I. Kiểm tra các tình trạng bề mặt
thi công
1. Bột xi măng, lớp cặn hóa chất, chất
đóng rắn
2. Mỡ, dầu, hoặc chất bẩn dạng phấn
(chalk)
3. Nấm mốc
4. Che đậy khu vực thi công
|
Thiết bị/Phương pháp kiểm tra
1. Quan sát trực tiếp
2. Quan sát và lau bằng giẻ trắng sạch
3. Quan sát và sử dụng kính lúp
4. Quan sát trực tiếp
|
CHÚ THÍCH:
Các vật liệu cần phải được loại bỏ nếu
không sẽ ảnh hưởng tới độ bền mảng phù, gồm: dầu, mỡ, đất cát, xi măng, cặn
hóa chất và hợp chất rắn.
|
II. Điều kiện môi trường
1. Nhiệt độ không khí
2. Nhiệt độ bề mặt
3. Hướng và tốc độ Gió
4. Điểm sương, RH
5. Độ ẩm tương đối
|
Thiết bị/Phương pháp kiểm tra
1. Nhiệt kế đo nhiệt độ môi trường
2. Nhiệt kế đo nhiệt độ bề mặt
3. Thiết bị đo tốc độ Gió
4. Ẩm kế
5. Quan sát trực tiếp
|
CHÚ THÍCH:
Điều kiện môi trường phải trong giới
hạn thích hợp cho sự độ bám dính và tạo màng phủ.
|
III. An toàn lao động
1. Quần áo bảo hộ
2. Mặt nạ phòng độc
3. Kính bảo hộ
4. Bảo hộ tai
|
Tài liệu tham khảo
1. Tiêu chuẩn OSHA
2. Hướng dẫn sử dụng
3. MSD; MSDS
4. Các tiêu chuẩn Liên
Bang..
|
CHÚ THÍCH:
Việc sử dụng an toàn các hóa chất
liên quan đến quy trình thi công; các biện pháp thi công an toàn thông thường
cần được sử dụng và các nguy cơ hoặc điều kiện không an toàn phải được báo
cáo.
|
IV. Làm sạch bằng
phun cát (Blasting Cleaning)
1. Kích thước và loại bột mài
2. Làm sạch và làm khô hạt mài
3. Kiểm tra máy nén khí
4. Áp suất khí nén
|
Thiết bị/Phương pháp kiểm tra
1. Sàng phân
tích và quan sát trực tiếp
2. Quan sát trực tiếp
3. Màng thấm/giẻ thấm màu
trắng sạch
4. Thiết bị đo áp suất
|
CHÚ THÍCH:
Làm sạch bằng phun cát được sử dụng
để loại bỏ các vật lạ trên bề mặt và tạo ra độ nhám thích hợp cho bề mặt nhờ
các hạt cát, đá mạt khô phun lên bề mặt bằng khí nén (5.3.4). Cần thận trọng
và sử dụng thiết bị phun cát với thao tác thích hợp
|
V. Làm sạch bằng phun cát (Blasting
Cleaning)
5. Kích thước và loại bột mài
6. Làm sạch và làm khô hạt mài
7. Kiểm tra máy nén khí
8. Áp suất khí nén
|
Thiết bị/Phương pháp kiểm tra
5. Sàng phân tích và quan sát trực
tiếp
6. Quan sát trực tiếp
7. Màng thấm/giẻ thấm màu trắng sạch
8. Thiết bị đo áp suất
|
CHÚ THÍCH:
Làm sạch bằng phun cát được sử dụng
để loại bỏ các vật lạ trên bề mặt và tạo ra độ nhám thích hợp cho bề mặt nhờ
các hạt cát, đá mạt khô phun lên bề mặt bằng khí nén (5.3.4). Cần thận trọng
và sử dụng thiết bị phun cát với thao tác thích hợp
|
Bảng A (kết thúc)
VI. Chuẩn bị bề mặt
1. Làm sạch chất bẩn và hạt mài
2. Độ sạch
3. Độ ẩm
4. Độ axit
5. Độ nhám bề mặt
Thiết bị/Phương pháp kiểm tra
1. Quan sát trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Âm kế
4. Giấy quỳ (đo pH)
5. Giấy ráp 100-grit
CHÚ THÍCH:
Việc chuẩn bị bề mặt
là công đoạn quan trọng nhất ảnh hưởng tới chất lượng của màng phủ. Kết cấu bề
mặt có ảnh hưởng đáng kể tới chất lượng màng phủ; chất lượng bề mặt tăng sẽ cải
thiện được độ bám dính của lớp phủ.
VII. Thi công lớp phủ
1. Thời gian chuẩn bị bề mặt đến khi
thi công
2. Độ nhớt lớp phủ
3. Kiểm tra máy nén khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thời điểm bắt đầu thi công
6. Độ sạch môi trường xung quanh
7. Kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
8. Quy trình chuẩn trộn
và thi công lớp phủ
9. Hướng dẫn thời điểm kiểm tra
10. Khuấy trộn thích hợp
11. Độ dày màng
ướt và màng khô
12. Theo dõi thời gian thi công lại
13. Độ sạch lớp lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp
1. Ghi chép
2. Cốc đo độ nhớt Zahn, (D 4212)
3. Giấy thấm màu trắng
4. Quan sát trực tiếp
5. Ghi chép
6. Quan sát trực tiếp
7. Ẩm kế
8. Ghi lại thứ tự trộn các thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Quan sát trực tiếp
11. Thiết bị đo Độ dày
12. Ghi chép
13. Quan sát trực tiếp
14. Thiết bị kiểm tra khuyết tật
CHÚ THÍCH:
Các yếu tố này cần đảm bảo áp dụng
chính xác trong thi công lớp phủ. Các yêu cầu chi tiết đưa ra trong hướng dẫn
Mục 9. Trong các trường hợp cụ thể, việc đo Độ dày màng phủ khô và Độ dày màng
phủ ướt là rất quan trọng, nó liên quan tới khả năng bảo vệ vật nền.
VIII. Kết quả
1. Ghi chép và lưu giữ mọi thông tin
về người thi công lớp phủ; nhà sản xuất; số mẻ; điều kiện bảo quản,..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp và thiết bị Kiểm tra:
Nhật ký giám sát thi công của Người
giám sát
CHÚ THÍCH:
Lưu lại sổ kết quả ghi đầy đủ các hoạt
động giữa Người giám sát và Nhà thầu để tránh tranh chấp giữa hai bên. Các bước
cụ thể trong thi công lớp phủ cần được ghi chép cẩn thận (Mục 4)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ASTM E1907
Standard Guide to Methods of Evaluating Moisture Conditions of Concrete Floors
to Receive Resilient Floor Coverings.
[2] Manual of
Concrete Practice ACI 515R American Concrete Institute
[3] Manual of
Coating Work for Light Water Nuclear Power Plant Primary Containment and Other safety
Related Facilities.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] SSPC-PA
Guide 3 - A Guide to Safety in Paint Applicatio
[6] Steel
Structures Painting Manual Vol. 1- Good Painting Practice
[7] Steel
Structures Painting Manual Vol. 2 - Systems and Specification
[8] Manufacturers
Specifications and Instructions (made available to the inspector for reference
to special requirements for proper application).
[9] Material
Safety Data Sheets (needed to insure that personnel take necessary precautions
in handling hazardous materials) Available from Materials manufacturer.
[10] TCVN 9760 - 2013, Sơn và véc ni
- Xác định độ dày màng phủ.
[11] TCVN
10237-2: 2013, Sơn và vecni- Xác định khối
lượng riêng.
[12] TCVN 2097:
1993, Sơn - Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng.
[13] TCVN 9760:
2013, Sơn và véc ni-Xác định độ dầy màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] TCVN 3114:
2012, Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ mài mòn.
[16] TCVN
9339:2012, Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH.
[17] TCVN 9406:
2012, Sơn - Phương pháp không phá hủy xác định chiều dày màng sơn khô.
[18] TCVN 9349:
2012, Sơn mặt kết cấu xây dựng - Phương pháp kéo đứt thử độ bám dính nền.
[19] TCVN 8790:
2011, Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và nghiệm thu.
[20] ASTM D4259, Standard
Practice for Abrading Concrete (Hướng dẫn kiểm tra độ mài mòn bê tông).
[21] ASTM C811,
Standard Practice for Surface Preparation of Concrete for Application of
Chemical- Resistant Resin Monolithic Surfacings (Chuẩn bị bề mặt
bê tông cho các ứng dụng bằng nhựa tổng hợp chống ăn mòn hóa học).
[22] ASTM D4258,
Standard Practice for Surface Cleaning Concrete for Coating (Hướng dẫn làm sạch
bề mặt bê tông để sơn phủ).
[23] ASTM D4260, Standard
Practice for Liquid and Gelled Acid Etching of Concrete (Tiêu chuẩn ăn mòn axit
lỏng hoặc gel lên bê tông).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[25] ASTM D4285, Test
Method for Indicating Oil or Water in Compressed Air (Phương pháp nhận biết dầu
hoặc nước trong khí nén).
[26] ASTM D4787, Standard
Practice for Continuity Verification of Liquid or Sheet Linings Applied to
Concrete Substrates (Hướng dẫn kiểm tra độ phẳng của màng ướt hoặc màng khô
trên nền bê tông).
[27] ASTM D5064, Practice
for Conducting a Patch Test to Access Coating Compatibility (Quy trình tiến
hành thử và để kiểm
tra sự tương thích của lớp phủ).
[28] ASTM F1869, Standard
Test Method for Measuring Moisture Vapor Emission Rate of Concrete Subfloor
Using Anhydrous Calcium Chloride (Phương pháp kiểm tra đo hơi ẩm thoát ra từ nền
bê tông sử dụng CaCI2 khan).
[29] ASTM F2170, Test
Method for Determining Relative Humidity in Concrete Floor Slabs Using in situ
Probes - Phương pháp xác định độ ẩm tương đối trong tấm
bê tông sử dụng đầu dò).
[30] TCVN
2292:1978, Công việc sơn - Yêu cầu chung về an toàn.
[31] Guideline No.
03732, Selecting and Specifying Concrete Surface Preparation for Sealers,
Coatings, and Polymer Overlays (Lựa chọn và chuẩn bị bề mặt bê tông để làm kín,
sơn phủ và phủ polyme).
[32] SSPC-SP 1, Solvent
Cleaning (Làm sạch bằng dung môi).
[33] SSPC-SP
7/NACE 4, Brush-off Blast Cleaning (Làm sạch bằng phương pháp thổi nhẹ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[35] SSPC-SP13/NACE
No. 6, Surface Preparation of Concrete (Chuẩn bị bề mặt bê tong).
[36] SSPC-PA 1 Paint
Application Specifications - Yêu cầu kỹ thuật thi công sơn).
[37] SSPC-Guide 6,
Guide for Containing Debris Generated During Paint Removal Operations (Hướng
dẫn thu gom mảnh vụn phát sinh trong quá trình loại bỏ màng sơn cũ).
[38] SSPC-Guide 7,
(DIS) Guide for the Disposal of Lead - Contaminated Surface
Preparation Debris - (Hướng dẫn loại bỏ các mảnh vụn nhiễm
chì trong quá trình chuẩn bị làm sạch bề mặt).
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phương pháp
và các yêu cầu chuẩn bị bề mặt
6 Xử lý vết nứt
và các lỗ rỗng
7 Bảo quản và xử
lý lớp phủ
8 Điều kiện thời
tiết
9 Thi công lớp
phủ
10 Yêu cầu bổ
sung
11 Thiết bị kiểm
tra
Phụ lục A - Danh mục kiểm tra
Thư mục tài liệu tham khảo