|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
470/TB-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Thông báo
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Cự
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
470/TB-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 10 tháng 8 năm 2010
|
THÔNG BÁO
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ YÊN
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; số
97/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 về quy định mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao
động; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 35/2009/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà
nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn
điều lệ;
Căn cứ Công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày
01 tháng 01 năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 52/TTr-SXD ngày 27 tháng
7 năm 2010),
Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình từ ngày
01 tháng 01 năm 2010 đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình có dự toán được
lập theo bộ đơn giá xây dựng hiện hành của tỉnh xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú
Yên, với các nội dung như sau:
I. Điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình
Dự toán xây dựng công trình, dự
toán khảo sát xây dựng lập theo bộ Đơn giá xây dựng mới của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Phú Yên ban hành năm 2006 tính với mức lương tối thiểu là 350.000 đồng/tháng, cấp
bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
1. Điều chỉnh
dự toán chi phí xây dựng.
a) Điều
chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự
toán chi phí xây dựng công trình lập theo “Đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng tỉnh Phú Yên” ban hành kèm theo Quyết định số 1012/2006/QĐ-UBND ngày
03 tháng 7 năm 2006, số 324/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Phú Yên và “Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt tỉnh Phú
Yên” ban hành kèm theo Quyết định số 1013/2006/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm
2006, số 325/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Phú Yên được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ
số chỉnh
|
Công
trình xây dựng trên địa bàn thành phố Tuy Hòa
|
Công
trình xây dựng trên địa bàn các huyện và thị xã Sông Cầu
|
Từ
01/01/2010 đến 30/4/2010
|
Từ
01/5/2010 trở đi
|
Từ
01/01/2010 đến 30/4/2010
|
Từ
01/5/2010 trở đi
|
KNC
|
2,285
|
2,30
|
2,071
|
2,086
|
b) Điều chỉnh hệ số biểu thị
quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của
các nhóm lương thứ n (h1n) và hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí
nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của các nhóm lương thứ n (h2n)
tương ứng với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KNC) nêu trên như
sau:
Hệ
số chỉnh
|
Nhóm
lương
|
h1n
|
h2n
|
KNC = 2,285
|
Nhóm
1
|
h11
= 3,128
|
h21
= 1,328
|
Nhóm
2
|
h12
= 3,323
|
h22
= 1,324
|
Nhóm
3
|
h13
= 3,670
|
h23
= 1,318
|
KNC = 2,30
|
Nhóm
1
|
h11
= 3,148
|
h21
= 1,337
|
Nhóm
2
|
h12
= 3,343
|
h22
= 1,332
|
Nhóm
3
|
h13
= 3,689
|
h23
= 1,325
|
KNC = 2,071
|
Nhóm
1
|
h11
= 3,145
|
h21
= 1,336
|
Nhóm
2
|
h12
= 3,341
|
h22
= 1,331
|
Nhóm
3
|
h13
= 3,687
|
h23
= 1,324
|
KNC = 2,086
|
Nhóm
1
|
h11
= 3,167
|
h21
= 1,345
|
Nhóm
2
|
h12
= 3,362
|
h22
= 1,339
|
Nhóm
3
|
h13
= 3,709
|
h23
= 1,332
|
c) Điều chỉnh chi phí máy thi
công:
Chi phí máy thi công trong dự toán
chi phí xây dựng công trình lập theo “Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng
tỉnh Phú Yên” ban hành kèm theo Quyết định số 1012/2006/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7
năm 2006, số 324/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Phú Yên và “Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt tỉnh Phú Yên” ban hành
kèm theo Quyết định số 1013/2006/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2006, số
325/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên được
nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ
số chỉnh
|
Công
trình xây dựng trên địa bàn thành phố Tuy Hòa
|
Công
trình xây dựng trên địa bàn các huyện và thị xã Sông Cầu
|
KMTC
|
1,45
|
1,43
|
d) Các khoản mục chi phí tính
bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng:
Trực tiếp phí khác, chi phí chung,
thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để
ở và điều hành thi công được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh một số khoản mục
chi phí khác.
a) Điều chỉnh chi phí khảo sát
xây dựng: Đơn giá tổng hợp của công tác khảo sát xây dựng trong “Đơn giá khảo
sát xây dựng của tỉnh Phú Yên” ban hành kèm theo Quyết định số
1014/2006/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2006, số 326/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng
02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên (sau đây gọi tắt là Đơn giá khảo
sát 1014/2006/QĐ-UBND) được điều chỉnh như sau:
DĐCKSi =
1,06 x DVLi + 1,802 x DNCi x KKSNC
+ 1,06 x DMi x KKSM
Trong đó:
- DĐCKSi
: đơn giá tổng hợp của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát
1014/2006/QĐ-UBND sau khi được điều chỉnh.
- DVLi : chi phí vật
liệu của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát
1014/2006/QĐ-UBND.
- DNCi : chi phí
nhân công của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát
1014/2006/QĐ-UBND.
- DMi : chi phí sử
dụng máy của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát
1014/2006/QĐ-UBND.
- KKSNC
: hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo bảng sau:
Hệ
số chỉnh
|
Công
trình xây dựng trên địa bàn thành phố Tuy Hòa
|
Công
trình xây dựng trên địa bàn các huyện và thị xã Sông Cầu
|
Từ
01/01/2010 đến 30/4/2010
|
Từ
01/5/2010 trở đi
|
Từ
01/01/2010 đến 30/4/2010
|
Từ
01/5/2010 trở đi
|
KKSNC
|
2,285
|
2,30
|
2,071
|
2,086
|
- KKSM :
hệ số điều chỉnh chi phí sử dụng máy (KKSM = 1,237).
b) Điều chỉnh dự toán các khoản
mục chi phí khác tíng bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công
trình: được tính theo các quy định hiện hành của nhà nước.
II. Điều chỉnh
dự toán dịch vụ công ích đô thị
Dự toán dịch vụ công ích đô thị
lập theo bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên
ban hành năm 2007 tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc
tiền lương theo bảng lương A.1.5 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
1. Điều chỉnh chi phí nhân
công.
Chi phí nhân công trong dự
toán dịch vụ công ích đô thị lập theo “Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công
cộng tỉnh Phú Yên” ban hành theo Quyết định số 185/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng
01 năm 2007 và “Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Phú Yên” ban
hành theo Quyết định số 184/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Phú Yên được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ
số chỉnh
|
Trên
địa bàn thành phố Tuy Hòa
|
Trên
địa bàn các huyện và thị xã Sông Cầu
|
Từ
01/01/2010 đến 30/4/2010
|
Từ
01/5/2010 trở đi
|
Từ
01/01/2010 đến 30/4/2010
|
Từ
01/5/2010 trở đi
|
KNC
|
1,753
|
1,776
|
1,599
|
1,622
|
2. Điều chỉnh chi phí máy thi
công.
Chi phí nhân công trong dự toán
dịch vụ công ích đô thị lập theo “Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng
tỉnh Phú Yên” ban hành theo Quyết định số 185/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm
2007 và “Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Phú Yên” ban hành theo
Quyết định số 184/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Phú Yên được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ
số chỉnh
|
Trên
địa bàn thành phố Tuy Hòa
|
Trên
địa bàn các huyện và thị xã Sông Cầu
|
KMTC
|
1,40
|
1,37
|
3. Các khoản mục chi phí tính bằng
định mức tỷ lệ (%) trong dự toán dịch vụ công ích đô thị.
Chi phí quản lý chung, lợi nhuận
định mức được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định hiện hành.
III. Tổ chức thực hiện
1. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện
và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định hiện
hành.
2. Đối với công trình xây dựng
được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình), chủ đầu tư căn cứ vào chế
độ, chính sách được nhà nước cho phép áp dụng ở công trình, xác định mức điều
chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu
có) trong dự toán xây dựng công trình.
3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng,
thanh toán khối lượng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 theo hợp đồng và
các điều kiện đã thỏa thuận ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng
các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, chủ
đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền
lợi cho người lao động theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có gì vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
phản ánh về Sở Xây dựng (bằng văn bản) để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết./.
Thông báo 470/TB-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông báo 470/TB-UBND ngày 10/08/2010 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
7.717
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|