Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6554:1999 Ngũ cốc đậu đỗ - vi khuẩn nấm men

Số hiệu: TCVN6554:1999 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1999 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

trypton 1) 1)

5,0 g

cao men khô

2,5g

dextro khan

1,0 g

thạch

9 đến 18 g2)

nước

1000 ml

Chú thích 3 - Nếu cn có thể thêm chất ức chế như actidion (xycloheximit) natamyxin (pimarixin) vào môi trường nuôi cy này với hàm lượng 0,1g/l để ngăn nấm men phát triển.

chuẩn bị

Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô vào nước bng cách đun nóng. Nếu cn điều chỉnh pH sao cho sau khi thanh trùng có pH bng 7 ở 25 oC.

Phân phối môi trường vào các ống nghiệm (6.9) mỗi ống 15ml hoặc vào các bình, hoặc chai (6.9) có dung tích thích hợp, dung tích của bình hoặc chai phải gấp đôi lượng cho vào.

Khử trùng trong ni hấp áp lc (6.1) ở 121 °C ± 1°C trong 20 phút. Nếu sử dụng môi trường ngay thì làm nguội trước khi sử dụng trong ni cách thủy ở nhiệt độ 45 ± 0,5 °C.

Nếu không, trước khi bt đu kiểm tra vi sinh vật, để tránh bị chậm khi rót thạch, cn làm nóng chảy hoàn toàn môi trưng trong ni cách thủy đang sôi, sau đó làm nguội trong ni cách thủy ở 45 ± 0,5°C trước khi sử dụng.

5.3.2  Môi trường thạch để đếm nấm men nấm mốc (môi trường thạch - cloramphenicol - dextro - cao men)

Thành phần

Cao men

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

cloramphenicol (C11H12Cl2N2O5)

thạch

nước

5 g

20 g

0,1 g

9 đến 18 g2)

1000ml

Chuẩn bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân phối môi trường vào các dụng cụ chứa (6.9) có dung tích thích hợp.

Khử trùng môi trường trong ni hấp áp lc (6.1) ở 121°C ± 1°C trong 15 phút.

Nếu môi trường được sử dụng ngay thì làm nguội trước khi sử dụng trong ni cách thủy (6.7) ở nhiệt độ 45°C ± 0,5°C.

Nếu không, trước khi bt đu kiểm tra vi sinh vật để tránh bị chậm khi rót thạch cn làm tan chảy hoàn toàn môi trường trong ni cách thủy đang sôi, sau đó làm nguội trong ni cách thủy ở 45 ± 0,5°C trước khi sử dụng.

Chú thích 4 - Có thể thay cloramphenicol bng oxytetraxylin (C22H30N2O11). Trong trường hợp này chuẩn b môi trường cơ bản như tả trên nhưng bỏ qua cloramphenicol. Phân ra từng lượng 100 ml và khử trùng. Chuẩn bị dung dịch nước 0,1%(m/m) hydroclorua oxytetraxylin và thanh trùng bng cách lọc. Ngay trước khi sử dụng, thêm 10 ml dung dịch vô khuẩn này vào 100ml môi trường cơ bản đã được làm tan chảy và giữ ở 45°C ± 0,5°C.

6  Thiết bị và dụng cụ thủy tinh

Chú thích 5 - Có thể sử dụng dụng cụ thủy tinh dùng một ln thay cho đ thủy tinh dùng lại được, nếu nó đáp ứng được yêu cu.

Sử dụng các thiết bị dụng cụ thông thường của phòng thí nghiệm vi sinh vật và đặc biệt là:

6.1  Thiết bị dùng để khử trùng khô (tủ sấy) hoặc khử trùng ướt (Nồi hấp) (Ni hp có thể hoạt động riêng hoặc có thể là một phn của thiết bị dùng để chuẩn bị và phân phối môi trường.)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) trong tủ sấy (6.1) ở nhiệt độ 170°C đến 175°C ít nhất 1 giờ,

b) trong ni hấp (6.1) ở 121°C ± 1°C ít nht 20 phút.

6.2  Thiết bị nghiền trộn

Theo ISO 6887, sử dụng một trong các thiết bị sau:

a) Máy nghiền trộn quay, tốt nhất nên dùng loại có bộ điều khin ở phía trên có số vòng quay trong khoảng 8000 đến 45000 vòng / phút có cc chứa mẫu bng kim loại hoặc bng thủy tinh có np đậy kín, bn với điu kiện khử trùng.

b) Máy nghiền trộn kiểu nhu động (Stomacher), có túi cht dẻo thanh trùng

Chú thích 6 - Dung tích của cốc hoặc túi chất dẻo phải đủ lớn để mẫu được trộn đu với lượng dịch pha loãng tương ứng. Nói chung dung tích của nó cn phải bng 2 ln thể tích của mu và thể tích của dịch pha loãng.

6.3  Máy trộn kiểu vortex để trộn chất chứa trong ống nghiệm, bình hoặc chai (các dịch pha loãng từ huyn phù ban đu).

6.4  Tủ m có th giữ được nhiệt độ 30°C ± 1°C và 25°C ± 1°C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.6  Pipet chia độ, được hiệu chuẩn dùng cho mục đích kiểm tra vi sinh, dung tích danh nghĩa 10 ml và 1 ml được chia độ đến 0,5 ml và 0,1 ml, có lỗ thoát 2 mm đến 3 mm.

6.7  Nồi cách thủy hoặc thiết bị tương tự có thể duy trì được nhiệt độ 45 ± 0,5°C.

6.8  pH met chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25°C.

6.9  ng nghiệm đưng kính 20mm x 200mm hoặc bình hoặc chai dung tích 0,5 và 1lít

7  Lấy mẫu

Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 5451:91 (ISO 950) hoặc ISO 2170 tùy tng trường hợp

Lượng mẫu phòng thí nghiệm phải lớn hơn khối lượng của phn mẫu thử cn thiết để phân tích theo bảng 1 (9.1) và để có thể phân tích lại khi cn thiết. Nếu mẫu không thể phân tích ngay sau khi đưa đến phòng thí nghiệm thì phải bảo quản ở 10oC ti đa 48 giờ. Điu này phải ghi vào trong biên bản thử. Mu không phải bảo quản ở điu kiện đông lạnh.

8  Chuẩn bị mẫu thử

Lắc kỹ mẫu thí nghiệm trước khi lấy mẫu để thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9  Cách tiến hành

9.1  Phần mẫu thử

Cân chính xác đến 0,1g lượng mẫu thử quy định trong bảng 1 vào

a) Cốc của máy trộn quay (6.2 a) đối với sản phẩm loại 1 hoặc

b) Túi chất dẻo của máy Stomacher (6.2 b) đối với sản phẩm loại 2.

Bng 1

Loại

Sản phẩm

Khi lượng phần mẫu thử,g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

Các loại hạt

Các sản phẩm nghiền nhỏ (bột, cám, bột nghin...)

40

20

360

180

9.2  Chuẩn bị dung dch huyền phù ban đầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để phn mẫu thử tiếp xúc với dịch pha loãng trong 30 phút. Sau đó hoặc

a) cho máy trộn quay (6.2 a) chạy với thời gian sao cho tổng số vòng quay từ 15000 đốn 20000 vòng (ngay cả đối với máy quay chậm nhất thời gian này cũng không được vượt quá 2,5 phút), hoặc

b) Vận hành máy Stomacher (6.2 b) trong 2 phút.

9.3  Chuẩn bị các dung dịch pha loãng

Chuẩn bị các dung dịch pha loãng theo ISO 6887.

Trước mỗi lần lấy phần mẫu thử để nuôi cấy, nên dùng máy trộn kiểu vortex (6.3) để khuấy kỹ chất chứa trong ống thử.

9.4  Cấy

9.4.1  Lấy 4 đĩa Petri vô trùng (6.5). Dùng pipet vô trùng lấy vào mỗi đĩa 1 ml huyền phù ban đu (có độ pha loãng 10-1) (9.2).

9.4.2  Lấy 4 đĩa Petri vô trùng khác. Dùng 1 pipet mới vô trùng cho vào mỗi đĩa 1 ml dung dịch 10-2 (9.3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.4.3  Cho vào mỗi nhóm 4 đĩa , 2 đĩa thứ nhất mỗi đĩa 15 ml môi trường thạch 5.3.1, 2 đĩa thứ 2 mỗi đĩa 15 ml môi trường thạch 5.3.2.

Trộn kỹ một cách cẩn thận môi trường với các dịch nuôi cấy và để đĩa ở vị trí mặt phẳng nm ngang ở chỗ mát cho đông đặc.

Đng thời chuẩn bị 2 đĩa đối chng ,đĩa thứ nhất chứa khoảng 15 ml môi trường thạch 5.3.1 và đĩa còn lại chứa khoảng 15 ml môi trường thạch 5.3.2,để kiểm tra độ vô trùng của chúng.

9.5  Nuôi ấm

9.5.1  Vi khuẩn

Lật ngược các đĩa chứa môi trường thạch 5.3.1 và đặt vào trong tủ ấm (6.4) đã chỉnh nhiệt độ ở 30°C ± 1°C trong 3 ngày.

9.5.2  Nấm men và nấm mốc

Đặt các đĩa với phần np ở trên hoặc lật ngược đĩa chứa môi trường thạch 5.3.2 trong tủ ấm (6.4) được chnh nhiệt độ ở 25°C ± 1°C trong 5 ngày.

9.6  Biểu th

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra các đĩa sau khi nuôi ấm theo thời gian quy định (9.5.1).

Tiến hành đếm s khuẩn lạc ở mỗi đĩa chứa môi trường thạch 5.3.1, chứa không quá 300 khuẩn lạc. Điu cn thiết là một trong các đĩa này chứa ít nhất 15 khuẩn lạc.

9.6.2  Đếm số bào tử nấm men và/hoặc nấm mốc

Tính số khuẩn lạc trên mỗi đĩa sau 3 ngày, 4 ngày và 5 ngày ủ ấm. Sau 5 ngày giữ lại các đĩa có ít hơn 150 khuẩn lạc. Nếu đĩa có nhiu nấm mốc mọc, hoặc khó đếm các khuẩn lạc phân tách tốt thì giữ lại số đếm sau 4 ngày thậm chí sau 3 ngày nuôi cấy. Trong trường hợp này thời gian ủ 3 hoặc 4 ngày cn phải công bố trong báo cáo thử.

Phân biệt khuẩn lạc nấm men và nấm mốc nhờ kiểm tra đại thể. Tuy nhiên trong những trưng hợp không rõ ràng thì tiến hành kiểm tra dưới kính hiển vi "các khuẩn lạc": khuẩn lạc nấm men nói chung gm có tế bào dạng trứng hoặc dạng tròn, trong đó thấy có các dạng sợi.

Nếu cn, tiến hành phân tích hiển vi để phân biệt các khuẩn lạc nấm men nấm mốc với các khuẩn lạc vi khuẩn theo tính chất sinh thái học của chúng.

10  Biểu thị kết quả

10.1  Tính toán

10.1.1 Tính s vi sinh vật, tức là số vi khuẩn nấm men và/hoặc nấm mốc trên 1 gam sản phẩm theo công thức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

ΣC là tổng các khuẩn lạc trên tất c các đĩa được đếm và giữ lại ở 2 nng độ kế tiếp nhau

d là dịch pha loãng mà từ đó nhận được số đếm thứ nhất (ví dụ 10-2 );

n1 là số đĩa được đếm và giữ lại ở dịch pha loãng thứ nhất;

n2 là số đĩa được đếm và giữ lại ở dịch pha loãng thứ hai;

10.1.2  Làm tròn kết quả nhận được ở 10.1.1 đến 2 chữ số có nghĩa. Khi s làm tròn là 5 và không có số có nghĩa tiếp theo thì làm tròn ngay đến số bên trái: thí dụ 28500 thì làm tròn đến 28000; 11500 thì làm tròn đến 12000.

10.1.3  Biểu thị kết quả dưới dạng từ 1,0 và 9,9 nhân với 10x, trong đó x là luỹ thừa của 10.

Nếu không có khuẩn lạc nào trên đĩa cấy từ huyền phù đầu tiên (9.4.1), số vi sinh vt, tc là vi khuẩn, nấm men và/ hoặc nm mốc trên một gam sản phẩm được báo cáo là nhỏ hơn 10.

10.2  Thí dụ tính toán

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dịch pha loãng 10-2 : 105 khuẩn lạc và 97 khuẩn lạc

Dịch pha loãng 10-3 : 18 và 23 khuẩn lạc

Làm tròn kết quả theo quy định ở 10.1.2 thành 11000.

Từ đó số nấm men và nấm mốc trên một gam sản phẩm được định lượng là 1,1x104.

10.3  Độ chính xác

Vì lý do thống kê, trong 95% các trưng hợp độ tin cậy của phương pháp này dao động từ ± 16 % đến ± 52%. Trên thc tế thậm chí có sự chênh lệch lớn hơn đặc biệt kết quả thu được từ các nhà sinh vật học khác nhau.

11  Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả cn chỉ ra phương pháp đã sử dụng, thời gian ủ ấm, cũng như phương pháp biểu thị kết quả. Báo cáo cũng cần đ cập đến bất kỳ thao tác nào không quy định trong tiêu chuẩn này cũng như các thao tác được coi là tùy ý hoặc các sự cố có thể ảnh hưởng đến kết quả.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Thư mục

[1] ISO 7954:1987, Vi sinh vật học - Hướng dn chung đếm nấm men nấm mốc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25°C.

[2] TCVN 6404 :1998 (ISO 7218:1996), Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung v kiểm tra vi sinh vật

[3] COWELL và MORISETTI,J. Sci Food agric, 1969 (Vol .20), p.573.

[4] TCVN 4884 - 89 (ISO 4833) , Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung đếm vi sinh vật - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30°C.

1) Thuật ngữ này hin nay ch một số nhà sản xuất môi trường sử dụng. Có thể sử dụng bt kỳ sự phân hủy nào của casein nào cho kết quả so sánh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6554:1999 (ISO 7698:1990) về Ngũ cốc đậu đỗ và các sản phẩm từ ngũ cốc và đậu đỗ - Đếm vi khuẩn nấm men và nấm mốc

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.097

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.204.140
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!