trypton 1) 1)
|
5,0 g
|
cao men khô
|
2,5g
|
dextro khan
|
1,0 g
|
thạch
|
9 đến 18 g2)
|
nước
|
1000 ml
|
Chú thích 3 - Nếu cần có thể thêm chất ức chế
như actidion (xycloheximit) natamyxin (pimarixin) vào môi trường nuôi cấy này với hàm
lượng 0,1g/l để ngăn nấm men phát triển.
chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường
hoàn chỉnh khô vào nước bằng cách đun
nóng.
Nếu
cần điều chỉnh
pH sao cho sau khi thanh trùng có pH bằng 7 ở 25 oC.
Phân phối môi trường vào các ống nghiệm
(6.9) mỗi ống 15ml hoặc vào các bình, hoặc chai (6.9) có
dung tích thích hợp, dung tích của bình hoặc chai phải gấp đôi lượng cho vào.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C ± 1°C
trong 20 phút.
Nếu sử dụng môi
trường ngay thì làm nguội trước khi sử dụng
trong nồi cách thủy ở
nhiệt độ 45 ± 0,5
°C.
Nếu không, trước khi bắt đầu kiểm tra vi
sinh vật,
để
tránh bị chậm khi rót thạch, cần làm nóng chảy hoàn toàn môi trường trong nồi cách thủy
đang sôi,
sau
đó làm nguội trong nồi cách thủy ở
45 ± 0,5°C trước khi sử dụng.
5.3.2 Môi trường thạch để đếm
nấm men nấm mốc (môi trường thạch - cloramphenicol - dextro
- cao men)
Thành phần
Cao men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cloramphenicol (C11H12Cl2N2O5)
thạch
nước
5 g
20 g
0,1 g
9 đến 18 g2)
1000ml
Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối môi trường vào các dụng cụ
chứa (6.9) có dung tích thích hợp.
Khử trùng môi trường trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121°C ± 1°C trong
15 phút.
Nếu môi trường được sử dụng
ngay thì làm nguội trước khi sử dụng
trong nồi cách thủy
(6.7) ở nhiệt độ
45°C ± 0,5°C.
Nếu không, trước khi bắt đầu kiểm tra vi
sinh vật
để
tránh bị chậm khi rót thạch cần làm tan chảy hoàn toàn môi trường trong nồi cách thủy
đang sôi,
sau
đó làm nguội
trong nồi cách thủy ở
45 ± 0,5°C trước khi sử dụng.
Chú thích 4 - Có thể thay cloramphenicol bằng
oxytetraxylin (C22H30N2O11). Trong trường
hợp này chuẩn bị môi trường
cơ bản như mô tả ở trên
nhưng bỏ qua cloramphenicol. Phân ra từng lượng 100 ml và khử
trùng.
Chuẩn
bị dung dịch nước 0,1%(m/m) hydroclorua oxytetraxylin và thanh trùng bằng cách lọc. Ngay trước
khi sử dụng,
thêm
10 ml dung dịch vô khuẩn này vào 100ml môi trường cơ bản đã được làm tan chảy và
giữ ở 45°C ± 0,5°C.
6 Thiết bị và dụng cụ
thủy tinh
Chú thích 5 - Có thể sử dụng dụng cụ
thủy tinh dùng một lần thay cho đồ thủy tinh
dùng lại được,
nếu nó đáp ứng
được yêu cầu.
Sử dụng các thiết bị dụng cụ thông thường
của phòng thí nghiệm vi sinh vật và đặc biệt là:
6.1 Thiết bị dùng
để khử trùng khô (tủ
sấy)
hoặc khử trùng ướt (Nồi hấp) (Nồi hấp có thể hoạt
động riêng hoặc có thể là một phần của thiết bị dùng để chuẩn bị và phân phối
môi trường.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trong tủ sấy (6.1) ở nhiệt
độ 170°C đến 175°C ít nhất 1 giờ,
b) trong nồi hấp (6.1) ở
121°C
±
1°C ít nhất 20 phút.
6.2 Thiết bị nghiền trộn
Theo ISO 6887, sử dụng một trong các thiết
bị sau:
a) Máy nghiền trộn quay, tốt nhất nên
dùng loại có bộ điều khiển ở phía trên
có số vòng quay trong khoảng 8000 đến 45000 vòng / phút có cốc chứa mẫu bằng kim loại
hoặc bằng thủy tinh
có nắp đậy kín, bền với điều kiện khử
trùng.
b) Máy nghiền trộn
kiểu nhu động (Stomacher), có túi chất dẻo thanh trùng
Chú thích 6 - Dung tích của cốc hoặc
túi chất dẻo phải đủ lớn để mẫu được trộn
đều với lượng dịch pha loãng tương ứng. Nói chung
dung tích của nó cần phải bằng 2 lần thể tích của
mẫu và thể tích
của dịch pha loãng.
6.3 Máy trộn
kiểu vortex để trộn chất chứa trong ống nghiệm, bình hoặc
chai
(các
dịch pha loãng từ huyền phù ban đầu).
6.4 Tủ ấm có thể giữ được nhiệt độ
30°C
±
1°C và 25°C
±
1°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Pipet chia độ, được hiệu chuẩn
dùng cho mục đích kiểm tra vi sinh, dung tích danh nghĩa 10 ml và 1 ml được
chia độ đến 0,5 ml và 0,1 ml, có lỗ thoát 2 mm đến 3 mm.
6.7 Nồi cách thủy hoặc thiết bị
tương tự có thể duy trì được
nhiệt độ 45
±
0,5°C.
6.8 pH met chính xác đến
± 0,1 đơn vị pH ở 25°C.
6.9 Ống nghiệm đường kính 20mm x 200mm hoặc bình hoặc chai
dung tích 0,5 và 1lít
7 Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 5451:91
(ISO 950) hoặc ISO 2170 tùy từng trường hợp
Lượng mẫu phòng thí nghiệm phải lớn
hơn khối lượng của phần mẫu thử cần thiết để
phân tích theo bảng 1 (9.1) và để có thể phân tích lại khi cần thiết. Nếu mẫu không
thể phân tích ngay sau khi đưa đến phòng thí nghiệm thì phải
bảo quản ở 10oC tối đa 48 giờ. Điều này phải
ghi vào trong biên bản thử. Mẫu không phải bảo quản ở điều kiện đông lạnh.
8 Chuẩn bị mẫu thử
Lắc kỹ mẫu thí nghiệm trước khi lấy mẫu
để thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Cách tiến hành
9.1 Phần mẫu thử
Cân chính xác đến 0,1g lượng mẫu thử quy định
trong bảng 1 vào
a) Cốc của máy trộn quay (6.2 a) đối với sản phẩm
loại 1 hoặc
b) Túi chất dẻo của máy Stomacher (6.2
b) đối với sản phẩm loại 2.
Bảng 1
Loại
Sản phẩm
Khối lượng phần
mẫu thử,g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Các loại hạt
Các sản phẩm
nghiền nhỏ (bột, cám, bột nghiền...)
40
20
360
180
9.2 Chuẩn bị dung
dịch huyền phù
ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phần mẫu thử tiếp xúc với
dịch pha loãng trong 30
phút. Sau đó hoặc
a) cho máy trộn quay (6.2 a) chạy với
thời gian sao cho tổng số vòng quay từ 15000 đốn 20000 vòng (ngay cả đối
với máy quay chậm nhất thời gian này cũng không được vượt quá 2,5 phút), hoặc
b) Vận hành máy Stomacher (6.2 b)
trong 2 phút.
9.3 Chuẩn bị các
dung dịch pha loãng
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng theo ISO
6887.
Trước mỗi lần lấy phần mẫu thử để nuôi cấy, nên
dùng máy trộn kiểu vortex (6.3) để khuấy kỹ chất chứa trong ống thử.
9.4 Cấy
9.4.1 Lấy 4 đĩa
Petri vô trùng (6.5). Dùng pipet vô trùng lấy vào mỗi đĩa 1 ml huyền phù ban đầu (có độ pha
loãng 10-1) (9.2).
9.4.2 Lấy 4 đĩa
Petri vô trùng khác. Dùng 1 pipet mới vô trùng cho vào mỗi đĩa 1 ml dung
dịch 10-2 (9.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3 Cho vào mỗi
nhóm 4 đĩa , 2 đĩa thứ nhất mỗi đĩa 15 ml môi trường thạch 5.3.1, 2 đĩa thứ 2 mỗi
đĩa 15 ml môi trường thạch 5.3.2.
Trộn kỹ một cách cẩn thận môi trường với
các dịch nuôi cấy và để đĩa ở vị trí mặt phẳng nằm ngang ở chỗ mát cho
đông đặc.
Đồng thời chuẩn bị 2 đĩa đối chứng ,đĩa thứ
nhất chứa khoảng 15 ml môi trường thạch 5.3.1 và đĩa còn lại chứa khoảng 15 ml
môi trường thạch 5.3.2,để kiểm tra độ vô trùng của chúng.
9.5 Nuôi ấm
9.5.1 Vi khuẩn
Lật ngược các đĩa chứa môi trường thạch
5.3.1 và đặt vào trong tủ ấm (6.4) đã chỉnh nhiệt độ ở 30°C ± 1°C trong 3
ngày.
9.5.2 Nấm men và nấm mốc
Đặt các đĩa với phần nắp ở trên hoặc
lật ngược đĩa chứa
môi trường thạch 5.3.2 trong tủ ấm (6.4) được chỉnh nhiệt độ ở 25°C ± 1°C trong 5
ngày.
9.6 Biểu thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra các đĩa sau khi nuôi ấm
theo thời gian quy định (9.5.1).
Tiến hành đếm số khuẩn lạc ở
mỗi đĩa chứa môi trường thạch 5.3.1, chứa không quá 300 khuẩn lạc. Điều cần thiết là một
trong các đĩa này chứa ít nhất 15 khuẩn lạc.
9.6.2 Đếm số bào tử nấm
men và/hoặc nấm mốc
Tính số khuẩn lạc trên mỗi đĩa sau 3
ngày, 4 ngày và 5 ngày ủ ấm. Sau 5 ngày giữ lại các đĩa có ít hơn 150 khuẩn lạc.
Nếu đĩa có nhiều nấm mốc mọc, hoặc khó đếm
các khuẩn lạc phân tách tốt thì giữ lại số đếm sau 4 ngày thậm chí sau 3 ngày
nuôi cấy. Trong trường hợp này thời gian ủ 3 hoặc 4 ngày cần phải công bố
trong báo cáo thử.
Phân biệt khuẩn lạc nấm men và nấm mốc
nhờ kiểm tra đại thể. Tuy nhiên trong những trường hợp không rõ ràng thì tiến
hành kiểm tra dưới kính hiển
vi "các khuẩn lạc": khuẩn lạc nấm men nói chung gồm có tế bào dạng
trứng hoặc dạng tròn, trong đó thấy có các dạng sợi.
Nếu cần, tiến hành phân
tích hiển vi để phân biệt các khuẩn lạc nấm men nấm mốc với các khuẩn lạc vi
khuẩn theo tính chất sinh thái học của chúng.
10 Biểu thị kết quả
10.1 Tính toán
10.1.1 Tính số vi sinh vật, tức là số vi
khuẩn nấm men và/hoặc nấm mốc trên 1 gam sản phẩm theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
ΣC là tổng các khuẩn lạc
trên tất cả các đĩa được đếm
và giữ lại ở 2 nồng độ kế tiếp
nhau
d là dịch pha loãng mà từ đó
nhận được số đếm thứ nhất (ví dụ 10-2 );
n1 là số đĩa được
đếm và giữ lại ở
dịch pha loãng thứ nhất;
n2 là số đĩa được đếm
và giữ lại ở dịch pha loãng thứ hai;
10.1.2 Làm tròn kết
quả nhận được ở 10.1.1 đến 2 chữ số có nghĩa. Khi số làm tròn là
5 và không có số có nghĩa tiếp theo thì làm tròn ngay đến số bên trái: thí dụ
28500 thì làm tròn đến
28000; 11500 thì làm tròn đến 12000.
10.1.3 Biểu thị kết
quả
dưới dạng từ 1,0
và 9,9 nhân với 10x, trong đó x là luỹ thừa
của 10.
Nếu không có khuẩn lạc nào trên đĩa cấy
từ huyền phù đầu tiên (9.4.1), số vi sinh vật, tức là vi khuẩn,
nấm men và/ hoặc nấm mốc trên một
gam sản phẩm được báo cáo là nhỏ hơn 10.
10.2 Thí dụ tính
toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch pha loãng 10-2 : 105 khuẩn lạc
và 97 khuẩn lạc
Dịch pha loãng 10-3 : 18 và 23 khuẩn
lạc
![](00916162_files/image002.gif)
Làm tròn kết quả theo
quy định ở 10.1.2 thành 11000.
Từ đó số nấm men và nấm mốc trên một gam sản
phẩm được định lượng là 1,1x104.
10.3 Độ chính xác
Vì lý do thống kê, trong 95% các trường hợp độ tin
cậy của phương pháp này dao động từ ± 16 % đến ± 52%. Trên thực tế thậm chí có
sự chênh lệch lớn hơn đặc biệt kết quả thu được từ các nhà sinh vật học khác
nhau.
11 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần chỉ ra phương
pháp đã sử dụng,
thời
gian ủ ấm,
cũng như phương pháp biểu
thị kết quả. Báo cáo cũng cần đề cập đến bất kỳ thao tác nào không quy định trong tiêu chuẩn này
cũng như các thao tác được coi là tùy ý hoặc các sự cố có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Thư mục
[1] ISO 7954:1987, Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung đếm nấm men nấm
mốc -
Kỹ
thuật đếm khuẩn lạc ở 25°C.
[2] TCVN 6404 :1998 (ISO 7218:1996),
Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung
về kiểm
tra vi sinh vật
[3] COWELL và MORISETTI,J.
Sci Food agric, 1969 (Vol .20), p.573.
[4] TCVN 4884 - 89 (ISO 4833) , Vi
sinh vật học - Hướng dẫn chung đếm vi sinh vật - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30°C.
1) Thuật ngữ này hiện nay chỉ
một số nhà sản xuất môi trường sử dụng. Có thể sử dụng bất
kỳ sự phân hủy nào của casein nào cho kết quả
so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66