] CGA S-1.1, Pressure Relief Device
Standards - Part 1: Cylinders for Compressed Gases, 1994.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] CGA-341, Standard for Insulated
Cargo Tank Specification for
Nonflammable Cryogenic Liquids, 1987.
[9] NFPA 37, Standard for the
Installation and Use of Stationary Combustion Engines and Gas Turbines, 1994
edition.
[10] NFPA 51B, Standard for Fire
Prevention During Welding, Cutting, and Other Hot Work, 1994
edition.
[11] NFPA 68, Standard on Explosion
Protection by Deflagration
Venting,
1994 edition.
[12] NFPA 70, National Electrical Code,
2002 edition.
[13] NFPA 80, Standard for Fire Doors
and Other Opening
Protectives,
1995 edition.
[14] NFPA 220, Standard on Types of
Building Construction, 1995 edition.
[15] NFPA 255, Standard Method of Test
of Surface Burning
Characteristics of Building Materials, 2002 edition.
[16] NFPA 259, Standard Test Method for
Potential Heat of Building Materials, 1993 edition.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] SSPC-PA1, Shop, Field and
Maintenance Painting, 1991 edition.
[19] SSPC-PA2, Measurement of Dry Paint
Thickness with Magnetic Gages, 1991 edition.
[20] SSPC-SP6, Commercial Blast Cleaning,
1991 edition.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm
vi áp dụng
2. Tài
liệu viện dẫn
3. Thuật
ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Yêu cầu chung
4.2. Vật liệu
4.3. Bồn chứa nhiên liệu trên phương tiện
giao thông
4.4. Thiết bị xả áp
4.5. Áp kế
4.6. Bộ điều áp
4.7. Ống và phụ kiện ống
4.8. Van
4.9. Bơm và máy nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Quy định
4.12. Lắp đặt
4.13. Thử nghiệm hệ thống
5. Hệ
thống thiết bị công trình LNG
5.1. Phạm
vi áp dụng
5.2. Thiết kế
5.3. Xuất
hàng
5.4. Hệ
thống phân phối nhiên liệu LNG cho phương
tiện giao thông
5.5. Hệ
thống ống và các phụ kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Kiểm
soát ăn mòn
5.8. Bơm và máy nén cố định
5.9. Thiết bị hóa hơi
5.10. Hệ thống chuyển đổi LNG sang CNG
5.11. Trang thiết bị
5.12. Thiết bị điện
5.13. Bảo
dưỡng
6. Những
yêu cầu trong lắp đặt bồn chứa
6.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Bồn
chứa
6.4. Nền móng và giá đỡ cho bồn chứa
6.5. Lắp đặt bồn chứa
6.6. Van
một chiều
6.7. Kiểm
tra
6.8. Kiểm
tra và làm sạch bồn chứa LNG
6.9. Đường ống
6.10. Trang thiết bị đo của bồn chứa
6.11. Kiểm
soát áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Yêu cầu chung
7.2. Phòng
cháy chữa cháy
7.3. Kiểm soát nguồn gây cháy
7.4. Đào tạo và an toàn cho nhân viên
7.5. An ninh
7.6. Phát hiện nguy cơ
7.7. Bãi để phương tiện giao thông chở LNG
7.8. Các tín hiệu cảnh báo
8. Tàu
du lịch và tàu thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Lắp đặt bồn chứa cấp nhiên liệu
8.3. Lắp đặt áp kế
8.4. Ghi nhãn
8.5. Vận hành
8.6. Phòng cháy chữa cháy cho tàu
8.7. Hệ
thống nhiên liệu LNG
8.8. Trạm dịch vụ hàng hải
8.9. Buồng hoặc khoang chứa động cơ
8.10. Buồng hoặc khoang bồn chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.12. Hệ thống bơm ngập nước
8.13. Hệ thống báo động
8.14. Các thiết bị an toàn
8.15. Đào tạo về an toàn
Thư mục tài liệu tham
khảo